Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển trang trại tại xã đông tảo huyện khoái châu tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.6 MB, 79 trang )

|| r TRƯỜNG ĐẠI HOC LAM NGHIEP
KHOA LÂM HỌC

__ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

`... ẽ

“NGHIEN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

TRANG TRẠI TẠI XÃ ĐƠNG TẢO, HUYỆN KHỐI CHÂU,

TỈNH HƯNG YÊN”

NGÀNH: NÔNG LÂM KẾT HỢP

MÃ SỐ : 305

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Bài Thị Cúc
RYT] ve thực hiện : Đặng Thị Hàng
: 2008 -2012
eens

TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP

KHOA LAM HOC

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

“NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

TRANG TRẠI TẠI XÃ ĐƠNG TẢO, HUYỆN KHỐI CHÂU,



TINH HUNG YEN”

NGANH: NONG LAM KET HOP
MÃ SỐ : 305

Khoá học : _Th.S Bùi Thị Cúc

Đặng Thị Hằng

2008 - 2012

Hà Nội - 2012

LOI NOI DAU

Qua quá trình học tập và rèn luyện 4 năm tại trường Đại học Lâm

Nghiệp đến nay tơi đã hồn thành khóa học của mình. Để tạo điều kiện cho

tơi được học hỏi kinh nghiệm, tiếp thu thêm những kỹ năng và vận dụng tốt

vào thực tế công việc sau khi ra trường nhà trường. Được sự cho phép của bộ

môn Nông lâm kết hợp, khoa Lâm học, trường Đại im Nghiệp tơi đã

thực hiện khóa luận: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Đá trấn trang trại

tại xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Vơi ®% RY


Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn các “$6 'giảo trong bộ môn
a
Nông lâm kết hợp, khoa Lâm học, trường, Đầthọc Lâm Nghiệp đã tạo điều£

kiện cho tơi hồn thành khóa luận. Á ey

Tôi xin chân thành cám ơncô Áiám hướng dẫn: Th.S Bùi Thị Cúc bộ

môn Nông lâm kết hợp đã chỉ bảo tận tình giúp tơi hồn thành bài khóa luận9=~

của mình. Về" °

Tôi xin chân thành cảm am cán bộxã, thôn cùng nhân dân xã Đông

Tảo đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian tôi về thực tập tại địa

phương. ay
Do thời gian nị Ứ ngắn >)và khả năng của bản thân còn hạn chê £

nên bài khóa luận kHơng tránh khỏi những tổn tại, thiếu sót. Tơi rất mong

nhận được những ARatengyn chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài khóa

luận của tơi được hồn thiện hơn.

Tơi xinChân tiành cảm ơn!

& f Hà Nội, Ngày 04 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
`2

Hang

Đặng Thị Hằng

Phần 1.. MUC LUC
DAT VAN DE

Phan 2

TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU..

2.1. Cơ sở lý luận về trang trại

2.1.1. Khái niệm về hộ nông dân....................

2.1.2. Khái niệm trang trại.

2.1.3. Các đặc trưng chủ yếu của hệ tỉ

2.1.4. Điều kiện phát triển trang trại...

2.1.5. Tiêu chí xác định trang trại edd

2.2. Khái quát về tình hình nghiên cứu và phát triển trang trại trên thê giới và
Việt Nam .... wel

2.2. er Recah a scape m,&© 14

MUC TIEU, NOI DUNG, madgx 19


«LƠ

3.1. Mục tiêu nghiên cứu......... 19

3.2. Đối tượng, phạm vi ng) tru 19

3.3. Nội dung ~~ e 19

3.4. Phương pháp n aed

=..

19

21

we

T22

2
24

KET QUA NGHIEN cỨUVVÀÀ THẢO LUẬN... 24

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại điểm nghiên cứu.. 24
24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên =
4.1.2, Điều kiện kinh tế - xã


4.2. Hiện trạng sử dụng đắt đai tại điểm nghiên cứu,

4.3. Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp tại điểm nghiên cứu
4.4. Hiện trạng phát triển kinh tế trang trại tại điểm nghiên cứu..................

