RUONG B
EY ota
SN, rice Nguyễn 7 ñế `
Tà Quang Ngự: 2:
:54- CTNR & 117
2009- 2013
tiàNộiy2013
eee
CLAD SAFAS 999 N7T LYGDS&
_ TRUONG DAT HQC LAM NGHIEP. `
KHOA QUAN LY TAINGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIEN CUU DE XUAT GIAI PHAP PHONG TRU SAU HAI
CAY THUOQC HO VANG (Ceasalpiniaceae) TAI KHU VUC
NÚI LUỐT, TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGÀNH : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃSÓ. -:302
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thế Nhã
Sữnh viên thực hiện : Lò Quang Nguyên
Lép : 54B ~ QLTNR & MT
Khóa học : 2009 - 2013
Hà Nội, 2013
LOI NOI DAU
Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp, với sự cố gắng của bản thân và
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ giáo trong khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trường nhất là bộ môn Bảo vệ thực vật rừng và đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Thế Nhã, đến nay tôi
đã thu được một số kết quả nhất định và được trì ng bản báo cáo
Tây. xy
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn si ácmtahầy, cô, cán bộ
công nhân viên trong nhà trường, đặc biệt là io PGS.TS. Nguyễn Thế
'Nhã đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành bản này,
Do thời gian nghiên cứu còn ngắn, độ bản thân còn hạn chế, chưa
ước đầu làm quen với cơng tác
có nhiều kinh nghiệm, đồng thời đây i.
nghiên cứu khoa học nên bản baáoa khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận được sự giúp đỡ, ý kiến đồng sóp quý báu của các thầy cô
giáo và các bạn bè đồng nghiệp, nn”
Tôi xin chân thành cảm ơn ! « ` Dai học Lâm nghiệp 20/05/2013
Sinh viên
LÒ QUANG NGUYÊN
_TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp:
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý sâu hại cây thuộc họ Vang tại
khu vực Núi Luốt, trường Đại học Lâm nghiệp”
2. Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thế Nhã
3. Sinh viên thực hiên: Lò Quang Nguyên 3
Lớp: 54B- QLTNR & MT 9
MSV: 0953020457 Any,
4Dia điểm thực tập: Núi Luốt trường ĐạiTẢ.4neHX : / oy
Chương Mỹ, Hà Nội. wtNgNghhịiép, Xuan Mai,
>=
4. Mục tiêu nghiên cứu: Á = &„
Xác định hiện trang các loài sâu hại cây thuộc họ Vang tại khu vực
nghiên cứu, nhằm rút ra loài chủ yếu sứ, cho việc đề xuất biện pháp
phòng trừ kịp thời. 9 oe~
5. Nội dung nghiên cứu: Pe RY
- Xác định thành phần vàmật độ của các loài sâu hại cây thuộc họ Vang
tại khu vực điều tra. © °
~ Nghiên cứu một số alsin va học, sinh thái học của các loài sâu
hại chủ yếu. a Pe >
- Nghiên cứu “~~ wa) ‘
SỐgiấi pháp phòng trừ sâu hại chủ yêu ở cây
thuộc họ Vang. b ae ~
6. Kết quả đạt được:- ` My
- Đã phát hiện ï sâu hại thuộc 6 họ và 2 bộ cơn trùng.Trong đó có 6
lồi sâu hại NA sâu hại Lim xẹt và 2 loài sâu hại cây Vàng anh,
chúng thuộc hai nHê) Chính đó là:
~_ Nhóm hại lá
~_ Nhóm hại thân, rễ
- Căn cứ vào mật độ các loài sâu qua các đợt điều tra, mức độ phá hoại và
đặc tính sinh vật học của các lồi đã rút ra các loài sâu hại chủyếu:
- Sau do an 14 lim
-_ Sâu cuốn lá
- Sau róm 7 chùm lơng cơ bản của các loài
loài sâăun lá lim
- §âu gấu
~ Đã xác định được một số đặc điểm sinh học, sinh thái
sâu hại chủ yếu: Mật độ các lồi cơn trùng cao nhất 1a I
xanh vàthấp nhất là loài Sâu đo ăn lá lim xet. Mật độ
xanh, sâu cuốn lá, sâu róm 7 chùm lơng có xu hướ giảm dần theo độ cao,
mật độ sâu đo ăn lá lim xẹt gần như không thay 3 dg te, Mật độ các
loài sâu hại cây lim xanh cao nhất theo hướng Tây ic và mật độ các loài sâu
hại cây lim xẹt cao nhất theo hướng Đông Na ay
- Đánh giá được mức độ gây hại của ane
hại R% giữa các lồi sâu hại
chính khơng có sự khác nhau rõ rệt, mi % cao nhat la lồi sâu gấu hại
'Vàng anh ở ơ tiêu chuẩn số 6 trong đợt điều lu IIL. Thấp nhất là lồi sâu
cuốn lá ở ơ tiêu chuẩn số 3 trong đợt điều wrath UL
- Đề xuất được một số phươn; an lý các lồi sâu hại chính cây thuộc
họ Vang (Ceasalpiniaceae) tai khu ar Luốt, trường Đại học Lâm
Ks nghiệp. ©
—_
Ay`
Cy
LOI NOI DAU MUC LUC
DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC HÌNH
Phan I DAT VAN DE. oN WwW A
Phan II TONG QUAN VỀ LĨNH — NGHIEN C!
