Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

nghiên cứu các giải pháp phòng trừ sâu hại cây đỏ ngọn cratoxylon prunifolum dyer tại trung tâm thực nghiệm cây thuốc học viện quân y xã đông xuân huyện quốc oai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.26 MB, 80 trang )

GUYENRUNG » |f

Ue arse a ?u.S Hài Văn Bắc
yy Xý Thị Thắm
(4/1/7077:
2008 - 2012

KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƯỜNG
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI

~----»s&@ss&-----

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU HẠI CÂY

DO NGON (Cratoxylon prunifolum Dyer) TAI TRUNG TAM

THUC NGHIEM CAY THUOC - HQC VIEN QUAN Y

XÃ ĐÔNG XUÂN - HUYỆN QUỐC OAI - HÀ NỘI

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃNGÀNH: 302

L

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Bùi Văn Bắc

Sinh viên thực hiện : Lý Thị Thắm


Khóa học + 2008-2012

Hà Nội, 2012

LỜI NĨI ĐẦU

Để hồn thành chương trình đào tạo khóa học 2008 — 2012 tại trường

Đại học Lâm nghiệp. Tơi được sự nhất trí của khoa Quản lý bảo vệ tài nguyên

rừng và môi trường, bộ môn Bảo vệ thực vật thực hiện đề tài: “Nghiên cứu

các giải pháp phòng trừ sâu hại cây Đỏ ngọn (Cratoxylon prunifolum

Dyer) tại Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm cây thuốc - Học viện Quân

Y~— Xã Đông Xuân - Huyện Quốc Oai— Hà Nội”... TS”

Sau một thời gian nghiên cứu cùng với sự AG lực của bản thân, sự giúp

đỡ tận tình của các giảng viên trong trường, đến nay luậtÈ Văn của tơi đã hồn

thành. Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân. thằnh với Th§. Bùi Văn

Bắc ~ người đã trực tiếp hướng dẫn tôi.trong suốt q trình thực hiện để tài.

Tơi xin cảm ơn các cán bộ trong Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm cây

thuốc đã giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này. `


Do điều kiện thời gian nghiền .cứu cố hạn và bước đầu làm quen với

công tác nghiên cứu khoa học nên bải luận văn này không tránh khỏi những

thiếu sót, tồn tại. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô

và bạn bè đồng nghiệp. Xuân Mai, ngày 31 tháng 05 năm 2012

Tôi xin chân thành cảmtơn! ˆ -ˆ~

fư ^

Sinh viên thực hiện

Lý Thị Thắm

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN CỨU...

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU

DANH MỤC HÌNH

DAT VAN DE... i œ ư ư ® 0 ÐĐ KHNL

CHƯƠNG 1: 23880QUAN NGHIÊN


1.1. Đặc điểm hình thái, cơng dụng và các ng

1.1.1. Đặc điểm hình thái

1.1.2. Cơng dụng .........

1.1.3. Một số nghiên cứu về cây Doge.

1.2. Tong quan van dé lién quan đến nghiên cứu sâu hại cây Đỏ ngọn.........
ww

1.2.1. Trên thế giới

1.2.2. Trong nước....... GHHƯỜN đinh 0/030855333010010800.p0188

CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU - KG DUNG - PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU......

2.1. Mục tiêu nghiên c\

2.1.1. Mục tiêu tổng qu:

2.1.2. Mục tiêuow

2.2. Đối tượng, địa điể

2.4.2. Phương pháp xác định đặc điểm phân bố sâu hại...

2.4.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học của một


số lồi sâu hại chính.............................---ccrrrrrrrrrrree onl?

2.4.4. Phương pháp thử nghiệm, đánh giá hiệu quả một số biện pháp

CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIÊM KHU VỰC NGHIÊN CỨU................................2Ố

3.1. Vị trí địa lý...

3.2. Điều kiện tự nhiên............................-..-----cee

c?165inn.T

3.2.2. Thổ nhưỡng "—..

3.2.3. Đặc điểm khí bậu khu vực......

CHUONG 4: KET QUA VA PHAN TICH SG

4.1. Tình hình sinh trưởng cây Đỏ ngọn tại khu vụ

4.2. Xác định thành phần các loài sâuhại tây Đỏ khen

4.3. Đặc điểm phân bố của các loài sâu hại

4.4. Đặc điểm sinh vật học của các loài sâu ach yêu... lš284253646568xax227.

