Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 60 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>1.Đối với nền kinh tế</small></b>
<b><small>Logistics thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển thông qua việc </small></b>
<small>hỗ trợ các luồng chu chuyển kinh tế. Cụ thể, logistics đưa hàng hóa/dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng theo cách thức nhanh nhất, hiệu quả nhất, đáp ứng yêu cầu khách hàng với đúng sản phẩm, đúng địa điểm, đúng thời gian, đúng mức giá, đúng điều kiện. Nhờ vậy, luồng hàng hóa dịch vụ lưu chuyển liên tục, không tắc nghẽn, thúc đấy hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ diễn ra trên thị trường.</small>
<i><b><small>Logistics nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh cho nền kinh tế. </small></b></i>
<small>Logistics là mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thơng và phân phối hàng hóa. Chi phí logistics giảm là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế của quốc gia, từ đó tăng khả năng hội nhập với các quốc gia trên thế giới. Ngày nay, khả năng cạnh tranh của các nền kinh tế được đánh giá thông qua trình độ phát triển và chi phí logistics của mỗi nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>LPI: Logistics Performance Index</small>
<small>Do Ngân hàng thế giới (World bank) báo cáo</small>
<small>The logistics performance (LPI) is the weighted average of the country scores on the six key dimensions:</small>
<small>1) Efficiency of the clearance process (i.e., speed, simplicity and predictability of formalities) by border control agencies, including customs;</small>
<small>2) Quality of trade and transport related infrastructure (e.g., ports, railroads, roads, information technology);</small>
<small>3) Ease of arranging competitively priced shipments;</small>
<small>4) Competence and quality of logistics services (e.g., transport operators, customs brokers);</small>
<small>5) Ability to track and trace consignments;</small>
<small>6) Timeliness of shipments in reaching destination within the scheduled or expected delivery time.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2. Đối với doanh nghiệp</small>
<small>Đối với doanh nghiệp, logistics phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi đồng thời cũng mang lại lợi thế thương mại cho doanh nghiệp:</small>
<b><small>Logistics giúp giải quyết đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhờ tối ưu hóa quá trình chu </small></b>
<small>chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ… Về đầu vào, logistics giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng và số lượng các nguồn cung luôn đáp ứng nhu cầu sản xuất đúng thời gian, đúng địa điểm, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Về đầu ra, logistics phân phối sản phẩm dịch vụ tới khách hàng một cách mau chóng, hiệu quả thơng qua mạng lưới phân phối, góp phần đẩy nhanh q trình tiêu thụ và vịng quay của vốn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2. Đối với doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, logistics phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi đồng thời cũng mang lại lợi thế thương mại cho doanh nghiệp:
<b>Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Nhờ tích hợp chuỗi các hoạt động logistics </b>
một cách tối ưu, logistics tạo nên một hệ thống cung ứng thống nhất giúp cho hoạt động quản lý có hệ thống và hiệu quả hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>2. Đối với doanh nghiệp</small>
<small>Đối với doanh nghiệp, logistics phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi đồng thời cũng mang lại lợi thế thương mại cho doanh nghiệp:</small>
<b><small>Logistics hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là </small></b>
<small>marketing hỗn hợp (4P - Right Product, Right Price, Proper Promotion và Right Place). Logistics thực hiện và kiểm soát chuỗi các hoạt động liên hoàn để đưa đúng sản phẩm đến đúng thời gian, đúng địa điểm. Điều này giúp cho giá trị sản phẩm/dịch vụ khách hàng nhận được cũng như mức độ hài lòng của khách hàng cao hơn khi mà các nhu cầu được đáp ứng nhanh chóng, đúng nơi, đúng lúc. Như vậy, logistics giúp phối hợp các biến số marketing mix, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, trực tiếp làm giảm chi phí, gián tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp trong dài hạn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small></small>Cross docking video
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small></small><i>Logistics bên thứ nhất (1PL- First Party Logistics): là </i>
hoạt động logistics do người chủ sở hữu sản phẩm/hàng hố tự mình tổ chức và thực hiện để đáp ứng nhu cầu của bản thân doanh nghiệp.