4.4.1. Hiện trạng trang trại tại điểm nghiên cứu

4.4.2. Thành phần của các mơ hình trang trại tại

4.5. Hiệu quả của các mơ hình trang trại tạ

4.5.1. Hiệu quả kinh tế của các trang trại.......

4.5.2. Hiệu quả xã hội của các trang trại...
4.5.3. Hiệu quả môi trường của các trang trại
4.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của trang
4.6.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm.
4.7. Giải pháp phát triển các trang trạ

4.7.1. Cơ sở đề xuất giải pháp

4.7.2. Các giải pháp phát triển trang trại tại đi ch
Phần 5..
KET LUẬN - KIỀN NGHỊ.

5.1. Kết luận

5.2. Kiến nghị

TAI LIEU THAM KI


DANH MỤC TU VIET TAT

BVTV Bảo vệ thực vật = 4
CN
HDND Công nghiệp i RY “nyR,
TB
Hội đồng nhân dân 0
UBND
Trung bình

T.rang trại cà

Ủy ban nhân dân

DANH MUC CAC BANG

Bảng 4.1: Phân bố cơ cấu lao động tại điểm nghiên cứu........

Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất tại điểm nghiên cứu...
Bảng 4.3: Diện tích năng suất
nghiên cứu sản lượng một số loại cây tr

Bảng 4.4: Sô lượng các loại vậ

Bảng 4.5: Phân loại các mơ hình trang trại tại đi

Bảng 4.6: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hì
nghiên cứu


cứu...
Bang 4.8: Đánh giá hiệu quả môi trường củ
nghiên cứu..
Bảng 4.9: Đánh gia hi
nghiên cứu..

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Cơ cấu lao động xã Đơng Tảo.

Hình 4.2: Kênh phân phối các sản phẩm cây ăn qu:

Hình 4.3: Kênh phân phối các sản phẩm thịt lợn..........................--2::cccczzz 46

Hình 4.4: Kênh phân phối sản phẩm gà

Phan 1

DAT VAN DE

Nông nghiệp là một ngành sản xuất có vị trí quan trọng trong nền kinh

tế quốc dân, sản xuất ra những sản phẩm lương thực thực phẩm có giá trị phục

vụ cho nhu cầu cuộc sống của con người và dùng t khâu. Đặc biệt với

Việt Nam là một nước có nền kinh tế nơng nghiệp trị-chủ đạo, với

diện tích đất nơng nghiệp chiếm khoảng 70% tổng diệy e8 nước, tỷ lệ


người dân sống ở nông thôn cao và đa số sinh sốnống ăng ni nghiệp. Trước

đây ngành nông nghiệpở nước ta chủ yếu là tự Ẩ cui n gần đây đã

=
có nhiều chuyển biến và đang, dần chuyét Bing néén_néng nghiép sản xuất

hàng hóa theo cơ chế thị trường. Tuy ae, san xuất nnơng nghiệpở nước ta

vẫn gặp nhiều khó khăn, do trình độ,Ág:thật sản xuất cịn thơ sơ, lạc hậu,

người dân chưa có trình độ cao nên chưa có được những chuyển biến tích cực3^

trong sản xt nơng nghiệp. 4 eg °
A
Trang trại là hình thức 4 hức sản lh tập trung trong nông nghiệp với

đặc trưng cơ bản là sản xuất hàng hóa\ với quy mô đủ lớn, kỹ thuật sảnxuất

ngày càng cao, tổ chức sit Ru ifnbộ và hoạt động luôn gắn với thị trường

nhằm giúp người dân giấtđuyết ˆ
công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người

nông dân. fr Oo

Đông Tảo of anh ương đối bằng phẳng, là một xã nằm phía Tây

Bắc huyện Khối Châu, tỉnh Hưng 'Yên có trục đường huyện và đường 205


chạy qua. là di giao thông quan trọng lưu thơng hàng hố giữa

huyện Khối Châu Wồi i và xã Đơng Tảo nói riêng với tỉnh Hưng n,

thành phố Vi ã lân cận thơng qua các tuyến đường trục chính

đường 39A. Với điêu kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ phì nhiêu cùng

với sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp các mơ hình kinh tế trang trại đã

