Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 69 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1 </small>
<b>CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ PCCC HÀ NỘI </b>
Địa chỉ: Số 34 Hàm Long – Hoàn Kiếm – Hà Nội
<b>--- </b>
<b><small>HÀ NỘI - NĂM 2021</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>2 </small>
<b>I. NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ NHÀ THẦU CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG, NHÂN </b>
<b>1. NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ NHÀ THẦU CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP </b>
<b> - C</b>ăn cứ vào hợp đồng kinh tế số 2912/2020/HĐKT/VH-PCCC.HN ký ngày
29/12/2020 về việc Cung cấp, lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy cho cơng trình: Tịa nhà Dịch vụ Thương mại, Siêu thị và Khu vui chơi giải trí tại KĐT mới Pháp Vân, Tứ Hi<b>ệp, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội. </b>
-<sup>Quy </sup> định quản lý chất lượng cơng trình ban hành kèm theo nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, Thơng tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
-<sup>Các quy trình quy ph</sup>ạm hiện hành, bản vẽ thiết kế thi cụng đó được Chủ Đầu Tư phê duyệt và đã được thẩm định.
-<sup>Các Tiêu chu</sup>ẩn kỹ thuật được quy định theo TCVN và QCVN. -Điều kiện và năng lực của Nhà thầu.
-<sup>B</sup>ố trí nhân lực của Nhà thầu.
<b>2.1. Lựa chọn nhân sự cho gói thầu: </b>
Nhà thầu Cơng ty CP VTTB PCCC Hà Nội, cam kết sử dụng nhân lực cho cơng trình với các tiêu chí:
Đội ngũ thi cơng có trình độ hiểu biết và nắm bắt được các yêu cầu kỹ thuật cũng như sự vận hành của hệ thống, đội ngũ cơng nhân lành nghề có kinh nghiệm, đã được thử thách qua nhiều cơng trình có tính chất tương tự. Hiểu biết về thiết bị vật tư, khâu bảo quản vật tư thiết bị, đến việc lắp đặt, vận hành hệ thống, bàn giao, đào tạo chuyển giao cho chủ đầu tư phải hết sức khoa học, được tuân theo qui trình đảm bảo mục tiêu của chủ đầu tư cũng như các qui định của Nhà nước.
Đội ngũ thi công lắp đặt cơng trình có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc hết sức mình. Thi cơng bảo đảm đúng, chính xác, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật. Đội ngũ thi cơng được bố trí chặt chẽ chun trách cụ thể từng hạng mục hiệu quả đảm bảo thi công đúng tiến độ.
<b>2.2. Thành lập Ban chỉ huy công trường: </b>
Là đơn vị trực tiếp chỉ đạo phân công, kiểm tra công việc cụ thể thi công trên cơng trình,được tổ chức như sau:
Phân cơng 02 kĩ sư PCCC có trình độ và kinh nghiệm lâu năm làm chỉ huy trưởng để quản lý tổng thể công trình. Chỉ huy trưởng có quyền quyết định cao nhất tại cơng trình, mọi kế hoạch thi cơng đều phải trình chỉ huy trưởng duyệt trước khi đưa vào thực hiện. Chỉ huy trưởng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo lên Ban quản lý dự án, nhà thầu phê duyệt và trực tiếp làm việc với đại diện Chủ đầu tư tại hiện trường.
Danh sách cụ thể BCH công trường thể hiện chi tiết theo sơ đồ tổ chức nhà thầu đã đệ trình
Phân cơng tổ trưởng các tổ chuyên trách tại hiện trường, các tổ trưởng sẽ chịu trách
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">-<sup> Ch</sup>ỉ huy trưởng cơng trình:
+ Nhiệm vụ :Là người đại diện của công ty thường trực tại công trường, điều hành trực tiếp mọi vấn đề thi công tại cơng trường. Chỉ huy trưởng cơng trình có tồn quyền quyết định các công việc trên công trường.
+ Trách nhiệm : Chỉ huy trưởng cơng trình có trách nhiệm lên kế hoạch thi cơng, quản lý chất lượng tiến độ và phối kết hợp các nhà thầu khác để thực hiện gói thầu đảm bảo yêu cầu chất lượng và tiến độ.
-<sup> Phó Ch</sup>ỉ huy trưởng cơng trình :
+ Nhiệm vụ : Cùng chỉ huy trưởng điều hành trực tiếp,
+ Trách nhiệm : Có trách nhiệm lên kế hoạch thi cơng, quản lý chất lượng tiến độ và phối kết hợp các nhà thầu khác để thực hiện gói thầu đảm bảo yêu cầu chất lượng và tiến độ.
-<sup>B</sup>ộ phận kỹ thuật, tiến độ, chất lượng:
+ Nhiệm vụ : có nhiệm vụ lập biện pháp thi cơng, lập bản vẽ shop, chi tiết tiến độ, giám sát chất lượng, chỉ đạo thi công trực tiếp và lên bản vẽ hồn cơng.
+ Trách nhiệm :Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm bám sát cơng trường để báo cáo với chỉ huy trưởng. Chịu trách nhiệm về chất lương, tiến độ của toàn dự án.
-<sup> B</sup>ộ phận hành chính, hồ sơ thanh quyết tốn :
+ Nhiệm vụ : lưu trữ hồ sơ, phát hành các công văn giấy tờ theo lệnh chỉ huy trưởng. Quản lý công tác vật tư về công trường, làm thủ tục thanh quyết toán với BQLDA. + Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ, thủ tục của công trường -<sup> B</sup>ộ phận vật tư :
+ Nhiệm vụ : Làm cơng tác kiểm sốt vật tư ra vào, bảo quản vật tư đúng qui định
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>4 </small>
tránh hỏng hóc vật tư, thất thốt vật tư ảnh hưởng đến kỹ thuật trên công trường + Trách nhiệm : Cung cấp vật tư đầy đủ cho các tổ đội thi công, chịu trách nhiệm bảo quản vật tư đúng quy định , tránh để hỏng hóc, thât thốt.
-<sup>Các t</sup>ổ đội thi cơng :
+ Nhiệm vụ : Thi công theo đúng chức năng được phân công, theo đúng bản vẽ được duyệt và đúng sự hướng dẫn giám sát của cán bộ kỹ thuật, cán bộ an toàn. + Trách nhiệm : Có đủ chứng chỉ bằng nghề theo nhiệm vụ được phân công. -<sup>T</sup>ổ bảo vệ:
+ Nhiệm vụ : Bảo vệ kho tàng bến bãi, các hạng mục đã thi công của nhà thầu. Kiểm sốt, ghi chép số lượng cán bộ nhân cơng có mặt trên công trường theo từng ca thi công.
+ Trách nhiệm : Phối hợp với đội bảo vệ của BQLDA thiết lập trật tự trên công trường. Chịu trách nhiệm trước công ty về việc mất mát vật tư thiết bị và an ninh an tồn trên cơng trường.
<b>3.1. Hiện trạng thực tế công trường. </b>
-<sup>Sau khi nh</sup>ận được thông tin về gói thầu, nhà thầu bố trí cán bộ kỹ thuật đi khảo sát cơng trình để đảm bảo nắm rõ hiện trạng thực tế của cơng trình. Đưa ra các biện pháp thi công hợp lý và sát với thực tế của cơng trình:
-<sup>Hi</sup>ện nay các hạng mục chính đã hồn thiện phần thi cơng xây dựng cơ bản và đang triển khai gói hồn thiện, cơ điện. Vì vậy cần triển khai sớm gói thầu Phịng cháy chữa cháy để kết hợp với các bên thi công sẽ không chồng chéo, gây tốn kém, giảm thẩm mỹ và kỹ thuật của dự án.