<small></small><i>Logistics bên thứ hai (2PL - Second Party Logistics): </i>
là hoạt động logistics do người cung cấp dịch vụ logistics thực hiện cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small></small><i><small>Logistics bên thứ ba (3PL - Third Party Logistics): là hoạt </small></i>
<small>động logistics do một doanh nghiệp độc lập thay mặt chủ hàng tổ chức thực hiện và quản lí các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng. </small>
<small>Người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba thực hiện một phần hoặc toàn bộ quy trình logistics như làm thủ tục xuất nhập khẩu, vận tải nội địa, chuẩn bị giấy tờ hàng hóa..., có tích hợp vào chuỗi cung ứng của khách hàng. Ngoài ra, bên cung cấp dịch vụ logistics thứ ba còn cung cấp các giải pháp, tư vấn cho khách hàng để có được giải pháp logistics hiệu quả nhất. 3PL được thực hiện dựa trên sự tin tưởng, cùng chia sẻ thông tin, đôi khi bên sử dụng dịch vụ còn cho phép bên cung cấp dịch vụ truy cập vào dữ liệu của mình. Các bên có thể ký kết hợp đồng hoặc khơng và thơng thường, thời hạn hợp đồng tối thiểu là một năm, cho toàn bộ hoặc một phần quá trình logistics.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small></small><i><small>Logistics bên thứ tư (4PL – Four Party Logistics): người </small></i>
<small>cung cấp dịch vụ tích hợp, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi cung ứng. 4PL được phát triển trên nền tảng 3PL nhưng có lĩnh vực rộng hơn, gồm các dịch vụ 3PL, các dịch vụ công nghệ thơng tin và quản lý các tiến trình kinh doanh</small>
<small></small><i><small>Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics): là các </small></i>
<small>dịch vụ logistics được cung cấp trên cơ sở thương mại điện tử. Các nhà cung cấp 5PL sử dụng các hệ thống quản lý (hệ thống quản lý đơn hàng, hệ thống quản lý kho hàng và hệ thống quản lý vận tải) tích hợp trong một hệ thống chung, sử dụng công nghệ thông tin để quản lý để quản lý tất cả các bên trong chuỗi phân phối.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small></small><i>Logistics đầu vào (Inbound logistics): là các hoạt động </i>
đảm bảo cung ứng các nguồn lực một cách tối ưu cả về thời gian, vị trí và chi phí phục vụ cho q trình sản xuất.
<small></small><i>Logistics đầu ra (Outbound logistics): là các hoạt động </i>
đảm bảo cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
<small></small><i>Logistics ngược (Logistics reverse): là các dịch vụ được </i>
cung ứng đảm bảo quá trình thu hồi phế phẩm, phế liệu, …, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small></small><i><small>Logistics kinh doanh (Bussiness logistics): là một phần của quá trình </small></i>
<small>chuỗi cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm soát một cách hiệu quả và hiệu lực các dòng vận động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thơng tin có liên quan từ các điểm khởi đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thoả mãn những yêu cầu của khách hàng. </small>
<small></small><i><small>Logistics quân đội (Military Logistics): là việc thiết kế và phối hợp </small></i>
<small>các phương diện hỗ trợ và các thiết bị cho các chiến dịch và trận đánh của lực lượng quân đội. Đảm bảo sự sẵn sàng, chính xác và hiệu quả cho các hoạt động này.</small>
<small></small><i><small>Logistics sự kiện (Event logistics): là tập hợp các hoạt động, các </small></i>
<small>phương tiện vật chất kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp xếp lịch trình, nhằm triển khai các nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp.</small>
<small></small><i><small>Logistics dịch vụ (Service logistics): bao gồm các hoạt động thu </small></i>
<small>nhận, lập chương trình, và quản trị các điều kiện cơ sở vật chất/ tài sản, con người, và vật liệu nhằm hỗ trợ và duy trì cho các quá trình dịch vụ hoặc các hoạt động kinh doanh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Việc sử dụng các dịch vụ 3PL mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích sau:</b>
<small></small>Tiết kiệm thời gian
<small></small>Chia sẻ trách nhiệm
<small></small>Tái thiết lập mạng lưới phân phối
<small></small>Tập trung vào năng lực cạnh tranh cốt lõi
<small></small>Khai thác các chuyên gia logistics bên ngoài doanh nghiệp
<small></small>Giảm lượng tồn kho, thời gian chu kỳ đặt hàng và thời gian cung ứng (leadtime)
<small></small>Tận dụng được tính kinh tế nhờ quy mơ
<small></small>Tăng hiệu quả hoạt động, mức dịch vụ và tính linh hoạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Tuy nhiên, hợp tác với các 3PLs cung có những nhược điểm sau:</b>
<small></small>Nỗ lực tìm kiếm thấp
<small></small>Nỗ lực hợp tác thấp
<small></small>Thơng tin chia sẻ ít
<small></small>Mất kiểm sốt
<small></small>Hiệu quả cung ứng dịch vụ thấp
<small></small>Chuyên gia cung ứng không phù hợp
<small></small>Chất lượng nhân viên không phù hợp
<small></small>Mất phản hồi từ khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small></small>Đối với nền kinh tế:
<small>-</small> Thúc đẩy …… phát triển
<small>-</small> Nâng cao …… và …….. cho nền kinh tế
<small></small>Đối với doanh nghiệp:
<small>-</small> Giúp giải quyết vấn đề ….. và …… của doanh nghiệp một cách hiệu quả
<small>-</small> Góp phần nâng cao hiệu quả ……, giảm …., tăng …… cho doanh nghiệp
<small>-</small> Hỗ trợ đắc lực cho hoạt động …..
