UONG ĐẠI HỌC 1 NGHIỆP
JUAN LY TAT NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
NGÀNH.....: QUẦN LÝ TÀI NGUYÊN RUNG & MOI TRUONG
MÃ NGÀNH : 306
cS rie EDOM Ree) :7S. Ngun Hải Hịa.
BS died oad : Nguyên Trọng Mai
Sot Syd ean : 7053060369
55A4- KHMT
2010- 2014
ERM tea]
CHL As 00H TL) 322-7 [LV 9540 TRƯỜNG
=——
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THÓNG
XỬ LÝ NƯỚC THÁI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA,
CHƯƠNG MỸ, HÀ NỘI
Nip tH NGÀNH _.. :QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH: 306 er
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hải Hòa
Sub viêu thực hiện : Nguyễn Trọng Mai
Mã sinh viên : 1053060389
Lop : 554 - KHMT
Khoa hoc : 2010 - 2014
Hà Nội, 2014
“——ễễ
LOL CAM ON
Qua khoảng thời gian học tại trường Đại học Lâm nghiệp Việt nam,
Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô trong nhà trường đã
truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức bổ ích về khoa học và xã hội.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý tài
nguyên rừng và môi trường đã truyền đạt cho chúng, ôi những kiến thức
chuyên môn, các kinh nghiệm trong các buổi thực hành Và các chuyển đi thực
tap trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là cácthầy ccô trong,.đgằnh: Khoa học
mơi trường đã truyền đạt những kiến thức chúy Tthé@ về chuyên ngành và
giúp đỡ chúng tôi tận tình trong suốt thời gân heo học cũng như thời gian
làm khóa luận tốt nghiệp.
Chúng tơi xin gửi lời cảm ơn đến: á hịng thí nghiệm đã cung,
cấp thiết bị và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo TS. Nguyễn
Hải Hòa. Là người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn tơi từng bước một và luôn
động viên tôi trong suốt thời fated khơn luận.
Tơi cũng xin gửi lời'©ảm ơn đều 6n bộ công nhân viên trong khu công
nghiệp Phú Nghĩa đã ‘noi sen tết nhất giúp tơi hồn thành đềtài.
Cuối cùng tơi, xin cam ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thật hiện kkhóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành ch mm!
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Trọng Mai
LOI CAM ON MỤC LỤC CỮU,.
MỤC LỤC TU VIET TAT. NGHIÊM
BẢNG.........
DANH MUC CAC HÌNH...........
DANH MỤC CÁC QUAN VE VAN DE
DANH MỤC CÁC
ĐẶT VÁN ĐỀ...
