a r et
Ỷ TRUONG DAI HOC LAM NGHIỆP.
Sedov Vion Nistor
ass orc eae
GIÁo viếi th, dẫn `”: Phạm Quang Vinh
ước aea hién Batya vii tetra
T thoa ice + 2008 — 2012
Ha Noi- 2012
VIE ANGIDS J02/1L9/ Lÿ 602
TRUONG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA LÂM HỌC
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SĨ MƠ HÌNH NƠNG LÂM KÉT
HỢP LÁY CÂY BƯỞI DIỄN LÀM CƠ SỞ TẠI XÃ TRÀN PHÚ
HUYỆN CHƯƠNG MỸ - THÀNH PHÓ HÀ NỘI
NGÀNH: NƠNG LÂM KÉT HỢP
MÃSĨ: -305
"i 5 Giáo viên hướng dẫn: ` Phạm Quang Vinh
Đỉnh Thanh Hiếu —”
2008 - 2012
Hà Nội, 2012
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp là nhiệm vụ cuỗi cùng của mỗi sinh
viên vào cuối khóa học. Là sinh viên sắp ra trường, với tôi, đây là giai đoạn hết
sức quan trọng, một mặt nhằm củng cố, hoàn thiện và tự đánh giá kiến thức của
bản thân sau bốn năm học. Mặt khác, đây cũng là thời gian tập làm quen với
thực tế sản xuất, để sau này khi ra cơng tác có kiến thức vững vàng hơn, đem hết
trí lực phục vụ cho đất nước nói chung và ngành nơng lệ nói riêng.
Được sự đồng ý của Bộ môn Nông lâm kết họ khoa ân đc, Trường Đại
học Lâm nghiệp, tơi thực hiện khóa luận tốt ixã Ti rần Phú, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Sau thời gian làm vi Số gắng và sự nỗ lực của
bản thân, đến nay, bản khóa luận đã hoàn thị a đây tôi gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến cán bộ và nhân dân xã Trần HỖ
ni: cô giáo trong bộ môn NLKH
' và đặc biệt là thầy giáo Phạm Quang Vi
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi hồn
thành bản khóa luận này.
©
Dù đã nhiều cố gắng, song năng lực và hối gian có hạn, bản khóa luận
khơng thê tránh khỏi thiêu sót itt , tôi rất mong nhận được sự đóng góp
của thầy cơ và các bạn đồng nghiệp bdé ản khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thài gay
&v<— Xuan Mai, ngày „2 tháng é năm 2012
Sinh viên thực hiện
A ye
Hee
)~ %a
Dinh Thanh Hiéu
MUC LUC
Chuong 1. BAT VAN DE
Chương 2. TÔNG QUAN VÁN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................-- 3
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về nông lâm kết hợp,
2.1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ thống nông lâm kết hợp............................--... 4
2.1.3. Ý nghĩa của sản xuất NLKH.
3.2. Đối tượng, phạm vi nghiên
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu.....
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu......
3.3. Nội dung nghiên cứu ...........
3.4. Phương pháp nghiên c
3.4.1. Phương pháp eee
3.4.2. Phương pháp
a
nội n; lỆp se...
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế
4.1.4. Văn hóa - xã hội
4.1.5. Đánh giá chung, Diễn...........................---c-eceereerreerrirrrrriee 23
4.2. Hiện trạng kỹ thuật trồng bưởi
4.2.1. Kỹ thuật trồng bưởi Diễ
4.2.2. Chăm sóc vườn bưởi..
4.2.3. Phịng trừ sâu bệnh ....
4.2.4. Thu hoạch
4.3. Kết quả điều tra phân loại các mô hình NLKH
4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ~ mơi trường của các mơ hình........... 29
4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hình NLKH..¿.........................-- 29