-<sup>Sau qua trình ti</sup>ền hành khảo sát hiện trạng của dự án nhà thầu đề xuất với Ban quản lý dự án sử dụng vị trí như trong bản vẽ làm văn phịng và kho bãi tập kết vật tư, vật liệu, chất thải. Vị trí này đảm bảo các yếu tố sau:
+ Gần đường giao thơng nội bộ của cơng trình, gần cổng ra vào thuận lợi cho việc quản lý, bốc dỡ hàng hóa lên xuống.
+ Gần văn phịng Ban quản lý dự án, văn phòng Tư vấn giám sát thuận lợi cho việc trao đổi kết hợp công việc.
+ Khơng trùng với các vị trí hạng mục thi cơng ảnh hưởng ít nhất đến việc thi cơng của các nhà thầu khác và giao thông đi lại.
+ Đảm bảo về an tồn phịng chống cháy nổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>5 </small>
<i>Mặt bằng định vị kho bãi </i>
<b>3.3. Tổ chức giao thơng trên cơng trường. </b>
-<sup>Vi</sup>ệc cơng trường có quy mơ lớn, trải dài trên một diện tích rộng và phải đào hệ thống hạ tầng việc tổ chức giao thông trên công trường là cực kỳ quan trọng. Nhà thầu sẽ phối hợp với ban quản lý dự án, TVGS và các nhà thầu thi công trên công trường lập một tiến độ chi tiết về hạng mục thi công của mình để tránh hiện tượng chồng chéo khi thi cơng sẽ khơng có đường giao thơng đi vào trong, cản trở việc giao thông của các nhà thầu khác.
-<sup>Tr</sup>ước khi thi công nhà thầu sẽ gửi thông báo tới BQLDA,TVGS và các nhà thầu khác trước 24h để các nhà thầu thi cơng có kế hoạch triển khai cơng việc.
-<sup>Khi thi cơng s</sup>ẽ có rào chắn an tồn, có các biển báo an tồn, biển báo phân làn giao thơng và có các cán bộ an tồn làm nhiệm vụ điều tiết giao thông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>6 </small>
<b>3.4. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, liên lạc: </b>
-<sup>Kh</sup>ảo sát, liên hệ với ban quản lý dự án và nhà thầu chính về các vị trí đấu nối đường điện thi cơng, đường nước thi cơng và sinh hoạt, thốt nước thải.
+ Phối hợp với nhà thầu chính để có thể sử dụng chung tủ điện thi công, tránh đấu nối quá nhiều nguồn thi công trên công trường. Các thiết bị phải sử dụng ổ cắm công nghiệp chống nước, chống giật và có dây tiếp địa.
+ Phối hợp với nhà thầu chính để kéo nguồn nước cho thi công và sinh hoạt, đảm bảo nước sinh hoạt cho cán bộ và công nhân sạch sẽ hợp vệ sinh đảm bảo sức khỏe làm việc. Nguồn nước cho công tác thử áp hệ thống chữa cháy cũng phải là nước sạch, đảm bảo bảo vệ đường ống chữa cháy tránh han rỉ.
+ Quy hoạch khu vệ sinh cho cán bộ, công nhân đảm bảo vệ sinh, nước thải sinh hoạt được xả thải đúng quy định của công trường.
-<sup>S</sup>ử dụng bộ đàm để liên lạc giữa BCH, khu vực thi công, tổ bảo vệ để thơng tin thơng su<b>ốt, nhanh chóng để xử lý các tình huống có thể xảy ra trong thi cơng. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>7 </small>
<b>3.5. Giải pháp kiểm soát an ninh và ra vào công trường </b>
-<sup>G</sup>ửi danh sách cán bộ, công nhân làm việc trên công trường cho ban quản lý dự án, TVGS, đội bảo vệ để làm thẻ ra vào công trường, Cán bộ và công nhân làm việc trên công trường đều phải đeo thẻ để theo dõi. Cấp thẻ tạm cho các đơn vị cung ứng vật tư
-<sup>M</sup>ỗi khi có vật tư thiết bị về công trường phải làm đề xuất báo cáo với BQL dự án, TVGS và báo cho đội bảo vệ trước tối thiểu 24h và làm danh sách người giao vật tư, lái xe và biển số xe để kiểm sốt tốt nhất an ninh trên cơng trường.
-<sup>T</sup>ổ đội bảo vệ phải phối hợp chặt chẽ với bảo vệ của BQL để kịp thời xử lý các tình huống có thể xảy ra
<b>II. CÁC TIÊU CHUẨN ĐƯỢC NHÀ THẦU ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG: </b>
<i><b>Các tiêu chuẩn chung: </b></i>
TCVN 5637:1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng – Ngun tắc cơ bản.
TCVN 4055:2012: Cơng trình xây dựng tổ chức thi cơng. TCVN 5308:1991: Quy phạm kỹ thuật an tồn trong xây dựng. NĐ 15/2013/NĐ-CP: Nghị định về quản lý chất lượng cơng trình.
Nghị định 79/2014/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy. Thông tư 66/2014/TT-BCA: Quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014.
Thông tư 10/2013/TT- BXD: Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
<i><b>Tiêu chuẩn hệ thống phịng cháy chữa cháy </b></i>
QC 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình
QC 08:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơng trình ngầm đơ thị, phần 2: Ga ra ô tô
QC 05:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – nhà ở cơng trình cơng cộng – an toàn sinh mạng sức khỏe
TCVN 2622:1995: Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình – Yêu cầu thiết kế. TCVN 6160:1996: PCCC cho nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 6161:1996: PCCC Chợ và Trung tâm thương mại. TCVN 3254:89: An toàn cháy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
TCVN 7435-1:2004: Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. TCVN 7026:2002: Chữa cháy – Xe đẩy chữa cháy, tính năng và cấu tạo. TCVN 7027:2002: Chữa cháy - xe đẩy chữa cháy, tính năng và cấu tạo. TCVN 6379:1998: Trụ nước chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4879:1989: Phịng cháy - dấu hiệu an tồn. TCVN 394:2007: Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện.
TCVN 4513:1998: Cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế - PCCC TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy – Yêu cầu thiết kế
TCXD 218-1998: Hệ thống phát hiện cháy, báo cháy – Quy định chung
TCXD 215-1998: Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Phát hiện cháy và báo động
<i>cháy </i>
<i><b>Các tiêu chuẩn nước ngoài: </b></i>
NFPA, AS, BS: Áp d<i>ụng với các vật tư, thiết bị hệ thống ống cấp, máy bơm nước… </i>
<b>III. BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG PCCC. </b>
<b>1.1.Biện pháp cắt đục đi ống âm tường </b>
<b>a. Chuẩn bị: </b>
– Ống luồn dây và phụ kiện PVC như trong hồ sơ trình duyệt
– Chuẩn bị dụng cụ và vật tư bao gồm: ống PVC, đế âm, hộp nối, lò xo bẻ ống, dụng cụ lấy dấu trên tường.
<b> b. Tiến hành công việc: </b>
<b>- </b>Định vị và lấy dấu các vị trí cần cắt.