4.4.1. Xác định loài sâu hại chủ yếu . AY.
^
4.4.2. Đặc điểm hình thái và ọc của các loài sâu hại chủ yêu.........38


4.5.1. Kết quả thử n

4.5.2. Đánh giá hiệu quả phòng trừ

4.6. Đề xuất một số Điện pháp quản lý, phòng trừ sâu hại cây Đỏ ngọn .....60

KẾT LUẬN = TÔN TẠI1- KEN NGHỊ...

TAI LIEU TH

DANH MỤC HÌNH

Hinh 1.1: Cay Dé ngon (Cratoxylon prunifolum Dyer).

Hình 2.1: vườn cây Đỏ ngọn tại khu vực nghiên cứu

Hình 2.2: Hộp ni sâu Son

Hình 2.3: Thuốc trừ sâu SecSaigon 10EC....

Hình 2.4: đánh dấu sơn đỏ lên các cây trong các ơ tiêu chuẩn ......................21

Hình 2.5: phun thuốc trừ sâu hóa học trên ơ thí nghiệm

Hình 2.6: Pha chế thuốc trừ sâu thảo mộc...........

Hình 2.7: Phun thuốc trừ sâu thảo mộc

Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số họ của các Bộ côn trùng


Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số lồi của các bộ:cồn trùng............

Hình 4.3: Sâu trưởng thành sâu cuốn 14(Sparganothis distincta)

Hình 4.4: Sâu non sâu cuốn lá (Sparganothis distincta)

Hinh 4.5: Nhộng sâu cuốn lá (Sparganothis distincta) ..

Hình 4.6: Sâu trưởng thành sâu đó vàng (Calliteara horsfieldii)

Hình 4.7: Sâu non sâu róm vàng (Calliteara horsfieldii) š

Hình 4.8: Nhộng sâu róm vàr n (Calliteara horsƒìeldii)............................----- 44

Hình 4.9: Sâu trưởng thành Sâm rom: '6 túm lơng (Ĩrgyia postica) .................4Š

Hình 4.10: Sâu non sâu róm 6 túếlồng (Orgyia POSticd) .....................---..--..4Š

Hình 4.11: Nhộng sâu róm6 túm lơng (Ozgyia postiea).....................

Hình 4.12: Sâu trưởng thànH Sâu cuốn lá (Choristoneura rosaceana) ............46

Hình 4.13: Sâu Zon sâu tuốn lá (Choristoneura rosaceaA)..........................Ã7

Hình 4.14: NHệng šâù c0Ĩ

Hình 4.15: Sâu (hườngÀánh sâu róm Spl (Họ Lymantriidae) _.....................48

Hình 4.16: Sâu non Sâu róm Spl (Ho Lymantriidae)


Hình 4.17: Nhộng Sâu róm Sp1 (Họ Lymamtriidae)

Hình 4.18: Biểu đồ thể hiện sự biến đổi mật độ Sâu cuốn lá (Sparganothis

distincta) 2

Hình4.19: Biểu đồ thể hiện sự biến đổi mật độ Sâu róm vang (Calliteara

horsfieldii).... độ Sâu róm 6 túm lơng

Hình 4.20: Biểu đồ thể hiện sự biến đổi mật

(Orgyia postica

Hinh 4.21: Biéu

rosaceana)

Hình 4.22: Biểu

(Calliteara horsfieldii).

Hình4.25: Biểu đồ thể hiện sự

(Orgyia postica) ...

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Mẫu biểu 01: Đặc điểm khu vực nghiên cứu


Mẫu biểu 02: Điều tra số lượng các loài sâu hại lá ..

Mẫu biểu 04: Điều tra số lượng các loài sâu hại lá .. œ G @ œ ® Ð ao

Mẫu biểu 05: Kiểm tra sự chênh lệch mật độ sâu hậ theotuổi câ

Mẫu biểu 06: Mật độ sâu hại lá ở ô phun thuốc ai chứng.

Mẫu biểu 07: Mật độ sâu hại lá ở ô phun tlie mộc và ô đối chứng
Biểu 3.1: Tổng hợp khí hậu khu vực nghiên cứu
À4

«ga...

Biểu 4.1: Đặc điểm khu vực nghiên cứu, ù

Biểu 4.2: Danh lục các loài sâu hại Đỏ ngọn trong khu vực nghiên cứu.