được hình thành và phát triển có hiệu quả, đến nay tồn xã đã có 19 trang trại

đạt tiêu chí cấp bộ và liên bộ. Bên cạnh đó xã cịn có thị trường tiêu thụ sản

phẩm rộng, chợ đầu mối thu mua nông sản phẩm nằm ở trung tâm cuả xã là

1

điều kiện và tiền đề cơ bản cho việc phát triển trang trại. Tuy nhiên vấn đề đặt
ra là tình hình phát triển cuả các trang trại tại đây như thế nào? Những giải
pháp để phát triển các trang trại?
cực và tác động tiêu
Do tác động nhiều mặt bao gồm cả tác động tích
trại cả về quy mơ, số
cực làm ảnh hưởng đến tình hình phát triển cuả các tran,
động đó là gì?
lượng và kết quả sản xuất cuả các trang trại trong xã. ghiến cứu đề tài:
Để trả lời câu hỏi trên chúng tôi đã tiến hàn| gi gia Đông Tảo,

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát “9


huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”.

Phần 2

TỎNG QUAN VÁN ĐÈ NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận về trang trại

2.1.1. Khái niệm về hộ nông dân hình thức tổ chức kinh tế cơ

Hộ nông dân là tế bảo kinh tế - xã hội, là ở cáen0ổ nông nghiệp. Hộ
nghiệp)theo aha rộng, bao.
sở của nông nghiệp và nông thôn đã tồn tại từ lâu ý nghiệp ở hông thôn. Trong,
nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông
nghề cá và hoạt động phi nơ
gồm cả nghề rừng,

các hoạt động phi nơng nghiệp khó phân biệt các á€dộng có liên quan với

nơng nghiệp và không liên quan với nông vehi Hộ Tông dân là đối tượng

nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phá lên nông thôn.

Khái niệm hộ nông dân: Là ciếnntÀc hộ, thu hoạch các phương tiện

sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong sản xuất nông

nghiệp, nằm trong một hệ thống |kinh tế tộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc


trưng bằng việc tham gia một pềy»xã trường hoạt động với một trình

độ hồn chỉnh khơng cao (Bùi ¡nh Nguyệt, 2007)

a. Đặc điểm của hộ nông 9
Hộ nông dân là đơn vị kinh.“tế cơ sở vừa là đơn vị sản xuất vừa là đối

tượng tiêu dùng nhưn đồng thời cũng là nơi phân phối của nông sản làm ra.

Quan hệ giữa uất và tiêu dùng, biểu hiện trình độ phát triển của hệ

tự cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hóa, trình độ này quyết định mối

quan hệ giữa Hộ nôágd với thị trường.

Các hộ nô in

vào các hoạt dân trong sản xuất nông nghiệp với các hộ nơng dân

hạn thế nào là hộ nơng
có doanh nghiệp.

b. Hoạt động của hộ nông dân

Trong lịch sử phát triển nông nghiệp, nhiều quốc gia đã cố gắng xóa bỏ

nền kinh tế nông dân để xây dựng một nền nông nghiệp khác nhưng đều

3


không thành công. Cho tới nay các quốc gia trên thế giới đều phải thừa nhận
hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, họ tự chủ và chịu trách nhiệm về
hoạt động và phát triển của chính mình. Kinh tế hộ nơng. dân tổn tại và phát

triển được là nhờ:

+ Hoạt động nơng nghiệp của nơng dân có khả năng thỏa mãn nhu cầu

của quá trình tái sản xuất giản đơn nhờ kiểm soát dug sản xuất nhất là

ruộng đất. wy & ỳ

+ Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ hexo nhucần búa thị trường

nên không thu hút vốn đầu tư vào một thời điễi “hở thành tư bản nông
nghiệp. - Rey
+.

+ Huy dong thing de trong nông nghiệp của Hong dân là để thỏa mãn

lợi ích của tồn xã hội thơng qua thuế, địa tô; giá Gà.