- Ti<i>ến hành cắt tường với độ sâu 25-35 mm. </i>
- Đồng thời cắt tường theo kích thước đế nhựa - Lắp đặt ống và đế nhựa theo vị trí tường đã cắt.
- Cố định ống và đế nhựa bằng dây kẽm. Khoảng cách cố định ống là 1.5m đối với
<i>đoạn thẳng và cố định ngay vị trí đầu nối, đế nhựa </i>
- Dùng h<i>ồ trám lại tường đã cắt </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>9 </small>
<b>Chi tiết lắp đặt box và ống âm tường </b>
<b>1.2.Biện pháp bắn ống ghen đi nổi. </b>
<b>a. Chuẩn bị: </b>
– Ống luồn dây và phụ kiện PVC như trong hồ sơ trình duyệt
– Chuẩn bị dụng cụ và vật tư bao gồm: ống PVC, đế âm, hộp nối, lò xo bẻ ống, máy khoan, vít nở
- Việc gia công ống luồn dây phải đảm bảo độ trơn tru, khơng có cạnh sắc nhọn ảnh hưởng tới dây tín hiệu bên trong.
- Lắp đặt ống luồn dây đảm bảo độ thăng bằng, đẹp mắt, khoảng cách đều nhau, nối kết chắc chắn, chỉ sai số trong phạm vi cho phép.
Chi tiết lắp đặt ống nổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>10 </small>
<b> 1.3. Biện pháp kéo dây cáp phương ngang (hành lang, căn hộ) </b>
<b> a. Kéo rải dây cáp theo phương ngang (hành lang, căn hộ) </b>
<b> - D</b>ựa vào tuyến ống đi trong sàn bê tông, tường gạch hoặc đi nổi đã được tư vấn và CĐT nghiệm thu.
<b> - Dàn giáo, thang leo, gh</b>ế được bọc chân bằng vải nếu sàn đã lót gạch men
<b> - S</b>ử dụng hệ giàn giáo đã được lắp đặt sẵn và tiến hành kéo dây.
<b> - Dùng dây m</b>ồi nhựa luồn từ vị trí đầu báo này sang đầu báo kia sau đó đưa cáp vào cố định với dây mồi bằng băng keo.
<b> - </b>Đánh dấu đầu dây và làm nhãn cho từng Zone tại vị trí tủ đấu nối và tại các điểm rẽ nhánh .
<b> - Ti</b>ến hành đo cách điện và đo kiểm tra dây kéo đúng theo thiết kế sau khi kéo xong.
<b> - Các dây ch</b>ờ lắp thiết bị phải được băng đầu dây và cuộn lại gọn gàng.
<b> - V</b>ệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc
Chi tiết lắp đặt cáp trong ống luồn
<b>b. Kéo dây cáp trong hộp gen trục đứng </b>
<b>- Chu</b>ẩn bị giàn giáo, thang và ghế và người công nhân thi công phải mang dây an toàn.
<b>- Ti</b>ến hành kéo từ tầng trên xuống tầng dưới theo thứ tự từ trục đứng vào hộp gần tầng.
<b>- Các m</b>ối nối dây phải được quấn băng keo kỹ càng, tránh hở dây dẫn.
<b>- </b>Đánh dấu đầu dây và làm nhãn cho từng Zone tại vị trí tủ đấu nối và tại các điểm rẽ nhánh
<b>- Ti</b>ến hành đo thông mạch và đo kiểm tra dây kéo đúng theo thiết kế sau khi kéo xong.
<b>- Các dây ch</b>ờ lắp thiết bị phải được băng đầu dây và cuộn lại gọn gàng.
<b>- V</b>ệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>11 </small>
<b> 1.4. Biện pháp lắp đặt thiết bị báo cháy </b>
<b> a. Lắp đặt đầu báo cháy </b>
- Kiểm tra đầu báo trước khi lắp đặt.
- Đánh số địa chỉ đầu báo theo bản vẽ đã được phê duyệt với đầu báo địa chỉ. - Định vị vị trí và chủng loại đầu báo lắp đặt theo bản vẽ shop đã được duyệt.
- Khoan bắt đế đầu báo vào trần. Đối với trần thạch cao thì phải sử dụng tắc kê bướm, còn đối với trần bê tông sử dụng tắc kê nhựa. Chú ý sử dụng loại đế phù hợp với loại đầu báo
- Tiến hành đấu nối dây vào đầu báo theo đúng sơ đồ đấu dây của thiết bị. - Q trình kéo dây hoặc lắp thiết bị hồn tất.
Chi tiết lắp đặt đầu báo cháy trên trần Chi tiết lắp đặt đầu báo cháy trên trần giả
<b>CHI TIẾT LẮP ĐẶT ĐẦU BÁO </b>
<b>b. Lắp đặt tổ hợp nút nhấn, đèn còi </b>
- Kiểm tra nút nhấn, đèn còi trước khi lắp đặt.
- Định vị vị trí lắp đặt nút nhấn và đèn cịi theo bản vẽ shop đã được duyệt. Cao độ của nút nhấn là 1,5 m và của đèn còi là 2,2-2.4m.
- Lắp đặt các hộp box đấu nối âm tường cho nút nhấn và bộ đèn còi.
- Sau khi các cơng tác xây dựng đã hồn thiện, ta mới tiến hành lắp thiết bị vào các box đấu nối đã được lắp sẵn.
- Tiến hành đấu nối theo sơ đồ đấu dây. - Vệ sinh, kiểm tra và chạy thử thiết bị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>12 tại vị trí đi nổi</small>
<small>chi tiết lắp chng, đèn, nút ấn báo cháy</small>
<small>ống luồn dây PVC cứng D20</small>
<small>Nút ấn báo cháy</small>
<small>Mặt nền hồn thiệnFinished floor</small>
<small>tại vị trí đi ngầm</small>
<small>chi tiết lắp chuông, đèn, nút ấn báo cháy</small>
<small>Chuông đèn báo cháy kết hợp</small>
<small>ống luồn dây PVC cứng D20</small>
<small>hộp nối dâyChuông đèn báo cháy kết hợp</small>
<small>Nút ấn báo cháy</small>
<small>Finished floorMặt nền hoàn thiện</small>
<b>CHI TIẾT LẮP ĐẶT CHUễNG ĐẩN NÚT NHẤN </b>
<b>c. Lắp đặt modun điều khiển </b>
- Kiểm tra modun và cài đặt địa chỉ trước khi lắp đặt.
- Định vị vị trớ lắp đặt modun theo bản vẽ shop đó được duyệt. Cao độ của modun tựy thuộc vào hộp box chờ sẵn cho modun
- Cỏc hộp box chờ cho modun được đặt nổi trong trục kĩ thuật.
- Sau khi cỏc cụng tỏc xõy dựng đó hoàn thiện, ta mới tiến hành lắp modun vào cỏc box đấu nối đó được lắp sẵn.
- Tiến hành đấu nối theo sơ đồ đấu dõy.
- Test từng modun xem cú phỏt hiện sai sút gỡ khụng - Vệ sinh, kiểm tra và chạy thử thiết bị.
<b>d. Lắp đặt tủ trung tõm bỏo chỏy </b>
- Xỏc định vị trớ tủ trung tõm bỏo chỏy theo bản vẽ.
- Kiểm tra cỏc thụng số của tủ cú đỳng với yờu cầu thiết kế hay khụng.