Biểu 4.3: Thống kê số họ và số loài theo các bồtôn trùng

Biểu 4.4: Sự biến động về mật đố cỒa các loài Sau hại qua các đợt điều tra...35

Biểu 4.5: Kiểm tra sự chênhlệch thật độ sản hại theo tuổi cây....... ....36

Biểu 4.6: Biến động mật độ 'cây) đc và sau khi áp dụng biện pháp hóa

suối,

ae dS:

10D

DAT VAN DE

Hiện nay, trong tự nhiên có nhiều lồi cây thuốc q mà con người đã

tìm ra cơng dụng của nó. Những lồi cây thuốc này có nguồn gốc từ tự nhiên

nên có thể chữa được nhiều loại bệnh mà ít gây nguy hại cho con người và

môi trường. Con người đã tận dụng chúng để chữa bệnh nhưng lại không có

biện pháp quản lý bảo vệ hiệu quả. Trước tình hình đó, các nhà khoa học

nước ta đã đi vào nghiên cứu thử nghiệm một sốloài cây thuốc quý nhằm tìm

ra tác dụng và cách gây trồng chúng. Vậy nên việc trồng những: cây thuốc quý

để phục vụ cho quá trình chữa bệnh và nghiên cứu ứng, dụng. là việc làm cập.

thiết hiện nay.

Để phục vụ cho nhu cầu của người dân, 'Học viện.n Quân Y đã xây dựng.

Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm cây thuốc> Xã Đông Xuân - Huyện

Quốc Oai — Hà Nội. Trung tâm đã và đang đưa ra nhiều loại thực phẩm chức

năng được bào chế từ các cây dược liệu.như: trà thảo dược Tanaka, viên ích


trí tiện não, cốm dạ dày... Trong đó trà Tanaka là trà được bào chế từ dược

liệu chính là cây Dé ngon (Cratoxylon prunifolum Dyer) thuéc họ Ban

(Hypericaceae Juss). Cay nay con.cé mét số tên gọi khác như: Thành ngạnh

lông, Lành ngạnh, Cúc lương... Đây là loài cây đã được các giáo sư và các

nhà khoa học của Học viện Qn Y“nghiên cứu và chứng mỉnh là dược liệu

khơng có độc tính, sửdụng khơng ảnh hưởng đến chức năng sinh ý.

Hiện nay, việc trồng cây Đỏ ngọn đang phải đối đầu với rất nhiều khó

khăn: điều kiện lập địa khơng phù hợp, thiếu kỹ thuật chăm sóc, sâu bệnh
hại... Những năm gần. đâysâu hại thường xuyên xuất hiện làm ảnh hưởng xấu
tới sản lượng và chất. Tượng của cây gây hoang mang cho các nhà quản lý. Vì
vậy việc nghiên cứu các loài sâu chủ yếu hại cây Đỏ ngọn để tìm hiểu đặc

điểm sinh học của:sâu hại, trên cơ sở đóđưa ra đề xuấtvà thử nghiệm một số
biện pháp phịng trù thích hợp là việc làm cần thiết đối với cây Đỏ ngọn thuộc
Trung tâm nghiên ứng dụng sản xuất thực phẩm chức năng— Xã Đông
Xuân — Huyện Quốc Oai~ Hà Nội. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và muốn
góp phần vào việc đghiên cứu một số lồi sâu hại chính của cây Đỏ ngọn, tơi
tiến hành nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu các giải pháp
phòng trừ sâu hại cây Đỏ ngọn (Crafoxylon prunifolum Dyer) tại Trung
tâm nghiên cứu thực nghiệm cây thuốc — Học viện Quân y - Xã Đông
Xuân - Huyện Quốc Oai - Hà Nội”.

CHUONG 1


TONG QUAN NGHIEN CUU

1.1. Đặc điểm hình thái, cơng dung và các nghiên cứu về cây Đỏ ngọn.

1.1.1. Đặc điểm hình thái

Đỏ ngọn là lồi cây gỗ nhỏ, cây trưởng thành có. thé cao 12 — 15m,

thân thường có gai phân nhánh ở gốc. 'Vỏ màu nâu đen nứt dọc. ‘Canh non phi

lơng hung vàng, sau nhẫn, có vỏ màu xám tro. Cảnh thường mộ -cach. La don

mọc gần đối, khơng có lá kèm, hình trứng trái xoan đầu có "mũi nhọn ngắn,

đi nhọn dan, dài 6 — 11cm, rộng 2,5 — 3,5cm, khi cịn.non màu nâu đỏ, phủ

lơng rậm. Gân bên 8 — 12 đôi. Mùa ra hoa bắt đầu từ tháng 4, và ra hoa cùng

với ra lá. Hoa lưỡng tính, mọc lẻ hay tập trung 4 — 6 hoa ở nách lá. Cánh tràng,

màu phớt hồng, mép phủ lơng. Nhị nhiều hợp thành 3 bó, chỉ nhị hợp đến 1/2.

