TRUONG DAI HOC LAM NGHIỆP.
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Tiến Thịnh
ll: viên thực hiện : Lê Thị Bình
y’ sử :54A- QLTNR&MT
MSV : 0953020950
Khoa hgc : 2009 - 2013
H Hà Nội - 2013
! rTP ODI IO! LV TSOT
TRUONG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN VÀ ĐẺ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH PHỤC VỤ BẢO TÒN ĐA DẠNG
SINH HỌC TẠI KBTTN NÀ HẦU; HUYỆN VĂN YÊN,
TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
Mã số: 302 hr. TS. Vũ Tiến Thịnh
Giảo viên hướng dẫn: Lê Thị Bình
Sinh Điên thực hiện: 0953020950
Mã sinh viên:
Lớp: 544 -OLTNR&MT
2009 - 2013
Khóa học:
Hà Nội - 2013
LOI CAM ON
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường trường Đại học Lâm Nghiệp và tồn thé
ban lãnh đạo, các cơ chú, anh chị tại KBTTN Nà Hầu.
hết, em xin chan
thành cảm ơn TS. Vũ Tiến Thịnh đã tận tình hướng itpđỡ em sửa chữa,
bổ sung và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp.
⁄ \ ny
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới he, és trong khoa cũng,
như trong bộ môn đã trang bị cho em vốn kề 4 8 ich trong thời gian học
tập ở trường. Em xin cảm ơn các cán bộ
TNà lâu đã nhiệt tình giúp
đỡ trong quá trình thu thập và cách xử vai ne
Mặc dù đã cỗ găng hết khả năng, song do bước đầu cơng tác và nghiên
cứu các vấn đề thực tiễn, trình độ bảnthân và thời gian có hạn nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. pe rat mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cơ giáo và bạn khóa luận được hồn thiện hơn.^
Em xin chân thành HH Y
_—``_Ề_^ˆ Hà Nội, ngày 15 thang 6 năm 2013
¬ Sinh viên thực hiện
“*+
Ác
Lê Thị Bình
LOI CAM ON MUC LUC
MUC LUC
DANH LUC CAC TU VIET TAT
DANH MUC CAC BANG
DAT VAN DE veresesscossscesesseasnseccs
Chuong 1 TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN C
1.1. Céng tac quy hoạch rừng đặc dung tại Việ
1.2. Các quy hoạch và những đánh giá tài ngu)
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.2. Đối tượng nghiên cứu
2.3. Nội dung nghiên cứu ................
2.4. Phương pháp nghiên cứu...
2.4.1. Điều tra thực địa
2.4.2. Phỏng vần...
2.4.3. Xử lý bản đi ma
2.4.4. Téng hop tai liéu....
Chuong 3 DIEU KIEN
NGHIÊN CỨU..
3.1. Điều kiện tự
3.2.1. Dân tộc, dân số, và lao động và phân bố dân cư.............................-- 14
3.2.2. Tập quán sinh hoạt, sản xuất
2.2.3. Đời sống sinh hoạt.
3.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng
Chuong 4 KET QUA NGHIEN CUU.
4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên KBTTN Na Hi
4.1.1. Tài nguyên động vật, thực vật.......................
4.1.2. Tài nguyên nước......
4.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch...
4.2.2. Đánh giá về bảo tồn phát triển
4.2.3. Đánh giá về công tác quản lý.
4.2.4. Đánh giá thực trạng dau tr.
4.3. Đề xuất phương án quy hoạch
4.3.1. Quan điểm quy hoạch......
4.3.2. Mục tiêu, nội dung quy hoạch.... C
4.3.3. Quy hoạch ranh giới và phân khu chức nằng..................................S..Ũ
4.3.4. Quy hoạch bảo vệ, bảo tồn háttien TU Eosensaoesannsgessesorsessl 60
4.3.5. Quy hoạch phat trién c ông ở am 62
4.3.6. Quy hoạch và phát triển du lịch Sinh thái dịch vụ và giáo dục môi
trường.
4.3.7. Tổ chức hoạt động gi:
4.3.8. Quy hoạch „..ci nguồn nhân lực và kỹ năng bảo t
Se
sinh thái, đa dạng sinh học, phát triển cộng
oe
PHU BIEU
DANH LUC CAC TU VIET TAT
KBTIN Khu bảo tổn thiên nhiên
UBND
KBT Ủy ban nhân dân
NN&PTNT Khu bảo tồn
VQG Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Vườn qué 4s
QD Quyế Ss .
