TRƯỜNG BẠI HỌC LÂM NGHIỆP.
KHOA QUAN LY TATNGUYEN RỪNG VÀ MỐI TRƯỜNG
=0...
xGiáo viên hướng dẫn _: TS. Lê Bảo Thanh
v và BaP ye
7) : 54A - QLTNR&MT
la sinh viên : 0951010085
Khoá học + 2009 - 2013
CIL A003.243F {323.4
TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIEN CUU VA DE XUAT MOT SO BIEN PHAP QUAN LY
CON TRUNG NHOM BIEN THAI KHONG HOAN TOAN
(Hemimetabola) TAI VUON QUOC GIA XUAN SON - PHU THỌ
Ngành : Quản lý tài nguyên rừng
Mas6 ;302
ea
Giáo 9fên hướng din: (Ae quẤ
SữnH viễn thực hiện - : — TS. Lê Bảo Thanh
Lop :
MSV : Bài Thị Dự
Khoá học : 544-QLTNR&MT
0951010085
2009 - 2013
Hà Nội - 2013
LOI CAM ON
Trong q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài tốt nghiệp, tôi đã được
sự quan tâm của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
: Tôi xin trân trọng cam on cdc thay, cô giáo là giảng viên trường Đại
học Lâm Nghiệp; đặc biệt là thầy giáo — TS. Lê Bảo Thanh, thẳđýã trực tiếp
hướng dẫn giúp đỡ tận tỉnh tơi trong suốt q trình (hực hiệnvà hồn thành đề
} x
tài nghiên cứu này. 8 @ C2
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám by, Xuan Son, Phong khoa
học và hợp tác quốc tế VQG Xuân Sơn a gi đỡ tơi trong q trình thí
nghiệm và thu thập số u dé hoan thanh dé tai,
Và tôi xin gửi lời cảm ơn tới tác giả của. cae tai liệu mà tôi đã tham
khảo trong quá trình thực hiện đề tài. oa
Do ảnh hưởng của nhiều Ố khách quan và thời gian thực hiện đề
tài ngắn nên đề tài nghiên cứu của tơi khó tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự quan tâm, góp ý,'bồ sung của thầy cô và các bạn sinh
viên để báo cáo nghiên cứ la htƠI ồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành c ophnl REGS call " #
Áy A ^~ Hà Nội, ngày 30 tháng 5 nam 2013
>" Sinh vién
dụ ——
Bùi Thị Dự
TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP VIET NAM
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
---- 000----
TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP
1. Tên khóa luận: Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý côn
trùng nhóm biến thái khơng hồn tồn (Hemimetabola) tại vườn Quốc gia
Xuân Sơn - Phú Thọ /®, )
yo
2. Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Bảo Thanh. _
3. Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Dự 1X &
4. Mục tiêu nghiên cứu \ Cm
Đánh giá được mức độ phong an ” da dang về khu hệ cơn trùng
nhóm có biến thái khơng hoan toan (Hemimetabola), cing như phân bố của
chúng tại VQG Xuân Sơn. ~~ Xx
5. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần lồi cơén ite nhóm biến thái khơng hồn tồn
tại khu vực nghiên cứu. ._
- _ Đánh giá tính đa‘im we thành phần lồi theo các dạng sinh cảnh.
- Một số đặc điểm về hình thái và đặc tính sinh vật học của một số lồi
cơn trùng thuộc đối.tượng nghiền cứu.
- Danh giá các: -đghền lợi từ cơn trùng cũng như những tác động của tự
nhiên và conngu ò tối nguồn tài nguyên này.
-_ Đềxuátbjệ -pháp bảo tồn các lồi có ích, phịng trừ các lồi gây hại.
6. Những kết quả đạt được
Với những mục tiêu đặt ra của đề tài, trong thời gian nghiên cứu tôi đã thu
được kết quả như sau:
- Thanh phan lồi: 39 lồi cơn trùng thuộc 23 họ và 5 bộ thuộc nhóm
biến thái khơng hoàn toàn.