2.1 Téng quan vé cây họ Vang (Ceasalpiniaceae)
2.3 Tình hình nghiên cứu về sâu hại trong, nước „.
Phan III DIEU KIEN TU NHIEN - DAN SINH
3.1. Điều kiện tự nhiên......................
3.1.1. Vị trí địa lý...
3.1.2. Điều kiện tự nhiên................
PHẦN IV MỤC TIÊU - NỘI DUNG < G PHAP NGHIEN CUU....15
4.1. Mục tiêu nghiên cứu............. w
4.1.1. Mục tiêu tổng quát............. s............
4.1.2. Mục tiêu cụ thể... y
4.2. Nội dung nghiên cứu .
4.3. Phương pháp nghiên
4.3.1. Phương pháp “thừ ệ
4.3.2 Phương pháp điều tra £
is Phần VKÉT ore KET QUA...
họ Vang...
5.1 Thanh phai cáo loài sâu hại cây thuộc
5.2 Sâu hại chủ sinh thái của
điểm sinh học, chúng......
5.2.1 Các loài.
$.2.2 Đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các loài sâu hại chủ yêu........
5.3 Đánh giá mức độ gây hại của sâu
5.4 Một số phương pháp quản lý các loài sâu hại cây thuộc họ Vang tại khu
vực núi Luét..... (e4À5/608186
5.4.1 Lựa chọn biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại chính.............
5.4.2 Phương pháp vật lý cơ giới.....
5.4.3. Phương pháp kỹ thuật lâm sỉnh...........................-----..«
5 4.4 Phương pháp sinh học
5.4.5 Phương pháp kiểm dịch
5.4.6 Phương pháp hố học
5.4.7 Phương pháp phịng trừ tổng hợp (IPM).
Phần VI KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIỀN NGHỊ.......
(ELIIKẾETHỆHtunsarngiosooitiautsotbuidonisosag ssc essences
6.2. TEm tai scscccessssesnssseseeenneeeennnsseenneeeens ee
6.3 Kién nghi........
TAI LIEU THAM KHAO Ay
DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu 3.1 Một số chỉ tiêu khí hậu của khu vực núi Luối
Biểu 4.1: Tổng hợp kết quả điều tra sơ bộ ở rừng cây thuộc họ Vang
Biểu 4.2: Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn điều tra sâu hại.....
Biểu 5.1: Danh lục các loài sâu hại cây Lim xanh, cay Lim xet, cây Vàng anh
tại khu vực nghiên cứu
Biểu 5.2 Tỷ lệ có sâu, mật độ sâu non hại Lim xanh .............
ˆ_ Biểu 5.3 Tỷ lệ có sâu, mật độ sâu non hại Lim xet
Biểu 5.4 Tỷ lệ có sâu, mật
Biểu 5.5 Ảnh hưởng của vị trí độ cao đến mật độ cácloài sẫu đo ăn lá lim...34
Biểu 5.6 So sánh mật độ giữa các vị trí địa hình ân, sườn, đỉnh...