Quy hoäth lắm nghiệp
QHLN ey học
ai học Lâm Nghiệp
DDSH
ix vé nghiễm ngặt
ĐHLN
Phụctồi nh thái
BVNN
9 Phòng cháy chữa cháy rừng
PHST
PCCCR *
v
Q’
DANH MUC CAC BANG
Bảng 3.1. Số liệu về các chỉ tiêu khí hậu cơ bản...
Bảng 4.1. Thành phần thuc vat bac cao 6 Khu bao ton Na Hau...
Bảng 4.2. So sánh khu hệ thực vật Nà Hau voi một số khu bảo vệ khac......29
Bảng 4.3. Các họ thực vật có nhiều lồi ở khu BTTN Nà Hẳấu.....
Bảng 4.4. Phân loại thực vật theo công dụng...
Bảng 4.5. Mức độ nguy cắp của các loài thực vật....
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát động vật rừng ....... i
Bảng 4.7. So sánh khu hệ động vật ở một số KB
Bảng 4.8. Đặc điểm giá trị của động vật hoan;
Đảng 4.9›.. Quy hoạch diện tích và hiện trạ
Bảng 4.13. Quy hoạch diệ: nên trạng rừng phân khu dịch vụ hành
chính .
Bảng 4.14. Hệ thị
Bảng 4.15. Danh sách, vị trícác Trạm QLBVR hiện có...
Bảng 4.19. Quy hoạch diện tích và hiện trạng sử dụng đất vùng đệm trong
Khu BTTN Na Hau
DAT VAN DE
Khu BTTN Nà Hấu được thành lập theo Quyết định số 512/QD-UB
ngày 09/10/2006 của UBND tinh Yên Bái. Khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hậu
nằm trên địa bàn các xã Na Hau, Dai Son, Mé Vang va Phong Du Thuong
thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái với diện tích 16 00 ha. Đây là khu vực
có các hệ sinh thái rừng tự nhiên mang tính điển hinh obving núi phía Bắc
nước ta. N &}
Những kết quả điều tra, nghiên cứu b. a chothấy, khu rừng này
ngồi tính đa dang sinh học về thảm thực vật,co f thức vật và động vật,
cịn có những mẫu rừng tương đối nguyênđnh là kkiiểệun rnừng kín thường xanh
mưa ẩm á nhiệt đới tiêu biểu chovùng/Trung tâm âay mién Bac Viét Nam.
Theo báo cáo về điều tra thực vật ee đại học Lâm Nghiệp năm 2009
đã thông kê được 516 lồi thực vật bậc cao có6 @ach thuộc 332 chi và 126 họ.
129 lồi động vật có xương eae 54 họ và 17 bộ của 4 lớp thú, chim, bò
sát và ếch nhái đã được ghỉ ân trồng báo ởcáo điều tra ĐDSH của VCF năm
2012. Trong số đó nhiều loài thiệế điện quý hiếm được ghỉ trong sách đỏ và
nghị định 32/2006/NĐ- -CP 6a Chính. Phả, Trong khu vực có những hệ sinh
thái rừng đặc trưng cho. ving ng ti Šẩm Bắc bộ còn tương đối nguyên vẹn.
Những kiểu địahình tthuộc hệthống núi cao tiếp nối của dãy Hồng Liên Sơn
cùng với rừng ngu Nhu, “eo nên một cảnh quan tự nhiên hùng vĩ, sinh
động vàhấp dẫn. — a
Từ khí là 2 KBT cho đến nay chưa có một quy hoạch tổng thể
đồng bộ cho I ì Na Hau, gắn cơng tác bảo tồn và phát triển bền vững
cho khu vực. Cá: tóé trình hoạt động chưa khai thác tốt các thế mạnh của
KBT, thiếu các chương trình đầu tư có hiệu quả.