- Xéc định được tính đa dang của cơn trùng trên các tuyến điều tra và
điểm theo các dạng sinh cảnh. Kết quả điều tra cho thấy:
+ Điểm điều tra có số lồi cơn trùng nhiều nhát: 21, 30.
+ Điểm điều tra có số lồi ít nhất: 2, 4, 7.
+ Phân bố theo sinh cảnh sống: Sinh cảnh IIA fhu được 35 loài
Sinh cảnh II lược 26 loài
1Bth được11 loài
loài đại điện thuộc
S y
nhóm nghiên cứu. =
- Qua diéu tra nghién ciru đã đánh giá dagen _trạng các lồi cơn trùng
nhóm biến thái khơng hoàn toàn cũng như nhữngtác động của các yếu tố tự
v
nhiên, con người đến nguồn tài nguyên này. một số; biện pháp
. 5 `
-_ Dựa trên những số liệu điêu tra, phân tích để xuất phịng trừ các lồi
quản lý bảo tồn và ni dưỡng các lồi coding có ích,
cơn trùng gây hại. wy
© 9g
© <
MUC LUC Trang
LOI CAM ON Rw ww
TOM TAT KHOA LUAN
DANH MUC CAC TU VIET TAT
DANH MUC CAC BIEU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Phần I: TONG QUAN VA TINH HÌNH nen
1.1 Tổng quan về cơn trùng nhómbiền thái khơng
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi.
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Phần II: ĐIÊU KIỆN TỰ NHIÊN,
CỨU....
2.1. Điều kiệntự nhiên .
2.1.4. Khí hậu, thuỷ văn...
2.1.5. Nguôn tài nguyễn nguoi
2.2. Dan sinh- ki - ội
2.2.1. Dân số, dân tộc
Phần III: MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu........
3.1.1. Mục tiêu Chung .................----ccccccccsertiitertirtertrerrrirerririrrriiirrrirrrrrirrrrre đã
3.1.2. Muc tiéu cu thé.
3.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu....
3.2.1. Đối tượng nghiên cứa.........
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu.
3.2.3. Thời gian nghiên cứu
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.4. Phương pháp điều tra nghiên cứu...........
3.4.1. Công tác ngoại nghiệp...
3.4.2. Công tác nội nghiệp.
PHAN IV: KET QUA NGHIEN CUU..... iy
4.1. Thành phần loài thuộc đối tượng nghỉ cui
4.3. Tính đa dạng về các đặc điểm cơ he tring thuộc đôi tượng
nghiên cứu....
4.5.3 Ảnh hưởng
4.6. Đề xuất một
5.1. Kết luận KHẢO
5.2. Tồn tại...
5.3. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM
CAC TU VIET TAT
- VQG: Vườn Quốc gia
-_TCN: Trước công nguyên
- NXB: Nhà xuất bản
DANH MỤC CAC BIEU
Trang
Biéu 01: Số liệu khí hậu của các trạm trong vùng.
Biểu 02: Đa dạng sinh học tại VQG Xuân Sơn...
Biểu 03: Tình hình giao thơng.......................--.---‹----------« „13
Biểu 04: Tình hình giáo duc. a
Biểu 05: Đặc điểm các tuyến điều tra........................-..---- cn khoe
Biểu 06: Đặc điểm các điểm điều tra........ >.s5 k... AC
Biểu 07: Danh lục các loài cơn trùng thuộc dđơioy ƠN điện.
Biểu 08: Tỷ lệ phần trăm các lồi cơn ùng the sắc hog à các bộ..
Biểu 09: Tỷ lệ phần trăm của các loài theo các dạng.sinh
"óc as
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 01: Bản đồ vị trí địa lý VQG Xn Sơn...................
