Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Xây dựng mô hình chứng khoán hóa các khoản nợ trong quá trình tái cơ cấu và lành mạnh hóa tài chính của hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.65 KB, 102 trang )

Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
Đề tài: Xây dựng mô hình chứng khoán hóa các khoản nợ trong quá trình tái
cơ cấu và lành mạnh hóa tài chính của hệ thống các ngân hàng thương mại
Việt Nam (Lấy Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam làm điểm nghiên cứu)
LỜI MỞ ĐẦU
***
Trong hơn nửa thế kỷ qua, ở nhiều nước trên thế giới, hệ thống ngân hàng đã
thực sự trở thành một ngành công nghiệp quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế
quốc dân. Sự thay đổi của hệ thống ngân hàng luôn phản ánh tình hình tăng trưởng
hay suy thoái của nền kinh tế.
Qua thực tiễn gần 15 năm hoạt động và đổi mới, hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể góp phần vào xây dựng và phát triển
kinh tế đất nước. Tuy nhiên quá trình vận hành theo cơ chế mới hệ thống ngân hàng
ngày càng bộc lộ nhiều điểm yếu kém, tồn tại và bất cập. Do nhiều nguyên nhân
khác nhau nên hiện nay các ngân hàng thương mại Việt Nam đang nắm giữ một
khối lượng lớn các khoản nợ tồn đọng (khoảng 23000 tỷ VNĐ) vượt vốn tự có của
ngân hàng. Tình trạng này làm cho nền kinh tế bị đóng băng một lượng vật chất lớn
không được khai thác, các ngân hàng sẽ trở lên khó khăn trong việc huy động
nguồn vốn mới và hiệu quả hoạt động sẽ nhanh chóng giảm sút. Theo kinh nghiệm
quốc tế qua nhiều cuộc khủng hoảng nhất là cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu
vực từ năm 1997 cho thấy: Nợ quá hạn tồn đọng nếu không giải quyết một cách cơ
bản và nhanh chóng sẽ gây tác động tiêu cực cho hệ thống ngân hàng và khó tránh
khỏi nguy cơ đổ vỡ đối với nền kinh tế Việt Nam.
Xuất phát từ quan điểm của Đảng và Nhà nước, theo chỉ đạo của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về chương trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, các Ngân
hàng thương mại Việt Nam đã và đang nỗ lực giải quyết vấn đề nợ tồn đọng nhằm
lành mạnh hoá hoạt động tài chính. Hiện nay các giải pháp của các Ngân hàng
thương mại đang tiến hành trong việc xóa các khoản nợ tồn đọng với chi phí rất lớn
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -1-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
nhng hiu qu li cha cao. Nu khụng cú cỏc gii phỏp thỳc y thỡ mc tiờu tỏi


c cu ca ngõn hng khú cú th tr thnh hin thc.
Thy rừ c iu ny, trong quỏ trỡnh tỡm hiu v h thng cỏc Ngõn hng
thng mi Vit Nam v nghiờn cu kinh nghim th trng ti chớnh th gii em
thy cú mt cụng c ti chớnh rt hiu qu trong x lý n tn ng ca ngõn hng,
ú l chng khoỏn hoỏ cỏc khon n. Vi mong mun gúp ý kin vo quỏ trỡnh tỏi
c cu v lnh mnh hoỏ hot ng ti chớnh ca h thng cỏc NHTM thụng qua
hot ng chng khoỏn húa em xin trỡnh by nhng nhn thc ca mỡnh v cỏc
iu kin v mụ hỡnh vn hnh chng khoỏn hoỏ ti Vit nam.
B cc ca ti gm 3 phn:
Chng I: Lý lun chung v chng khoỏn hoỏ cỏc khon n trong ngõn
hng thng mi
Chng II: Mụ hỡnh chng khoỏn húa cỏc khon n tn ng ca h thng
cỏc NHTM Vit Nam
Chng III: Gii phỏp thc hin mụ hỡnh chng khoỏn hoỏ cỏc khon n
tn ng trong quỏ trỡnh tỏi c cu v lnh mnh hoỏ ti chớnh ca cỏc NHTM.
Trong quỏ trỡnh hon thnh khoỏ lun tt nghip, do cũn hn ch v trỡnh
chuyờn mụn, kinh nghim thc tin, thi gian v ti liu nờn chc chn khúa lun
cũn nhiu thiu sút, em mong mun nhn c ý kin úng gúp khúa lun c
hon thin hn.
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -2-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
Chng I
Lí LUN CHUNG V CHNG KHON HO
CC KHON N TRONG NGN HNG THNG MI
***
I.NHNG VN C BN V NGHIP V CHNG KHON HO CC KHON N
1.Khỏi nim chng khoỏn hoỏ
Khỏi nim chng khoỏn hoỏ chớnh thc xut hin trong nhng nm 70.
"Chng khoỏn húa l vic phỏt hnh ra cỏc trỏi quyn di dng cỏc
chng khoỏn cú th bỏn trờn th trng trờn c s mt tp hp cỏc ti sn m