4.4.2. Hiệu quả xã hội của các mơ hình NLKH .............
4.4.3. Hiệu quả mơi trường của các mơ hình NLKH
Á,4¿4. Hiệu quả tổng hợp của các mố hình NLKHÍ
4.5. Phân tích, lựa chọn cây trồng, vật n
4.5.1. Cây nơng nghiệp......................
4.5.2. Cây dài ngày..........................
5.3.3. Vật nuôi kaystisoagefsetetsosnd 43
4.6. Thuận lợi- khó khăn của các mo hinhNLKH-- É:;2iii38i0i00808BSw@qngad 45
4.7. Cac kénh tiéu thu san phẩm củ các mômin Haun 49
4.9.3. Giải pháp về thị đrường.
4.9.4. Giải pháp vveề chính .
4.9.5. Giải phát ức quần lý...
5.3. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MUC CAC TU VIET TAT
Viết tắt ] Dich nghia
BVTV Bao vé thuc vat
CN-TTCN Công nghiệp — tiêu thủ công nghiệp
HĐ Hoạt động 4
HGĐ Hộ gia đình LP 7 =Š
HST Hệ sinh thái
HIX Hợp tác xã Kể
KHHGD Kế hoạch hóa gia đì = 7
MH
NLKH M6 hinh ^~ VÀ
NN&PTNT Nông lâm kết hợp tw
TDTT Nông nghiệp pa thén
Thể đục thể thao Oo
TD Sa
UBND
Viết tắt Tiếng Anh WD Tiếng Việt
BCR Benefit to.cost re tay - | Tỷ suất thu nhập trên chi phi
BPV Giá trị hiện tại của thu nhập dòng,
CPV To gies
Giá trị hiện tại của chỉ phí
Tỷ lệ thu hôi vỗn nội
Giá trị hiện tại của lợi nhuận dòng,
DANH MUC BANG, HINH
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Trần Phú.............................-----..---.- 19
Bảng 4.2. Lượng bón cho 1 cây bưởi Diễn chưa ra quả.......................-.-.-.-.--- 24
Bảng 4.3. Lượng phân bón cho 1 cây bưởi Diễn đã cho quả
Bang 4.4. Thời kì bón phân cho bưởi Diễn.......................
Bảng 4.5. Phân loại các mơ hình NLKH lấy cây bưởi
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của các mơ hình NLKH.
Bảng 4.7. Hiệu quả xã hội của các mơ hình NL
Bảng 4.8. Cơng lao động của từng mơ hình NLKH.....
Bang 4.9. Hiệu quả mơi trường của các mơ hì
Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả tổng hợp on hinh NLKH
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá cho điểm gay.
Bang 4.12. Két qua cho diém, đánh giá cây dài lo '
Bảng 4.13. Kết quả cho điểm, đá lá it nuôi]ã gia suc
Bảng 4.14. Kết quả cho điểm, đánh giá Vật nuôi là gia cầm....
Hình 4.1. Sơ đồ kênh tiêu thì về tình hình sản xuất NLKH............... 52
phân của các mô hình NLKH.................. 50
&
he
Chuong 1
DAT VAN DE
Dân số tăng nhanh và kinh tế phát triển đang tạo ra sức ép rất lớn lên tải
nguyên đất đai. Ở miễn núi, đất rừng dần chuyển sang dat nông nghiệp. Ở đồng
bằng, đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất đô thị, công nghiệp, đất ở... Sự thay
đổi mục đích sử dụng đất đó cùng với sự đa dạng trong điều kiện tự nhiên - kinh
tế - xã hội địi hỏi phải có phương thức sử dụng đắt bề 2, & vira dam bao
sinh kế cho người dân, vừa bảo vệ môi trường. Hiện nay, sản xuất theo phương
x
thức nông lâm kết hợp (NLKH) được khuyến er: ido nhiều nơi. Bởi
vì, NLKH là một phương thức sản xuất kinh doanh o4 học, nó kết hợp một
cách hài hồ giữa cây nơng nghiệp ngắn ngày Về cây la pam, giữa trồng trọt và
chăn nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, lýnhất để sản xuất ra nhiều sản
phẩm mà không ảnh hưởng đến đất đai. ay
Các mơ hình NLKH không ch là sự kết hợp giữa các cây ngắn ngày với
cây lâu năm là cây rừng, mà còn HÀ sự kết hi giữa cây ngắn ngày và cây ăn
quả, đặc biệt là thời kỳ kiến thiết cơ bả sig 8 ăn quả chưa khép tán nhằm tận
dụng diện tích đất trống, thu nhậpcho người dân trong khi sản phẩm của
cây trồng chính chưa được_ Ai Do đặc điểm sinh vật học, sinh thái học
của các loài cây ăn quả khá: u, nên khoản thời gian có thể kết hợp cây ngắn
ngày là khác nhau. Vì để các mé bith sản xuất NLKH không những ngày càng
tạo ra được nhiều si bytăng thu nhập cho nông hộ, giải quyết được việc
làm cho lao đội từa mã 'cịn cải tạo được mơi trường sinh thái, làm giảm
dong chay bề mắt và xỏmịi đất, tăng lượng mùn, cải thiện lý tính đất, tăng hiệu
quả sử dụng. d te năm trở lại đây, từ miền núi đến đồng bằngt,ừ
bắc vào nam, các xuất NLKH đã khơng ngừng tăng lên về quy mơ
diện tích. sơn địa của huyện Chương Mỹ, thành
trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
Trần Phú là một xã thuộc vùng bán phương từ năm 2006, chuyển đổi hơn
phố Hà Nội, đang diễn ra mạnh mẽ quá tế thấp chuyển sang trồng bưởi Diễn.