- Định vị lỗ khoan để treo tủ. Sử dụng nivo để căn chỉnh độ thẳng. Cao độ lắp đặt tim tủ cỏch sàn hoàn thiện là 1,5m.
- Tiến hành lắp đặt mỏng hoặc ống và kộo dõy tớn hiệu của cỏc loop về tủ trung tõm. - Đo kiểm tra thụng mạch cỏc dõy tớn hiệu.
- Đấu nối cỏc dõy tớn hiệu vào tủ trung tõm theo sơ đồ đấu nối và sơ đồ nguyờn lý. - Lắp bộ ắc quy 24 VDC.
- Đo kiểm tra nguồn 220V, đo cỏch điện, chạm đất. - Tiến hành đúng điện cấp nguồn cho tủ.
- Tiến hành chạy thử, sửa lỗi của hệ thống và thiết bị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>13 </small>
<b>CHI TIẾT LẮP ĐẶT TỦ BÁO CHÁY TRUNG TÂM </b>
<b>1.5. Chạy thử đơn động hệ thống báo cháy </b>
Sau khi kiểm tra tủ báo cháy trung tâm đã nhận đủ thiết bị và địa chỉ bao gồm đầu báo nhiệt, đầu báo khói, các modul điều khiển, modul giám sát ta tiến hành chạy thử hệ thống.
-Test thử đầu báo nhiệt bằng dụng cụ phát nhiệt chuyên dụng xem tủ báo cháy trung tâm phát hiện vị trí báo cháy, địa chỉ đầu báo có đúng hay khơng, chng đèn có kêu hay khơng.
-Test thử đầu báo khói bằng dụng cụ phát nhiệt chuyên dụng xem tủ báo cháy trung tâm phát hiện vị trí báo cháy, địa chỉ đầu báo có đúng hay khơng, chng đèn có kêu hay khơng.
-Test thử nút nhấn bằng cách nhấn vào nút nhấn xem tủ báo cháy trung tâm phát hiện vị trí báo cháy, địa chỉ nút nhấn có đúng hay khơng, chng đèn có kêu hay khơng.
<b>1.6. Chạy thử liên động hệ thống báo cháy với các hệ thống khác </b>
Sau khi tất cả các hệ thống hồn thành cơng tác chạy thử đơn động và được nghiệm thu với TVGS và CĐT sẽ tiến hành chạy liên động tồn bộ hệ thống.
-Thơng báo cho tất cả các nhà thầu phụ trách các hạng mục liên quan kees hoạch để lên phương án chuẩn bị
-Kiểm tra dà soát đảm bảo tất cả các hệ thống đã sẵn sàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>14 </small>
- Bằng cách kích hoạt báo cháy ( bằng đầu báo, nút nhấn hoặc cơng tắc dịng chảy của hệ thống chữa cháy) ta sẽ lần lượt kiểm tra liên động của hệ thống báo cháy với các hệ thống khác bao gồm quạt tăng áp hút khói, van hút khói, hệ thống P/A, hệ thống thang máy, hệ thống điện, máy phát, bơm chữa cháy và hệ thống van tràn ngập drencher.
<b>2. BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐÈN EXIT, SỰ CỐ. </b>
-Dùng thước, máy bắn tia laser để định vị.
-Dùng bút chuyên dụng đánh dấu vị trí lắp đặt đèn lên tường, trần tại vị trí lắp đặt. -Tiến hành lắp đặt đèn cho thẳng hàng, không xiên vẹo.
-Đối với đèn exit chỉ hướng dọc hành lang dùng nở bướm bắn lên trần giả và dùng xích mèo để treo.
-Đối với đèn exit thoát hiểm và đèn sự cố dùng nở nhựa và vít để bắt cố định vào tường. -Đối với đèn exit chỉ hướng khu vực tầng hầm dùng nở nhựa và vít bắn lên trần bê tơng và dùng xích mèo để treo.
-Đấu nối và kiểm tra cách điện;
-Su khi lắp đặt xong phải dùng vữa, bột bả trần hồn thiện những vị trí cịn khe hở trước khi nhà thầu xây dựng hoàn thiện sơn bả;
-Sau khi lắp đặt xong tiến hành vệ sinh đèn và có biện pháp che chắn bảo vệ.
-Đối với đèn exit chỉ hướng dọc hành lang dùng nở bướm bắn lên trần giả và dùng xích mèo để treo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>3.1.1.1 Che chắn khu vực sơn ống: </b>
<b>- Dùng b</b>ạt bao che xung quanh khu vực sơn ống tránh bụi sơn bay ra bên ngoài. - Lót bạt trên mặt đất một vùng đủ diện tich sơn ống.
- Đưa ống vào khu vực sơn.
- Kê ống lên khỏi mặt đất bằng gỗ hoặc sắt vng, trịn, tránh các vũng nước, hoặc các bãi xà bần, bãi phế liệu xây dựng.
- Bước 3: Sơn lớp 2 với mầu sơn đỏ đặc trưng của hệ thống PCCC.
- Bước 4: Trong q trình vận chuyển và thi cơng, ống sẽ bị trầy xước ta sẽ tiến hành sơn dặm lại bằng cọ sơn các vị trí trầy xước sau khi đã hoàn thiện việc lắp đặt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Kiểm tra an tồn mặt bằng thi cơng
- Kê ống lên khỏi mặt đất bằng gỗ hoặc sắt vng, trịn, tránh các vũng nước, hoặc các bãi xà bần, bãi phế liệu xây dựng.
- Ống được sơn lót, sơn đỏ, tiện ren đối với ống có đường kính DN<65, mài vát mép đối với ống có đường kính DN> 65.
-Ống, vật tư phụ được vận chuyển lên từng tầng bằng vận thăng hoặc thang bộ. - Vệ sinh bề mặt ống trước khi lắp đặt
<i><b> 3.2.2 Phương pháp kết nối đường ống. </b></i>
Chúng ta sẽ chọn phương pháp kết nối ống dựa trên kích thước của ống.
- Kích thước ống nhỏ hơn hoặc bằng DN50 thì dùng phương pháp ren. - Kích thước ống lớn hơn DN50 thì dùng phương pháp hàn.
- Đối với các ống âm tường lựa chọn phương pháp hàn với tất cả các loại ống để đảm bảo an tồn trong q trình vận hành và thử áp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Mối hàn nối sẽ được tiến hành trong 1 - 2 lớp.
Trước khi hàn cán bộ kĩ thuật giám sát phải kiểm tra vát mép ống và khoảng hở quy định phù hợp với tiêu chuẩn.
<b> -Công tác hàn. </b>
Trước khi hàn phải loại bỏ tất cả các chất bám trên bề mặt ống như: dầu, dơ, bụi, nước, vv… dùng bàn chải thép, vải lau mỏng hoặc giấy để vệ sinh loại bỏ hoàn toàn những chất bám dơ trên bề mặt ống.
Sau khi cắt, vệ sinh 2 mép của ống (phía ngồi và phía trong), làm sạch ống, vệ sinh mỗi cạnh dài 30mm đối với ống tráng kẽm.
Sau khi cắt, mài vát mép 2 cạnh đường ống trước khi kết nối 2 ống lại với nhau (tham khảo bảng 3).
Khoảng cách giữa hai mối ống: G= 1.5 ~3.0mm (Phải phụ thuộc vào đường kính và độ dày của ống- tham khảo bảng 3)
Table 3: Butt welding groove specification.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>47</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>19 </small>
- Sau đó ta tiến hành hàn hồn thiện.