Chương 1. ane
1.1. Các vấn đề môi trường trên thế giới và Việt
1.1.1. Các vấn đề môi trường trên thế giới
1.1.2. Các vấn đề môi trường ở Việt Nam.
1.2. Các phương pháp xử lý nước thải lk
1.2.1. Khái niệm nước thải ..
1.2.2. Thành phần lý hóa của nướổ thải.
1.2.3. Phương pháp xứ lý nước ư nhiễm
1.2.4. Các q trình xử lý nước
1.2.5. Các yếu tố đánh giá n
1.3. Tổng quan về khu >, sb Nghĩa
1.4. Một số phương pháp xử = áp dụng tại các ngành công nghiệp, Ưu,
nhược điểm .......... = ar TT V/
Chương 2. MỤC TIÊU, rz TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
„18
NGHIÊN ct: cc ore
2.1. Mạc tt ú 18
2.2. Déi tuong va am ví nghiên cửu «eo 18
2.3. Nội dung nghiễn cứu... 18
2.4. Phương pháp nghiên cứu. tac wld
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu................. HD
2.4.2. Phương pháp ngoại nghiép....... „19
2.4.3. Phương pháp thu và bảo quản mẫu..............................- --19)
ii
2.4.4.Phương pháp xác định các yếu tố ô nhiễm trong nước thải
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệ 25
Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU li8i8838epaesamss26
3.1. Điều kiện tự nhỉ
...26
8111VIHHBBGsesay--nasaananaa
3.1.2. Địa hình ...26
26
3.1.3. Dac diém khi hau.
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu. ....26
3.2.1. Dan sé aT
3.2.2. Về kinh tế.. ¬ DF
3.2.3. Gido duc va dao tao... ¡ao!
Chuong 4. KET QUÁ —_— CỨU.. 2028
4.1.1. Sơ đồ mặt bằng hệ thống, dẫn Nướcttncông nghiệp Phú Nghĩa...
4.1.2. Sơ đồ mặt bằng tổng th No xử lý nước thải khu công nghiệp Phú
^
4.2. Đánh giá chất lượng nước thâi đt vào và đầu ra của hệ thống xử lý......38
4.2.1. Chấat es LÔNG: cháo doanh nghiệp trước khi đến hệ thống xử
4.3. Hiệu quả `. thải khu công nghiệp Phú Nghĩa.....
4.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế
4.3.2. Hiệu quả xử lý về mặt môi trường...... 148
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải....... +54
4.4.1. Giải pháp về mặt quản lý và pháp luật
4.4.2. Giải pháp về mặt về công nghệ...........................
iii
TAI LIEU THAM KHAO
PHY LUC =
iv
DANH MUC CAC TU VIET TAT
COD: Chemical Oxygen Demand - Nhu cau oxy hod hoc.
BOD: Biochemical Oxygen Demand - Nhu cau oxy sinh hoa.
KCN: Khu céng nghiép> = 7
TSS:Téng chat rắn lơ lửng . ^Sy
CN - TTCN: Công nghiệp - Tiêu thủ công nghỉ:
DANH MUC CAC BANG
Bảng 1.1. Các quá trình xử lý nước thải.
Bảng 1.2.Một số phương pháp đang áp dụng tại một số ngành công nghiệp. 17
Bảng 1.3. Vị trí lấy mẫu s20
Bảng 4.1. Nồng độ giới hạn cho phép của các chất trong nước thải khi thải
vào hệ thống thu gom chung của khu công nghiệp........ sen 40-
Bảng 4.2. Thông số nước thải đầu vào và yêu cau di
2011/BTNMT..... we Al
Bang 4.3. Két qua phân tích chất lượng nước th: oo 2014.............42
Bảng 4.4. Chỉ phí xử lý hóa chất.... . ....45 wed
Bang 4.5. Chi phí điện nang...
Bang 4.6. Chỉ phí của nhà máy xử lý nị ki hu công nghiệp Phú nghĩa so
với một số khu công nghiệp khác... —. - .„.,
Bảng 4.7. Kết quả phân tích mẫu tức. =.. 49
Bảng 4.8. Hiệu suất xử lý (%).. CN Ghún ngay 53
& &`
Gy
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các phương pháp sinh học xử lý nước.
Hình 1.2. Các phương pháp xử lý hóa lý. 10
Hình 1.3. Các phương pháp lý học/lọc trong xử lý nước.
Hình 4.1. Sơ đồ mặt bằng hệ thống dẫn nước thải khu cơng nghiệp Phú Nghĩa.29
Hình 4.2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể trạm xử lý nước thải
nghĩa.
Hình 4.3. Sơ đồ công nghệ của nhà máy....... _
Hình 4.4. Chất lượng nước thải đầu vàonăm 2013'và 2014 so với
QƠÝN szesssanas mm.
= sis
Hình 4.5. Chât lượng nước thải đầu ran: 012, 013
V32014so với QCVN43
Hình 4.6. Giá trị COD qua các công đoạn xử lý .. ....49
Hình 4.7. Giá trị BOD; qua các công đoạn xử lý... 50
Hinh 4.8. Gid tri TSS qua cdc céng doan xir Worn 51
Hình 4.9. Giá trị Amoni qua các công đonạn Xứ lý 52
Hinh 4.10.Gid tri Pring qua các loạn xử |^ $2
Hình 4.11.Hiệu suất xử lý ệ thống 53
&
vii
Trường đại học Lâm nghiệp
Khoa quản lí tài nguyên rừng và môi trường
a
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “ảo sát và đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý
nước thải khu công nghiệp Phú Nghĩa, Chương Mỹ, He2.008.