bo cho nú"
Mc tiờu ca chng khoỏn húa l chuyn cỏc ti sn cú tớnh lng thp thnh
ti sn cú tớnh lng cao.
Tớnh lng thp Tớnh lng cao
Hỡnh 1: Minh ho mc tiờu ca chng khoỏn hoỏ
*Vi nột s lc v quỏ trỡnh phỏt trin ca chng khoỏn húa
+S ra i chng khoỏn th chp nh
Vo nm 1970, Hip hi cho vay nh th chp liờn bang ó phỏt hnh chng
khoỏn c bo m bi khon th chp nh, vit tt l MBS u tiờn ti M.
Ngay nm sau ú, Cụng ty mua bỏn nh th chp liờn bang ó phỏt hnh MBS.
Nhng chng khoỏn u tiờn ca chớnh ph phỏt hnh cú cu trỳc tng i n
gin m khụng cú s phõn b c bit no v dũng tin hoc s tng cng tớn
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -3-
Tớnh
lng thp
Tng cng
tớ tớnh lng
Tớnh
lng cao

hn
Chng
khoỏn
giao dch
Phỏt
h nh
chng
khoỏn
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
dng. Thc cht trong trng hp ny vic tng cng tớn dng l khụng cn thit

bi cỏc chng khoỏn c phỏt hnh vi s bo lónh ca chớnh ph nờn cú im
xp hng tớn dng rt cao. Ri ro duy nht gp phi l ri ro tr trc vỡ nhng
ngi vay mua nh th chp khụng chu bt k khon pht no trong trng hp h
thanh toỏn trc. Hu qu l khi no lói sut trờn th trng cú xu hng gim
ngi i vay thng thanh toỏn khon vay trc hn cũn ngi nm gi chng
khoỏn buc phi tỏi u t vn gc vi thu nhp khụng d tớnh trc.
+S ra i chng khoỏn bo m bng ti sn cm c
Vo nm 1983, Cụng ty Boston ó phỏt hnh thờm mt loi hỡnh cụng c ti
chớnh mi c bo m bng cỏc ti sn cm c CMO. S khỏc nhau c bn gia
CMO v MBS l CMO giỳp ngõn hng chuyn khon vay cú th chp bng bt
ng sn t ni bng ra hch toỏn ngoi bng v sau khi phỏt hnh nú c phõn
thnh nhiu hng khỏc nhau ỏp ng nhu cu ca cỏc nh u t.
+S ra i chng khoỏn bo m bi ti sn
S thnh cụng, nhng kinh nghim m cỏc ngõn hng u t cú c t th
trng MBS ó giỳp cho th trng ca cụng c ti chớnh linh hot khỏc ra i.
Chng khoỏn c m bo bi ng sn ABS (Asset Backed Security) c ra
i vi s ng h mnh m ca chớnh ph cng nh cỏc ngõn hng u t hng u
lỳc ú l Solomon Brother, First Boston v Drexel Burhan Lambert.
Chng khoỏn loi ny c phỏt hnh u tiờn vo thỏng 4 nm 1985 khi m
First Boston bóo lónh phỏt hnh 192 triu USD chng khoỏn trờn khon thuờ mỏy
tớnh ca tp on Sperry. Vo thỏng 12 nm 1985 General Motors Acceptance
.Corp cng tỏc vi First Boston phỏt hnh lng chng khoỏn giỏ tr 500 triu
USD. ng thi vo nm ú cụng ty ny ó chim lnh hon ton th trng ny
khi phỏt hnh chng khoỏn giỏ tr 8 t USD. Yu t to nờn s thnh cụng l nú ó
hn ch c ri ro tr trc, mt loi ri ro thng gp vay mua ụ tụ.
Vo nm 1987, nhng chng khoỏn u tiờn phỏt hnh trờn c s khon phi
thu ca th tớn dng ra i di s bo lónh ca Solomon Brother do Banc Gre phỏt
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -4-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
hnh. Cng nh cỏc loi chng khoỏn khỏc, chng khoỏn hoỏ th tớn dng ó t