Tuyến hình khối xen giữa các bó nhị. Quả nang dài 15mm, rộng 7 — 8mm, khi

chín màu nâu đen, nứt 4 mảnh vỏ ngồi cứng, hình trứng ngược, cánh đài bao

bọc đến 1/3 quả. Hạt màu nâu đen hình bầu đục có cánh mỏng [1].
eo: wt YL
”.— Š< >


Hinh 1.1: Cay Dé ngon (Cratoxylon prunifolum Dyer)

(Nguồn: Lý Thị Thắm)

1.1.2. Công dụng

# Theo các nhà khoa học của Học Viện Quân Y, cây Đỏ ngọn có tác

dụng rất tốt cho sức khỏe con người: có tác dụng tiêu hố tốt; giúp ăn ngon

miệng hơn ở phụ nữ sau khi sinh; điều trị ổn định đường huyết cho bệnh nhân

đái tháo đường; giúp chống oxi hóa, hạn chế sự lão hóa, iúp tăng trí nhớ và

kéo đài tuổi thọ; làm giảm mỡ máu, nhất là giảm Cholesterol toan phan, ngăn

ngừa xơ vữa động mạch;cải thiện tuần hoàn máữ não, tốt .hỏ người thiểu

năng tuần hồn mãu não;điều hịa huyết áp, ting cường chức năng thành

mạch;cải thiện giấc ngủ ngon, giảm căng thang mét mỗï, giúp tăng trí nhớ,

tăng khả năng làm việc; hạn chế hậu quả của các tác-nhân gây ra bệnh hiểm

nghòe như bệnh tim mạch, bệnh ung thư, rối loạn lipid máu...[23].

* Cây Đỏ ngọn được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm chức năng

như: ®


- Trà Tanaka là một trong những sẵn. phẩm nổi bật. Các polyphenol

trong trà Tanaka có tác dụng chống oxi hóa, hạn chế lão hóa, giúp cải thiện

tuần hồn não, cải thiện giấc ngủ ngon, 'điều hịa huyết áp, kích thích tiêu hóa,

giảm mệt mỏi sau lao động;:‹[23]. as

- Trà Khang mộc được Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương

mại Đúc Hợp sản xuất là một “công thức độc đáo nhất từ các loại thảo dược

quý được lưu truyền trongdân gian, chứa 100% thảo dược thiên nhiên, với

thành phần chính Từ lá Đỏ ngọn chiếm phần lớn chất flavonoid, có tác dụng
chống Oxy hoa, "tựa chế sự lão hóa giảm Cholesterol tồn phần, giúp ngăn
ngừa xơ vữa động: mache và trung hòa các gốc tự do [23].

- Viên uống Trắng, bền Saman cũng là sản phẩm mới ra đời được chiết

xuất từ cây Đỏ ngọn được đón nhận và đánh giá cao vì tác dụng và tính an

tồn của nó. Tác dụng chính của Trắng bền Saman là làm giảm lượng

Melanin, tăng cường hòa tan và đào thải Melanin, chống phản ứng oxy hóa

mạnh tại thượng bì, chống lão hóa da, tạo hiệu ứng trắng da, trẻ đẹp da bền

vững một cách hoàn toàn tự nhiên và từ bên trong [23].


1.1.3. Một số nghiên cứu về cây Đỏ ngọn

a. Nghiên cứu về công dụng

Đỏ ngọn là một dược liệu đặc hữu của Việt Nam và các nước vùng

Đông Nam Á. Từ ngàn xưa, người dân sinh sống ở khu vực Trung Du, đồi núi

phía Bắc Việt Nam đã biết cách sử dụng lá cây Đỏ ngọn như một vị thuốc có

tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, dưỡng ião... Người dân thường hái

lá Đỏ ngọn, phơi khô, để dành uống quanhnăm như trà có tác dụng giảm mệt

mỏi, ăn ngon, ngủ tốt, giảm đau đầu [23]. . LỆ `N

Được sự ủng hộ và đầu tư kinh phí của lãnh đạo Học viện Quân y, Bộ

Quốc phịng và Bộ Khoa học cơng nghệ, các nhà nghiên cứu của Học viện đã

triển khai một số đề tài cấp bộ và:cấp cơ sở nghiên cứu về cây Đỏ ngọn. Có

thể liệt kê một số nghiên cứu điển hình vềÈ tác dụng, chiết xuất cây Đỏ ngọn

Sau: ey „

- Nghiên cứu tác dụng, chống cấy hố (antioxydant) tác dụng lên q

trình đơng máu và lên một số c lức năng của hệ thần kinh trung ương của cây


Đỏ ngọn [23]. 7 “`

- Nghiên cứu tác dụng chống oxy hoá (antioxydant in vitro) của một số

cây thuốc Việt Nam. Lựa chọn cây thuốc có tác dụng chống oxy hóa dé định
tính và định lượn, đ3voroid, sàng lọc tác dụng chống oxy hóa. Kết quả cho