nuôi. Theo quy hoạch phát triển của địa
50ha diện tích trồng sắn có giá trị kinh
1
Trong quá trình chuyên đổi cây trồng, người dân đã kết hợp trồng xen cây nông
nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi trong các trang trại trồng bưởi Diễn.
Như vậy xã Trần Phú đã hình thành các mơ hình NLKH với cây bưởi Diễn
là cây trồng chính đem lại giá trị kinh tế cao. Sau một số năm thực hiện, đã có
nhiều báo cáo tổng kết về việc thực hiện dự án trồng bưởi Diễn. Song, trên thực
tế, chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các mơ hình này dé lam cơ sở nhân
rộng phát triển mơ hình.
Xuất phát từ những địi hỏi của thực tiễn trên, tợ ực biện khóa luận
“Đánh giá hiệu quả của một số mơ hình NLKH lấy c bưổi Diễn làm cơ sở
tại xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ, thành phố ộïh Với kết quả nghiên
cứu này, hy vọng sẽ góp phân xây dựng và rÏ ong các mơ hình NLKH hiệu
quả, góp phần tăng thu nhập cho nos Trần Phú nói riêng và các địa
phương khác của thành phố Hà Nội nói A)
Chuong 2
TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về nông lâm kết hợp
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về NLKH và đưa ra những khái niệm riêng
của mình như: Benn, Beall và Cote (1977), King và dier (1978), Combe
(1979), Lundgreen (1982), Yuong (1983),... Tuy nhiê: nay,.định nghĩa của
Lundgreen (1982) được coi là hoàn chỉnh vàđược ậ rộng rãi. Theo như
tác giả định nghĩa, “NLKH là tên chung cho h ống Sử dụng đất. Trong đó,
những cây thân gỗ sống lâu năm được kết v. ch ctStink toán trên cùng,
một đơn vị kinh doanh với các loại cây thân thị chăn nuôi, sự phối hợp theo
thời gian và không gian nhằm nâng cao hiệu quả kind’ td, xã hội, môi trường”
[10]. ny
Ngay nay, NLKH duge dinh aghie nhu một hệ thống quản lý tài nguyên.
Hệ thống này được đặt trên cơ sở/đặc tính sinh thái và năng động, nhờ vào sự
phối hợp cây trồng lâu nam va Reni gy đồng cỏ dé làm đa dạng và bền
vững quá trình sản xuất, gia Byeloilách về xã hội, kinh tế và môi trường của
các mức độ nông trại khác kinh tế hộ đến “kinh tế trang trại”. .
Một cách đơn giản ty xem “NLKH là trồng cây trên nông trại của
nông dân”[10] và di É, ĩanó'Ĩ một hệ thống quản lý tài ngun tự nhiên
năng động và lấy He. ithea là chính. Qua đó, các lồi cây được phối hợp
trồng trên nơng, ảo hệsinh thái nông nghiệp, làm đa dạng và bền vững,
sức sản xuất, ja tips các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho
người canh tác ở
Ngoài ra, có Ế nơng lâm kết hợp theo nghĩa rộng hơn đó là một
phương thức sử dụng, đất! đng hợp trên một vùng hay lưu vực. Trong đó, có mối
quan hệ tương tác giữa các hệ sinh thái tạo ra cân bằng sinh thái để sử dụng triệt
để tiềm năng sản xuất của một vùng hay một lưu vực và hệ sinh thái rừng giữ
vai trị chủ đạo. Nơng lâm kết hợp khơng chỉ là sinh kế của một hộ gia đình mà
là sinh kế mang lại lợi ích cho cả cộng đồng người dân sống tại đó [10].
3
2.1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ thống nông lâm kết hợp
a, Tinh tổng hop
- Trong hệ thống NLKH ln có ít nhất hai thành phần trở lên:
+ Cây nông nghiệp ngắn ngày: Cây lương thực, cây rau, cây thuốc, nấm ăn,
cỏ:chăn nuôi....