- Hàn thành một vòng tròn liên tục với que hàn (xem hình 3)
- Sau khi hồn tất, tất cả các mối hàn phải được vệ sinh sạch sẽ bằng bàn chải cứng hoặc máy mài và sơn lại bằng 1 lớp sơn chống sét, để chống các bụi bẩn và gỉ sét của hệ thống các đường ống và mối hàn trong khi thi công.
<i> Chú ý: Chi</i>ều rộng của mối hàn tùy thuộc vào độ dày của đường ống. - K<i>ết nối khớp bằng mặt bích tham khảo hình bên dưới </i>
- <i>L<b>ấy dấu tâm trên ống. </b></i>
- <i>Dùng máy cắt plasma hoặc máy hàn khoét lỗ theo đường kính đã lấy dấu </i>
<i><b>3.2.2.2 Phương pháp kết nối nối ren. </b></i>
<small>Flange </small>
<small> Weld method for flange </small>
<small>Seam of welding in outside face shall not be out flange face. The sizes of R, G, α and t refer to Table 3. </small>
<small>t: Pipe thickness (mm) </small>
<small>X </small>
<small>X: more than t (mm) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Cắt đường cuối cùng của đường ống để loại bỏ những gờ ba via, bằng cách cắt và làm sạch các ba via trong lòng đường ống bằng một mũi doa quay theo hình trụ vừa cắt phẳng và chạy trên các cạnh mới cắt của đường ống.
- Điều chỉnh dao tiện phù hợp với cở ống và cỡ ren.
- Siết đều trên bàn kẹp ống, đồng thời đẩy tay cầm xuống để bắt đầu ren.
- Sử dụng trọng lực như là đòn bẩy để tạo áp lực trên tay cầm trong khi giữ chắc để ren.
- Dùng dầu ren trong khi ren ống.
- Chấm dứt ren điểm cuối của đường ren thì đường ren cuối sẽ bằng với phần ngoài của đường ống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>21 </small>
- Quay ngược đầu bàn kẹp ống theo hướng chiều ngược lại.
- Kết thúc công việc ren, ta dựng đứng ống nhằm loại bỏ các vật nhỏ nắm bên trong ống.
- Vệ sinh ống trước khi kết nối với các phụ kiện. - Quấn cao su non hoặc sợi len quanh ren.
- Vệ sinh sạch ống và máy, để sau khi sử dụng dầu và kim loại không làm hỏng máy.
- Kiểm tra tiêu chuẩn của bước ren.
- Không quấn băng keo non hoặc sợi len hết bước ren của đầu ống ren, khoảng trống là 2 bước răng.
- Tất cả các ống ren được kiểm tra bởi kĩ sư.
<b> 3.3. Lắp đặt ống hành lang và trục đứng </b>
<b>3.3.1. Phương pháp thi công đường ống hành lang và căn hộ </b>
- Định vị, đánh dấu các vị trí cần khoan lỗ bằng máy bắn tia laze hoặc bằng thước - Dàn giáo, thang leo, ghế được bọc chân bằng vải nếu sàn đã lót gạch men
- Khoan lỗ trên trần phù hợp theo kích cỡ treo ty - Tiến hành treo ty và lắp đặt ống chữa cháy
- Dùng cao su non (hoặc len) và keo 2 thành phần chuyên dụng quấn lên phần ống đã ren trước khi kết nối vào phụ kiện hàn.
- Khi nối ren, dùng một lượng vừa đủ một lượng sơn phủ lên bề mặt - Lắp đặt ống và phụ kiện, sơn dặm vá hoàn thiện
- Khu vực hàn được trang bị bình chữa cháy
- Test áp lực đường ống từng tầng, áp lực được thử kín bằng nước. - Test nội bộ trước khi mời tư vấn giám sát nghiệm thu.
<b>3.3.2. Phương pháp thi công đường ống trục đứng </b>
- Định vị, đánh dấu các vị trí cần khoan lỗ bằng máy bắn tia laze hoặc bằng thước. - Gắn giá đỡ (giá đỡ được sơn lót và sơn đỏ trước khi gắn)
- Ống trục đứng được kéo bằng tời hoặc kéo bằng tay + ròng rọc; palăng. - Liên kết ống vào gia đỡ bằng cùm U.
- Hàn liên kết từng tầng trước khi lắp đặt tầng kế tiếp.
- Hàn các nhánh rẽ vào từng tầng và bịt các đầu ống trước khi bơm áp nghiệm thu. - Test nội bộ trước khi mời tư vấn giám sát nghiệm thu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>3.4.2. Quy trình thử nghiệm áp suất </b>
- Nghiệm thu thử áp nội bộ.
- Mời TVGS và Chủ Đầu Tư chứng kiến thử áp.
- Bơm nước vào đầy đường ống đồng thời xả khí ở điểm cao nhất và dùng bơm áp lực nâng áp lên đến giá trị áp yêu cầu theo bảng sau:
Áp lực chênh lệch cho phép ±5% (±0,6 kg/cm<small>2</small>) Áp suất thử áp cho trục đứng
Bằng 2 lần áp suất làm việc trong thời gian 24 giờ (tương đương 16 kg/cm<small>2</small>)
Áp lực chênh lệch cho phép ±5% (±0.8 kg/cm<small>2</small>)
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>23 </small>
- Việc thử áp tuyến ống và phụ kiện tuyến ống mỗi tầng được thực hiện trong thời gian 24 giờ với áp suất thử 12kg/cm<small>2</small>. Trong quá trình thử áp, tất cả các mối hàn, mối nối ren, kết nối mặt bích khơng có hiện tượng rị rỉ nước và áp suất chênh lệch cho phép ±5% (±0,8 kg/cm<small>2</small>) thì đạt yêu cầu. Nếu khơng đạt và có hiện tượng rị rỉ nước thì tiến hành lại từ đầu.
<b>Chú ý: </b>
- Test từng tầng một
- Tr<i>ục đứng được test riêng lẻ với các tầng. </i>
<b> 3.5. Biện pháp lắp thiết bị chữa cháy </b>
<b> 3.5.1 Thi công lắp đặt hệ thống Sprinkler chữa cháy </b>
- Đánh dấu vị trí lắp đặt đầu phun Sprinkler theo bản vẽ shop đã được duyệt. - Vệ sinh vị trí ống liên kết với đầu phun sprinkler.
- Quấn cao su non tại vị trí liên kết đầu phun sprinkler với ống. - Lắp chén chụp bảo vệ đầu phun
- Dùng mỏ lết răng vặn chặt cho tới khi vừa tay.(chú ý cận thận không đụng thanh thủy ngân).
- Vệ sinh khu vực làm việc sạch sẽ
<b> 3.5.2 Thi công lắp đặt hệ thống van chữa cháy: </b>
<b>Van kết nối kiểu mặt bích : </b>
- Đánh dấu vị trí lắp đặt van theo bản vẽ shop đã được duyệt. - Vệ sinh đầu ống, mài vát mép
- Hàn mặt bích vào đầu ống đã được vệ sinh. Khi hàn phải chú ý chiều của các lỗ mặt bích sao cho tay van phải quay lên hoặc quay ngang.