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trọng Mai. s
3. Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa. ⁄ ồ Ss”
4. Mục tiêu nghiên cứu: Ree OS
Muc tiéu chung: Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả xử lý nước thải tại nhà
máy xử lý nước thải khu công nghiệp ViệtDem. 7
Mục tiêu cụ thể: Á
- Đánh giá hiệu quả xử lý nước của nhà máy xử lý nước thải công suất
2000m’/ngaydém, khu công nghiệp.Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp hâng cao hiệt
5. Nội dung nghiên cứu: -
Để phù hợp với mục tiêu đặt ra, đề tài tiền hành nghiên cứu một số nội
dung sau: . / TỶ z
~ Nghiên cứu khảo sát quytrình ‹ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải khu
công nghiệp Phú Nghiềy Chương MỸ, Hà Nội.
~ Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống.
nghiệp Phú
xử lý khu vực nghiên cứu, " thải cho nhà
~ Nghiên \gả hiệu quả xử lý nước thải khu công
Nghĩa. ;
~ Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước
máy.
6. Những kết quả đạt được:
Khóa luận đã hồn thành nhiệm vụ đặt ra bao gồm:
-_ Với thiết kế và công nghệ của hệ thống xử lý nước thải khảo sát là hop
lí và đạt hiệu quả xử lý nước thải cho khu công nghiệp (nước xả thải đạt loại B
theo QCVN 40:2011/BTNMT).
- Chất lượng nước thải đầu vào hầu hết là vượt quá quy chuẩn cho phép.
Một số doanh nghiệp không xử lý nước thải đạt quy định trước khi thải vào hệ
thống thoát nước và trạm xử lý nước thải. Chất lượng i dau ra theo két
quả phân tích các yếu tố COD, BOD¿, SS, pH thì hệthơng đãđại được hầu hết
các tiêu chuẩn xả thải của nước thải loại B ngoại trù éu t6 Prive còn biến đổi
thường xuyên và vượt quá QCVN 40:2011/BTNMT. ok fie biện pháp điều
chỉnh hóa chất xử lý tại nhà máy. Š
~ Phân tích các yếu tố chính gây ơ nhiễm nước. Theo kết quả phân tích các
yéu COD, BODs, SS, pH thi hé théng mv ợc hậuIhheết các tiêu chuẩn xả thải
của nước thải loại B ngoại trừ yếu tố photpho o Đánh giá được hiệu quả xử
lý của nhà máy về mặt kinh tế và môi trường.
~ Đánh giá được ưu nhược adoro hệ đều và biện pháp nâng cao hiệu.
quả xử lý cho nhà máy thông qua ri khảo sát tại nhà máy
wv Hà Nội, Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Trọng Mai
DAT VAN DE
Hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế, các đô thị, các ngành sản xuất
kinh doanh và dịch vụ ngày càng được phát triển và mở rộng. Hơn thế, dân
số ngày càng tăng cùng với ý thức người dân chưa được nâng cao về bảo vệ
môi trường đã tạo ra một khối lượng lớn chất thải gồm: chất thải sinh hoạt,
chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nơng. nghiệp, chất thải xây
dựng...Trong khi đó, khả năng chịu tải và khả năng,khai “tháo môi trường tự
nhiên có giới hạn. Do đặc thù của nền cơng nghiệp để và đang trên đà phát
triển, chưa có sự quy hoạch tổng thể và còn nhiều ‘nguyen nhân khác nhau
như: điều kiện kinh tế của nhiều xí nghiệp cịn khó khăn, hoặc do chỉ phí xử
lý ảnh hưởng đến lợi nhuận nên hầu như chất thải công nghiệp của nhiều nhà
máy chưa được xử lý mà thải thẳng ra mỗi trường. "
Mặt khác cùng với sự gia tăng các khu,, cụm công nghiệp trong cả nước
đã thải ra một lượng chất thải lớn ra môi trưởng tự nhiên mà không thông qua
xử lý. Trong đó, ơ nhiễm nguồn nước lả một trong những thực trạng đáng
ngại nhất của sự hủy hoại môi trường tựnhiên do nền công nghiệp hiện tại đối
với mơi trường sống nói:chi ng, vấn đề bảo vệ và cung, cấp nước sạch là vô
cùng quan trọng. Đồng thời Nói việc bảo vệ và cung cấp nước sạch, việc thải
và xử lý nước thải trước khi đỗYao nguồn là một vấn đề cần phải được quan
tâm kịp thời.