+ Tiến bộ khoa học công nghệ, làm giảm lao động phổ thông trong

nông nghiệp đã làm giảm giá thành vàgiácả của các sản phẩm nơng nghiệp.

Vì vậy nơng dân chỉ cịn có khả nă tái sân xuất đơn giản nên khơng có sự

hỗ trợ của nhà nước, nên nhà n uốn tái sản xuất mở rộng phát triển theo


hướng nông nghiệp hàng i trường: theo hướng nơng nghiệp hàng hóa thị

trường (Dẫn theo Nguy. a Đạt, 2009).

2.1.2. Khai niém trang trai)

Trang trai ình thức tổ chức kinh tế sản xuất nông lâm nghiệp

dựa trên cơ sở h‹ tác và phân công lao động, bao gồm một số người lao

động nhất đị ales trai tổ chức và trang bị tư liệu sản xuất để tiến

hành các hoạt đi ất kinh doanh phù hợp với yêu cầu sử dụng đất và

lao động theo ẽi của Nhà nước.

Về mặt xã hội, trang trại là một tổ chức sản xuất trong đó có các quan

hệ giữa các thành viên của hộ trang trại, quan hệ giữa chủ trang trại và lao

động thuê ngoài.

'Về điều kiện tự nhiên, trang trại là một hệ thống sản xuất và chế biến

nông nghiệp một cách đa dạng và tổng hợp để tận dụng khả năng sản xuất của

4

đất, đóng góp vào hiện trạng sinh thái cảnh quan của toàn vùng.
Quy mơ của một trang trại có thể thay đơi tùy theo diện tích sản xuất


của nó và nguồn lao động được huy động để sản xuất cũng như mục đích sản

xuất như trang trại kinh tế lớn, trang trại vừa và nhỏ của gia đình, trang trại để

sản xuất theo hướng hàng hóa, sản xuất tự cung tự cả hai. Đặc biệt là

ở các vùng cao các trang trại nhỏ là rất phổ biến và sont các hoạt động

trồng trọt, chăn nuôi và chế biến nông sản ở đây đãsô Gòn cấp việc

làm, lương thực, thực phẩm và thu nhập cho Rr din (Pham Quang

Vinh và các cộng sự, 2005). @U

Với sự phát triểnkinh tế xã hội của ấthước, tarổeng nghiệp, nông thôn

đang từng bước được thay đổi và phát triển. Ngay nénay kinh tế trang trại đã

phát triển ở hầu hết các nước có sảnsdmh: nghiệp, lâm nghiệp hàng hóa,

việc hình thành phát triển kinh tế trang trại là su trình chuyển đổi từ kinh tế

hộ nơng dân chủ yếu mang tính sản xuất tự ung, tự cấp sang sản xuất hàng
we
hóa với quy mô từ nhỏ đến . & Y

Ở Việt Nam, có nhiều cơi ảnh đ.nghiên cứu về trang trại và đưa ra

các quan điểm khácnhau: Su


Quan điểm 1: Trang tạ làlựờ lượng chủ lực của các tổ chức làm nông

nghiệp ở nước tư bả cũng nhữ các nước đang phát triển và cũng là tổ chức

kinh doanh củaniế (uc trên thế giới ở thế kỷ 21 (Trần Đức, 1997).

Quan diém 2: Trang trại là tổ chức sản xuất cơ sở của nền nông nghiệp
¡ kỳ cơng nghiệp hóa, là loại hình tổ chức đa dạng và

oại lộng kinh doanh, có vị trí trung tâm thu hút các hoạt

bức đầu tư (Trần Đức, Nguyễn Điền, Nguyễn Huy

Năng, 1993). nghiệp hàng

Quan điểm 3 : Trang trại là một loại hình sản xuất nông năng lực chỉ
và lựa chọn
hóa của hộ gia đình được nhà nước giao đất, cho người chủ có vụ sản phẩm
đạo, quản lý kinh doanh, biết huy động vốn, sử dụng lao động
công nghệ sản xuất thích hợp, tiến hành tổ chức sản xuất và dịch