- Đưa van vào vị trí cần lắp đặt, lồng gioăng cao su vào, sử dụng chìa khóa phù hợp để xiết bulong. Khi xiết bulong phải xiết đối xứng từng cặp một. Gioăng cao su cũng phải được vệ sinh sạch sẽ, tránh để bụi bẩn bám vào gây rò rỉ.
<b>Van kết nối kiểu ren : </b>
- Đánh dấu vị trí lắp đặt van theo bản vẽ shop đã được duyệt. - Vệ sinh đầu ống.
- Tạo ren hai đầu ống bằng máy tiện ren. Vệ sinh các bavia và dầu mỡ cịn sót lại trong ống sau khi ren.
- Đưa van vào vị trí, sử dụng mỏ lết răng để vặn van vào ống. Khi vặn chú ý chỉ vặn vừa chắc tay và để cho tay van ở vị trí nằm ngang hoặc thẳng đứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Treo tủ, dùng thước livo kiểm tra, căn chỉnh độ thẳng. Sau đó xiết bulong tủ cho chặt.
<b> 3.5.4 Thi cơng lắp đặt bình, lăng phun, cuộn vòi chữa cháy : </b>
- Kiểm tra số lượng và chủng loại bình, lăng phun, cuộn vịi theo đúng bản vẽ phê duyệt.
- Vệ sinh tủ và các thiết bị sạch sẽ.
- Kiểm tra và đảm bảo các bình chữa cháy đã được dán đầy đủ tem kiểm định. - Kiểm tra và đảm bảo các cuộn vòi chữa cháy đã được quấn theo đúng yêu cầu của cảnh sát PCCC.
<b>3.6. Biện pháp lắp đặt phòng bơm chữa cháy </b>
<b>3.6.1. Lắp đặt bơm chữa cháy </b>
- Định vị vị trí bệ bê tơng bơm theo bản vẽ đã được duyệt.
- Tiến hành đổ bệ bơm.
- Khoan lỗ bắt bulong để cố định bơm.
- Sử dụng pa lăng xich cẩu máy bơm vào đúng vị trí đã đặt bulong.
- Đưa thứ tự từng bơm ,bơm nào ở vị trí bên trong thì lắp trước
- Đưa bơm lên bệ, xiết bulong cố định bơm.
- Tiến hành lắp đặt đường ống và van theo chiều từ bơm ra.
- Lắp đặt các thiết bị phụ trợ bình tích áp và cơng tắc áp lực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>26 </small>
- Tiến hành chạy thử và kiểm tra
- Dán nhán và chiều hướng nước đi lên.
<b>3.6.2. Lắp đặt van phòng bơm chữa cháy </b>
- Đánh dấu vị trí lắp đặt van theo bản vẽ shop đã được duyệt. - Vệ sinh đầu ống, mài vát mép
- Hàn mặt bích vào đầu ống đã được vệ sinh. Khi hàn phải chú ý chiều của các lỗ mặt bích sao cho tay van phải quay lên hoặc quay ngang.
- Đưa van vào vị trí cần lắp đặt, lồng gioăng cao su vào, sử dụng chìa khóa phù hợp để xiết bulong. Khi xiết bulong phải xiết đối xứng từng cặp một. Gioăng cao su cũng phải được vệ sinh sạch sẽ, tránh để bụi bẩn bám vào gây rò rỉ.
-Kiểm tra và đảm bảo các van được lắp đúng chiều, và đúng vị trí được phê duyệt. -Kiểm tra và đảm bảo các van đóng mở bình thường, test kiểm tra van báo động alarm van, van van toàn.
<b>3.6.3 Lắp đặt tủ điện cho bơm chữa cháy </b>
<b>-</b> Đánh dấu vị trí lắp đặt tủ điện bằng mực phát quang hoặc bằng loại mực có màu sắc tương phản với màu sắc của tường, sàn tại vị trí lắp đặt.
<b>-</b> Vận chuyển tủ điện đến nơi lắp đặt bằng các phương pháp thích hợp
<b>-</b> Sau khi lắp đặt kiểm tra cách điện, kiểm tra các mạch điều khiển, kiểm tra sơ đồ nguyên lý tủ để đảm bảo đóng điện an tồn.
<b>-</b> Tiến hành đấu nối các dây động lực, dây điều khiển vào tủ. Bó dây lại sao cho gọn gàng và đảm bảo mỹ quan.
<b>-</b> Sau khi đấu nối, kiểm tra một lần nữa độ cứng chắc của các bu lông, cách điện của đầu cáp, màu sắc và bảng số đánh dấu cáp. Kiểm tra một lần nữa công việc đấu nối tránh xảy ra nhầm lẫn giữa các pha.
<b>-</b> Lưu ý: Tại vị trí máng cáp đấu nối xuống tủ khơng được đi vng góc 90<small>0</small>, phải được vát góc để đảm bảo độ uốn cong của cáp khi lắp đặt. Sau khi hồn tất q trình đấu nối tủ, tiến hành che đậy các khe hở giữa cáp, thang máng cáp với tủ điện bằng cable gland hoặc các tấm thép (vật liệu giống vỏ tủ) để chống bụi và côn trùng.
<b>-</b> Kết nối công tắc áp lực với tiếp điểm trong tủ điện
<b>4. BIỆN PHÁP THI CƠNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ. </b>
<b>4.1 Lắp đặt hệ thống báo cháy </b>
<b>4.1.1 Lắp đặt ống ghen báo cháy: Như trong phần thi công báo cháy </b>
<b>4.1.2 Kéo dải dây cáp báo cháy: Như trong phần thi công báo cháy </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">-<sup>Thi</sup>ết bị trước khi lắp phải được kiểm định chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn bới Cảnh sát PCCC.
-<sup>Tr</sup>ước khi lắp đặt cần nghiên cứu bản vẽ xác định vị trí và chủng loại thiết bị sẽ được lắp đặt . Nghiên cứu catalog thiết bị để xác định cách lắp đặt đảm bảo việc lắp đặt được đảm bảo đúng kĩ thuật. Các đầu báo địa chỉ và module phải dùng máy đánh địa chỉ để cài đặt địa chỉ cho từng thiết bị rồi mới tiến hành lắp đặt vào hệ thống.
-<sup>Chu</sup>ẩn bị các dụng cụ thi công gồm: giàn giáo, đồng hồ đo điện, băng keo, các dụng cụ thử đầu báo, các thiết bị hiệu chỉnh chuyên dụng.
-<sup>L</sup>ắp đặt các đế đầu báo bằng các đinh vít lên các tấm trần và các hộp chia đặt tại vị trí đầu báo. Đấu nối dây vào đế và lắp đặt đầu báo vào các đế tại các vị trí theo như thiết kế và bản vẽ thi công.
-<sup>L</sup>ắp đặt chuông, đèn báo cháy, nút ấn tạm dừng xả khí, cịi đèn cảnh báo xả khí bằng đinh vít tương ứng vào các vị trí box chờ đã chờ sẵn. Đấu nối chng, đèn, nút nhấn vào hệ thống dây tín hiệu tương ứng.
-Đấu nối cáp trục từ các tầng về tủ trung tâm, chuẩn bị đấu nối chạy thử.