Hiện nay, các hoạt động chính của KBT tập trung vào công tác bảo vệ
rừng. Các hoạt động dịch vụ khác chưa có. Các chương trình phối hợp phát
triển kinh tế - xã hội cho người dân vùng đệm còn rất hạn chế. Những tiềm
năng, thế mạnh của KBT cho phát triển Dịch vụ môi trường rừng và các dịch
1
vụ xã hội chưa được chú trọng khai thác trong khi nhu cầu cho các hoạt động
này ngày càng cao.
Để bước đầu góp phần phát huy tồn diện tiềm năng, thế mạnh của khu
vực thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng tài nguyên và đề xuất các giải
pháp quy hoạch phục vụ bảo tồn Đa dạng sinh học tại KBTTN Nà Hầu,
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái" là hết sức cần thiết, nhằm thực hiện Nghị định
117/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 12 năm 2010 cửa Chínph hi Thơng tư số
78/2011/TT-BNNPTNT, ngày 11 tháng 11 ni 01 cia NN&PT Nông
thôn Quy định chỉ tiết thi hành Nghị định số /NĐ:CP về tổ chức và
quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Côi ăn số 417/BNN-TCLN ngày
24/02/2012 của Bộ NN&PTNT về việc wy. ong. trién khai Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT và công aa osx ngay 27/3/2012 cua
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Yên bái về việt gia nhiệm vụ xây dựng báo
cá Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền ving Sie khu rừng đặc dụng đến năm
2020, báo cáo quy hoạch rừng đặc ba cấp dÌnh đến năm 2020.
Chuong 1
TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CUU
Việt Nam đang trong giai đoạn quan trọng của quá trình thiết lập hệ
thống khu BTTN quốc gia. Rất nhiều thành tựu đã đạt được trong hai thập kỷ
vừa qua và những hiểu biết về vai trò quan trọng của các VQG, khu dự trữ
thiên nhiên và các khu bảo tồn khác trong pháttiễn kinh ld¿ị phương và
quốc gia đã tăng đáng kể. Hiện nay, tồn quốc có 128'khu img dac dung.
Trong đó có 30 Vườn quốc gia, 48 khu dự điện hiên, T2 khu bảo tổn
loài, 38 khu bảo vệ cảnh quan. Tổng diện tích me rừng đặc dụng trên 2
triệu ha và tổng diện tích rừng của cả nước sis, triguwha, độ che phủ rừng
tồn quốc 39,5 % (tính đến 31/12/2010 theo quyết đị lịnh số 1828/QD-BNN-
TCLN, ngay 11/8/2011). fm ^^
Biên cạnh chức năng bảo tn da dang sinh học, các khu bảo tồn thiên
nhiên còn cung cấp những dịchvựmmôi tường và các sản phẩm thiết yếu cho
sự phát triển của các ngành thâu đdita,thủy §sản, nơng nghiệp, du lịch, công
nghiệp cũng như phát triển đỗ thị Để thống khu bảo tồn lưu giữ những giá trị
không thể thay thế được cho:© Biohoat dong giáo dục về di sản thiên nhiên lịch
sử, nghỉ ngơi và giải trí,đầh bảo cc hất] lượng cuộc sống cho thế hệ hôm nay và
mai sau. Các khu bagstồn thiên nhiên là một phần thiết yếu của chiến lược
phát triển quốc gia. Tuy Thiên, hiện nay công tác bảo tồn phát triển nguồn tài
nguyên thiên nhiên của ướt ta vẫn đang gặp nhiều bất cập đặc biệt trong,
—=
công tác quy hoá ch lý tại các khu rừng đặc dụng. Để thực hiện Luật bảo
vệ và phát triểi = năm 2004; QÐ số 62/2005/QĐ-BNN, ngày 12/10/2005
về việc ban hanktiễn GÌ phan loại rừng đặc dụng; QÐ số 186/QĐ-TTg, ngày
14/8/2006 về quy chế quản lý rừng; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP, ngày
30/3/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và
mới đây là Nghị định số 117/2010/NĐ-CP, ngày 24/12/2010 về tổ chức quản
lý hệ thống rừng đặc dụng, đây là nghị định được xây dựng tương đối hoàn
chỉnh nhất từ trước đến nay, thể hiện sự thông suốt về tổ chức và quản lý
3
rừng, đây là nghị định được xây dựng tương đối hồn chỉnh nhất từ trước đến
nay, thể hiện sự thơng suốt về tổ chức và quản lý rừng. Việc làm thiết yếu là
cần phải có các đánh giá về tài nguyên hiện tại và đưa ra phương hướng quy
hoạch cho từng khu rừng đặc dụng. .