Biêu 5.7Ảnh hưởng của hướng phơi đên mã độ các loài sâu đo ăn lá lim.....36
Biểu 5.8 Ảnh hưởng của vị trí độ cao đến mật độ.Sầu cuốn lá.......................37
Biểu 5.9So sánh mật độ giữa các vị trí địahình chân, sườn, đỉnh ..................37
Biểu 5.10Ảnh hưởng của hướng 7 đến mậtđộ sâu cuốn lá...
Biểu 5.11 Ảnh hưởng của vị trí độ cao đến mật độ sâu róm 7 chùm lơng......39
Biểu 5.12So sánh mật độ giữa các vị trí địa hình chân, sườn, đỉnh ....
Biểu 5.13 Ảnh hưởng củ: phơi đến mật độ sâu róm 7 chùm lơng........40
Biểu 5.14 Mức độ gây hại (R%) cho cée GO GIETUG ss scszsscccoscvceveneasee
phe
x ~)
&
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliver ) ......
Hinh 2.2: Lim xẹt ( Peltophorumtonkinense A..chev),................-.....------cccccceree9
Hình 2.3 Vàng anh (Saracadives Pierre)..............-.« ..c ..h .....er.ee.rv 5
Hình 4.1: 6 ơ tiêu chuẩn tại khu vực nghiên cứu......................-..------.-.-----Đ-Ổ-,
\Hình 5.1: Sâu đo ăn lá lim xanh (Buzura suppressari.
Hinh 5.2: Sau cuén 1 (Metapa sp.)
Hinh 5.3: Sau r6m 7 chim léng(Orgyia one
Hình 5.4 Sâu do an 1d lim xet (Buzura suppr saria Đuếng
Phần _
DAT VAN DE
Rừng là tài nguyên có thể tái tạo được, là một bơ phận quan trọng góp
phần bảo vệ mơi trường sinh thái có giá trị to lớn về mặt kinh tế và xã hội.
Trong những năm gần đây, diện tích rừng tự nhiên của nước ta đang bị suy
giảm nghiêm trọng cả về số lượng lẫn chất lượng. Nướế ta đang từ một nước
xuất khẩu ngun liệu gỗ thì nay phải đóng cửa ng thi; Điện tích đất
trống, đồi núi trọc ngày càng tăng gây ảnh hưởng xấu gin nhiều mặt như hiện
tượng ô nhiễm và suy thối mơi trường, xói mịn aa? “>
Ngun nhân sâu xa của sự suy in do'nhủ cầu phát triển kinh
tế xã hội tạo nên sức ép vào rừng ngày in t tăng,sự gia tăng dân số, vẫn tồn
tại phong tục sống du canh, du cư củá đồng bào dần tộc, do cháy rừng, sâu
bệnh hại, sự khai thác vô ý thức của con người đã dẫn đến những tác hại vô
cùng to lớn về hệ sinh thái rừng, tây ảnh hướng đến cuộc sống động thực vật,
hiện tượng mắt cân bằng sỉ ái xây ra: Hiện tại, ngành lâm nghiệp đang,
quản lý 16,24 triệu ha rừng và đất lâm nghiệp chiếm khoảng 1/2 tổng diện
tích lãnh thổ quốc gia, liên trực tiếp đến đời sống của trên 25 triệu đồng
bào. Do vậy, việc phố tiên Răng và quản lý rừng bền vững là mục tiêu, là ưu
tiên bàng đầu củaChis phủ Việ Nam,
Trongnhữngnăm "qua, 'Chính phủ Việt Nam đã nỗ lực không ngừng
nhằm nâng Cao. hiệuvgua quan lý rừng, thúc đẩy quản lý rừng bền vững, xác
lập lại quyền nguyên rừng thông qua việc xã hội hóa nghề rừng.
Độ che phủ© oe nâng lên từ 33,2% (năm 2001) lên 39,5% (năm
2010) và năm 2011 đạt 39,7%. phát triển rừng và quản lý rừng bền vững,
Để đạt được những mục tiêu rừng tự nhiên hiện có, khơng ngừng phát
chúng ta phải giữ nguyên diện tích trồng rừng mới có hiệu quả thì việc lựa
triển diện tích rừng trồng mới. Để
chọn loại cây trồng cho phù hợp với đất nào cây ấy, phù hợp với địa hình,
điều kiện tự nhiên nước ta là hết sức cần thiết.