thấy: tất cả cá cây thuốc chống oxy hóa đều có sự phản ứng dương tính với

thc thử flav và có hàm lượng flavonoid cao. Dịch chiết của những cây

thuốc này đều có tác dụng chống oxy hóa, thể hiện qua hoạt tính chống oxy

hóa (HTCO%), trong đó cây Đỏ ngọn có hoạt tính mạnh nhất [23].
- Nghiên cứu tác dụng của dịch chiết từ cây đỏ ngọn lên một số chức

năng của hệ thần kinh trên động vật thực nghiệm. Nghiên cứu ảnh hưởng của

dịch triết toàn phần và flavonoid lá Đỏ ngọn lên một số chức năng của hệ thần

kinh trên động vật thực nghiệm (thỏ và chuột nhắt trắng), so sánh với tác

dụng của Tanakan, nghiên cứu cho thấy: Flavonoid và dịch chiết tồn phần lá

Đỏ ngọn, Tanakan đều có tác dụng hoạt hóa hệ thần kinh thực vật (tăng hàm

lượng Catecholamin trong máu), gây hoạt hóa đồng bộ các tế bảo não thỏ

(giảm tỷ lệ sóng delta, tăng tỷ lệ sóng alpha trên điện não. lồ), làm tốt cả hai


quá trình hưng phấn và ức chế có điều kiện ở não. bộ chuột nhất trắng. Mức độ

ảnh hưởng làm tăng cường chức năng của hệ thần kinh trung ương của các

chất theo thứ tự giảm dần: flavonoid lá Đỏ. “ngọn, Tanakan, dich chiét toan

phan 14 Dé ngon [8]. Á 7

b. Nghiên cứu về đặc tính sinh học, sinh thái ây trồng

~ Trần Ngọc Hải và cộng sự (2010), trong, chun đề “Thiết kế mơ hình

bảo tồn chun vị cây thuốc có hoạt tính sinh hoe cao và có tiềm năng kinh tế

lớn” được trích dẫn qua Phùng Văn Tâm đã nghiên cứu và xác định được đặc

điểm phân bố tự nhiên, điều kiện địa hình đất đai, nơi sống của loài cây Đỏ

- ngọn tại vùng đồi núi Hà Nộ{[8].. “`”

- Bui Thi Thanh Tâm năm 2011 đã nghiên cứu, đánh giá dược liệu sạch

và vận dụng cho lồi Đỏ nega từ đó áp dụng tiêu chuẩn GAP để đánh giá

dược liệu sạch và vận dụng cho lồi Đỏ ngọn trồng tại Trung tâm thực

nghiệm Đơng Xn [7]. ở

- Phùng Văũ Tânu năm 2011 nghiên cứu một số vấn đề về đặc điểm


hình thái, giảiphẫu kỹ thuật nhân giống và trồng cây Đỏ ngọn [8].

Mới đây, Bye xiện Quân Y đã được Bộ Khoa Học Và Công Nghệ giao

cho nghiên cứu về phát triển và khai thác nguồn gien cây Đỏ ngọn làm

nguyên liệu sản xuất thuốc. Bên cạnh đó, các nhà khoa học trẻ của Học viện

đang tiếp tục triển khai nghiên cứu hồn thiện qui trình bào chế nước uống Đỏ

ngọn, viên nang cứng từ Đỏ ngọn để đáp ứng nhu cầu người bệnh [13].

- Theo nghiên cứu của Đỗ Tắt Lợi đã mô tả, nêu đặc điểm phân bố,

thành phần hóa học, cơng dụng và liều dùng của cây Đỏ ngọn [5].