1.1. Công tác quy hoạch rừng đặc dụng tại Việt Nam
QHLN áp dụng vào nước ta từ thời pháp thuộ: “Tuy nhién, hién nay
cơng tác quy hoạch nhiều nơi vẫn cịn khá bắt cập. -
Nam 1955 — 1957, tiến hành sơ thám và mô tả để ước lượng tài nguyên
rừng. Năm 1958 — 1959 tiến hành thống kê trữ ugg sie min Bac. Cho dén
nan 1960 — 1964 công tác quy hoạch Lâm nghiệp mới được áp dụngở Miền
Bắc. Từ năm 1965 cho tới nay, lực lượng,,QHUN ngày tảng được tăng cường
và mởi rộng. ^ -
Viện điều tra quy hoạch rừng kết hợp chất chẽ với lực lượng điều tra
quy hoạch của Sở NN&PTNT các tỉnh, không r ngừng cải tiến phương pháp
điều tra, QHLN của các nước chó phù hợp với trình độ phát triển và điều kiện
tài nguyên của nước ta. Tuy ni có. lich sử hình thành của các nước thì
QHLN ở nước ta hình thànvhà phát triển muộn hơn rất nhiều.
Vì vậy, những la ˆ cơ‘ban về kinh tế xã hội và tài nguyên rừng
làm cơ sở cho công, tá/QHLN chứa được giải quyết triệt để, nên công các này
nước ta đang trong, giai đoạng vvừa tiến hành vừa nghiên cứu áp dụng.
Theo chiến lược Phát triển Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 — 2020
một trong "AItồtiại mà Bộ NN&PTNT đánh giá là: “Công tác quy hoạch
nhất là quy hoạch. dei han còn yếu và chậm đổi mới, chưa kết hợp chặt chẽ
với quy hoạch. ees 'achành khác, còn mang nặng tính bao cấp và thiếu tính
kha thi. Chua quy hoạch được ba loại hợp lý và chưa thiết lập được lâm phần
ổn định trên thực địa..”. Đây cũng là nhiệm vụ cấp bách của ngành Lâm
nghiệp của nước ta hiện nay. Nghị định số 117/2010/NĐ-CP, ngày
24/12/2010 về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng, đây là nghị định được
xây dựng tương đối hoàn chỉnh nhất từ trước đến nay, thể hiện sự thông suốt
4
về tổ chức và quản lý rừng. Nghị định này được áp dụng đối với cơ quan Nhà
nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngồi có hoạt động liên
quan đến việc tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng. Nghị định quy định
rõ về quản lý hệ thống rừng đặc dụng với những nội dung như quy hoạch
rừng đặc dụng; xác lập khu rừng đặc dụng; thành lập, thẩm quyền và trách
nhiệm quản lý khu rừng đặc dụng; chuyển loại, điều chỉnh,chiyễn mục đích
sử dụng rừng đặc dụng; khơi phục hệ sinh thái tự#;/fhiên; nghiền cứu khoa học
trong khu rừng đặc dụng; sử dụng bền vững dấ guyên, hot động dịch vụ
trong khu rừng đặc dụng. & =
UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản ytlệ thống các khu rừng đặc
dụng trên địa bàn; tổ chức rà sốt, phandlooạaaini hhệthơng các khu rừng đặc dụng,
xác định cụ thể diện tích, ranh giới caủa ttiừmngg kha rừng đặc dụng để cắm mốc
và tổ chức việc giao rừng, cấp giấy nhận quyền Sử dụng đất lâm nghiệp; tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về rừng đặc dune dia phuong. Theo Nghi dinh,
Bộ Nông nghiệp và Phat triéẨềng thơn Š đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra UB ap tinh tổ chức thực hiện Nghị định này; trình
Thủ tướng Chính phủ bai hành ccáácc van bản quy phạm pháp luật, chính sách
đầu tư hệ thống rừng, đặc du tổ hức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về bảo Tần qhiên n nhiên, đa dạng sinh học và phát triển bền vững
hệ thống các khu rừng đặcdụng; phối hợp với các bộ liên quan thực hiện các
quy định của N: b nh này,
=f Phát triển nông thôn giao cho Tổng cục Lâm
nghiệp chủ trì xâ) te Thơng tư hướng dẫn chỉ tiết thi hành Nghị định nay.
Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2011.
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đã ban hành thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT quy định
chỉ tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP. Thông tư này áp dụng đối với
5
cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngồi; tơ chức, cá nhân nước ngồi có
hoạt động liên quan đến việc tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Do đó, cơng tác quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cho giai đoạn 2012
— 2020 da va đang được tiến hành dưới sự phối hợp của Sở NN&PTNT, các
chỉ cục kiểm lâm và ủy ban nhân dân các tỉnh trong cả nước,
1.2. Các quy hoạch và những đánh giá tài nguyên đã có tại KBT
Nà Hấu với hệ động thực vật đa dạng mới được sông nbnhận. là khu BTTN
năm 2006. Công tác điều tra nghiên cứu cịn ít chị cùng cấp đủ thơng tin cho bảo
tồn. Từ khi quy hoạch thành lập khu bảo thÁt công tác quy hoạch chưa
được đổi mới để phù hợp với yêu cầu phát triểnbềŠnn vũng biện tại. Do đó cần có
một quy hoạch mới được đề xuất dựa trên đánh giá. ¡ nguyên hiên có của KBT
phục vụ cho bảo tồn ĐDSH và phát triểnbên vvữinng trọng vùng.
Một số quy hoạch và nghiên eứu về tàinguyện khu BTTN Nà Hấu đã có:
Năm 2003, trường ĐHLN. Đỳ4n đà xây dựng khu BTTN Nà Hầu,
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái: a dnh giá được hiện trạng tài nguyên
hiện có năm 2003 và trên meee đềxuất các biện pháp quy hoạch, thành lập
KBTIN Na Hau cho téinay.~—y = i huyện
Nam 2003, DHLN. Dae điểm khu hệ động vật KBTTN Nà Hâu,
‘Van Yên, tỉnh Yên Bãi) Kết quảvợt khảo sát bước đầu đã ghỉ nhận được 241
loài thuộc 80 họ, 23 bộ của 4 lớp động vật có xương sống là Thú, Chim, Bị
sát và Éch nhái; ec cia được sự có mặt của các loài động vật quý hiếm như
Vuon den, Vooe rắng, Khi cộc, Khi vàng, Gà lôi,...
e ĐHLN: Báo cáo hệ thực vật Nà Hầu — Đại Sơn tỉnh
Nam 2003)
Yên Bái. Kêt quả éu tra, giám định vàthống kê, lập bản danh mục thực vật.
KBTTN Nà Hẳấu có 657 lồi thuộc 447 chỉ vị 153 họ trong 5 ngành Thông
đất, ngành Cỏ tháp bút, Dương xỉ, Hạt trần. Đánh giá được tính đa dạng và
thảm thực vật tại KBT.
Năm 2009, trường ĐHLN: Báo cáo diéu tra chim 6 KBTTN Na Hau
tỉnh Yên Bái. Báo cáo đã xác định được ở KBTTN Nà Hau bao gồm 118 loài
chim thuộc 36 họ và 13 bộ. So với danh lục năm 2003, chúng tơi đã ghi nhận
thêm 13 lồi mới cho khu bảo tồn.
Nam 2009, ĐHLN: Điều tra hệ thực vật KBTTN Nà Hầu. Kết quả điều tra
xác định được hệ thực vật tại vùng lõi của khu bảo tồn nay có 516 lồi
thuộc 332 chỉ và 126 họ thuộc 5 ngành. Kém đa dạng so với điều rein 2003.
Dự án đầu tư, điêu chỉnh, bổ sung bảo vệ vàphát triển đc KBTTN Nà
Hau t6i nam 2015. Dy án đã đánh giá được côi vena phat trién rừng
đã thực hiện được và đề ra các nhiệm vụ, siege bảo Vệ và phát triển rừng
=ÀN/
cho giai đoạn 20—122 015.
Năm 2012, VCF: Báo cáo kết ou giá nành đa dạng sinh học tại
KBTTN nà Hầu huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Nghiên cứu đã ghi nhận được
31 loài thú, 63 loài chim, 10 loài Éch nhái, 25 5 Ci Bo sat.