Hình 02: Tỷ lệ số lồi của các bộ cơn trùng..... 5 4 ses
Hình 03: Bọ xít ăn sâu thong (Sycanus croceovitat ee oe TỶ
Hình 04: Bọ ngựa xanh thường (Äamis religiosa €uS) „sờSS: 233
Hình 05: Bọ ngựa cé banh (Deroplatys lobata ene)
Hinh 06: Ve mii voi (Lanternaria candelaria Linnaeus
Hinh 07: Dé mén nau lon (Brachytrupes Suy us .Liêhtenstein)............7
Hinh 08: Dé mén nâu nhé (Gryllus testace Walker)".
Hình 09: Tác động của con người lên sinh cảnhsing ce nhiêu lồi cơn tring...
DAT VAN DE
Cơn trùng có vai trị rất lớn trong tự nhiên và trong xã hội loài người.
Thế nhưng, đa số mọi người khi nói đến cơn trùng là nghĩ tới những lồi sâu
bọ khó chịu, đáng ghét. Chúng ta đâu biết rằng trong thế giới sinh vật, cơn
trùng là nhóm động vật thành công nhất trên hành tỉnh. Điều này được khẳng
định khơng phải chỉ cơn trùng có tới hàng triệu loài; u hơn tắt cả các loài
sinh vật khác cộng lại mà trước hết do khả năng thích nel lí Ất! đa dạng của
chúng với các điều kiện sống khác nhau. Côn rng of vaitồ quan trọng đối
với sự tồn tại của các hệ sinh thái, với vai tr nh -iêu thụ thực vật, sinh
vật ăn thịt, chúng góp phần rất quan trọng cho ổnđịnh, cân bằng hệ sinh
thái. Cơn trùng cung cấp dinh dưỡng, tham gia tífh cực vào chu trình tuần
hồn vật chát, thụ phần cho thực vật: mi những ý nghĩa tích cực của cơn
trùng trong hệ sinh thái, cơn trùng cịnmang lại những lợi ích kinh tế rất lớn
cho con người. Những sảnphẩm nồi bật cổ nguồn gốc từ côn trùng như mật
(Ong mật, Kiến mật..), tơ, ch Nas, _. Hang nam đem lại nhiều lợi nhuận
cho con người. Hiện nay ở nhiều nước Trên thế giới nuôi và sử dụng cơn trùng
làm thức ăn, có khoảng 300 loi cơn trùng thiên địch thường xuyên được sử
dụng trong phòng. trừ sâu hạt x
Cơn trùng là ĐĨ nShi óm. _ động vật có lịch sử phát triển lâu đời. cách nay
khoảng 300 triệu ‘ham, Ly carbon (kỷ than đá) nhiều lồi cơn trùng đã
xuất hiện trên đí ưái đất ch ching ta. Vào thời gian này do có nguồn thức ăn
đổi dào và fi Hen số lượng các lồi cơn trùng rất nhiều và da dạng.
Theo Wilson ting ssốố các loài sinh vật đã được biết đến trên trái đất là
1.413.000 lồi; ene đó cơn trùng có 751.000 lồi, chiếm 53,15%. Có thể
thấy cơn trùng ở mọi nơi, kể cả những chỗ có điều kiện khắc nghiệt.
Ngày nay do con người khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên
nhiên, làm rối loạn hệ sinh thái, dẫn tới tính đa dạng sinh học trên trái đất
đang bị suy giảm nghiêm trọng. Hàng triệu hecta rừng tự nhiên bị tàn phá và
ở nước ta có hàng ngàn hecta rừng bị khai thác làm cho các sinh vật khơng có
1
nơi cư trú, các nguồn nước, khơng khí bị đảo lộn. Đặc biệt do con người sử
dụng thuốc trừ sâu thiếu khoa học, làm tổn hại đến nhiều lồi cơn trùng có
ích, cắt đứt nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn, làm mát cân bằng hệ sinh thái.