Cây thuộc họ Vang gồm các lồi cây như: Lim xanh, Mí, Lim xẹt, Gụ
lau, Gu mật, Vàng anh...Phần lớn là các loài cây có giá trị kinh tế cao và nằm
trong sách đỏ. Hiện nay, tại khu vực núi Luốt trường Đại học Lâm Ngiệp có
trồng thực nghiệm và nghiên cứu các lồi cây thuộc họ g, đặc biệt là cây
Lim xanh, cây Lim xet, cây Vàng anh có số lượng va ang, sinh trưởng tốt
nhất. Tuy nhiên rừng trồng Lim xanh, Lim xet, Va Bị “hệ: xuất hiện
nhiều lồi sâu hại cần phải phịng trừ.Để hạn c| các rủi ro về dịch sâu
bệnh hại tốt hơn, để đẩy mạnh được vai trị của đất lơia ver cây rừng, để góp
một phần nhỏ vào cơng tác phịng trừ sâu Âhại, x thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp phòngria hại cây thuộc họ
Vang(Ceasalpiniaceae) tại khu vực \Ni ,trường Đại học Lâm nghiệp ".
Phan I
'TỎNG QUAN VÈ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về cây họ Vang(Ceasalpiniaceae)
Theo giáo trình thực vật rừng (Lê Mộng Chân - Nguyễn Thị Huyên,
2000 ),cây thuộc họ Vang là cây gỗ lớn đến cây bụi, cây thân cỏ hoặc dây leo.
Thân đơi khi có gai. Lá kép lơng chim 1 hay 2 lần, láchết đhiều, mép nguyên.
Có lá kèm sớm rụng, NY, SD
Hoa tự hình chùm, bơng viên chùy hoặc/ng A Hoa iba tính thường,
khơng đều , mẫu 4-5. Đài hợp gốc, đỉnh xẻ 4--ế thầy xếp lợp hoặc xếp vịng.
Tràng hoa có màu sắc, có 5.4,3-1 cánh, khơng đều nhau, có khi khơng có
tràng, các cánh xếp theo kiểu hoa thìa. Nhị 10 hoặc. Íthơn, đơi khi chỉ có 1
nhị, chỉ nhị rời, bao phần đơi khi mở lỗở đỉnh. Bầu tểên 1 ơ, nhiều- 1 nỗn.
Quả đậu, đôi khi không tự nứt PP quả -đẹt, thành cánh mỏng. Hạt
thường có dây rốn lớn và cứng như sừng. Qy
Là họ lớn gồm 152 chỉ và440 loài phan "bố chủ yếu ở nhiệt đới và á
nhiệt đới. Việt Nam có 19 chỉ, oảng 84+ tapi.
Do đa số các cây thuộc họ Vangtại núi Luết có số lượng ít phân bố phân
tán nên để tài chỉ tậptrung, (đầu wa3 3loài cay Lim xanh, Lim xet, Vang anh 1a
những loài cây thuộc ho Vang có số lượng nhiều, phân bố tập trung và có khả
năng sinh trưởng phát triển tốt. Oo
* Lim xanh (Erythtophloeum fordii Oliver )
Cây gỗ lớn, thân thing tron, gốc có bạnh nhỏ.Tán xịe rộng.vỏ màu nâu
cónhiều nốt, “8# mu âu nhạt, cây mọc lẻ thường phân cành thấp. Lá kép
lông chim 2 lần, ách, lá chét hình trái xoan, gân lá nỗi rõ ở cả 2 mặt.
Hoa tự chù ys hóa lưỡng tính gần đều.Quả đậu hình trái xoan thn,
hat det màu nâu đen xếp lớp lên nhau.
Cây mọc chậm, tốc độ thay đổi theo từng giai đoạn tuổi và vùng phân
bố. Mùa ra hoa tháng 3-5, quả chín tháng 10 - 11.Cây ưa sáng nhưng khi còn
nhỏ chịu bóng. Mọc tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới mưa mùa, lim xanh
phân bố nơi dat sét hoặc sét pha sâu day, có khả năng tái sinh chỗi và hạt tốt.
Gỗ qúy rất bền, dùng trong kiến trúc, xây dựng cơng trình thuỷ lợi, cầu
cống, đóng tàu thuyền, làm ván sàn, tà vẹt, đóng đồ trang trí trong gia đình.