4

theo yêu cầu thị trường nhằm thu lợi nhuận cao. theo nhu
2.1.3. Các đặc trưng chủ yếu của hệ thỐng trang trại
dụng của
- Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất nơng sản hàng hóa tap trung

cầu của thị trường nhằm thu lợi nhuận. là đơn vị


- Tư liệu sản xuất trong trang trại thuộc quyền sở hữu hoặc sử
một người chủ độc lập. Trong trang trại, các yếu tố ome duge
với quy mô đủ lớn theo yêu cầu sản xuất hàng hóa. : ` ay

- Trang trại bao gồm hộ nông dân và nông tt si chàh được coi

ra các quyết định sản xuất và điều khiển cuối cùn/ a quá trình biến đổi đầu
vào thành đầu ra của sản xuất nông nghiệp
=

gi ket

- Trang trại được coi là hệ thống mé, sự kết Hợp: và chuyển hóa năng

lượng thơng tin đầu vào thành đầu ra mx phụụ thuộc rất nhiều vào năng

lực quản lý, môi trường hệ thống, cấu trúc hệ` đồng, điều hành và kiểm sốt

được khoa học cơng nghệ, kỹthuật cũngnhự thị trường của người nơng dân.

- Hệ thống trang trại có ' ại hình, có các kiểu hệ thống canh tác

nơng nghiệp khác nhau, nó phải tính đa dạng, đa mục đích của người chủ^

trang trại. ‘ SS
LY. C4 x
~ Hệ thông trang tra mm...
ệ thống động, đâu ra của hệ thông biên đôi theo


quy luật cung cầu cia thi trường, tính năng động của nó được thay đổi theo

thời gian qua các Bi của điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế và xã hội

nên hệ ng trang trại có thế được điều chỉnh và sửa đổi.

ại là hệ thống chuyên mơn hóa, tập trung hóa cao, sản

xuất nơng 'nhụ cầu của thị trường có lợi nhuận cao.

- Tổ chức Tụ [ao động bao gồm lao động gia đình và lao động thuê
mướn dưới sự quản bểu hành của chủ trang trại.
- Chủ trang trại là người có năng lực tổ chức quản lý, có kiến thức và kinh

nghiệm sản xuất, đồng thời có hiểu biết nhất định về kinh doanh (Dẫn theo

Nguyễn ‘Van Đạt, 2009).

2.1.4. Điều kiện phát triển trang trại

Trang trại trồng cây gì, ni con gì là tùy thuộc vào các yếu tố bên

ngồi như: Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai), điều kiện kinh tế (cơ sở hạ

tầng), thị trường và khả năng đầu tư, điều kiện xã hội như chính sách của Nhà

nước, phong tục tập quán... và các yếu tố bên trong trang trại như: Quỹ

đất của nông hộ, lao động của nông hộ, vốn của nôn, te thức của nông,


hộ. a }
Các yếu tố trên quyết định loại hình“one cael, ni con gì,

quy mơ bao nhiêu và biện pháp kỹ thuật áp dụi quyết định vềvề lao động,

về vốn đầu tư, về thị trường....>be / sy

a. Ruộng đát

Ruộng đất là tư liệu sản xuất min CÀ\ukIiện cơ bản để thành lập

và phát triển trang trại. Nếu khơng có ruộng a t thì khơng thể tiến hành sản

xuất ra hàng hóa nơng sản. Nhưng để thành lập một trang trại theo đúng nghĩa

của nó thì quy mơ ruộng đât phải đến mAn mức độ nhất định phù hợp với

yêu cầu phát triển kinh tế, «Ad ỹatrệt của từng loại hình trang trại mới

đảm bảo hoạt động kinh = hó iệu quả.

Để trang trại phá ơn _định, phù hợp với lượng hàng hóa mà thị

trường địi hỏi, nhà nước sớm ban hành các chính sách cho phép các chủ

trang trại muabán,sảđš nhượng, thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng hay tích

tụ ruộng đất để tăng quy mé fang trai.

a. Thị trườ


Thị

kinh tế tron;

xuất như vốn, tài sản, Si lao động, chất xám của sản phẩm dịch vụ làm ra

đều có giá trị mà giá cả hình thành tác động bởi quy luật cung cầu trên thị

trường.