Chuong 2
MUC TIEU, DOI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Góp phần nâng cao tính hiệu quả của cơng tác bảo
tồn ĐDSH tại KBTTN Nà Hau.
- Mục tiêu cụ thể: Đánh giá hiện trạng tài nị
pháp quy hoạch phục vụ bảo tồn ĐDSH tại era Na Hiu, sen Van Yén,
tinh Yén Bai.Be‘i alg 2c
2.2. Đôi tượng nghiên cứu ® LY
- Các loại tài nguyên tại khu vựcKB Hau, huyện Văn Yên, tinh
“suy
Yên Bái. Ầ trước đây.
- Các dự án quy hoạch KBTTN
2.3. Nội dung nghiên cứu ~
Để thực hiện được mục tiêu nghiên ote 'đề tài tập trung vào các nội
dung nghiên cứu sau: nn”
- Danh gid hién trang tai én tậi khu vực KBTTN Nà Hấu.
-_ Đánh giá quy hoạch, bảo tồn vàphát triển của KBTTN Nà Hầu.
- Đề xuất phương, wu hoạch phục vụ bảo tồn ĐDSH tại khu vực.
2.4. Phương pháp nghiên cứu - Ằ
2.4.1. Điều tra thực Äÿ ~
- Tiến hành khảo sát ta thực địa các chốt, trạm quản lý bảo vệ; các
tuyến tuần tra; Aho tiệm) nóng về xung đột tài ngun, sau đó điền thơng
tin vào bảng 2. 4®) E
Bảng $ 6 tin về các chốt/ trạm/ đường tuần tra đã có
str poe aoee ial = Tọa=độ Ÿ Ghi chú (điện
Ong tuan tra tích, chiêu dài,
tinh trang)
1 Đại Sơn
2
3
2.4.2. Phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn các đối tượng: Ban quản lý KBT có hạt trưởng,
hạt phó hạt kiểm lâm, cán bộ kiểm lâm tại các tổ, trạm, kiểm lâm địa bàn, đối
tượng trong tổ tuần tra rừng và người dân trong khu vực đặc biệt là những hộ
có đất nương dãy hoặc thường xuyên vào rừng. VỀ phía chính quyền 4 xã Nà
Hau, Đại Sơn, Mỏ Vàng, Phong Dụ Thượng tiến hành vấn chủ tịch xã,
phó chủ tịch xã, cán bộ địa chính về lâm nghiệp và At đai fhim thu thap
các thông tin về tình trạng tài nguyên, vấn đề đã đật được và thưa được trong
cơng tác quản lý, sau đó điền thông tin đầy heh tiểu) phỏng vấn (phụ
lục 01, 02, 03). Rey —
2.4.3. Xử lý bản đồ ay
- Str dung ban dé hién trang sir dung, dat, các bản đồ quy hoạch trước
đây thiết kế các hạng mục cho quy hoạch mới. aay dựng bản đồ quy hoạch
mới, bản đồ phân bố tài nguyên. Đưa ra các bile về hiện trạng đất làm cơ
sở cho việc đề xuất các kế hoạch vệ và hất triên rừng.
2.4.4. Tổng hợp tài a
- Kế thừa các tài liệu về điều kiệfn nhiên kinh tế xã hội, các báo cáo về
ậ về xây dựng và phát triển KBTTN Nà Hẳu.
- Sử dụng các tài liều vềđ hinh tai nguyén tai : © &iều tra động thực vật, từ đó đánh giá tình
- Tổng hợp các ‘bdohờ hoạch tại KBT từ trước tới nay, kết hợp
với khảo sát thức
Chuong 3
DIEU KIEN TY NHIEN, KINH TE, XA HOI CUA KHU VUC
NGHIEN CUU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý và diện tích, ranh giới
Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hau thuộc địa reggie xã phía Nam
của huyện Văn n, đó là xã Nà Hầu, xã Đại Sơn, Mo Vàng và xã Phong
Dụ Thượng. KBT cách trung tâm huyện 30km. dạn vực
^&
bps độ địa lý và
ranh giới như sau: Seoœ
Từ 104°23' đến 104°40° kinh độ Đông
Tir 21°50’ đến 22°01' vĩ độ Bắc Á ~
Phía Bắc giáp các xã Xuân Tầm, Tân Hợp, Đại Phác huyện Văn n.