Chi tiết lắp đặt đầu báo cháy trên trần bê tông
Chi tiết lắp đặt đầu báo cháy trên trần giả
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>28 </small>
<small>tại vị trí đi nổi</small>
<small>chi tiết lắp chuông, đèn, n út ấn báo cháy</small>
<small>Đ èn báo cháy (tín hiệu chớp)C hng báo cháy</small>
<small>ống luồn dây PV C cứng D20D 20 P VC c onduit</small>
<small>Nút ấn báo cháy</small>
<small>M ặt nền hoàn thiệnFinis hed floor</small>
<small>tại vị trí đi ngầm</small>
<small>chi tiết lắp chng, đèn, n út ấn báo cháy</small>
<small>3 x (2 x 1.5 mm 2)D 20 P VC co nduit</small>
<small>ố ng luồn dây P VC cứng D20</small>
<small>h ộp nố i dâyC huông b áo cháy</small>
<small>N út ấ n bá o cháyĐ èn báo ch áy (tín h iệu ch ớp)</small>
<small>Fin ishe d floorM ặt n ền h oàn thiện</small>
Chi tiết lắp đặt chuụng đốn, nỳt ấn 4.1.4 Lắp đặt tủ điều khiển xả khớ
-Đỏnh dấu vị trớ lắp đặt tủ điều khiển xả khớ bằng mực phỏt quang hoặc bằng loại mực cú màu sắc tương phản với màu sắc của tường, sàn tại vị trớ lắp đặt;
-<sup>V</sup>ận chuyển tủ đến nơi lắp đặt bằng cỏc phương phỏp thớch hợp;
-<sup>Sau khi l</sup>ắp đặt kiểm tra cỏch điện, kiểm tra cỏc mạch điều khiển, kiểm tra sơ đồ nguyờn lý tủ để đảm bảo đúng điện an toàn.
<small>c h i t iế t l ắ p đ ặ t t ủ t r u n g t â mn ề n n h à</small>
<small>t r ầ n b ê t ô n g</small>
<small>t − ờ n g g ạ c h</small>
<small>t ủ t r u n g t â m</small>
<small>d â y t iế p đ ịat ủ t r u n g</small>
<small>t â m</small>
<small>t ớ i c ọ c t iế p đ ịac á p t ín h iệ u</small>
<b>4.2.Lắp đặt hệ thống chữa chỏy khớ </b>
4.2.1 Lắp đặt ống chữa chỏy khớ: Như trong phần thi cụng bỏo chỏy.
4.2.1 Lắp đặt bỡnh chữa chỏy khớ, bỡnh kớch hoạt xả khớ, đầu phun xả khớ, van chặn vựng. -<sup>L</sup>ắp đặt cỏc van chữa chỏy:
Đối với van mặt bớch: phải đo thử sao cho đỳng chiều thuận tiện thao tỏc nhất rồi mới lắp bớch vệ sinh sạch sẽ điểm tiếp nối với van, sơn bớch chờ khụ sau đú mới được lắp van. Lớp cỏch giữ van và bớch được dựng bằng amiang khụng dựng cao su thụng thường sẽ bị lóo hoỏ theo thời gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Tiền hành lắp đặt bộ gá hệ thống bình chứa khí, lắp đặt cụm bình khí FM200 chữa cháy bao gồm bình và van đầu bình lưu ý: trong q trình di chuyển bình đến vị trí lắp đặt cần đậy lắp bảo vệ cụm van đầu bình tránh bị va đập tác động mạnh sẽ làm gẫy van gây ra hiện tượng xả khí.
-<sup>Các d</sup>ụng cụ thi công gồm: giàn giáo, khoan bê tông, máy hàn, các thiết bị hiệu chỉnh chuyên dụng.
<b>5. Biện pháp khắc phục và sửa chữa sai sót </b>
- Khi phát hiện sai sót nếu nguyên nhân thuộc về nhà thầu thì nhà thầu sẽ tiến hành khắc phục ngay bằng tất cả nhân lực, vật lực sẵn có trên cơng trường trong thời gian sớm nhất.
- Nếu ngun nhân sai sót khơng thuộc trách nhiệm nhà thầu thi nhà thầu lập biện pháp trình chủ đầu tư, TVGS cho ý kiến.
<i><b>- Dò rỉ đường ống chữa cháy: </b></i>
<i>Nguyên nhân: </i>ống bị nứt do va chạm cơ học, bị chặt, chém, khoan... (thường xảy ra trong q trình nhà thầu xây dựng hồn thiện). Do mối hàn không đảm bảo (mối hàn bị rỗ khí, hàn khơng ngấu...) do lỗi sản phẩm ống thép hoặc phụ kiện...
<i>Cách khắc phục: +Sau khi hồn thiện xong cơng tác thử áp làm biên bản bàn giao cho </i>
các nhà thầu khác vào thi công có sự chứng kiến của BQLDA và TVGS. Các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo quản sản phẩm của nhà thầu khác.
+ Phối hợp với nhà thầu xây dựng nhắc nhở nâng cao ý thức đội ngũ công nhân thi công trên công trường, thường xuyên kiểm tra, khắc phục. Sử dụng vật liệu có thương hiệu uy tín, chất lượng đảm bảo. Bố trí thợ có tay nghề cao thi công hàn ống...
<i><b>- Chập đứt dây tín hiệu: </b></i>
<i>Nguyên nhân: Dây tín hi</i>ệu bị chập do các vị trí mối nối khơng đảm bảo hoặc bị đứt do tác động cơ học bị khoan, cắt vào dây trong quá trình các đơn vị khác thi cơng.
<i>Cách khắc phục: +Sau khi hồn thiện xong công tác nghiệm thu đo thông mạch làm </i>
biên bản bàn giao cho các nhà thầu khác vào thi cơng.Các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo quản sản phẩm của nhà thầu khác.
<small>+ </small>Phối hợp với nhà thầu xây dựng nhắc nhở nâng cao ý thức đội ngũ công nhân thi công trên công trường, thường xuyên kiểm tra, khắc phục. Tổ chức huấn luyện cho công nhân kĩ thuật trong q trình kéo dây khơng được nối dây trên đường ống chỉ nối tại vị trí l<i><b>ắp thiết bị . </b></i>
<i><b>- Tín hiệu dây báo cháy bị nhiễu: </b></i>
<i>+ Nguyên nhân: Do </i>ống luồn dây tín hiệu đặt gần đường đi của dây điện nguồn (điện nặng)
<i>+ Cách khắc phục: Trong quá trình shop bản vẽ phải combine với các hệ thống khác </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i> Cách khắc phục: Sử dụng điện đúng công suất thiết kế, sử dụng cầu đấu dây tại các vị </i>
trí chia, tách nguồn, làm cùn các đầu ống, khơng đấu tắt, kiểm sốt chặt chẽ khi lắp đặt thiết bị đèn exit,sự cố, đấu nối bơm…
<i><b>- Báo cháy giả trong quá trình vận hành, chạy thử: </b></i>
<i>Nguyên nhân: Do b</i>ụi trong quá trình thi cơng của nhà thầu xây dựng, hoặc do công nhân giật nút ấn báo cháy...
<i> Cách khắc phục: Sau khi lắp đặt xong đầu báo cháy giữ nguyên lắp chụp của các đầu </i>
báo, chỉ tháo ra khi bàn giao đưa vào sử dụng để hạn ché bụi gây báo giả. Phổ biến cho công nhân không tự ý giật nút nhấn báo cháy khi khơng có sự cố.
<i><b> - Đầu phun bị hở nước: </b></i>
<i>Ngun nhân: Do q trình l</i>ắp đặt khơng đảm bảo, do tác động từ các nhà thầu khác trong q trình thi cơng, vận chuyển vật tư va quệt, do lỗi thiết bị...