“ Lim xet ( Peltophorum tonkinense A.chev)
Cay g6, cao 20 - 25m, cành non có lơng màu đỏ, $au nhẫn; lá kép lông,
chim 2 lần, lá nhỏ thuôn, đầu tròn, gốc rất lệch. Lá kè Nhỏ... Q
Cum hoa hình chùyở đầu cành, dài 20- 40cm, phủ bự an đỏ.Lá bắc
sớm rụng, cánh đài hình trứng ngược, có lơng.Cánh trìRe mâu vàng hình trái
xoan, phía trong có lơng ở họng và phần giữa. Nhị lựcccó chỉ nhị dai 1,2 -
1,5cm có lơng ở phía dưới. Bầu có lơng q tì, đài 10 - 12cm, rộng 2 -
2,5em, có cánh, có 1 - 4 hạt xếp theo chiều dài. “..
Cây ưa sáng, tái sinh hạt và chồiđã hành, €hịu được khô hạn.Gỗ dùng
trong xây dựng, đóng tàu và làm đồ mộc. ~
“ Vang anh ( Saraca hes s Pierre Py&.
Cây gỗ cao 10- 8m,phâg cảnh) nhiều, Cành non trịn nhẫn. Thân khơng
thẳng. Vỏ xù xì màu nâu xám den,wrightdoc thịt vỏ màu đỏ; lá kép lơng chim
một lần chẵn. Cuống chung, Oh, hình trụ trịn, dai 20- 30cm, có 5 đơi lá
nhỏ, dài 30cm, rộng 10em) lạnh gái) xoan thuôn, đầu nhọn, gốc tù, mặt trên
nhẫn bóng màu lục , cả bái mất đều khơng có lơng, gân bên 8 - 10 đôi
mảnh. Lá kèm sớn! rụi Lá non màu đỏ tím, thường xếp lại và rủ xuống rất
đặc biệt. aa
Ho: lưð8gtỉh màu vàng hợp thành ngù ở đầu cành hoặc nách lá,
dài tới 20cm; ee. Hoa có cuống dài lcm, dinh cuống có 2 lá bắc
nhỏ. Cánh đài hïäh ống, dài 2cm, thuôn dần về phía cuống, mặt ngồi nhẫn,
mặt trong về phía trên có lơng, chía 5 thùy. Khơng có cánh tràng. Nhị § cuộn
lại trong nụ, khi nở thị ra ngồi. Bầu có cuống chứa 12 nỗn, vịi hình sợi thị
ra ngồi hoa; quả đậu dẹt dài 30cm, rộng 5cm, mép dày. Cuống quả dài 4 -
5em. Hạt dài 4cm, rộng 2,4em hình bầu dục, có mũi nhọn. Vỏ hạt cứng, dày.
Cây ưa ẩm, hay mọc ở ven khe, trong các thung lũng đá vôi. Hoa nở vào.
tháng 3 - 4. Quả tháng 9 - 10.Gỗ xấu, ít được sử dụng. Có thể làm cây chủ thả
bọ rùa cánh kiến đỏ.
Sauney là một số hình ảnh về cây thuộc họ Vang (Ceasatpiniacenc)
Hinh 2.1: Lim ie fordii Oliver _
` §
Hinh 2.2: Lim xet Hinh 2.3 Vang anh
( Peltophorumtonkinense A.chev) (Saracadives Pierre)
2.2 Tình hình nghiên cứu về sâu hại trên thế giới
Những nghiên cứu về sâu bệnh hại đã được tiến hành từ rất lâu, ngay từ
khi tổ tiên chúng ta biết trồng trọt và chăn nuôi, trong sản xuất con người đã
gặp sự phá hoại của côn trùng. Trong cuốn sách cổ của Xiri (Syrie) cách đây
3000 năm trước cơng ngun đã nói tới những cuộc bay khổng lồ và sự phá
hoại khủng khiếp của những đàn Châu chấu sa mạc. &
Ở Trung Quốc cách đây 4700 năm người ta đã biết ni tằm, cách đây
1800 năm đã nói đến việc dùng những chất có Asen, thủy đgân vả cây có chất
độc làm chất trừ sâu hại. Việc nghiên cứu côn tt M4 'càng pháệ triển mạnh hơn
từ thé ky thir XVII, cdc tai liệu về các lồi cơn trùng l1à V6 cling phong phú.