Nhằm mục đích tìm hiểu góp phần bảo vệ, nâng cao chất lượng mơi
trường sống co €6fi fpvời, tôi chọn đề tài “Khảo sát và đánh giá hiệu quả hệ
¡ khu: công nghiệp Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội".
Chuong 1
TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CUU
1.1. Các vấn đề môi trường trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Các vấn đề môi trường trên thế giới
Trong những năm gần đây vấn đề môi trường ngày càng cấp thiết và
luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các quốc gia trên toàn thế giới. Theo
báo cáo quan trọng hàng, đầu của Liên Hiệp Quốc: về môi ¡ trường (UNEP),6
nhiễm không khí và nước trên thế giới tiếp tục gia. lăng, theo đó sự phá rừng
mở rộng điện tích sa mạc, giảm sức sản xuất nông nghiệp, tử lệ gia tăng dân số
quá nhanh trong lịch sử nhân loại. Sự tàn phá lỡ đã dẫn đến tầm vóc hành
tỉnh và bao gồm sự giảm tầng ozone, sự thay đổi khí hậu và sự nóng lên tồn
cầu, sự gia tăng chất thải độc hại và sự' tuyệt Rhine của hàng loạt sinh vat.
Ước tính, đã có khoảng 60% khả năng dịch vụ cho sự sống trên Trái đất
của các hệ chỉnh không khí và nước, điều chỉnh khí hậu vùng, điều chỉnh các
thiên tai và dịch bệnh tự nhiên đã bị giảm sút, gây thiệt hại lớn cho nhiều
người, nhất là những, người dân nghèo: “Các nhà khoa học cũng đã cảnh báo
rằng, tác động tiêu cực của những suy thối nói trên sẽ tăng lên nhanh chóng
trong 50 năm sắp tới nếukhơng có các biện pháp tích cực (UNEP, 2010).
Những năm tiệp niên 60 của thế kỷ XX, ô nhiễm nước đang với nhịp
độ đáng lo ngại. Khoảng một nửa các sông trên thế giới bị cạn kiệt nghiêm
trọng và bị ô nhiễm. 60% đồng số 227 con sông lớn nhất thế giới bị chia cắt ở
mức cao và trung bìu do xây dựng các đập và các cơng trình kỹ thuật
khác.Từ những. natn thập kỷ 50, đã có 40- 80 triệu người đã phải di dời. Một
phần ba dân số thế giới, tương đương 2 tỷ người phụ thuộc vào các nguồn
cung cấp nước ngầm. Ở một số nước như các vùng của Ấn Độ, Trung Quốc,
Tây Á, gồm Bán đảo Arabia và phía Tây nước Mỹ, các mực nước ngầm hạ
xuống là kết quả của sự khai thác quá mức nguồn nước này. Bơm hút quá
AT... ... 3 a Bite :Š. gã je
sự mặn ven 80
mức có thể dẫn đến xâm nhập ở các vùng biển. Gân nước,
chiếm tới 40% dân số thế giới đang trong tình trạng thiếu nước nghiêm trọng.
kể từ giữa thập kỷ 90. Có khoảng 1.1 tỷ người khơng có nước sạch an toàn và
2.4 tỷ người được hưởng các điều kiện vệ sinh đã được cải thiện, chủ yếu ở
Châu Phi và Châu Á. Tuy nhiên, tỷ lệ người dân có được các nguồn cấp nước
đã được cải thiện mới chỉ tăng từ 4.1 tỷ người, chiếm 79% dân số thế giới.