+ Cây dài ngày: Cây thân gỗ, tre, trúc, cây ăn quả, cây công nghiệp dài
ngày.... ro
+ Ngồi ra cịn chăn ni: Dê, trâu, bị, gà, lợn... ww:
z£ - Hệ thống NLKH về không gian và thờieee kết hợp, làm cho hệxxxx
x 4 z
thống hướng về nhiều thành phần, nhiều tầng thứ, nhiều thời gian phát triển và
tồn tại. Dựa vào nguyên lý sinh thái học, hệ ày:lợi dụng tác dụng bỗ trợ
cộng sinh giữa các sinh vật khác nhau a“ thuyền định và bền vững của
hệ sinh thái (HST), đồng thời thu được am €ó giá trị cao, sức chuyên hóa
tốt hơn, đặc biệt là HST nhân tạo nhiều chủng bàn có thể từ một diện tích đất có
hạn thu được nhiều sản phẩm, thỏa mãn nhụ sầu nhiều mặt của người dân. Tại
các nước đang phát triên, điêu - nghĩa võ cùng quan trọng [11].
b. Tính hệ thống ^ \⁄
Hệ thống NLKH là một *%
tho có kết cấu và chức năng tổng thể, có
mối liên hệ và trao đổi vật bnăng lượng và lợi ích kinh tế giữa các thành
phần. Mục tiêu kinh không chi chú ý đến sự biến đổi của một thành phần
nào đó, mà cịn chú Ôisii hệ động thái giữa các thành phan. Hệ thống
NLKH khác với nềmsả xuất nông nghiệp hoặc lâm nghiệp đơn thuần là biến
hiệu ích tổng ống thành mục tiêu quan trọng của quản lý hệ thống
11]
c. Tinh tép trung
Hé théng NLKH ld HST da thanh phan. Do có nhiều thành phần nên hệ
thống địi hỏi kỹ thuật phải tỷ mỷ, đặc biệt là kỹ thuật kết hợp giữa các loài cây,
giữa cây ngắn ngày với cây dài ngày, cây dài ngày với cây dài ngày, hay các lồi
cây với vật ni, làm sao để chúng tương hỗ nhau, không gây ảnh hưởng tiêu
cực lẫn nhau [1 1
2.1.3. Ý nghĩa của sản xuất NUKH
- Sản phẩm đa dạng.
- Phòng hộ.
- Giảm chỉ phí.
- Cải thiện mơi trường.
- Giải quyết cơng ăn việc làm. A.
2.2. Những nghiên cứu về NLKH trên Thế giới vàWER ở
2.2.1. Những nghiên cứu trên Thế giới se ` &.
- NLKH có vai trị rất quan trọng trong vile oh in dé Iuong thực,
thực phẩm, hạn chế suy giảm tài nguyên rừng, bảo ệ Và nắng cao độ phì của
đất. Các tổ chức lương thực và nơng nghiệp ới (FAO) sớm hiểu được điều
đó nên từ các kỳ họp năm 1967 và 1969, họ đã đi đến một sự thống nhất đúng
đắn là “Áp dụng các biện pháp NLKH: ø pháp tốt nhất để sử dụng đất
rừng một cách hợp lý, tổng hợp nhằm giải anyon đề lương thực, thực phẩm
và sử dụng lao động dư thừa đồng thời thiết lập lại cân bằng sinh thái của môi
trường” [10] ^
Tháng 5/1990, hội thảo quốc tế về NIKH vùng Châu Á Thái Bình Dương,
với 12 nước thành viên , gone đó có Việt Nam, được tổ chức tai
Bangkok (Thái Lan). Hội nị a dua một số nguyên nhân cần thiết phải mở
rộng và phát triển oe Side. Một trong những nguyên nhân là vùng
Châu Á Thái Bình ó dân: số chiếm tới 69% dân số thế giới. Nhưng diện
tích đất canh tác nơng, énghiệp'của vùng chỉ có khoảng 28% đất canh tác nơng
nghiệp trên
Nghiên cị góp phan tao điều kiện cho các thành phần của
hệ thống tác động a lẫn nhau, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, hữu hiệu.