Một nhà côn trùng học nổi tiếng của Liên Xã: .A.Kuznetxov đã tính rằng
trên thế giới này cứ 2 giờ 40 phút lại xuất bản một tápc hẩm mới về côn trùng.
Người Trung Quốc đã sử dụng ø ănthịt vào khoảng 300 năm
sau công nguyên như thả kiến vồng (Oecopinle smaragdina Fabricius) lên
cây cam để phòng trừ sâu hại Gặn V`À việc 46 vn được duy trì đến ngày nay.
Ở Trung Quốc năm 1978 đi ban | cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên
địch” của sở Nghiên cứu động vi Khoa học Trung Quốc trường đại học
Nông Nghiệp Triết CUES
Ở nước Nga true oleh: mane thing mười vĩ đại đã xuất hiện nhiều nhà
Ọ wszen bản những tác phẩm có giá trị về những
loài sâu hại như: Sâu rom the ng, sâu đo hại lá, ong ăn lá mỡ.
Năm 190% 3913 Stát lần đầu tiên đã viết cuốn sách giáo khoa về Côn
trùng Lâmnói i
`»
ác trường trung cấp.
về phân loại tạLA920 ễ~/1940 Youlka và Sonkling cho ra đời một tài liệu
—
phân loại côn tring 'Bộ cánh cứng (Coleoptera) gồm 240.000 loài in trong 31
tập.
Năm 1950 ở Liên Xô cũ viện Hàn lâm khoa học đã xuất bản tập “Phân
loại côn trùng ở các rừng phòng hộ” và cuốn “Sâu đục thân và phương pháp
phòng trừ chúng”.
Ở pháp năm 1931 đã xuất bản cuốn “Côn trùng và sự phá hoại của nó”
của tác giả E.Sequy trong đó đã đề cập tới nhiều loài sâu hại.
Vào những năm 1840 ở Pháp Bourgiro đã sử dụng loài hành trùng ăn
thịt (Calosoma sycophanta .L) để tiêu diệt sâu non hại lá cây dương
(Populus). Người Nga cũng mang từ Anh sang Tân Tây Lan giống Ong kí
sinh (Rhyssa) thugc họ cự phong (Ichneumonidae) để tiêu diệt ong đục thân
phá hoại thông nghiêm trọng. P
ta đã thả Ong mắt đỏ trong suốt 60 năm.
Ở Mỹ năm 1970 Donald.j.j.Barror và Richard White đã xuất bản cuốn
“Số tay về lĩnh vực côn trùng ở Bắc Mỹ”, uc đề cập tới nhiều lồi sâu
hại và sâu có ích. \
Hiện nay trên thế giới đã thu đượ g thành tựu đáng kể trong việc
nghiên cứu các biện pháp phịng trừ sinh học, đã có khoảng 200 trường hợp
sử dụng thành công. i &
Qua đó ta thấy rằng những nghìê cứu \về sâu, bệnh hại và việc quản lý
chúng đã được thực hiện rất nhiề rên thế giới và các cơng trình này có đóng,
góp to lớn trong việc quản Ẩn vững nguồn tài nguyên rừng.
2.3 Tình hình nghiên su sâu hại rong nước
Tại Việt Nam cae nghie về côn trùng đã được thực hiện từ cuối
thế kỷ 19 đầu thékỷ 20, do người Pháp thực hiện từ năm 1879 đến năm 1905.
Mẫu vật thu được bấy giờ đo gồm 1020 lồi cơn trùng khác nhau (Nguyễn
Viết Tùng, 2 (ch mạng tháng tám Đảng và Chính phủ đã chú ý đến
vấn đề bảo vệ và có những nghiên cứu quan trọng. về sâu, bệnh hại
trên cả nước..
Năm 1965 trường đại học Nông Lâm thành lập, môn Côn trùng học và
bệnh lý học được chính thức giảng dạy ở hai khoa Trồng trọt và Lâm nghiệp.
Lần đầu tiên Đảng và Chính phủ ta đã xây dựng nhà máy thuốc trừ sâu
ở Việt Trì. sau đó dần dần nhiều nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu khác ra đời.