Thiệt hại do các bệnh liên quan đến nước lại tăng nhanh‹‹ 8
1.1.2. Các vấn đề môi trường ở Việt Nam " ¥
Nước ta có một nền cơng nghiép dang va/da bat dau hình thành và phát
triển, các khu cơng nghiệp và đô thị đang dần mọc lên nhiều Nà kéo theo đó là
tình trạng ơ nhiễm nước đã xảy ra ở nhiều nơi với mức độ nghiêm trọng khác
nhau.Năm 1990, Việt Nam mới có khoảng 500 đơ lớn nhỏ, đến năm 2000
đã tăng tới 694 đô thị các loại, trong đó có.5 thành phố trực thuộc trung ương.
Dân số đô thị Việt Nam năm 1990 là khoảng. 13 triệu người chiếm 20%, năm
1995 tỷ lệ dân số đô thị chiếm 20.75%, năm 2000 chiếm 25%, đến năm 2010
tỷ lệ dân số đô thị ở Việt Nam chiờm, 33%, % báo đến năm 2020 chiếm 45%.
Sự phát triển các đô thị cùng với việc bài tăng tỷ lệ dân số đô thị gây áp lực
rất lớn đến môi trường đô thị: Bên canfre phat trién manh nganh céng nghiép
một mặt góp phan rit IgfpaAoSự phát triển kinh tế nhưng lại gây ảnh hưởng
môi trường nghiêm trọng. Nước từng sinh hoạt của dân cư ngày càng tăng,
nhanh do dân số và các đô thị:Nước cống từ nước thải sinh hoạt cộng với các
cơ sở tiểu thủ công, nghiệp (tong dân cư là đặc trưng ô nhiễm của các đô thị
nước ta.
Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày
càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các thành phố lớn,
hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi trường nước do
khơng có cơng trình và thiết bị xử lý chất thải. Ơ nhiễm nước do sản xuất
cơng nghiệp là lớn. Tình trạng ơ nhiễm nước ở các đơ thị thấy rõ nhất là ở
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Ở các thành phố này, nước thải
sinh hoạt khơng có hệ thống xử lý tập trung mà trực tiếp xả ra nguồn tiếp
nhận (sơng, hồ, kênh, mương). Mặt khác, cịn rất nhiều cơ sở sản xuất không
xử lý nước thải, phần lớn các bệnh viện và cơ sở y tế lớn chưa có hệ thống xử
lý nước thải, một lượng rác thải rắn lớn trong thành phó khơng thu gom hết
được... là những nguồn quan trọng gây ra ô nhiễm nước. Hiện nay, mức độ ô
nhiễm trong các kênh, sông, hồ ở các thành phố lớn là rất nặng.
Ở thành phố Hà Nội, tổng lượng nước thải thành phố lên tới
300,000 — 400,000 m3/ngày, hiện mới chỉ có 5/31 bệnh-viện có hệ thống xử
lý nước thải, chiếm 25% lượng nước thải bệnh viện, 36/400 eơ Sở sản xuất có
xử lý nước thải, lượng rác thải sinh hoại chưa › được. “thu gom khoảng,
1/200m3/ngày đang xả vào các khu đất ven eác hd, kénh, muong trong nội
thành, chỉ số BOD, oxy hoà tan, các chất NH4, NO;, NO; ở các sông, hồ,
mương nội thành đều vượt quá quy định cho phép ở thành phố Hồ Chí Minh thì
lượng rác thải lên tới gần 4,000 tắn/ngày, chỉ c6/24/142 cơ sở y tế lớn là có xử
lý nước thải, khoảng 3,000 cơ sở sản xuất gây lẫm thuộc diện phải di dời.