Phía Đơng giáp xã Viễn Sơn huyện Văn n.
Phía Đơng- Nam giáp huyện Trấn Yer
Phía Nam giáp huyện Văn Chắn +
Phía Tây và Tây N- am @iép huyện Mù Cang Chải
Phía Tây Bắc giáp huyện VănBàn tinh Lao Cai
Téng dién tich ty u vực 4 xã là 43.850ha, chiếm 31,6% tổng
diện tích (27 xã) tồn pee am
3.1.2. Địa hình, oe
Khu bảo tơn thiên i Hau nam trong vùng địa hình đồi núi trung,
bình và cao thuộc 1ưu,vì sơng Hồng của dãy Hồng Liên Sơn. Nhìn tồn
vực là đỉnh núi ở phía den, là điểm tiếp giáp ranh giới giữa Nà Hầu- Phong
Dụ Thượng và Văn Chấn, cao khoảng 1783m. Tiếp đến là đỉnh phía Bắc
thuộc Núi Khe Vàng cao 1412m, là điểm tiếp giáp ranh giới của ba xã Xuân
Tầm, Đại Sơn và Phong Dụ Thượng.
Khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hấu nằm trong lưu vực của hai lưu vực
của hai con suối lớn chảy theo hướng Bắc dé ra sơng Hồng, đó là lưu vực
10
Ngòi Thia trên địa phận ba xã Nà Hầu, Đại Sơn và Mỏ Vàng, lưu vực thứ hai
trên địa phận xã Phong Dụ Thượng thuộc Ngòi Hút. Phân chia giữa hai lưu
vực này chính là dãy núi cao 1000m nối 2 đỉnh cao nhất kể trên, là ranh giới
giữa Phong Dụ Thượng với Nà Hấu và Đại Sơn.
Khu vực có các kiểu địa hình chính sau đây:
~ Kiểu địa hình núi cao (NI): Được hình thành trênh. á biến chất, có độ
cao từ 1200m đến 1783m. Kiểu này phân bố ở uấếễn vvà fanh giới phía
Nam của khu bảo tồn. Mức độ chia cắt mạnh, các sườn núi rất d6 độ dốc
trung bình phổ biến từ 30 - 35”. Tỷ lệ diện Wh ity krone 15% tơng diện
tích tự nhiên khu bảo tồn. >
- Kiểu địa hình Núi trung bình 0: ớc Hình thành trên đá biến
chất, có độ cao từ 900m đến 1200m. Kiểu này phân bố ở ranh giới giữa các xã
của khu bảo tồn. Mức độ chia cắt nh sườn:núi rất dốc, độ dốc trung
bình từ 25- 30°, Chiếm khoảng 20% tổng diệtn àu tự nhiên khu bảo tồn.
- Kiểu địa hình Núi thap Thuộc.kiểu ‘dia hinh này là các núi có độ
cao từ 500m đến 900m phân lâutủ yêu ở cgáec Li vực phía Đơng Bắc và phía
Tây của khu bảo tồn. Được hình ảnh trên các đá trầm tích lục ngun uốn
nếp, tác dụng xâm thực bóc “ĐỀN có hình dạng tương đối mềm mại, đỉnh tròn,
sườn thoải, độ dốc trung Đình 20250, chiếm khoảng 25% tổng diện tích tự
nhiên khu bảo tồn. .<_ ~
- Kiéu dia hinhBBICD):-Dhuse kiểu địa hình này là vùng đồi có độ cao
các khu vực phía Đơng (xã Mỏ Vàng),
từ 300 đến 500m, phân bốđủ yếu ở
đang được trồng cây quế, cây lâu hoặc
phía Tây (xa Pi
tâm xã Nà "AM
biến chất có kết c¡ xịn, hiện nay
canh tác nương rẫy. Độ dốc không cao, trung bình khảng 20/.
- Kiểu địa hình thung lũng và địa (T): Đây là những vùng trũng được
kiến tạo bởi giữa các dãy đồi núi, các thung lũng suối mở rộng, có địa hình
tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. Trong phạm vi
ranh giới được xác định thành Khu bảo tồn, kiểu địa hình này phân bố tập
11
trung ở trung tam x4 Na Hau (khoang 350ha) và khu vực làng Bang của xã
Đại Sơn (khoảng 70ha).