Năm 1965 phân hội sinh vật Việt Nam được thành lập, trong đó có
phân hội cơn trùng với sự tham gia của các nhà Côn trùng Nông- Lâm
trùng học lâm nghiệp” do phó tiến sĩ
nghiệp.
Năm 1967 một giáo trình “Cơn
sinh học Phạm Ngọc Anh đã xuất bản.
Về Cơn trang có ích năm 1979 đã xuất đã xuất bản hai cuốn sách về
“Bọ rùa Việt Nam” của Hoàng Đức Nhuận. Trong a6 giả xác định: “Bọ
rùa ăn thịt có vai trị quan trọng trong việc tiêu cơn ining hại thực vật”.
Cũng vào năm 1979 Trần Công Loanh es BS kếguả về “Điều tra
phát hiện các lồi cơn trùng ký sinh và ăn thịt Sâu Ÿ- tớ Mông ở mộtsố tỉnh
trồng thông tập trung ở miền Bắc Việt we A phat hién duge 28
lồi cơn trùng ký sinh và 8 lồi cơn trùng. ăn thịt sâuróm thơng.
Thời gian từ 1982 - 1984 bộ môn me vệ thực vật trường Đại Học Lâm
Nghiệp đã sản xuất thành cơng chế phẩm Bverit để phịng trừ sâu thông.
Các giáo trình “Cơn trùn Tâm nghiệp” xuất bản năm 1989 và “Côn
trùng rừng” của Trần Công Lf» Nein Thế Nhã trong đó các tác giả đã
đề cập nhiều lồi sâu hại vàà: sâu có ich
Đối với việc phòng trừ su hại cũng đã được nghiên cứu nhiều ở nước
ta trong thời gian qua, _Các nghiên cứu này tập trung vào các loài sâu bệnh hại
nguy hiểm trên cist j cây trồng phổ biến như: Phịng trừ sâu róm thơng
(Phạm Ngọc Anh, 1963) phân trừ sâu nâu ăn lá keo tai tượng (Nguyễn Thế
Nhã, 2001),
Đối ie hậu ăn lá keo tai tượng Nguyễn Thế Nhã (2001) đã đưa
phối hợp với nhau
ra quy trình p ng frit, trong đó biện pháp phịng trừ được về IPM của một số
theo ngun tắc IPM, đgồi ra cịn một số cơng trình khác
tác giả Việt Nam.
Đối với khu vực núi Luốt, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về khu hệ
cơn trùng được thực hiện bởi các tác giả như Nguyễn Thế Nhã (1999, 2000);
Lê Bảo Thanh (1999); Trần Sỹ Dũng (2001); Trần Đức Lợi, Trần Văn Bảy,
Trần Sỹ Dũng (2000). Bên cạnh đó việc nghiên cứu các biện pháp phòng trừ
sâu hại cũng được quan tâm và thực hiện hàng năm qua các chuyên đề nghiên
cứu của sinh viên. Năm 2003, Nguyễn Thế Nhã đã phát hiện được 409 loài
thuộc 294 giống, 97 họ và 13 bộ côn trùng tại khu vực núi Luốt.
Năm 2006, Lê Bảo Thanh đã phát hiện được 367 loài thuộc 263 giống,
87 họ và 12 bộ Côn trùng. Tác giả đã đánh giá được mức độ đa dạng loài của
các họ vàgiống Cơn trùng, mức độ bắt gặp và phân ó các lồi cơn trùng.
dưới các trạng thái rừng khác nhau. SY
Năm 2012, Trần Văn Khóa da phat hi sul cây ban dia
thuộc 8 họ và 4 bộ côn trùng tại khu vực aLuôt. - Đã xááct định được một số
đặc điểm cơ bản của các loài sâu chủ yếđu ỒNg các sụ số phương pháp
quản lý chúng.