Thị trường quyết định tốc độ phát triển lưu thơng hàng hóa nơng sản

trang trại. Trong, nền nơng nghiệp hàng hóa, thị trường khơng, phải là yếu tố
7

bắt biến. Tiếp cận thị trường sớm chúng ta sẽ có được những điều chỉnh hợp
lý về giá cả, về số lượng sản phẩm phải sản xuất để đưa ra thị trường, hướng,
đầu tư và thời điểm, địa điểm tiêu thụ sản phẩm để có lợi nhuận cao nhất.

Thị trường là yếu tố sống còn của nền nơng nghiệp hàng hóa. Khi đã có

thị trường xuất khâu én định cần chú trọng phat trié thị trường trong nước.

Thị trường trong nước là nơi chia sẻ với trang trại ủi a Muốn giữ

được thị trường điều không thể thiếu là hàng hóa nơn-sản hi có thương

hiệu. Thương hiệu là sự cơng nhận chất lượn; đaồng hóa đẳng cấp quốc tế,


thương hiệu hàng hóa là tắm hộ chiếu để chún, 'Bất cử nơi nào chúng

muốn. „ Rey ỷ Á =$ <

b. Nguôn vốn

'Vốn là một trong những điều thà. trong nhất để tiến hành sản xuất

kinh doanh trong các trang trại. Muốn bỏ vềnQào tạo lập trang trại nông -

lâm- ngư nghiệp trong. nền kinh tế thị tư Đc hết cần nhất quán:

e Vốn đầu tư vào kinh doanh phải có lãi.”

© Đầu tư vốn phải xuất phát êu¡ cầu của thị trường để lựa chọn và tập

trung cao cho các ngành cỉ mơn ita, sản xuất hàng hóa có hiệu quả kinh

tế cao chứ khơng phải dã vào kh athe có thể sản xuất gì để đầu tư.

e Các chủ trang Ặ phải thực sự có quyển tự chủ về tài chính. Vốn hình

thanh trong trang 2 nguồn:

+ Nguồn 6 aS

cd. Ay

e Tập trung vốn chế hgành chun mơn hóa sản xuất làm hàng hóa trong


trang trại theo nhu cầu của thị trường.

e_ Cần điều tra, quy hoạch, thiết kế, có luận chứng kinh tế kỹ thuật đối với

các cơng trình xây dựng trong trang trại.

Khan trương thi công để sớm phát huy tác dụng, vốn đầu tư cơ bản. Sau
§

khi xây xong phải thực hiện tốt chế độ sử dụng, bảo dưỡng.

Vốn lưu động là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị tài sản lưu