Thực tế cho thấy, nhiều tác giả đã nghiên cứu về hệ thống NLKH theo nhiều
chiều hướng khác nhau cụ thê:
- Hệ thống Taungya (Taungya system): Hé théng này được xây dựng bắt
đầu từ Miến Điện năm 1856. Người ta đã cho xây dựng các khu rừng trồng gỗ
tếch (Tectona grandis) có quy mô lớn với phương thức canh tác: Trồng cây gỗ
5
téch két hop voi tréng lúa, ngô trong 2 năm đầu, khi rừng chưa kép tán. Đây là
dạng chuyển tiếp từ canh tác nương rẫy sang canh tác NLKH có khoa học. Mục
tiêu chính của hệ thống Taungya là phục hồi rừng bị tàn phá, lấy ngắn nuôi dài,
đáp ứng nhu cầu lương thực trước mắt. Nó đã được ấp dụng rộng rãi ở các nước
Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ La Tỉnh, và đã được điều chỉnh cho phù hợp với
nhu cầu và điều kiện của từng địa phương [10]. đốc SALT 1 (Sloping
- Hệ thống kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đấế
Agriculture Land Technology): Day 1a hé thông 2e trên cơ ,SỞ các biện pháp
bảo vệ đất với sản xuất lương thực. Kỹ thuật HÁN với cơ cấu
25% cây lâm nghiệp + 25% cây lưu niên ey 8 + 50% cây nông nghiệp
hàng năm [10] &
- Hệ thống Nông - Lâm - Kết hợp đồng cé SALT2 (Simple Ago Livestock
technology): Đây là kỹ thuật sử dụng hợp. dựa trên kỹ thuật canh tác
nông nghiệp trên đất dốc (SALT ả) Bằng eget một phần đất trồng cây
thức ăn để chăn nuôi theo phương thức nông Súc kết hợp. Cơ cấu 40% nơng,
nghiệp + 20% lâm nghiệp + NĨ vnưiôi + 20% làm nhà ở và chuồng trại
I0] thống canh tác đọ Pe bền vững SALT 3 (Sustainable
- Hệ 'nghiệp
Agroforest Land Technolo; veshe này dựa trên cơ sở kết hợp trồng rừng,
quy mô nhỏ với wit agocả Mdơng thực, thực phẩm. Cơ cấu sử dụng 40%
Đất nông nghiệp + it lâm nghiệp. Hệ thống này đòi hỏi đầu tư cao cả về
nguồn lực vàvối ư sựhiểu biết [10]
Ay ăn quả quy mô nhỏ SALT 4 (Small Ago Fruit
à kỹ thuật sử dụng đất tổng hợp, được xây dựng và
phat trién trén su ie các kỹ thuật SALT nói trên. Trong kỹ thuật này,
ngồi đất đai để trồng cẩy lương thực, cây lâm nghiệp, cây hang năm, người ta
còn dành ra một phần để trồng cây ăn quả nhiệt đới như đu đủ, chuối, cam,
chanh... và một số cây cơng nghiệp có giá trị như cà phê, ca cao, chè... Cơ cấu
sử dụng đất dành cho đất lâm nghiệp 60%, dành cho đất nông nghiệp 15% và
dành cho cây ăn quả là 15% đất tốt. [10].
6
Von Uc Kill Bsg Boshart (1998) sau khi đã nghiên cứu và phát triên nông,
nghiệp vùng nhiệt đới đã nhận xét: Cây lâu năm là những cây trồng tốt nhất, có
khả năng sản xuất lâu bền, vì chúng hầu như có hệ sinh thái giống rừng nhiệt
đới. Những thí nghiém 6 Peru (Nam Mf) chi rõ cần tính tốn đến các nhân tố
phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và gắn với môi trường của hệ thống canh
tác. Canh tác đồi núi khó hơn canh tác đồng bằng. Bởi %ì, ở các vùng đồi núi,
yếu tố chỉ phối nhiều đến sản xuất nông nghiệp là độ‹ j ing Khu vuc canh
tác. Việc sử dụng đất dốc để trồng các loại cây nào ntùy thuộc Vào các yếu tố
khác nhau như: Gió, mưa, tính chất đất và nhất 4 vào từng địa phương.
£ £ nedđộc4 canh một loại cây
Trén cac ving dat doc, ngudi ta thuong khéng gieo
liên tục mà trồng gối, trồng xen hay luân canh àii aay trồng [3].
Kê từ những năm 1960 đến nay, NLKÑ. đã được cắc tổ chức quốc tế hết sức
quan tâm vì liên quan đến vấn đề an i thực, thực phẩm và môi trường
sống cho con người. Năm 1977 by ban Quis nghiên cứu về NLKH được
thành lập. Năm 1991 được đổi thành trung tâm quốc tế nghiên cứu về nông lâm
kêt hợp (ICRAF). Nhờ sự quan đầu tư nghiên cứu và tuyên truyền phổ biến
nên NLKH có một bước phát triển Tmớjcq' được áp dụng đa dạng và phù hợp
với từng vùng trên thê v8 œ nghiên cứu ở nhiều nơi trên thế giới.