Khơng chỉ ở Hà Nội, thành phó Hồ Chí Minh mà ở các đơ thị khác như
Hải Phịng, Huế, Đà Nẵng, Nám Định, Hải Dương... nước thải sinh hoạt cũng
không được xử lý độ ônhiễm. nguồn hước nơi tiếp nhận nước thải đều vượt
quá tiểu chuẩn cho phép (TCCP). 7
Về tình trạng ơ nhiệm nướp ở nơng thơn và khu vực sản xuất nơng
nghiệp, hiện nay Việt Nam cóqần 76% dân số đang sinh sống ở nông thôn là
š i = mẽ. 3š và gìa só
nơi cơ sở hạ tâng còn lạc ;phân lớn các chât thải của con người và gia súc
không được xử lý nên thấm xuống đất hoặc bị rửa trơi, làm cho tình trạng ô
nhiễm nguồn nI qặt hữu cơ va vi sinh vật ngày càng cao.
1.2. Các phương pháp xứ lý nước thải
1.2.1. Khái niệm nước thải
Theo tiêu chuẩn việt nam 5980-1995 và ISO 610/1-1980: Nước thải là
nước đã được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra trong một q trình
cơng nghệ và khơng cịn giá trị trực tiếp đối với q trình đó. Phụ thuộc vào
điều kiện hình thành, nước thải được chia thành nước thải sinh hoạt, nước khí
quyển và nước thải cơng, nghiệp [1 1].
Nước thải sinh hoạtlà nước thải từ các khu dân cư, khu hoạt động,
thượng mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
Nước thải công nghiệplà nước thải từ các nhà máy đang hoạt động hoặc
trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu.
Nước thấm qua là lượng nước thấm vào hệ théng-éng bằng nhiều cách
khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết lOặC thành hỗ ga hay hồ xí..
Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem như là nước thải tự nhiên ở
những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng.
Nước thải đô thị: Là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống
cống thoát của một thảnh phố, thịxã. Đó làhỗn hợp của các loại nước thải
trên.
1.2.2. Thành phần lý hóa của nước thải :
Nước thải chứa rất nhiều.loi hợp chất khác nhau, với số lượng và nồng,
độ cũng rất khác nhau. Do đó, Seta,phân loi tính chất nước thải như sau:
- Tinh chất vật lý &@ ©
Tính chất vật lý của th ¡ được xác định dựa trên các chỉ tiêu: màu
sắc, mùi, nhiệt độ và lưu lượng, ding chay.
Mau sắc: Nhìn ©hụng, màu của nước thải thường là màu xám có vẫn
đục. Màu của nước thai sé bi thay đổi đáng kể nếu như nó bị nhiễm khuẩn,
khi đó nước Be sẽ có màu đen tối.
linh hoạt thơng thường có mùi mốc, nhưng nếu nước
thải bị nhiễm. hut ¡thì no séchuyén sang mùi trứng, thối do sự tạo thành HạS
trong nước.
Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nhiệt độ của
nguồn nước sạch ban đầu, bởi vì có sự gia nhiệt vào nước từ các đồ dùng gia
đình và các máy móc thiết bị cơng nghiệp. Tuy nhiên chính dịng nước thấm
qua đất và lượng nước mưa đổ xuống mới là nhân tố làm thay đổi một cách
đáng kể nhiệt độ của nước. chất hóa học thường là: số lượng các chất hữu
giản hơn, ta có thể xác định tính chất hóa học
-_ Tính chất hóa học
Các thơng số mơ tả tính
cơ, vơ cơ và chất khí. Để đơn
của nước thải thơng qua các thơng số: độ kiềm, BOD, COD) các chất khí hịa
tan, các hợp chất chứa Nitơ, Photpho, pH, các chấttấn (hữu cơ, vô cơ, huyền
phù, không tan) và nước. (Z =
Độ kiềm: Đặc trưng cho khả năng trung hòa a3i(,thường là độ kiềm
bicarbonate, carbonat va hydroxide. D6 kiéi 'thực chất. là môi trường đệm (để
giữ pH trung tính) của nước thải trong suốt qua trinh xử lý sinh hóa.