động như: hạt giống, con giống, phân bón, nguyên nhiên vật

hỏng, sản phẩm chờ tiêu thụ. Đặc điểm của nó là thường xun vận động thay

đổi hình thái biểu hiện và trải qua 2 giai đoạn: ke

« Vốn trong quá trình dự trữ (như dự trữ vật tc ư hat

Vén trong qué trinh lwu théng (san phẩm được tiêu thụ). a

Để sử dụng vốn lưu động hiệu quả cần chú yl > y eyLY

® Dự trữ vật tư hợp lý. Ø U

¢ Thực hiện thâm canh khoa học, sử dụng Èêt giống mới có năng suất cao,ae%£5£

chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn... wy


Luu théng tiêu thụ sản phẩm nh: Ay

a. Lựa chọn kỹ thuật và công nghệ đề phát triển trang trại

Trong nền kinh tế thị trưò 2, sản xuấtsáp ‘cac trang trại phải ưu tiên lựa

chọn kỹ thuật công nghệ cao theo hị ứngQÊ5 hao ít năng lượng đầu vào. Sử

dụng cơng nghệ hiện đại nhưng phải kế thừa có lựa chọn các kỹ thuật truyền

thống, tiết kiệm lao độn ử dụng có hiệu quả nguồn lao động có chất

xám. = we

Trong nén kinh té hang hóa; khi thành lập trang trại các chủ trang trại

phải xem xét vị ‘ene từ nơi sản xuất ra sản phẩm đến thị trường,

đất trang trại có nằ tron&bŠ thống tưới tiêu chủ động không? Nguồn dinh

dưỡng đất (có có liền khoả phan tán...những hiểu biết đó cho phép chủ trang

trại tiến hành cải ng, bồi dưỡng từng loại đất có hiệu quả phù hợp

với yêu cầu của luật dink,

Lựa chọn sử dụng quản lý tốt nguồn tài nguyên khí hậu trong phát triển


trang trại.

b. Kết cấu cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng là yếu tố rất quan trọng. Nó bao gồm các hệ thơng đường
9

giao thông, thủy lợi...Nếu cơ sở hạ tầng tốt và thuận lợi sẽ là động lực cho

việc phát triển kinh tế trang trại, lưu thơng hàng hóa tốt và ngược lại.

e. Lao động

Lực lượng lao động trong trang trại bao gồm lao động gia đình và lao
thuê thêm.
động Để trang trại phát triển tốt thì lực lượng.lao động cần có trình
thuật cao,
độ kỹ tuy nhiên lao động trình độ kỹ thuật im gho cac trang

trại không, nhiều, đại đa số là lao động phổ thông. Do vậy muối phát triển

kinh tế trang trại cần đào tạo bồi dưỡng, tập huất cho I;ao động của trang trại.

d. Chính sách của nhà nước ‘e LY

Các chính sách của Đảng và Nhà nude ảnh Kươớnng r rất lớn đến việc

hình thành và phát triển kinh tế trang trạiở nước tạ.. Thực tế khẳng định: Nếu

Đảng và Nhà nước không kịp thời MP \ Chỉ thị 100, Nghị quyết 10 của


bộ chính trị, luật đất đai thì đến nay việc phát tiếp kinh tế trang trại ở nước ta

vẫn không thể phát triển như ngày nay. Tay nhiên Đảng và Nhà nước cần

quan tâm hơn nữa tới việc đầu tư von, tic tụ tuộng đất, khoa học kỹ thuật cho

trang trại để kịp phát triển ind, trại với khu vực và trên thế giới.
Chính sách thuế: Đa số:cá ray trại hiện nay của nước ta được hình

thành từ đất trống, đồi Axo, đất hoang hóa...bước vào kinh doanh trang

trại chưa dài, chưa ỗ# định. Vi vậy nhà nước không nên đánh thuế thu thập

sản phẩm hàng hó trại trong những năm đầu, đặc biệt đối với loại hình

trang trại kinh doanh câyy. nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp có thời

gian kiến

Cần h bảo hộ các sản phẩm nông nghiệp trang trại,nếu
mất mùa liên tục do thiên tai, hay các sản phẩm bị
không trong hy giá chúng ta không thể xuất khâu được. Trong trường
bảo hệ để duy trì sự phát triển trang trại. Nhà nước có
các nước cạnh tranh về hạn khơng lấy lãi, hay vay vốn dài hạn lãi xuất thấp
các vật tư nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ phát
hợp này Nhà nước cần lâu dài chúng ta cũng phải có chính sách thương mại

thể cho vay vốn ngắn


hoặc không đánh thuế

triển nông nghiệp. Về

10

quốc gia để bảo hệ sản phẩm nông nghiệp trang trại tránh độc quyền thương

mại khơng bình dẳng như hiện nay (Dẫn theo Nguyễn Văn Đạt, 2009).

3.1.5. Tiêu chí xác định trang trai

Tiêu chí để xác định một trang trại bao gồm:

+ Trang trại phải có diện tích đất khép kín cho sản xuất nơng nghiệp với

quy mơ đủ lớn (quy mô áp dụng cho từng vùng và tù inh Lang trại).

+ Sản phẩm của quá trình sản xuất trong vang › Tại vừế cùng cấp cho

người sản xuất, vừa dùng để trao đổi nhưng Rr hàng hóa phải nhiều

hơn so với sản phẩm tự cung tự cấp.