~ Theo “Từ điển cây thuốc Việt Nam”, của Võ Văn Chỉ có nhắc đến mô

tả đặc điểm, bộ phận sử dụng, nơi sống và thu hái, thành phần hóa học, tính vị

và cơng dụng. đơn thuốc đơn giản của loài Đỏ ngọn [2]. »

- Trong cuốn “Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam” đo Dự án Hỗ trợ chuyên

ngành Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam — Pha II đã đề cập tóthột số thơng tin

về cây Đỏ ngọn như: hình thái, các thơng tin thựê vật có liên quan, phân bố,

đặc điểm sinh học, cơng dụng, kỹ thuật nhân giống = gây ông, kỹ thuật khai


thác chế biến bảo quản, giá trị kinh tế khoa học và bảo tồn [8].

- Nguyễn Tập (2006) trong cuốn “Cẩm nang ‘cay thuốc cần bảo vệ ở

Việt Nam”, đã đề cập đến giá trị làm thuốc. của, loài Đỏ ngọn. Tác giả đã nêu

lên những vấn đề cần phổ cập để nâng cao hận thức về công tác bảo tồn

nguồn cây thuốc tự nhiên hiện nay (8). `

- Lê Mộng Chan — Lê Thị Huyện (2000) trong cuốn “Thực vật rừng” đã

mơ tả đặc điểm hình thái, ay phan bố loài Đỏ ngọn, đặc điểm sinh học

và vật hậu cây Đỏ ngọn [1]:< `
e. Nghiên cứu về sâu bệnh hại

Hiện nay trênthể giới đã có rất nhiều nghiên cứu về sâu bệnh hại các

loài cây trồng, cây lâm nghiệp, cây thuốc nói chung. Tuy nhiên, nghiên cứu

về sâu bệnh hái cấy Đồ Figen nói riêng lại là một vấn đề mới, không được các

nhà nghiên cứu. quan tim nên cho đến nay chưa có nghiên cứu nào liên quan

đến vấn đề này. 4

1.2. Tổng quan vấn đề liên quan đến nghiên cứu sâu hại cây Đồ ngọn


1.2.1. Trên thế giới

Nhiều đề tài nghiên cứu trên thế giới về sâu hại cây nông nghiệp, lâm

nghiệp, cây thuốc đã được thực hiện và công bố.

* Một số đề tài về sâu hại cây nông nghiệp:

- Trong quyển “Tất cả thông tin về khoai tây”, các nhà khoa học đã

nghiên cứu và đưa ra nhiều về kỹ thuật sản xuất khoai tây: kỹ thuật canh tác,

hệ sinh thái của sâu hại và thiên địch, sâu hại và các bệnh chính của khoai tây.

Đặc biệt nghiên cứu đã phát hiện ra loài bọ cánh cứng, Colorado Ceninorarsa

decemlineata) gây hại nghiêm trọng tới năng suất của. “khoai tây. Rất nhiều

nước trên thế giới đã gặp phải dịch hại từ loài bọnay. Và chet phong trừ được

dùng ở đây chủ yếu là phun thuốc trừ sâu thường Xuyên [24]. `

- Trong cuốn"Rệp vừng đậu tương Chiến. lược kiểm sốt sinh học”, các

tác giả đã đưa ra những chính sách chiến lược. trong cách phòng trừ Rệp

vừng[21]. == `
* Một số đề tài nghiên cứu về sâu hại cây lâm nghiệp:

- Nghiên cứu của nhiều nuge trén thé giới đã cho thấy sâu hại tre nứa


rất đa dạng. Theo thống kê năm 1993 trên tre’ nứa có 683 lồi, 75 họ, 10 bộ

cơn trùng sống và gây hại, không kổ các le thién dich (Chang Yuzhen 1986;

Xu Tiansen et al. 1993). Co khoảng 6Ø loài sâu hại thường xuyên hoặc thỉnh

thoảng phát dịch từ 10 đến hàng nghìn ha, gây ra thiệt hại đáng kể. Có gần

180 lồi sâu hại được phát hiện có liên quan tới tre trúc ở Ấn Độ (Beeson

1941; Bhasin et al 1958 Chatterjee va Sebanstian 1964; Singh va Bhandari

1988; Mathew va Nair 1990; Mathew va Varma 1990; Roonwal 1977; Singh

1990; Thakur, 4988 3, bị Tewari 1992). Trong khoảng 80 loài sâu hại tre trúc

được phát hiện ở‘Nhat Ban, các loài sâu hại quan trọng nhất là sâu cuốn lá tre

(Nakahara và Xe 1963) và ngài đêm đục măng (Kaneko 1959) [6].