Nhu cau oxy sinh héa BOD (Biochemical Oxygen Demand):Duge dinh
nghĩa là lượng chất hữu cơ có thể bị oxy hố sinh hố ứú ng với sự tiêu thụ oxy
của vi khuẩn.Các chất hữu cơ dễ phân hị sinh học như cacbonhydrat,
protein, chất béo... Có nguồn gốc từ nước t ¡ sinh hoạt hoặc nước thải công,
nghiệp được đo bằng BOD. Nhụ 'cầu oar sinh hod (BOD) la lugng oxy yéu
cầu để vi khuẩn oxy hố các chất hữu €ơ có trong nước thải. Thường người ta
xác dinh BOD sau 5 ngây; ở 20°C, Bọi là BODs. BOD; trong nước thải sinh
hoạt thường nằm trong khoảng 100-300 mg/l.
Nhu cầu osyý Bồa hóa học COD (Chemical Oxygen Demand): Được
định nghĩa là lượng chat h 4cơ có thể oxy hố được bằng phương pháp hố
học ứng với thơng số 0hìu cầu oxy hố học. Các chất hữu cơ tồn tại trong nước
có hoạt tính Hố bọc rất khác nhau. Khi bị oxy hố khơng phải hợp chất nào
cũng có thể nn Voi, thành nước và CO; nên giá trị COD thường là nhỏ
hơn nhiều giá trị tính từ phản ứng hố học đầy đủ. Mặt khác trong nước có thể
tồn tại một số chất vô cơ cũng bị oxy hố, dễ làm tăng COD, vì vậy yếu tố
này cần phải được tính đến trong q trình phân tích phịng thí nghiệm.
Các hợp chất chứa Nitơ: Trong nước thiên nhiên và nước thải, các hợp
chất của nitơ tồn tại dưới ba dạng: các hợp chất hữu cơ, amoniac và các hợp
chất dạng oxy hoá (nitrite va nitrate), Các hợp chất nitơ là các chất dinh
dưỡng, chúng luôn vận động trong tự nhiên, chủ yếu nhờ q trình sinh hố.
Hợp chất hữu cơ chứa nitơ là một phần cấu thành phân tử protein hoặc
là thành phần phân huỷ protein như là các peptid, axit amin, urê. Sự ton tai
của hợp chất hữu cơ chứa nitơ chủ yếu có nguồn gốc từ sinh học: các q
trình bài tiết, trao đổi chất của sinh vật cũng như sự phân. mà các xác chết của
chúng. `
Phần lớn Nitơ chưa được xử lý trong nước thải sẽ chuyển sang dạng
nitơ hữu cơ hoặc N-NH;. Nồng độ nitơ trong nước thải thường 1a 20-85 mg/l,
trong đó nitơ hữu cơ thường khoảng 8-35 mg/l, con nồng độ N-NH; thường
tir 12-50 mg/l. Á Ta
Các hợp chất chứa Photpho: Photpho xm nhập: vào nước có nguồn gốc
từ nước thải đơ thị, phân hố học, cuốn trơitừ đất, nước mưa hoặc photpho
trầm tích hoà tan trở lại. Các loại photpho tồn @ trong nước như sau: Photpho
hoạt tính hồ tan (thường gọi là orthophotphat hay photphat hữu cơ hồ tan):
thường có dạng. PO/Ÿ, H;PO¿ˆ valHPO?:Photpho hữu cơ liên kết tồn tại như
một thành phần sinh khối của thực vật, động vật và vi khuẩn. Photpho hữu cơ
không liên kết dưới dạng hợp chất hữu cơ khơng hồ tan hoặc keo. Photpho
vơ cơ liên kết dưới dạng cáo loại “muối photphat hoặc orthophotphat hấp phụ
trong sét, trong phí ‘chat voi các chất rắn. Photpho vô cơ không liên kết, chủ
yếu là từ các chất tẩy gi
một số nguồn trước mặt, gây ra hiện tượng tái nhiễm bẩn và nước có màu, mùi
khó chịu. || )
pH: Để xử lý nước thải có hiệu quả thì pH chỉ nên nằm trong khoảng
6.5-9 (lý tưởng hơn là 6.5-8).