Hậu quả là sự ô nhiễm môi trường, dịch sâu hại ngày càng phát triển. Bởi vậy
khơng cịn cách nào khác, chúng ta phải nghiên cứu đẻbảo tồn đa dạng sinh
học của các lồi sinh vật nói chung và cơn trùng nói rene? .. 4
Bảo tồn đa dang sinh hoc là một lĩnh vựcc rộng lớn. Muễn thực hiện
được điều này trước tiên phải đánh giá hiện tú da đạở ng sink học một cách
đầy đủ, làm cơ sở khoa học đề xuất cácchong Al bảo tồn có hiệu quả.
Trên thế giới nhiều nhà khoa học đã đi su âu i ciiavvee côn trùng, tuy nhiên
về lĩnh vực đa dạng sinh học mới thu được kết quả còn khiêm tốn.
VQG Xuân Sơn - Phú Thọ được đánh giá là rừng có đa dạng sinh
thái phong phú, đa dạng sinh học cao, đa dạng(địa hình kiến tạo nên đa dạng
cảnh quan. Điểm đặc trưng của Xuân Sơn là viên quốc gia có rừng ngun sinh
trên núi đá vơi (2.432 ha). Chính viì vy ma tao nên khu hệ cơn trùng rất phong
phú. Tuy nhiên nhóm này chưahọ, được quan tâm và nghiên cứu nhiều.
Để góp một phần vào Đơng tác bio tồn tính đa dang sinh hoc, cung cấp
thơng tin ban đầu về thắnh phần,mật độ, phân bó, đặc điểm sinh học của côn
trùng trong khu vực làm cơ sở đề ra phương hướng quản lý tài nguyên côn
trùng rừng cũng ne pan khóa học tại trường Đại học Lâm Nghiệp,
tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp mang tên:
“Nghiên cứu š để) Ấ? một số biện pháp quản lý cơn trùng nhóm biến thái
khơng hồn: lentmetabola) tại vườn Quốc gia Xuân Sơn - Phú Thọ”.
Phan I
TONG QUAN VA TINH HiNH NGHIEN CUU
1.1 Tổng quan về côn trùng nhómbiến thái khơng hồn tồn
Cơn trùng là lớp động vật phong phú nhất trong số các loài sinh vật cư
trú trên hành tỉnh chúng ta, chúng chiếm hơn một nửa. ơng số lồi sinh vật
trên hành tinh này. Cho đến nay con người đã phá/ffẩỂ“nà mối được hơn
một triệu lồi cơn trùng thuộc các bộ, họ khácnha Tuy hiên Gon số này chỉ
mang tính chất tương đối vì hàng ngày con người Không ngừng phát hiện và
ye.
mơ tả thêm các lồi mới bu
Côn trùng không chỉ phong phú về & 1OBS, mà chúng, còn phong phú
và đa dạng cả về phân bố, mật độ, sinh sinh... ngay ở-trong một lồi cơn trùng.
ở mỗi pha, mỗi giai đoạn khác nhau đa: cổ'hình thái và đặc điểm sinh
học khác nhau. Ý ^
Cơn rùng được chia làm hãi nhóm chính là nhóm biến thái hồn tồn và
nhóm biến thái khơng hồn tồ vớinhóm có biến thái khơng hồn tồn.
s Đặc điểm của nhóm \bị thái na như sau:
+ Nhóm biến thái ¡khơN hồn; tồn: Sâu nở từ trứng ra có hình thái và
sinh hoạt gần giống. sâu ie thành. Chỉ khác sâu trưởng thành số đốt râu
đầu cé thé it hon, clRÁ có KH và bộ phận sinh dục chưa phát triể
Sâu non sau nh lânlộtxác các bộ phận còn thiểu trên cũng dần dần xuất
hiện và hoàn thiện để tiến tới Sâu trưởng thành như các lồi châu chấu bọ xít,...
liễu biến thái khơng hồn tồn có 3 pha trứng, sâu non
1.2. Tình hình aighiên cứu ở nước ngồi
Lịch sử nghiên cứu côn trùng có xuất phát điểm là năm 3000 TCN. Nhà
triết học, tự nhiên học nỗi tiếng trên thế giới Aristoteles (384-322 TCN) đã
quan tâm đến hệ thống hóa và sự phát triển của động vật trong đó có nói tới
hơn 60 lồi cơn trùng và gọi chúng là “Entoma”, loại động vật chân có đốt.