+ Người sản. xuất trong trang trại hi sl\àongười quản lý vừa là

người tham gia lao động. xước
+ Số vốn đầu tư vào một trang shanna
yêu cầu nhất định.


Tiêu chí đánh giá trang trại phải thỏa mãn cóc yêu cầu sau:

+ Phải hàm chứa những TƯỜNG cơ bản của trang trại.

+ Phải đơn giản và dễ aed, khi nhận dang trang trai..

Tiêu chí để nhận dạng trang trại bãØ gơm hai loại đó là tiêu chí về mặt
^
định tính và tiêu chí về mị Š
lượng.

Về tiêu chí định i trang trại chủ yêu đánh giá các hoạt động sản

xuất của trang trạiđể tạo rasản phẩm, hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị

trường và mức độ cại ua sản phẩm trên thị trường, sự chỉ phối của thị

trường đến các sản ham arene trại..

Nhữn; fos £ định tính rất dễ rấtT cảm nhận được ở một trang trại

nhưng việ = g bằng những con số cụ thể để xác định tiêu chuẩn

định lượng “trang trại là rất phức tạp, bởi tính phong phú và đa

dạng của sản xuất nông nghiệp với những điều kiện sản xuất rất khác nhau.

giữa các địa phương, các vùng của đất nước. Tiêu thức lựa chọn, tiêu chuẩn

quy định phải có tính khoa học, tổng quát đẻ đơn giản trong cách phân loại,

nhưng phải phản ánh được đầy đủ bản chất của kinh tế trang trại thông qua

những đặc trưng cơ bản của nó.

11

Về tiêu chí định lượng theo tiêu chuẩn TT do liên Bộ nông nghiệp —
Tổng cục Thống kê quy định tại thông tư 69/2000/BNN ~ TCTK đã quy định

cụ thể (cho một số tỉnh miền Bắc và miền Trung) dé được coi là trang trại thì
trang trại đó phải đạt được 1 trong 2 tiêu chí sau:

se Tiêu chí 1 về giá trị: giá trị thu nhập bình quân một năm phải đạt từ

40 triệu đồng trở nên. ^
Tiéu chí 2 về quy mơ: Quy mơ trang trại phải th; yy
an các điều

kiện sau: f, ) RY

+ Đối với trang trại trồng trọt cây hàng ay = i:có diện tích từ 2ha
trở lên. by

+ Đối với trang trại trồng cây lâu năm phải có =diện tích từ 3ha trở lên.
+ Đơi với trang trại ni trơng tứtg8in phải có diện tích mặt nước từ

2ha trở lên (nếu nuôi cá) và từ 1ha trở lên (nếu nuôi tôm).£^

+ Đôi với trang trại chăn nuôi: Lợn thịt phải từ 100 con trở lên, lợn nái


phải từ 20 con trở lên, gia cu từ 2000 con trở lên, bò thịt từ 50 con trở lên,

bò sữa từ 10 con trở lên,

Tuy nhiên, các tiêt ig os chỉ có ý nghĩa tương đối vì loại
hình trang trại rất đa
i phụ thuộc vào điều kiện đất đai, tính chất của

từng ngành, từng vùng và tínhđặc thù của từng trang trại.

2.2. Khái quát về tì eee cứu và phát triển trang trại trên thế

giới và Việt Nam yy
én trang trại trên thế giới
2.2.1. Tình Hiến pì
ức tổ chức kinh tế cơ sở chủ yếu trong nông nghiệp,
Trang trại.

nó ra đời khả sởi , cdc nước Tây Âu, sau đó phát triển sang khu vực

khác và đến nay nó adoai hình sản xuất cơ sở trong nơng nghiệp nơng thơn.
Tình hình phát triển trang trại của các nước trên thế giới cũng khác nhau cụ

thể như sau:

- © Ha Lan các kết quả nghiên cứu cho thấy: 87% lượng sữa, 63% củ

cải đường, 85% rau quả tiêu dùng là do trang trại cung cấp, khoảng 90% tín

12



×