3.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng
Theo tài liệu địa chất miền Bắc Việt Nam năm 1984 cho biết: Khu vực
Khu bảo tồn có q trình hình thành và phát triển địa chất rất phức tạp. Tồn
vùng có cấu trúc dạng nếp lồi. Nham thạch gồm nhị i và có ti khác
nhau nằm xen kẽ. ` QR
Được hình thành trong điều kiện địa chất pps tp wiJnain kiéu dang
địa hình và đá mẹ khác nhau, nên có nhiều loại Avis hình thành trong khu
vực. Chủ yếu gồm các loại đất Feralit với tầng đất đ ợc phong hoá từ đá trầm
tích, đá mác ma và đá vơi. Do khí hậu Me ^) nên. tầng đất dày với các
khoáng vật khó phong hố như Thạch anh, Sil. Thanh phần cơ giới chủ yếu
từ trung bình đến nặng, f= *
Những nhóm đất chính có trong khu vực gồm:
Dat alit có mùn trên núi renehình thành trong điều kiện mát Âm,
độ dốc lớn, không đọng nước, n nhiều, phân bố trên các đỉnh núi cao
trên 1400m, chủ yếu tập tởee Nam của khu bảo tổn.
Đất feralit có mn gs va nui trung bình, được hình thành trong
điều kiện Âm mát, khơng c‹ vonvềà nhiều mùn. Nhóm loại đất này phân bố
tập trung ở các đai độ đạo tir 700i Mn 1400m.
Đất feralit đỗ vị phát triển trên vùng đồi và núi thấp, được hình
thành với quá Đình feralitic Ấratt mạnh và điển hình, màu sắc phụ thuộc vào đá
mẹ và độ ẩm‹‹ f này phân bố chủ yếu ở độ cao dưới 700m. Thành
phần cơ giới. ù 1 bình đến thịt nặng, tầng đất dầy, ít đá lẫn, đất đai
khá màu mỹ, thiel¡b 2 ho nhiều loại cây trồng.
Đất dốc tụ chân đổi và ven suối, là loại đất tốt, thích hợp với việc canh
tác nơng nghiệp, phân bố chủ yếu ở vùng thấp dưới 400m hoặc vùng thung
lũng và bồn địa. Đất có tầng dày, màu mỡ.
Đất biến đổi do trồng lúa, là loại đất bị biến đổi do canh tác lúa nước,
đất chua, q trình glây hố mạnh.
12
3.1.4. Khí hậu thủy văn
a. Khí hậu
Khí hậu khu vực Nà Hầu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới núi cao.
Hàng năm có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng tư đến tháng 10, thời tiết
nóng và 4m. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, thời tiết lạnh và khô.
Sau đây là số liệu các chỉ tiêu khí hậu cơ bản tại hai trạm
trắc gần nhất là
trạm khí tượng Văn Chan và Lục Yên. ^
er
Bảng 3.1. Số liệu về các chỉ tiêukhíhậu cơ bản -
Chỉ tiêu Trạm
Tổng bức xạ (kel/em?) Van Chin JT. Luc Yén
1477 =| 147
Lượng mây (số phân 10) ey wy 8
Tông sô giờ năng (gid) 1585, le 1519,1
Vận tốc gid TB (m/s) ws 1,1
Nhiệt 46 TB CC) y 22,6
Nhiệt độ tối cao CC) 7 Es 399
Nhiệt độ tôi thấp (TC) ^
& No 0
Nhiệt độ tối cao TB ÓC) Av? 27,1 273
Nhiệt độ tối thấp TB = ể T82 19,8
Biên độ nhiệt (“C) -Ầ- 7,9 7,6
Luong mua TB (mi 1 1547,4 2126,1
S6 ngay mua ey ae 129,4 172,3
Độ am khơng khí (%) hy 84 86
6 dm khongk ap (%) 62 65
Tượng bốc hơi 3 7782 700,2
Sô ngày eS 27,54 49,8
S6 ngay suong mudi (ngay) 0 0
Kinh độ 104,52 E 104,72 E
Toa d6 tram | Vĩ độ 21,60N 22,08 N
D6 cao hai bat 257,0m 80,0m
13