Đầu thế kỷ 17, những nghiên cứu về côn trùng lại phát triển mạnh mẽ.
Nhà khoa học Italia Malpighi (1628-1694) đã có những nghiên cứu rất
giá trị về đặc điểm giải phẫu của tằm. Các nhà khoa học đã ghi nhận công lao
to lớn của ông bằng cách đặt tên cho cơ quan bài tiết của côn trùng là ống
Malpighi.
Trong các cơng trình của Lamarck(174-1829) 88 ohne dong gop
^
đáng kể cho môn côn trùng học, đặc biệt trên lĩnh vực phân loại côn trùng.
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ( >») £@
Nghiên cứu về côn trùng ở nước ta bắt đầu phát triển mạnh từ cuối thế
kỷ 19 với sự tham gia của các nhà khoa hoế Pháp. Các nghiên cứu về thành
phần lồi cơn trùng trong 26 năm (1879-1905) đã xác định được 1020 lồi
cơn trùng. Một số cơ sở nghiên cứu cốnntrlng đã được người pháp thành lập
như: Phịng nghiên cứu cơn trùng (Cao đẳng Canh nơng Hà Nội), Trạm
nghiên cứu cơn trùng Chợ Ghềnh (Ninh Bình), Phịng nghiên cứu côn trùng
thuộc Viện khảo cứu khoa h Sài Gịn, Cơn trùng chí Đơng Dương (Chủ
biên Salvazza, 1901) là một troi lữnš Sân phẩm khoa học đầu tiên về côn
trùng ở nước ta. ^> `
Năm 1953, BộNỔ nghiệp lỗ chức đào tạo một số cán bộ và chuyên
viên bảo vệ thực vật, Phòng nghiền cứu côn trùng thuộc Viện khảo cứu trồng
trọt được thành lập tại chiền khu Việt Bắc.
Từ năm 1961 đến 1978, ở Việt Nam đã tiến hành nhiều đợt điều tra cơ
bản côn trùn; Sf iu tra cơn trùng 32 tỉnh phía Bắc và khu tự tri Te ay
Bắc”; “196i ra edn trùng khu vực Chỉ Nê-Hịa Bình”; 1961-1968:
“Điều tra cờ bả) -
¡ rùng lần 2”; 1911-1918: “Điều tra cơn trùng khu vực
phía nam”.
Trong những năm gần đây, khi mà điều kiện cơ sở dụng cụ, phịng thí
nghiệm đẩy đủ và hiện đại, các nhà nghiên cứu có trình độ cao thì cơng tác
nghiên cứu về cơn trùng nói chung, nghiên cứu về nhóm cơn trùng biến thái
khơng hồn tồn nói riêng phát triển mạnh với sự ra đời của nhiều cơng trình
nghiên cứu lớn, có ý nghĩa thực tiễn như:
“Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của côn trùng trong khu vực núi
Voi, Trường đại học Lâm Nghiệp - Xuân Mai - Hà Nội" của tác giả Trần Văn
Bảy (2001). Đề tài đã xác định được 105 lồi cơn trùng thuộc 42 họ và 11 bộ
khác nhau. Trong đó có 31 lồi thuộc 15 họ khác nị nhóm biến thái
khơng hồn tồn. ay
“Đánh giá tính đa dạng sinh học của mị cơi đường nhóm biến
thái khơng hồn tồn tại khu vực núi đá vơi - Yên - Hồa Bình làm cơ sở
đề ra các giải pháp quản lý hợp lý tài ngui rừng cấn tùng ” của Nguyễn
Văn Trung (2002). Đề tài đã xác đị roc 60 lồi cơn trùng thuộc 15 họ
khác nhau trong 5 bộ thuộc nhóm nhá sg tồn.
“Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cơn trùng thuộc họ Bọ
Ngựa (Mantiidea) và họ Bọ rid! (Coceinellidae) dưới các lam phan keo tai
tượng (Acacia mangium Willd) của đội 34 ~Lâm trường Tân Phong - Tuyên
Quang” của Ngô Văn Mạc (20 ề tài đã xác định được 15 lồi cơn trùng
thuộc 2 họ trên, trong đó họ
CÔ
gựa lã 5 loài.
l6
kề)—
“7 AyVY
ny
Phần II
DIEU KIEN TỰ NHIÊN, KINH TÉ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Diện tích, vị trí địa lý, ranh giới
VQG Xuân Sơn có tọa độ địa lý từ 21503 đến 21512° vĩ độ bắc, 104°51”
đến 105°01” kinh độ đông; cách thủ đơ Hà Nội 120 kĩ về phía Đơng và cách
thành phố Việt trì 80km về phía Đơng Nam. Có tổng diện tích tự nhiên
15.048ha, phân làm 3 phân khu chức năng (phan khu bảo vệ nghiêm ngặt
9.099ha, phân khu phục hồi sinh thái 5.737ha, phân khu địch vụ hành chính
212ha), nằm trên địa bàn xã Xuân Sơn và một phần các xã Xuân Đài, Kim
Thượng, Tân Sơn, Đồng Sơn, Lai Đồng thuộc huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Phía Bắc giáp xã Thu Cúc thuộc huyện Tân Sơn;-phía Nam giáp huyện Da
Bắc tỉnh Hồ Bình; phía Tây giáp huyện Phù n tỉnh Sơn La; phía Đơng
giáp các xã Tân Phú, Mỹ Thuận, Long Cốc, Vinh Tiền thuộc huyện Tân Sơn
tỉnh Phú Thọ. ;
> ¬
Hình 01: Bản đồ vị trí địa lý VQG Xuân Sơn
(Nguén: www.vuonquocgiaxuanson.com.vn)
6
2.1.2. Dia hinh, dia mao
VQG Xuan Son nim trong một vùng đồi núi thấp và trung bình thuộc lưu
vực sơng, nơi kết thúc của dãy Hồng Liên Sơn.
Vùng đồi núi thấp này tỏa rộng từ hữu ngạn sông Hồng sang đến tả ngạn
sông Đà bao gồm cả huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. Sông Bứa và các chỉ lưu
của nó tỏa nhiều nhánh ra gần như khắp vùng. Nhìn tồn cảnh ccáácc dãy đồi núi
chỉ cao chừng 600-700m, hình dáng khá mềm ag vì chúng được cầu tạo bởi
các các loại đá phiến biến chất quen thuộc. Cao, hd y đinh nũi Voi 1.386m,
tiếp đến là núi Ten 1.244m, núi cẩm 1.144m. Các lũng trong vùng mở
rong va uốn lượn khá phức tạp. Sự chia cá hiểu‘sSiu cũng khá lớn, các
sườn núi khá dơc, bình qn 20°. A 5 a
2.1.3. Dia chat, thé nhuéng ya &
- Dia chat: Theo tai liệu địa chất miền Bắc Việt Nam năm 1984 cho biết:
khu vực VQG có các q trình phát triển địa chất phức tạp. Các nhà địa chất
gọi đây là vùng đồi núi thấp. Joan ving 6h trúc dạng phức nếp lồi. Nham
thạch gồm nhiều loại và có Psy 4nhat nằm xen kẽ các giải nhỏ hẹp.