- Trong ấn phẩm “Nghiên cứu rừng” có nhắc đến vấn đề sâu hại của

cây và tư vấn cách phòng trừ. Tuy nhiên chỉ nằm trong phạm vi rất nhỏ về

loai Buém dém (Lymantria dispar) gay hai cdc loài cây bụi ở cây lá rộng,
Bướm sồi (Thaumefopoea processionea) gây hại chủ yếu trên cây Séi [20].

* Một số vấn đề liên quan đến bảo tồn cây thuốc đã được đưa ra như:


- Trong “Hướng dẫn Bảo tồn Cây thuốc” của WHO và IUCN, các nhà

khoa học đã chỉ ra được tầm quan trọng, đưa ra một chiến lược bảo tồn và

phát triển chung đối với cây thuốc. Tuy nhiên vấn đề phòng trừ sâu hại không
được đánh giá cao trong tài liệu này và hầu như không được nhắc đến [18].

- Trong cuốn “Cultivation and Processing of Selected Medicinal”, tac

gia đã đưa ra phương pháp trồng nhiều lồi cây thuốc, cách chăm sóc bảo vệ

chúng khỏi những tác động xấu của môi trường. Đặc biệt đã xác định được

một số lồi sâu bại chính của một số ít lồi cây thuốoS€ề đưa ra biện pháp

phịng trừ chúng. Tuy nhiên những biện pháp phòng trừ ở đây chỉ mang tính

chất cơ bản mà chưa có phương hướng cụ thể [22]. ¬

1.2.2. Trong nước a (

Vấn đề nghiên cứu về sâu hại cây lâm nghiệp, nông nghiệp đã được chú

trọng hơn trong những năm gần đây: Hiện fay đã có nhiều đề tài nghiên cứu

về vấn đề này: “=

~ Trong sách “Phòng (từ tổng hợp âu bệnh hại cây trồng — nghiên cứu

và ứng dụng”, Nguyễn Công Thuật đã xác định được một số loài sâu hại trên


các cây trồng nông nghiệp nhữ: lúa, ngô, bắp cải, đậu tương, bong; tác giả đã

xây dựng được chương trinh pHàng trừ tổng hợp của từng loài, xác định được

đặc điểm phá hại của những. sâu bệnh chính và những biện pháp phịng trừ

sinh học bằng cơn! trùng kí sinh, vật lý cơ giới, hóa học [11].

- Theo, “Kha: nghiên ctu Rudi hai qua ở Việt Nam (1999— 2000)”,

các tác giả nghiên cứu “xác định được 30 loài Ruồi hại quả họ Tephsilidae

thuộc 2 giống Daews và Bacrrocera và thử nghiệm một số phương pháp

phòng trừ bằng bả protein [10].

- Pham Thị Vượng và một số tác giả khác cùng thực hiện nghiên cứu về

Bọ hung hại mía đã xác định được 21 lồi Bọ hung gây hại, trong đó có 5 lồi

có mật độ và tỉ lệ cao. Xác định được đặc điểm sinh học của một số lồi chính

và kết quả phòng trừ bọ hung của một số loại thuốc hóa học, sinh học [17].

- Theo “Kết quả nghiên cứu và ứng dụng một số biện pháp mới trong

phòng trừ sâu hại cây Cà phê chè tại Sơn La” do Trần Huy Thọ và một số tác

giả cùng thực hiện nghiên cứu đã xác định được 25 loài âu hat Cà phê chè


trong đó có 3 loại hại thân, 1 loài hại gốc, 2 loài hại đảnh, 2 loài cắn cây non

và 17 lồi hại lá. Trong đó có 4 loài thường xuyên gây thiệt hại: nghiêm trọng.

Đã xác định được loại thuốc phịng trừ thích hợp và hiệu quả là thuốc
Diazonin 50EC và Spracid 40EC [17]. ác <

- Nguyễn Thế Nhã (2009 — 2011) đã xác định được 4 lồi sâu róm ăn lá

Thơng đi ngựa (Pizs massoniana) tại khu vực nghiên cứu Đơng Bắc. Lồi

gây hại nhiều nhất là lồi Sâu róm 4 tim lơng (Dasychira axutha) thuộc họ

Ngài độc. Xác định một số đặc điểm cơ bản của) Sâu róm 4 túm lơng như đặc

điểm hình thái của các pha trưởng thành, sâu non, nhộng, trứng và một số tập

tính cơ bản như tập tính sinh sẵn, entra, hoat động, tập tinh ăn hại, số tuổi sâu

non. Ngồi ra cịn xác định được lồi thiên địch của loài sâu này [13].