~ Như vậy, NLKH đã quan tâm
Việc xây dựng các en nông kết hợp và áp dụng các phương thức canh tác
+ phù hợp với điều ki thái, nhân văn từng vùng, từng khu vực khác nhau
vẫn đang làva thiết được tiếp tục nghiên cứu. Hơn nữa, việc đánh giá
hiệu quả của
a. Sự hình thànhNLKH 6ở Việt Nam xác thời điểm mà tại đó hệ thơng
Thật khó có thể xác định một cách chính nhận rằng sự hình thành và phát
NLKH ra đời. Mặc dù vậy, người ta vẫn thừa ngành khoa học thuộcNLKH, và
dụng đất và nhu cầu kinh tế. Lúc
triển của nó gắn liền với sự phát triển của cả
gắn liền với sự nhận thức của con người về sử
7
đầu, du canh (Shjfitng cultivation) được xem là phương thức canh tác cổ xưa
nhất. Tiếp theo là cuộc cách mạng về kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt. Sau du
canh, sự ra đời của phương thức Taungya (canh tác đôi mii), 6 ving nhiệt đới
được xem là một dấu hiệu báo trước cho phương thức NLKH sau này [1]
Ở Việt Nam, tập quan canh tác NLKH đã có từ lâu đời, như các hệ thống
canh tác nương rẫy truyền thống của đồng bào các dân tộc ít người, hệ sinh thái
vườn nhà ở nhiều vùng địa lý sinh thái trên cả nước. xe cạnh mơ hình và
kỹ thuật thì NLKH ở Việt Nam đã phát triển không gừng. “yy.
Từ thập niên 60, song song với phong eA silt, hé sinh thai
Vườn - Ao- Chudng (VAC) duge nhân dân các tỉ lền Bắc phát triển mạnh
mẽ và lan rộng khắp cả nước, với nhiều biến lác nbs, thích hợp cho từng
vùng sinh thái cụ thể. Sau đó là các hệ thống Rừng.- Vườn - Ao - Chuéng va
vườn đổi phát triển mạnh ở các khu vi BÀ cụ miễn núi. Các hệ thống rừng,
ngập mặn- nuôi trồng thủy sản cũng được phát sit mạnhở các vùng duyên hải
các tỉnh Miền Trung và Miễn Nai “Các dự ani trợ quốc tế cũng giới thiệu các
mơ hình canh tác trên đất dsốc g ost đồng mức (SALT) ở một số khu vực
rừng trong giai đoạn rừng,
miền núi. [1] S °
b. Một số mơ hình NLXH. đau b
- Trồng xen cây nông ếp ngắn ngày với cây
> 3
chưa khép tán: t
+ Trồng xen cây lư: thực, thực phẩm, dược liệu dưới tán rừng.
+ Trồng xen cây-nông nghiệp ở cả 2 giai đoạn của rừng trồng khi rừng chưa.54
khép tan. Trong’ xen_luaynyon; sắn, lạc... khi rừng đã khép tán, trồng xen sa
nhân dưới tán rừng?
+ Trồng va ki Yt ác loại cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, điều, cao
su, ca cao... với cây rừng ` Ẳ
+ Trồng và kinh doanh rừng lương thực, thực phẩm: rừng dẻ, sến mật,
điều...
+ Chăn ni trâu bị, chăn thả luân phiên dưới tán rừng trồng: Bạch đàn+
keo lá tràm + cỏ Panggola.
- Các mô hình nơng lâm kết hợp ở các vùng ven biển:
+ Trên đất cát ven biển: Các giải phi lao + lúa, khoai, lạc, vừng + san.
+ Trên đất ngập mặn ven biển: Lâm ngư kết hợp trên đất ngập mặn ven
biển: Trồng cây rừng ngập mặn + Nuôi tôm.