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small></small>Sự hình thành các liên minh kinh tế (EU, ASEAN, NAFTA…), loại bỏ dần sự khác biệt giữa các nước thành viên, ảnh hưởng đến chiến lược logistics của các công ty
<small>-</small> Loại bỏ các khác biệt trong vận tải
<small>-</small> Thống nhất về luật pháp giữa các quốc gia
<small>-</small> Loại bỏ khác biệt về thủ tục xuất nhập khẩu
<small>-</small> Áp lực về môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Những tiến bộ quan trọng trong cung ứng hoặc logistics đầu vào là kết quả của sự thay đổi về công nghệ và cơ cấu tổ chức. Trong phạm vi tìm nguồn cung ứng ngun vật liệu thơ và sản xuất, những tiến bộ này bao gồm:</small>
<small></small><i><small>Công nghệ sản xuất mới – New manufacturing technology thích hợp với những yêu cầu sản xuất </small></i>
<small>phức tạp hơn và sản phẩm đa dạng hơn.</small>
<small></small><i><small>Mối quan hệ mới với nhà cung cấp– New supplier relationships nhấn mạnh vào việc tìm nguồn </small></i>
<small>cung ứng và chuỗi cung ứng tinh giản, do vậy cho phép nhà cung cấp và người mua làm việc kỹ càng hơn.</small>
<small></small><i><small>Các nhà máy trọng điểm – Focused factories với sự tập trung vào ít nguồn lực hơn nhưng đòi hỏi </small></i>
<small>các chuyến vận chuyển dài hơn.</small>
<small></small><i><small>Mở rộng nguồn cung ra thị trường quốc tế – Transnational sourcing nhấn mạnh vào việc dịch </small></i>
<small>chuyển khỏi chiến lược tìm kiếm nguồn cung trong nước hoặc ở địa phương sang một chiến lược mang tính tồn cầu.</small>
<small></small><i><small>Postponement: tạm ngừng việc lắp ráp hoàn thiện sản phẩm để giảm lượng tồn kho thành phẩm </small></i>
<small>trong chuỗi cung ứng.</small>
<small></small><i><small>Co-makership: sự phát triển mối quan hệ hợp tác giữa nhà cung cấp và người mua để giúp giảm chi </small></i>
<small>phí trong chuỗi cung ứng nhờ việc cải tiến chất lượng và thông tin. Điều này thể hiện sự thay đổi tích cực ra khỏi mối quan hệ đối kháng truyền thống đã phổ biến giữa các nhà cung cấp và người mua.</small>
<small></small><i><small>Co-location: cơ sở vật chất của nhà cung cấp hoạt động trên hoặc cạnh khu vực sản xuất của khách </small></i>
<small>hàng. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Về nhiều phương diện, yếu tố phân phối trong chuỗi cung ứng ít thay đổi hơn những yếu tố khác. Trong phạm vi hoạt động, những phát triển quan trọng trong phân phối đều xuất phát từ công nghệ:
<small></small>Hệ thống phương tiện mới
<small></small>Các depot rỗng tiến hành tổ chức cross-docking
<small></small>Hệ thống thông tin điện tử, đặc biệt là ở các depot
<small></small>Định tuyến đường và lập lịch trình tương tác trong vận tải đường bộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Nhìn chung, số lượng các cửa hàng có mặt hàng đa dạng đang tăng lên và số lượng các cửa hàng chuyên về một sản phẩm giảm xuống. Số lượng các cửa hàng bán lẻ đang giảm nhưng quy mô bình quân của các cửa hàng này đã tăng đáng kể. Xu hướng chung là phát triển các cửa hàng lớn và các siêu thị lớn.