_ Phan Il
DIEU KIEN TY NHIEN - DAN SINH KINH TE
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu rừng thực nghiệm núi Luốt thuộc trường Đại học Lâm nghiệp -
Xuân mai - Chương Mỹ - Hà Nội, cách trung tâm thành m5 Hà Nội 38 km
vềphía Đơng nam, có tọa độ địa lí là: YY &
20°30°30” độ vĩ Bắc R y xy
Ø LY
105°30°45” kinh Dong,
+ Phân chia hành chính:
Phía Đơng giáp quốc lộ 2la Rey * =
Phía Tây giáp xã Hịa Sơn-Lương Sơn- Hịa Bình
Phía nam giáp thị trấn XuânMai Phía) ny)
Bắc giáp Đội 6 Nông, trường chè Cửu Long
3.1.2. Điều kiện tự nhiên —
a, Dia hinh » ~
Núi Luốt có địa hình đươm lỗi sản giản và đồng nhất, là gò đồi thấp, ít
bị chia cắt. Núi gồm 2 quả ối bia nhau chạy theo hướng Đông. bắc- Tây
nam. Đỉnh cao nhất sẽ. ộ là tiệm đỉnh còn lại cao 99m. Hướng phơi chủ
yếu là hướng Đôn; bic Tay bho) và Đông nam. Độ dốc trung bình của khu
đồi là 15- 259,chỗ i 14359.
Điều kiện sa hình nhữyẬy thì khu vực này có đủ điều kiện thuận lợi cho
việc trồng 11 và bản ae như Dẻ, sồimips Dinh đũa, Lát hoa, Gội
Chúng ta đã biết côn trùng, phân bố ở khắp mọi nơi, chúng phân bố ở
trên cây, dưới nước, trong khơng khí và phân bố cả trong đất. Vì vậy các đặc
điểm đất đaicó ảnh hưởng tới sự phân bố của côn trùng như: Loại đất, độ dày
tầng đất, độ ẩm, nhiệt độ đất hay những tính chất lý hố của đất.
10
Khu vực núi Luốt chủ yếu là đất Feralitphát triển trên đá me Poocfiarit.
Q trình Feralit hóa mạnh và tương đối diễn hình nên đất ở đây có màu vàng
và nâu vàng, tầng đất có độ dày trung bình, diện tích đất tầng mỏng chiếm ít.
Noi đất có tầng dày tập trung ở chân dồi, ở sườn Đông nam đỉnh 76 và sườn
Tây nam của đỉnh 133. q trình xói mịn xảy ra khơng mạnh, đất có kết cấu
viền hạt, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình. Tuy nhiên do
àm xuất hiện đá
trước đây công tác bảo vệ chưa tố nên xảy ra rửa trôi
lượng mun. trong đất thi 3%, độ pH
iP
Kpyp &
, ¬ oD hee af lộ đầu và đá ong với tỉ lệ khá cao. Hàm
<7.
Nhìn chung đất ở đây có kết câu khá chặt, đặc biệt là lớp đât mặt ở
chân đổi và những lớp đất sâu ở khu vực đi à yên ngựa. Kết von thật và
kết von giả xuất hiện ở khắp nơi trong khu vực, có-nơi kết von chiếm tới 60 -
70% trọng lượng đất. Hàm lượng mu ST) đất'thấp điều này chứng tỏ q
trình tích lđy dưới tán rừng rất kém. Điều này được thể hiện qua kết cấu phẫu6,
diện đất: - ra ` ^ `
+ Tầng A thường mỏng, sự l sét cao nên khi mưa thì có hiện tượng,
dính. ow ome
+ Tầng B có độ dày từ 10+ 100em, so tỉ lệ sét 25 -26%, dat mau vang
nhạt, kết cầu thành viên củế đất thịt trung bình.
à à > Nà š
+ Tâng C: Tâng, ay có một số đá lẫn trong quá trình phong héa tao ra tang
[S ~~
BC xen ké. 4 "9 «
Tính chất đất ở:khu vựê này là: Đất Feralit, pH < 7, mùn 2-3, trong đất
tích lũy nhiễu Shams {)\va sat(Fe), đất chua, khả năng cố định lân kém nên
hàm lượng lâ EF một trong những khó khăn lớn trong việc chọn lồi
cây trồng chị khu vựẻ núi Luốt.Hiện tại khu vực này trồng chủ yếu hai lồi
cây là Thơng và Keo và re hương.
e, Điều kiện khí hậu thời tiết.
Theo số liệu gần đây nhất của trạm khí tượng thủy văn thuộc Bộ mơn
Quản lí mơi trường - Trường Đại học Lâm nghiệp thì khu rừng thực nghiệm
11