+ Trên đất phèn: Lên líp trồng cây rừng gỗ lớn + Cây hoa màu trên líp.
e Một số nghiên cứu về NLKH ở Việt Nam
- Theo tac giả Phạm Quang Vinh, hệ thống — chủ yếu
là: Cây thân gỗ sống lâu năm, các lồi cây nơng nghiệp thần tháo và các lồi vật
ni. Trong đó, cây thân gỗ lâu năm có vai trị „y Chức năng chủ yếu
của cây lâu năm trong hệ thông NLKH là bảo tồn ¡ môi trường, giúp
phục hồi và lưu trữ độ phì của đất, hạn chế ee và cải thiện bảo tồn
nước, phịng hộ chắn gió cho cây trồng vật Ai. I9
- Tác giả Mai Văn Thành khinghi WỀxnrétrồng và giải pháp phát triển
hệ thống NLKH nhằm thay thế canh tác muons của cộng đồng người Tày,
huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình đã irarằng hgun nhân chính đây người dân
trong vùng tiếp tục duy trì ph c canh tác nương rẫy là: Thiếu đất sản
xuất nông nghiệp, hạn chế khả năng tiếp cận với các nguồn vốn và các hoạt
động khuyến nơng, trình độ thấp, quyền sử dụng đất chưa đảm bảo và sự
kém hiệu quả trong việcon én eS chương trình dự án của nhà nước trên địa
bàn... Hầu hết người đêu nhàn) muốn chuyển sang phương thức canh tác
NLKH. Điều này i khi quyén sở hữu đất của người dân được
đảm bảo két hi oi ự ¿ hỗ trợ ban đầu của nhà nước và các tổ chức về vốn, vật
tu, kỹ thuật, dac/ biétJa tl tig thị trường. [6]
cứu về thị trường khơng hồn hảo và sự chọn lựa
các hệ thông nông chop, tác giả Trần Chí Thiện đã chỉ ra rằng lựa chọn
hệ thống NLKH ở mỗi vàng phụ thuộc vào sức ép dân số và khả năng tiếp cận
thị trường, điều kiện khơng hồn hảo của thị trường, phụ thuộc vào nguồn vốn
và khả năng tiếp cận tín dụng. [7].
- Năm 2004, Phạm Xuân Hoàn và Phạm Văn Điễn đã tiền hành nghiên cứu
kỹ thuật chun hóa nương rẫy thành NLKH. Vai trị của các hệ thơng NLKH
ngày càng được nhắn mạnh, chúng có tác dụng cải tạo mơi trường tốt [3].
4. Q trình phát triển NLKH ở Việt Nam
- NLKH trên địa bàn thực chất là sự sắp xếp hợp lý các loại hình sản xuất
nơng nghiệp, chăn nuôi, ngư nghiệp, cây nông nghiệp dài ngày và cây lâm
nghiệp trên một địa bàn đất đai sản xuất cụ thẻ của n én. mot xã, một đội
sản xuất, thậm chí trên một quả đồi. ww:
i cian tLe bớt ông lâm nghiệp
- Trong thời kỳ kinh tế tập trung, trước ee 2
đã đóng góp cho nền kinh tế tự cung bao. cấp tự cap. Tung thời kỳ kinh tế thị
trường hiện nay việc trao đổi hàng hóa và tiếp thị là yếu tố cơ bản trong nền
kinh tế. Sự kết hợp nông nghiệp và lâm nghiệp trên-địa bàn sẽ phát triển hàng
loạt sản phầm và thu nhập cho cộng đồi ^*
- Hiện nay, nhiều vùng núi héo lánh của cước ta, NLKH đã tạo ra nhiều
lương thực tại chỗ nhằm duy trì cuộc sống của cộng liệu địa phương. Ở nhiều
xuất và các chính sách thuận tiện cho xây
dựng hạtầng cơ sở như: Đưi xá, bến bãi, và môi giao lưu tới các thị trường ở
khắp mọi miền. Có nháy mới phát triển được sản xuất, cải thiện đời sống vật£
~~
chât cũng như văn hóa xã hội của nơng, dân sống ở vùng nông thôn miền núi.
Tóm lại, ‘OC tiến hành khơng chỉ nhằm sử dụng đất hợp lý mà cịn
tạo ra mơi trư ẳ phát triển bền vững cho mọi vùng.
10
Chuong 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.11. Mục tiêu tổng quát
__ Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của một số mơ hình NLKH
lấy cây bưởi Diễn làm cơ sở. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triển loài cây đặc
sản quý của địa phương, góp phần nâng cao thu nhập c ười dân.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể `
dBA) sszkvEtcdấesđfx nữa TS. ler ic —
~ Phân tích, mơ tả một số mơ hình NLKH egy fie làm cơ sở tại
khu vực nghiên cứu. oav
~ Đánh giá hiệu quả của một số mơ hình Ata lấy-bưởi Diễn làm cơ sở tại
khu vực nghiên cứu. A € ky
~ Đề xuất một số giải pháp để phế hình NLKH lấy bưởi Diễn làm
cơ sở mở hiệu quả tại địa phương. a đ
3.2. Đôi tượng, phạm vi nghiên c x
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu ny
- Cách sắp xếp, phối hợp cây trơng; vật ni (nếu cd) mang tính tiêu biểu,
phổ biến trong những mơ hì lấy bưởi Diễn làm cơ sở.