c tc tng trng nhanh chúng v ngy nay nú vn chim mt t trng khỏ
ln, ng u l Citibank.
Vo u nhng nm 1990, nhiu ngõn hng, cỏc cụng ty ti chớnh trờn th
gii gp phi khú khn v ti chớnh. H ó nhanh chúng ỏp dng mụ hỡnh ABS
chng khoỏn hoỏ cỏc khon vay, loi nhng khon n xu, lnh mnh hoỏ hot
ng ti chớnh. Cụng c ny gi l CDO (Collateratized Debt Obligation). CDO ó
nhanh chúng tr thnh mt cụng c ti chớnh quan trng i vi cỏc t chc kinh
doanh, c bit l ngõn hng. V sau ny cỏc nh ti chớnh trờn th gii cũn phỏt
minh ra bin thỏi ca CDO l CLO (Collateratized Debt Obligation) v CBO
(Collateratized Bond Obligation). Nhng cụng c mi nh trờn trong chng khoỏn
hoỏ ó giỳp cho gii ti chớnh trờn ton th gii cú thờm nhiu cụng c cc k
mnh m v linh hot tham gia th trng ti chớnh th gii.
Vic nghiờn cu s phỏt trin ca th trng chng khoỏn hoỏ cho thy cú rt
nhiu cỏch phõn loi cỏc sn phm ca chng khoỏn hoỏ nh chng khoỏn trờn c
s vay nh th chp, trờn c s vay tiờu dựng (mua ụ tụ, phi thu th tớn dng...)
hoc trờn c s thng mi (thuờ ti chớnh, giy t thng mi). . . Nhng trong
khuụn kh hn hp ca ti v tin nghiờn cu ta s tp trung vo nghiờn cu
vo CDO v cỏc bin thỏi ca nú thy c vai trũ vụ cựng to ln ca CDO i
vi quỏ trỡnh tỏi c cu h thng ngõn hng núi riờng cng nh th trng ti chớnh
hin i núi chung.
2.c tớnh cỏc loi ti sn cú th c chng khoỏn hoỏ
Nh ta bit bt c doanh nghip no t doanh nghip sn xut, dch v cho
ti nhng doanh nghip c bit nh ngõn hng u nm gi rt nhiu cỏc loi ti
sn khỏc nhau. Tuy nhiờn, cng cn phi khng nh rng khụng phi bt c cỏc
loi ti sn no cng cú th c chng khoỏn hoỏ. Mun c chng khoỏn hoỏ
ti sn phi cú nhng c im sau.
2.1.Ti sn phi c quy v dũng tin
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -5-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
Một yếu tố cơ bản của loại tài sản đem chứng khoán hoá là phải phát sinh

một dòng tiền từ con nợ. Giá trị của mỗi dòng tiền lại phụ thuộc vào phương thức
thanh toán như đã thoả thuận giữa các bên ban đầu, có thể theo phương thức thanh
toán gốc đều, niên kim. . .Trong thực tế ta thấy các khoản vay có tài sản bảo đảm
được thực hiện bằng cách người đi vay sẽ đứng ra đem tài sản của mình làm vật thế
chấp rồi sẽ vay tiền theo một tỷ lệ phần trăm nhất định trên tài sản thế chấp. Sau đó
theo kỳ hạn người đó sẽ thanh toán gốc và lãi. Và nguyên tắc cơ bản của chứng
khoán hoá là phải luôn có một dòng tiền chảy qua giữa con nợ, chủ nợ, trung gian
đặc biệt rồi tới nhà đầu tư. Nếu trong điều kiện bình thường, hoạt động diễn ra suôn
sẻ thì chứng khoán hoá sẽ hoạt động về cơ bản là như vậy. Tuy nhiên trong trường
hợp lãi suất trên thị trường thấp, con nợ sẽ tìm cách vay tiền để thanh toán cho
ngân hàng và ngân hàng chịu rủi ro trả trước (Prepayment risk). Người ta cũng có
thể chứng khoán hoá khoản phải thu trên thẻ tín dụng vì nó hàm chứa một dòng
tiền. Nhưng điều đáng lưu ý ở đây là dòng tiền của thanh toán thẻ tín dụng sẽ rất
bất thường, khó dự đoán được tâm lý của người tiêu dùng. Việc nhận được các
khoản phải thu của chủ nợ sẽ phụ thuộc vào nhu cầu cũng như mức thu nhập của
người sử dụng thẻ.
2.2.Tính hợp pháp
Để đảm bảo cho các giao dịch chuyển nhượng, điều quan trọng và cần thiết
là các loại tài sản có liên quan tới giao dịch chứng khoán hoá phải hợp pháp. Tính
hợp pháp ở đây có nghĩa tài sản phải được chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp của
chủ sở hữu và không có bất cứ sự tranh chấp nào xảy ra khi nhượng bán. Và đặc
biệt là tài sản phải không nằm trong danh mục hàng cấm của nhà nước.
2.3.Tính nhượng bán
Những tài sản đem thế chấp phải là những tài sản có tính nhượng bán tương
đối cao trên thị trường. Những tài sản đảm bảo thường là nhà cửa, ô tô, máy tính. . .
Đặc tính này nhằm đảm bảo cho các nhà đầu tư trong trường hợp người đi vay bị
phá sản thì vẫn có những thứ tài sản đảm bảo thanh toán
2.4.Tính phân tán rủi ro
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -6-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ

Ti sn ng thi cng phi cú tớnh phõn tỏn ri ro hoc ri ro c m bo
bi mt t l h tr tớn dng cn thit. Vớ d vi mt khon vay tiờu dựng cú giỏ tr
tng i nh, nu phỏt hnh chng khoỏn trờn khon vay ú thỡ ri ro quỏ ln, do
vy nu ngõn hng tp hp rt nhiu khon vay li chng khoỏn hoỏ thỡ hot
ng thanh toỏn ca mt khon vay s khụng lm nh hng hay búp mộo ton b
kt qu thanh toỏn ca ton b danh mc. Kt qu l ton b danh mc ti sn cú
th c coi l 1 ti sn cú th d tớnh c kh nng thanh toỏn ca nú. Trong
trng hp mt s ti sn trong danh mc hot ng tt, trin vng thanh toỏn cao
cú nh hng tớch cc ti danh mc ti sn cho vay thỡ s c phõn tớch theo
hng lm hp dn ton b danh mc em chng khoỏn hoỏ.
2.5.Tớnh c lp vi ngi khi to
õy l mt c tớnh quan trng cú tỏc dng lm tng tớnh hp dn ca cỏc
chng khoỏn phỏt hnh trờn ti sn ú. S tn ti hay kh nng sinh li ca ti sn
hon ton c lp vi s tn ti ca ngi khi to, thm chớ ngay c khi ngi
khi to b phỏ sn. m bo iu ny quỏ trỡnh lp hp ng phi rừ rng,
ngi khi to phi chuyn nhng hon ton cỏc giy t phỏp lý cho trung gian
c bit (Special Purpose Vehicle- SPV) v khụng c dựng ti sn th chp
nhiu ln vo cỏc mc ớch khỏc. Mt yu t hp dn cho cỏc chng khoỏn l trong
ln i vay ngõn hng ó cú s thm nh t cỏch tớn dng ca ngi i vay, ng
thi mc dự ó chuyn nhng cỏc chng t liờn quan cho SPV nhng t chc khi
to vn giỏm sỏt hot ng thanh toỏn ca ngi i vay hng phớ dch v.
2.6.Tớnh ng nht ca ti sn
Quỏ trỡnh chng khoỏn hoỏ c thc hin khi ngi khi to tp hp cỏc
loi ti sn khỏc nhau li thnh danh mc ri bỏn cho SPV. Tip ú SPV li tp hp
cỏc danh mc t cỏc t chc khi to khỏc nhau phõn tớch, lm tng tớnh hp
dn ca ti sn ri t ú phỏt hnh chng khoỏn ra cụng chỳng. Tuy nhiờn nguyờn
tc tp hp ti sn l phi cú tớnh ng nht. Vớ d khụng th gp khon phi thu t
th tớn dng vi khon phi thu t vay mua nh th chp vỡ chỳng cú s khỏc bit
ln v dũng tin. c tớnh ny cng rt quan trng. Nú yờu cu bn thõn t chc
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -7-

Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
khởi tạo cũng như SPV phải phân tích, tính toán để tạo ra được một tập hợp tài sản
hợp lý mà đủ lớn.
3.Các thành viên liên quan
Hình 2: Mô hình chứng khoán hoá đơn giản
Một triết lý đơn giản ở đây là: mỗi thành viên tham gia đều phải có những lợi
ích nhất định tương xứng sự đóng góp của họ. Do vậy để có thể hiểu được quy trình
làm việc của chứng khoán hoá thì cũngcần thiết phải biết được lợi ích của các đối
tượng tham gia. Tuy nhiên đề tài chỉ giới hạn trong việc phân tích các thành viên
tham gia cơ bản.
Ta sẽ xem xét mô hình chứng khoán hoá đơn giản trên và phân tích các thành
viên theo sơ đồ của hoạt động chứng khoán hoá .
3.1.Tổ chức khởi tạo
Người khởi tạo là các doanh nghiệp tài chính hoặc phi tài chính có những
khoản mục tài sản cần chứng khoán hoá. Người khởi tạo vì những mục đích khác
nhau mà tiến hành chứng khoán hoá khoản mục tài sản trên bảng cân đối tài sản
của mình ví dụ như khoản phải thu, khoản cho vay dài hạn, đầu tư dự án... Một đặc
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -8-
Chứng
khoán
Tổ chức
khởi tạo
Trung gian
đặc biệt
(SPV)
Nh à
đầu tư
Tiền
Phải thu
Tiền

Khách h ngà
Tổ chức cung
cấp dịch vụ
tăng cường tín
dụng
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
im nhn thy rừ õy l bn thõn t chc khi to khụng phi l ngi chu
trỏch nhim thanh toỏn khon tin khi ó chuyn quyn nhn cỏc li ớch t ti sn
cho Trung gian c bit. Do ú, li th c bit khi phỏt hnh cỏc ABS (Assets
Backed Security) l dự cho xp hng tớn dng ca t chc khi to thp thỡ vn cú
th phỏt hnh nhng chng khoỏn cú cht lng cao. Vớ d, t chc khi to ch
xp hng Aab vn cú th phỏt hnh nhng chng khoỏn xp hng AAA. ng thi
do ti sn c lp vi t chc khi to nờn dự cho t chc khi to cú vn v ti
chớnh hoc lõm vo tỡnh trng phỏ sn thỡ vn khụng nh hng ti s chuyn dch
ca dũng tin. õy c gi l c ch phũng nga phỏ sn (Bankcrupcy
remoteness) trong quỏ trỡnh chng khoỏn hoỏ.
Ngoi ra, vic xp hng chng khoỏn cao khụng nhng giỳp gim chi phớ
ngun vn m cũn cho phộp cỏc nh u t ln nh cỏc cụng ty bo him, i
tng thng b cm u t vo cỏc ti sn cú tớnh lng hoc xp hng thp, cú th
mua cỏc loi chng khoỏn ny.
3.2.Trung gian c bit (SPV)
L mt t chc c lp hp phỏp (thng l cỏc cụng ty ti chớnh, AMC, cỏc
qu tớn thỏc...) vi cỏc bin phỏp c bit nhm tng tớnh hp dn ca cỏc loi
chng khoỏn phỏt hnh (tờn ting Anh l Special Purpose Vehicle sau õy tm
gi l SPV). SPV mua li quyn nhn cỏc khon phi thu t t chc khi to. Trờn
c s nhng nhn nh v con n ca ngi khi to, ng thi vi nhng phõn
tớch v t cỏch tớn dng riờng i vi c t chc khi to ln khỏch hng vay vn
SPV nh ra mt mc giỏ thớch hp cho khon phi thu m nú s mua li. õy
SPV s phi quan tõm ti lói sut khon vay, cỏc khon phớ liờn quan, phn bự ri
ro i vi khon vay, ti sn th chp. . . Sau ú trờn c s nhng tớnh toỏn v thu