1.2.3. Phương pháp xứ lý nước ô nhiễm
Trong thành phần nước ơ nhiễm có chứa nhiều loại tạp chất nhiễm bẩn
có tính chất khác nhau: từ các loại chất khơng tan đến các chất ít tan và những
hợp chất tan trong nước. Xử lý nước ô nhiễm là loại bỏ các tạp chất đó, làm
sạch nước và có thể đưa nước đỗ vào nguồn hoặc đưa vào tái sử dung. Dé đạt
được những mục đích đó chúng ta thường dựa vào đặc điểm của từng loại tạp
chất để lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp. Thơng thường có các phương,
pháp xử lý sau:
+ Xử lý bằng phương pháp sinh học => 9
Yy yyRy
+ Xử lý bằng phương pháp hóa lý ““ + › ys
+ Xử lý bằng phương pháp hóa học
+ Xirly bing phuong phép ly hgc/ Igoe
“Cac phwong pháp sinh học ® G
Cơ sở để xử lý nước thải bằngphở pháp sinh học là q trình
chuyển hóa vật chất, q trình tạo cặn lắng và quá trình tự làm sạch nguồn
nước của các vi sinh vật dị dưỡng và tự dưỡng có trong tự nhiên nhờ khả năng,
đồng hóa được rất nhiều nguồn cơ chất khác nhau có trong nước thải.
Phương pháp này thường được sử dụng để làm sạch các loại có chứa
các chất hữu cơ hịa tan „` At phan tán nhỏ, keo. Do vậy, chúng
thường được dùng sau khi loại tạp Ehất phân tán thô ra khỏi nước thải.
Đối với các chất hữu cơ cổ tong nước thải thì phương pháp này dùng để khử
các hợp chất sunfit, mu: lÈnoni nittate tức là các chất chưa bị oxy hóa hồn
tồn. Sản phẩm cuối €ùng của quả trình phân hủy sinh hóa các chất bản sẽ là
CO¿, H,O, No, sof mcae nghiên cứu cho thấy vi sinh vật có thể phân hủy
tất cả các chất hữu cơ cótrong thiên nhiên và rất nhiều chất hữu cơ tổng hợp
nhân tạo [6]‹- <——
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học được thể hiện qua sơ đồ sau:
Lọc ki khí | Kị khí UASB, Bin Hoat tinh | _ Sinh trưởng
( » baam dinh
Thông thườờng, ờ⁄⁄29
—¿ i: pois hoo
Cép timg bac — Ly Arotank tiếp xic |*.
Tăng cường. - ọc SH+làm thoáng |
ss == ——_—_—_—
{ Từng mẻ a Diasinh hoc |
Xương oxy hóa ` Tiếp xic lo img |
| ~ORhirnite ~ +
—————
Hình 1.1, Các phương pháp sinh học xử lý nước.
Nguồn: Lê Hoàng Nghiêm (2010) “Giáo trình mơn học cơng nghệ xử lý nước thải”.
Các ưu điểm, I iết kế don ‘gian, thé tich céng trình nhỏ, chiếm ít diện
tích mặt bằng, cơng trình có đu: tạo khá đơn giản và giá thành khơng cao, chỉ
phí vận hành về S nang, rote 'thấp, khả năng thu hồi năng lượng Biogaz cao,
khơng địi hỏi ai ất) nhiều chất dinh dưỡng, lượng bùn sinh ra ít hơn 10-20
lần so với phường Pháp hiếu khí, có tính ổn định tương đối cao, chịu được sự
thay đổi đột ngột Về lưu lượng...
Ngoài các ưu điểm trên thì phương pháp cũng có những hạn chế là: Rất
nhạy cảm với các chất độc hại với sự thay đổi bất thường về tải trọng của
cơng trình, xử lý nước thải chưa triệt để, những hiểu biết về các vi sinh vật ky
khí cịn hạn chế...