- Địa điểm: Chọn 01 th
phố Hà Nội.
3.2.2. Phạm vi nghỉ:
- Đánh giá hi
tính phổ biến tại
3.3. Nội dung
- Diéu tra, pha iém tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
~ Mơ tả, phân tích cắc mơ hình NLKH lấy bưởi Diễn làm cơ sở tại khu vực
nghiên cứu.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của một số mơ hình NLKH
lấy bưởi Diễn làm cơ sở tại địa phương.
bó)
- Dé xuất các giải pháp nhân rộng mơ hình NLKH lấy bưởi Diễn làm cơ sở
có hiệu quả tại địa phương.
3.4. Phương pháp nghiên cứu của địa phương
3.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp
^
3.4.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp sy
- Kế thừa tài liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội uất, tiêu thụ của
nghiên cứu.
- Thu thập các cáo cáo tơng kết hàng năm về gh hình sả
các sản phẩm có trong những mơ hình điều tra. } «
- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu khoa họ: ai quan đến vấn đề
nghiên cứu. `
3.4.1.2. Phương pháp chọn điểm 7 t—
- Chọn thôn điểm: Chọn 01 thôn đi các mô hình NLKH lấy cây bưởi
Diễn làm cơ sở mang tính chất pho bién, dai diện; điển hình cho cả xã về diện
tích, quy mơ, cách bố trí cây trồng, vật ni. C
- Chọn hộ điểm: Mỗi mơ hình chọn ra 0 hộ điển hình để điều tra.
3.4.1.3. Sử dụng một số cơng cụ đánhgiá,thơng thơn có sự tham gia của người
dan (PRA) ©
a. Phong vấn bán dinh hue. "` , x .
ˆ,
- Phong van cán bộ câp aa Xã, cán bộ khuyến nơng về các nội dung:
+ Tình hình sản xuât ng lâm nghiệp tại địa phương.
+ Các yếu tô tá ộng đến hoạt động sản xuất của các hộ trồng bưởi Diễn.
+ Những clính và đang thực hiện của địa phương, để phát triển mơ
hình trồng bưởi Dị )
+ Thực trạng tỉ sản phẩm trong mơ hình NLKH nói chung và tiêu
thụ bưởi Diễn nói riêng.
+ Hiệu quả mà các mơ hình NLKH lấy cây bưởi Diễn làm sơ sở mang lại.
- Phỏng vấn các hộ gia đình: Phong van 03 hộ/ 1 mơ hình NLKH lấy cây
bưởi Diễn làm cơ sở, để thu thập thông tỉn chỉ tiết về từng mơ hình, đảm bảo
thơng tin thu được có tính đại diện cho mỗi mơ hình. Nội dung phỏng vấn gồm:
12
+ Diện tích, quy mơ của mơ hình.
+ Cách bồ trí cây trồng, vật ni (nếu e6).
+ Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng, vật ni.
+ Kỹ thuật thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm.
+ Chỉ phí đầu tư.
+ Năng suất, sản lượng của mỗi sản phẩm.
+ Giá bán của mỗi sản phẩm.
b. Phân tích kinh tế hộ gia đình
- Chọn 01 hộ điểm/1 mơ hình để phân tích ,
- Thu thập các thông tin về đầu tư về vốn, cở s at cha
từng mơ hình. Â, &
- Phân tích thu chỉ của các hoạt động 7 xuất của hộ gia đình.
- Tính tỷ lệ thu nhập từ mơ hình b› mang lại so với tổng thu của mơ
hình. a 9 ©
- Phỏng vân sô liệu thu chỉ của , SS
một sô năm BÈ tính NPV, BCR, IRR...
© Phân tích SWOT any
~ Phân tích những điểm mạnh, idm yêu, cơ hội và thách thức của từng mơ
hình về các mặt như: Kỹ thuật thực hiện, nguồn lực, chính sách, thị trường...
d. Thảo luận nhóm các vấn đề sản xuất trong mơ hình, có sự
Tổ chức buổi thảo luận nhóm về có mơ hình NLKH, nhằm thu thập thơng
tham gia của 5-7 người dân nịng cốt nông lâm kết hợp hiệu quả ở địa phương.
tin về giải pháp phát triển các mơ hình
e. Phương pháp quan sát trực tiếp
13