- Thổ nhưỡng: Được ] thành ong một nền đại chất phức tạp (có
nhiều địa hình vànhiều Thái đá mẹ lạo đất khác nhau) cùng với sự phân hóa
khí hậu, thủy văn đa đạng và phong phú... Nên có nhiều loại đất được cấu tạo
thành trong khuvi tà, ay
2.1.4. Khí hậu, thuỷ văn.`
- Chế độ nhiệt nt độ trung bình năm biến động từ 22-23°C, tương
đương với ti: trắng từ 8.300-8.500°C (nằm trong vành đai nhiệt đới).
- Chế độ âm: Lượng mưa đạt mức trung bình từ 1.660mm ở Thanh
Sơn đến 1.826mm ở Minh Đài. Tập trung gần 90% vào mùa mưa (từ tháng 4đến
tháng 10 hàng năm) hai tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8, 9 hàng năm.
- Thuy van: Hé thống sông Bứa với các chỉ lưu của nó tỏa rộng ra khắp
vùng tạo thành một hệ thống lưu vực khá ồn định.
Biểu 01: Số liệu khí hậu của các trạm trong vùng
Các nhân tố khí hậu Trạm Minh Đài | Trạm Thanh Sơn
Nhiệt độ trung bình năm 25590 22.8°C
Nhiệt độ khơng khí cao nhất. Tuyệt đối 40.7°C
Nhiệt độ khơng khí thấp nhát. Tuyệt đối 0.5°%G
Số giờ nắng trong năm. 15.278 giờ,
Tổng lượng mưa trung bình năm 1.826m: f> 1.660mm
Số ngày mưa trong năm. 160 a “140 ngay
239 mm/ngày |. ~-
Lượng mưa trong ngày lớn nhất WAngay |.
Số ngày có mưa phùn 49,2 ngày:
2,7 mm
Số ngày có sương mù
Tổng lượng bốc hoi trong nam
Đệ âm khơng khí trung bình năm AS % S
Độ âm cực tiêu trung bình tN 65%
14%
Độ ẩm tuyệt đối
Tọa độ trạm VN a 4 ~21°10,' Bi" is"
- Vĩ độ Á “10503” 105911"
- Kinh độ, ve 7\ — 100 ee 50 =
- Độ cao hải bạt liệuđiểna nee nghiệp VQG Xuân Sơn thang 9/2011)
Thời gian quan sit
(so
2.1.5. Nguồn tài nguyên >
Khu vực VQG Xuân Sonvới đặc thù là hệ sinh thái núi đá vôi, núi đất
điển hình của miền Bì lạ mm. Tổng diện tích của VQG có 6036ha rừng,
tự nhiên. Vì vậy hệđộng thức vật ở đây rất phong phú và đa dạng.
* nguyên
Kết quả lo viện sinh thái và tài nguyên sinh vật thực hiện tại
VQG đã xác đi 9 “180 họ, 680 chỉ, 1218 lồi. Trong đó có 40 lồi đã
được ghi trong sách đỏ Việt Nam. Chia làm 7 nhóm chính:
1. Nhóm cây cho gỗ: có 220 lồi, nhưng hầu hết thuộc nhóm gỗ hồng sắc và
tạp mộc. Nhóm gỗ thiết mộc có một số lồi có giá trị kinh tế cao như: Lát hoa
(chukrasia tabularis), sén mat (Madhuca pasquieri), Nghién (Excentrodendron
tonkinensis), Trai ly (Garcinia fagraeoides), Dinh (Fernandoa sp.)...
8
2. Nhóm cây ăn được có khoảng 300 lồi cây ăn được như: rau Sang
(Melientha suavis), rau Bò khai, rau Ron...
3. Nhóm cây cho sợi thống kê được khoảng trên 100 loài như các loài cây
họ Tre nứa (Bambuaceae), họ Cau dừa...