Luồng sản phẩm liên tục chảy vào cửa hàng dẫn đến kết quả là hàng tồn kho tại các cửa hàng bán lẻ giảm xuống hoặc bị loại bỏ. Điều này đòi hỏi hệ thống giao hàng có trách nhiệm hơn, thơng tin chính xác và kịp thời hơn. Do vậy, quy trình vận hành logistics phải hoạt động với hiệu quả cao hơn và ít giấy tờ thơng hành hơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Liên quan trực tiếp tới hoạt động bán lẻ là xu hướng chuyển sang hoạt động mua hàng tại nhà hoặc mua hàng trực tuyến. Hiện tượng này đã phổ biến ở Mỹ và châu Âu thông qua bán hàng trực tiếp hoặc đặt hàng qua mail dựa trên các danh mục hàng hóa.
Sự phát triển của truyền hình cáp, máy tính gia đình, dịch vụ ngân hàng điện tử và tất nhiên cả internet là phương tiện cho thay đổi cách thức mua hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small></small>Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong q trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
<small></small>Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong thương mại quốc tế.
<small></small>Dịch vụ Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận
<small></small>Dịch vụ Logistics phát triển góp phần giảm chi phí, hồn thiện và tiêu chuẩn hoá chứng từ trong kinh doanh đặc biệt trong buôn bán và vận tải quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b><small>Một số dịch vụ logistics trong vận tải</small></b>
<small>Dịch vụ gom hàng và các dịch vụ liên quan tại cảng xếp</small>
<small>- Dịch vụ quản lý đơn hàng- Dịch vụ quản lý vendor</small>
<small>- Dịch vụ giám sát chất lượng hàng hóa</small>
<small>- Dịch vụ đóng gói và dán nhãn mác, quét và in mã vạch- Dịch vụ lắp ráp</small>
<small>- Thu xếp hợp đồng vận chuyển</small>
<small>- Dịch vụ cung cấp chứng từ tại cảng xuất</small>
<small>- Dịch vụ theo dõi kiểm tra hàng tồn quan mạng internet</small>
<small>Dịch vụ gom hàng đa quốc gia</small>
<small>Dịch vụ NVOCC</small>
<small>Rải hàng và các dịch vụ tại cảng đích</small>
<small>- Dịch vụ môi giới hải quan</small>
<small>- Dịch vụ phân phối trực tiếp đến các nhà bán lẻ của khách hàng- Dịch vụ vận chuyển nội địa (FTL hoặc LTL)</small>
<small>- Phân phối hàng hóa tới các DC cho khách hàng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Vận chuyển hàng hóa quốc tế</b>
<small></small>Vận chuyển đường biển (FCL hoặc LCL)
<small></small>Vận chuyển đường hàng không
<small></small>Vận chuyển đường sắt
<small></small>Vận tải đa phương thức
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Dịch vụ quản lý vận tải</b>
<small></small>Quản lý vận tải đường biển
<small></small>Quản lý vận tải nội địa
- Dịch vụ vận chuyển bằng đường sắt- Dịch vụ vận chuyển bằng đường bộ- Thu xếp hợp đồng vận chuyển nội địa- Dịch vụ thiết kế và bố trí tuyến
- Dịch vụ kiểm tốn và hỗ trợ phương thức thanh toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế (D2D)</b>
<small></small>Đường biển
<small></small>Đường hàng khơng
<small></small>Đường sắt
<small></small>Đường bộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Các dịch vụ tại kho</b>
<small></small>Quản lý trang thiết bị trong kho
<small></small>Lưu trữ/ nhận/ đóng gói/ gửi hàng
<small></small>Giám sát và bố trí hàng trong kho
<small></small>Cross-docking/ By-pass
<small></small>Dịch vụ dán tem nhãn tại kho
<small></small>Nhận gửi hàng theo nguyên tắc JIT
<small></small>Các dịch vụ điện tử hỗ trợ khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Khái niệm: Thuê ngoài hoạt động logistics là sử dụng </b>
nhà cung cấp bên thứ ba cho toàn bộ hoặc một phần quy trình logistics của doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small></small>Giảm nhu cầu đầu tư vốn.
<small></small>Giảm chi phí logistics của doanh nghiệp.
<small></small>Nâng cao hiệu quả hoạt động logistics.
<small></small>Tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi và năng lực cạnh tranh chủ chốt.
<small></small>Giảm rủi ro hoạt động và rủi ro chiến lược cho doanh nghiệp.
</div>