- Trong cuốn “Sâu: ăngtre trúc”, Nguyễn Thế Nhã nói đến sự đa

dạng về thành phần sâư hại tre nứa của nước ta. Ở đây tác giả có trình bày về

kết quả nghiên cứu về sâu.hại măng trong một số năm tại khu vực miền Bắc

Việt Nam: có 8 lồi sâu hại măng thuộc 5 họ, 5 bộ côn trùng được phân chia


dựa theo đặc điểm và miệt độ gây hại của chúng. Căn cứ vào đặc điểm sinh

học của lồi, mộ iện pháp phịng trừ đã được thử nghiệm và đánh giá

hiệu quả của chúng [6]-

~ Trong cuốn “Sâu, bệnh hại cây Bạch đàn và Keo”, Phạm Quang Thu

đã đề cập đến một số loài sâu hại cây Bạch đàn, Keo trên thế giới và đưa ra

một số biện pháp phịng trừ sâu bệnh hại trên 2 lồi cây này [10].

Ngồi ra cịn có rất nhiều đề tài nghiên cứu về sâu hại các loài cây được

các giảng viên và sinh viên trường Đại học Lâm Nghiệp thực hiện, một số đề

tải như:

+ Nghiên cứu sâu hại Keo lá tràm và đề xuất biện pháp phòng trừ tại
lâm trường Sóc Sơn — Hà Nội [9].

+ Nghiên cứu sâu hại thân, cành Qué va ph: háp ate trừ chúng

tại xã Đại Sơn — Văn Yên — Yên Bái [12].

+ Điều tra thành phần loài sâu hại cây về Phúc trạch —

huyện Hương Khê - tỉnh Hà Tĩnh và đề xua ất y — lồi sâu hại chính

của cây Dó Bầu [4] may


Tuy đã có nhiều giáo trình, đề rehai cây trồng nhưng vấn đề sâu

hại cây thuốc đến nay vẫn chưa được đề cập nhiều trên thế giới và Việt Nam

hiện nay. Đặc biệt nghiên cứu về sâu hại cây Đồ ngọn, loài cây mới được gây

trồng với quy mô thử nghiệm nên c] thấy giả nào trong cũng như ngoài

nước thực hiện. Vì vậy tơi — đềtài hày nhằm nghiên cứu một số lồi

sâu hại chính cây Đỏ ngọi Ử nghiệm một số biện pháp phịng trừ thích

hợp.

10

MỤC TIÊU - PHẠM CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP

2.1. Mục tiêu nghiên cứu VI~ NỘI DUNG

NGHIÊN CỨU

2.1.1. Mục tiêu tổng quát >

Đưa ra các giải pháp phòng trừ sâu hại cây pdfeon để tăng năng suất

cũng như hiệu quả sử dụng chúng. /⁄/ s , Cos

2.1.2. Mục tiêu cụ thể S/o


- Xác định được thành phần các loài sâu hại và loài sâu hại chính.

- Xác định được đặc điểm sinh vat học của các loai sâu hại chính.

- Đề xuất và thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ.

2.2. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Cáe loài sâu hại Gay Đỏ ngọn.

- Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm cây thuốc —

Học viện Quân y — Xã Đông Xuân = Huyện Quốc Oai — Hà Nội.

2.3. Nội dung nghiên cứu <. )

Nghiên cứu về sâu bại cấy Đỏ ngọn tại Trung tâm nghiên cứu thực

nghiệm cây thuốc — Học viện Quân y - Xã Đông Xuân — Huyện Quốc Oai —

Hà Nội được thực hiện Với các nội dung sau:

- Xác định thành phần loài sâu hại cây Đỏ ngọn.

- Đặc điểm hân: bể của các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu.

- Nghiên cứu đặc, :điểm sinh học, sinh thái học của một số loài sâu hại

chủ yếu. 7


- Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ sâu hại cho khu vực nghiên

cứu.

11

2.4. Phương pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp xác định thành phần loài sâu hại cây Đỏ ngọn

2.4.1.1. Tiến hành điều tra, thu bắt

* Công tác chuẩn bị

- Thu thập tài liệu liên quan như bản đồ hiện

điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế, xã hội... của khu

- Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện điề

mẫu, bình phun, lồng nuôi sâu, mẫu biểu điều

dụng cụ khác. Ay ee

* Trong quá trình điều tra, nhu tiển hành thu bắt trên 4 ô tiêu

chuẩn (OTC) với diện tích mỗi OTC mm, OTC được thiết lập có đặc

điểm:


Hình 2.1: vườn cây Đồ ngọn tại khu vực nghiên c
12


×