<i> Cách khắc phục: + Sau khi hồn thiện cơng tác lắp đặt đầu phun và xông nước vào hệ </i>
thống phải thông báo rộng rãi cho các nhà thầu có cơng nhân thi cơng trong dự án.
+ Phối hợp với nhà thầu xây dựng nhắc nhở nâng cao ý thức đội ngũ công nhân thi công trên công trường, thường xuyên kiểm tra, khắc phục. Sử dụng vật liệu có thương hiệu uy tín, chất lượng đảm bảo. Bố trí thợ có tay nghề cao thi cơng lắp đặt...
<b>V. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, NGHIỆM THU VÀ THANH </b>
- Bố trí nhân lực từ cán bộ quản lý đến cán bộ kỹ thuật đảm bảo đúng người, đúng sở trường và đáp ứng tốt nhất cho công việc
- Chọn đội thi công chuyên nghiệp: tay nghề cao và bằng nghề phù hợp. - Áp dụng cơng nghệ, máy móc thi cơng tiên tiến
- Thường xuyên phổ biến các quy trình, quy định và biện pháp thi công cho đội ngũ CBCNV thi cơng trên cơng trường.
- Tăng cường tính mỹ quan của cơng trình: sự đồng nhất, thẳng hàng, đồng cao độ các thiết bị, giá đỡ, bu lơng ốc vít, v..v. Xử lý hợp lý, linh hoạt các điểm đấu nối để đảm bảo tính mỹ quan cao nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>31 </small>
<b>1.1. Biện pháp quản lý chất lượng vật tư thiết bị đưa vào thi công. </b>
- Lựa chọn các Nhà cung cấp có uy tín, và đặt mua các vật liệu đúng chủng loại, chất lượng theo yêu cầu của thiết kế và hướng dẫn kỹ thuật của hồ sơ.
- Tất cả vật tư thiết bị đưa vào sử dụng trong cơng trình dều mới 100%.
- Trình mẫu vật tư, thiết bị với BQLDA, TVGS phê duyệt trước khi nhập và triển khai thi cơng. Đồng thời lưu tại văn phịng Ban quản lý cơng trình trong suốt q trình thi cơng.
- Các loại vật tư, thiết bị nhập khẩu đều có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng (CO, CQ). - Tất cả các loại vật tư mua trên thị trường trong nước đều phải được ghi rõ ký mã hiệu, chủng loại trên hoá đơn bán hàng cũng như trên bao bì thiết bị, có chứng nhận chất lượng hàng hố sản phẩm , số lơ sản xuất và chứng chỉ liên quan (nếu có).
- Lấy mẫu vật tư, thiết bị (tùy theo số lượng, chủng loại và theo yêu cầu của BQLDA, TVGS...) mang đi thí nghiệm kiểm tra đối chứng.
- Đảm bảo cung ứng về công trường đúng tiến độ thi công...
- Bảo quản vật tư: Tổ chức kho tàng tại công trường đúng qui trình, đảm bảo khơ ráo, thơng thống, kê xếp hợp lý .
- Có sổ sách theo dõi từng loại. Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để kỹ sư giám sát và chủ đầu tư có thể kiểm tra bất kỳ lúc nào cần thiết.
- Cấp phát vật tư theo quy trình cấp phát vật tư của Công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>32 </small>
Quy trình cấp phát vật tư như sau:
<small>Thực hiện </small> <sup>Quy trình Nghi</sup><sub>vào </sub><sup>ệm thu vật tư đầu </sup> <small>Tài liệu </small> <sup>Ghi </sup><sub>chú </sub>
<small>xuất </small>
<small>- Catalogue kỹ thuật </small>
<small>- TVGS, Ban QLDA </small>
<small>- Bảng danh mục vật tư đưa vào sử dụng được duyệt </small>
<small>thuật của vật tư, thiết bị </small>
<small>- Chứng nhận chất lượng </small>
<small>- Kết quả thí nghiệm mẫu đại diện </small>
<small>- TVGS, Ban QLDA </small>
<small>- Biên bản duyệt mẫu </small>
<small>- Chứng chỉ C/O, CQ </small>
<small>- Biên bản thí nghiệm vật liệu v.v. </small>
<small>- Nhà thầu và TVGS </small>
<small>- Biên bản nghiệm thu vật tư. </small>
<small>- Đưa VT ra khỏi CT trong vịng 24h nếu khơng đạt </small>
<small>Bắt đầu </small>
<small>1. Lập danh mục vật tư sử dụng </small>
<small>2. Duyệt </small>
<small>3. Lập bảng mẫu vật tư </small>
<small>4. Duyệt </small>
<small>6. Nghiệm thu vật tư </small>
<small>Kết thúc 5. Nhập vật tư </small>
<small>thiết bị </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Trước và ngay sau khi ký HĐ Phòng TC-KT </small>
<small>Ban TGĐ Đạt </small>
<small>Phòng KH-KT </small>
<small>Phòng KT BCH CT </small>
<small>TC-Sau khi phê duyệt, hoặc trước yêu cầu </small>
<small>lắp đặt </small>
<small>đặt theo tiến độ Phòng KH-KT </small>
<small> Đạt </small>
<small>Phòng TC-KT </small>
<small>Ban TGĐ </small>
<small>Phòng KH-KT Phòng TC-KT </small>
<small>CHT </small> <sup>Theo ti</sup><small>ến độ thi công </small>
<small>KH-KT </small>
<small>Khi VT-TB về chân cơng </small>
<small>trình và kết thúc cơng </small>
<small>trình Phịng TC-KT </small> <sup>Phòng KH-</sup>
<small>KT Lập danh mục vật tư thiết bị tổng </small>
<small>Nghiệm thu </small>
<small>Thanh lý hợp đồng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>34 </small>
<i><small>Quy trình cung ứng, quản lý, cấp phát vật tư tại công trường </small></i>
<b><small> </small></b>
<small>Mẫu trình duyệt của </small>
<small>CĐT </small>
<small>Trước khi thi cơng hạng mục công việc </small>
<b><small> </small></b>
<small>CHT </small>
<small>Đội trưởng thi công, </small>
<small>CHT duyệt cấp </small> <sup>M</sup><small>c</small><sup>ẫu đề nghị </sup><small>ấp vật tư </small> <sup>Tr</sup><sup>ước khi thi </sup><small>công </small>
<b><small> Th</small></b><small>ừa trả lại kho </small>
<small>Thủ kho công trường, CHT duyệt vào phiếu </small>
<small>KTTC </small>
<small>Theo quy trình nghiệm </small>
<small>thu nội bộ BCH công trường </small> <sup>S</sup><sup>ổ kho, phiếu </sup><sub>xu</sub><sub>ất nhập.. </sub>
<b>2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG Q TRÌNH THI CƠNG: </b>
<b>2.1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG: </b>
<b>2.1.1. Lắp đặt đường ống chữa cháy: </b>
<small>Trình duyệt vật tư với chủ đầu tư </small>
<small>Tiếp nhận, kiểm tra, bảo quản vật tư về công trường Đề xuất Công ty cấp vật tư cho </small>
<small>công trường </small>
<small>Viết giấy đề nghị cấp vật tư </small>
<small>Xuất vật tư thi công </small>
<small>Đối chiếu, thống kê, báo cáo tồn kho Thi công xong </small>
<small>Nghiệm thu nội bộ </small>
</div>