nhp d tớnh v ỏnh gớa ri ro nú s phỏt hnh chng khoỏn cú th hng khỏc nhau
ra cụng chỳng u t. Núi chung SPV cng phi ỏp ng nhng yờu cu phỏp lý
nh vn phỏp nh, iu l hot ng.
Khi cú mt s kin ri ro xy ra dn ti s phỏ sn ca SPV thỡ nhng hp
ng ang thc hin vn s tip tc cho n khi kt thỳc nhng do mt SPV khỏc
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -9-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
hoc t chc khi to m nhn. õy cng l mt lỏ chn bo v cỏc nh u t,
to ra tớnh hp dn ca chng khoỏn.
3.3.Nh u t
Trờn thc t th trng cho cỏc chng khoỏn loi ny (ABS) c phỏt hnh
hu ht l cỏc nh ch ti chớnh hoc phi ti chớnh, ch mt s lng khụng ln cỏc
nh u t cỏ nhõn. Cỏc i tng ny bao gm cỏc qu hu trớ, qu tng tr,
cụng ty bo him, thm chớ cỏc ngõn hng õu t . . . ABS cung cp cho gii u t
mt cụng c ti chớnh cú tớnh an ton tng i cao vi li tc hp lý m khú cú
th tỡm c cỏc loi chng khoỏn do cỏc t chc cú th hng tớn dng thp phỏt
hnh. thờm vo ú s lng ln cỏc nh u t ó to ra mt vũng tun hon o lm
tng tớnh lng cho th trng ABS.
Ngoi ra vic hch toỏn ngoi bng t phớa t chc khi to cho phộp nh
u t trỏnh c ri ro tớn dng liờn quan ti ngi khi to.
3.4.T chc cung cp dch v tng cng tớn dng
Nh ó núi chng khoỏn hoỏ khụng th thnh cụng nu khụng cú s bo lónh
ca chớnh ph. Vi s tham gia ca chớnh ph thỡ kh nng thanh toỏn ca chng
khoỏn l rt cao. Trong trng hp khụng cú s tham gia ca chớnh ph thỡ cỏc t
chc t nhõn s thay th bng cỏc bin phỏp tng cng tớn dng. Tng cng tớn
dng cú hai hỡnh thc l tng cng tớn dng trong ( Internal Credit Enhancement)
v tng cng tớn dng ngoi. Cỏc t chc ny s thu phớ thụng qua cỏc cam kt h
tr cho chng trỡnh chng khoỏn hoỏ.
3.5.C quan xp hng tớn dng
L mt t chc c lp cú th thuc v chớnh ph hoc gii t nhõn vi

nhim v phõn tớch, ỏnh giỏ mc ri ro xp hng cỏc chng khoỏn v cỏc cụng
ty. Kt qu xp hng ca h l cn c cỏc nh u t ra quyt nh. Trờn th
trng n th chp nhng chng khoỏn phỏt hnh cú im tớn dng AAA s rt
c a chung. Nhng cú mt mõu thun l mc dự l mt c quan ra quyt nh
c lp nhng khi cho im mt loi chng khoỏn c quan ny li nhn phớ t cỏc
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -10-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
SPV - ũi hi c quan ny phi cõn i gia quyn li ca bn thõn vi trỏch
nhim i vi gii u t. Cng vỡ lý do ny mc dự th trng chng khoỏn phỏt
trin rt cao trờn ton th gii nhng ch cú duy nht 4 c quan xp hng (Duff
&Philips, Fitch IBCA, Standard & Poor's, v Moody' s). Trong s ny duy nht
S&P v Moody's cú t cỏch v tớn nhim hot ng ton cu.
4.iu kin cn thit chng khoỏn hoỏ cỏc khon n
4.1.Cung v cu trờn th trng
-Nhu cu bỏn n- cung v chng khoỏn hoỏ: thc tin hot ng ca ngõn
hng tt yu phỏt sinh n trong quỏ trỡnh giao dch vi cỏc ch th khỏc. Cỏc khon
n ny phỏt sinh v tn ti rt a dng trong mi lnh vc ngnh ngh ca nn kinh
t. ng thi nhu cu vn ca t chc l rt ln nờn ũi hi phi bỏn n y
nhanh vũng tun hon ca vn- nhu cu bỏn n ny sinh.
-Nhu cu mua n- cu v chng khoỏn hoỏ: s xut hin nhu cu mua n ca
cỏc nh ch ti chớnh ó thay i, dn dn tr thnh c hi kinh doanh ca cỏc
nh ch ny. S khan him c hi u t hp dn, s hn ch ca cỏc nh ch ti
chớnh trong vic u t vo cỏc lnh vc ri ro cao, ng thi s d tha t bn ó
khin th trng chng khoỏn hoỏ ra i
4.2.S phỏt trin cu nn kinh t v th trng ti chớnh
S phỏt trin ca nn kinh t v th trng ti chớnh l mt yu t quan trng
cho s phỏt trin cỏc sn phm ca chng khoỏn hoỏ. Nhng khụng phi theo mt
quy lut thụng thng l c h nn kinh t phỏt trin mnh thỡ th trng ny phỏt
trin. Theo kinh nghim trờn th gii thỡ nn kinh t va thoỏt ra khi chu k phỏt
trin chm thỡ tc phỏt trin ca chng khoỏn hoỏ li rt cao. ú l do nhng ũi