4. Nhóm cây làm thuốc có 665 lồi cây có thể làm thuốc như: củ Dịm, Móc
câu vịng, Khúc khắc, Hoàng đằng, Bách bộ, Thanh táo, Cát đằng hoa to...
5. Nhóm cây cho tỉnh dầu và nhựa đã thống kê'được trên T50 loài như
Trám trắng, Trám đen, Đại hái, Cánh kiến lá trắng, Hồi núi... nm
6. Nhóm cây cho tanin và thuốc nhuộm gồ ắc lưài như: Râu hùm hoa
tím, Ngài rợm, Hồi đầu, Bạch điền, Cậm kệch... @“`
7. Nhóm cây làm cảnh và bóng mát phải kẻ đếncác lồi như: Lộc vừng
nếp, Đỗ quyên, Trà my, Ngài tiên, Ngải tiên đỏ, Lan hài, Lan Bướm, Trúc lan,
Thuỷ tiên vàng... nà yy
* Tài nguyên động vật: thể là thú 69 li, chim 240 lồi, bị sát 41
Đã thống kê được 365 loài. Cụ
các kếtquả khảo sát cũ, thì đợt khảo sát vừa
loài, và lưỡng thê 34 loài. So với
và một số lồi lưỡng thê, bị sát.
qua đã bổ sung 70 loài chims , n
Biểu 02: Da dang sinh học tai VQG Xuan Son
'Tên các loài » Ta nh |TUCN
Nguận Đế, | St
( tiếng Việt và tên khoa học) | 3007
Thực vật (1.217 loài, 40 loài cây quý hiếm Lê Trân Chân DD
và bị đe dọa) (2007)
Tắc kè đá (Drynaria bonii) VU EN
Ba gac vong (Rauvolfia verticillta) .-= + VỤ
Nghiên (Ecentrodendron tonkinensis) EVEN LR/nt
Kim giao (Podocarpus wallichinanus) > Zs
Thé té than (Asarum cudigerum) /e@ | VU NT
Dinh (Markhamia stipulata) ^*% (> | VU NT
Dang sim (Codonopsis javanica) => VU VU
Vii huong (Cinamomum balansae) we a VU
Lat hoa (Chukrasia tabularis) A = VU LR/nt
/ L X VU
Lá khôi (Ardisia sihestris) *x VU LR/nt
Rau sang (Melientha suavis) Le
Thu (79 loài trong đó có 29 quý hiém và bị Đặng Ngọc Cân
đe dọa) a 2007 VU
A Sy Vv. VU
Rai cá vudt bé (Aonyx cinerea) ` Vv
Rái cá thường (La lutra) VU
Cay van bac (Chorotogale owstoni) 7 aol Vv DD
R VU
Cay gam (Prionodon pardicolor) on | Vv DD
| Cay muc (Arctictis Bintrong) CC hw
Mèo rừng (Prionailurut be) ng) ¬— VU
"a
Méo gam (Pardifelis marmor: E |LR/nt
Beo lita (Catopuma temimskii) —._
Bao gam (Neofelis nebt han, Vv VU
E VU
Gau ché (Ursus malayanus, S- E VU
Gau ngua (Ursus thibetanus) ~
Cu li lén (Nycticetus bengalensis) V VU
Cu li nhỏ (N. zyz? Vv
Khi mat 66 (Macaca mulatta) V_ LR/nt
Khi vang (Macaca arcioides) Vv
V VU
Khi méc (Macaca assamensis) ¥
Voọc đen má trang (Trachypithecus fancoisi)
'Voọc xám (Trachypithecus crepuscolus) Vv.
Vv
Son duong (Capricornis sumatraensis) V
Té té vang (Manis pentadactyia)
Sóc bay lớn (Pefauristista pfetaurisfa) R
Nhim duéi ngin(Hystrix brachyurus)
10