hi t nhu cu v ngun vn cho u t trong thi k bựng n kinh t sp ti.
4.3.S phỏt trin ca cụng ngh
ABS ó bt u vi s tr giỳp rt ln ca cụng ngh hin i. Chng khoỏn
chuyn qua nguyờn thu (pass- through ) c tớnh toỏn ht sc n gin. Vic
phỏn oỏn dũng tin ca chng khoỏn th chp do cỏc i lý ca chớnh ph phỏt
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -11-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
hnh ban u rt d dng. Cho n nay th trng ABS ó cú nhng bc phỏt trin
v m rng thờm nhiu loi ti sn mi l kt qu ca vic phỏt kin ra cỏc mụ
hỡnh, sc mnh tớnh toỏn, v cụng ngh thụng tin.
Mụ hỡnh mi cho phộp cỏc loi ti sn mi cú th nhanh chúng c chng
khoỏn hoỏ m khụng ph thuc nhiu vo kinh nghim lch s. Nú hn ch ri ro
khỏ tt. Tc mnh m ca mỏy tớnh cho phộp cỏc mụ hỡnh chy thc nghim
mang tớnh thi gian thc, cho phộp cỏc i tng liờn quan hiu nhng dao ng
ca chng khoỏn. ng thi cụng ngh thụng tin, in hỡnh l Internet, vi lng
thụng tin khng l cú tỏc dng cung cp cho nh u t nhng thụng tin chớnh xỏc
ra quyt nh.
4.4.S h tr ca chớnh ph
Chớnh ph ó v s úng vai trũ ht sc quan trng trong s phỏt trin ca
chng khoỏn hoỏ, c th l chớnh ph cn cú nhng bin phỏp thỳc y th
trng ny phỏt trin. Theo kinh nghim ca M chớnh ph ó thnh lp 3 c quan
mua bỏn nh th chp, nhng nhõn t khi u ht sc quan trng cho vic to lp
th trng. C th hn chớnh ph cn cú nhng bin phỏp h tr c bit tng
tớnh hp dn ca cỏc chng khoỏn nh thnh lp cỏc t chc t vn, cỏc cụng ty phi
li nhun trong giai on u kớch thớch s phỏt trin. . .
4.5.H thng phỏp lut hon thin
Vỡ giao dch chng khoỏn hoỏ nh ó núi trờn l rt phc tp nờn din ra
suụn s ũi hi phi cú c ch lut phỏp ht sc rừ rng. Lut phỏp õy phi bao
gm cỏc vn v :
+C ch mua bỏn chuyn nhng n

+Quy ch thnh lp v phng thc hot ng ca SPV
+Vn v thu
+Vn hch toỏn k toỏn
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -12-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
+Điều khoản cho hoạt động chuyển đổi , tái cơ cấu nợ trong ngân hàng và
doanh nghiệp
5.Lợi ích và rủi ro của chứng khoán hoá các khoản nợ
Như đã nói, một thị trường phát triển cần có các thành viên tham gia và các
thành viên cần biết rõ mình được lợi gì và mất cái gì trong thị trường đó. Trên ý
tưởng như vậy, ta sẽ đơn giản hoá bằng cách đứng trên quan điểm phân tích lợi ích
và rủi ro của tổ chức khởi tạo để làm rõ những ưu điểm và những khía cạnh còn
chưa được của nghiệp vụ này. Trên cơ sở đó ta thấy được vai trò to lớn của nó đối
với quá trình tái cơ cấu và lành mạnh hoá hoạt động ngân hàng
5.1.Lợi ích của chứng khoán hoá
Chứng khoán hoá đem lại rất nhiều lợi ích đối với tổ chức khởi tạo. thay vì
liệt kê chúng ra ta sẽ tiếp cận theo phương pháp mổ sẻ để tìm ra lợi ích thực chất
của chứng khoán hoá. Để phục vụ cho mục đích này chúng ta xây dựng một bảng
cân đối kế toán đơn giản của một ngân hàng XYZ như sau:
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của ngân hàng XYZ (Đơn vị: triệu USD)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tiền mặt 100 Nợ đáo hạn vào năm xxx 300
Cho vay thế chấp 500 Nợ đáo hạn vào năm yyy 500
Khác 400 Vốn cổ phần 200
Tổng 1000 Tổng 1000
(Nguồn: tác giả xây dựng)
Giả sử trong trường hợp ngân hàng cần tiền mặt thì giải pháp huy động
thêm vốn trên thị trường bằng trái phiếu sẽ có chi phí rất cao. Để giảm chi phí
ngân hàng sẽ dùng tài sản mình nắm giữ đem thế chấp để vay từ các định chế tài
chính khác. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng XYZ sẽ được lập lại như sau:

Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -13-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán Ngân hàng XYZ sau khi vay bằng thế chấp
Đơn vị: triệu USD
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tiền mặt 500 Nợ đáo hạn vào năm xxx 300
Cho vay có thế chấp 500 Nợ đáo hạn vào năm yyy 500
Nợ đáo hạn vào năm zzz 400
Khác 400 Vốn cổ phần 200
Tổng 1400 Tổng 1400
(Nguồn: tác giả xây dựng)
Tuy nhiên hai kỹ thuật huy động vốn trên vẫn là hạch toán nội bảng và bị
giới hạn bởi xếp hạng tín dụng của ngân hàng. Khi đó việc huy động vốn sẽ có chi
phí cao hơn đồng thời tỷ số nợ/ trên vốn cổ phần sẽ tăng từ 4 lên 6 đồng nghĩa đòn
bẩy là tài chính cao hơn, rủi ro cao hơn và ảnh hưởng tới xếp hạng của ngân hàng.
Chứng khoán hoá có thể hạn chế điều này.
5.1.1.Nguồn tài trợ ngoại bảng tăng lên
Giả sử ngân hàng có ý định bán nợ thông qua chứng khoán hoá.
Bảng 3: Bảng cân đối kế toán Ngân hàng XYZ Đơn vị: triệu USD
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tiền mặt 590 Nợ đáo hạn vào năm xxx 300
Đầu tư chứng khoán 10 Nợ đáo hạn vào năm yyy 500
Khác 400 Vốn cổ phần 200
Tổng 1000 Tổng 1000
(Nguồn: tác giả xây dựng)
Theo như quy định kế toán Mỹ thì tiền mặt thu từ bán tài sản được cộng vào
tổng tài sản, đồng thời tài sản đã được chuyển nhượng hoặc bán sẽ được hạch toán
vào khoản mục ngoại bảng.
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -14-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ

Theo nh bng cõn i trờn rừ rng ngõn hng XYZ ó chuyn c khon
cho vay th chp sang tin mt. Tuy nhiờn ngõn hng vn nm gi 10 triu USD
coi nh l khon mc u t chng khoỏn t chớnh ti sn ó c chng khoỏn
hoỏ ca mỡnh.
5.1.2.Trỏnh c s suy gim ca th trng
Trong iu kin ban u ngõn hng cú th em bỏn ti sn th chp trờn th
trng th cp. Nhng tỡm c khỏch hng mua vi mc giỏ ỳng bng giỏ tr
thc ca ti sn khụng phi l d v ngõn hng s mt mt khon chi phớ khụng
phi l nh. c bit trong trng hp th trng ca loi ti sn ú gim sỳt thỡ
nguy c bỏn giỏ thp l chc chn. Lỳc ú chng khoỏn hoỏ l mt gii phỏp hay
bo ton giỏ tr ti sn i khi th trng cho ti sn ú (c bit l th trng bt
ng sn) t c n nh.
5.1.3.Ci thin c t s ti chớnh
Mt u im ca chng khoỏn hoỏ l giỳp cho ngõn hng tỡm kim ngun
vn vi chi phớ khụng cao m vn duy trỡ c nhng ch s ti chớnh. Nh ó thy,
t s n trờn vn c phn s khụng thay i, ng thi mt lot cỏc ch s liờn quan
khỏc s khụng h b nh hng, thm chớ cũn c ci thờn nh ch s phn ỏnh
tớnh thanh khon ca bng cõn i.
5.1.4.Ci thin th hng tớn dng
Mt trong nhng iu kin cho cu trỳc ca chng khoỏn hoỏ l cụ lp gia
ti sn ca ch n v con n. S tỏch bit gia ti sn cú cht lng tớn dng tt
vi yu t ri ro ca bn thõn doanh nghip ó lm cho cỏc chng khoỏn phỏt hnh
trờn c s ti sn bo m cú cht lng tớn dng cao hn bn thõn ngi ch s
hu ca nú. S ci thin xp hng tớn dng n t hai ngun: th nht l chng
khoỏn mi phỏt hnh c ti tr bng dũng tin c lp t ti sn m khụng chu
bt c s can thip no t ngi nm gi ti sn, iu ú cú ngha th hng ca
chng khoỏn khụng h b nh hng bi th hng ca ngi nm gi m ph thuc
ch yu vo cht lng ca ti sn; th hai, vic chuyn nhng ti sn t t chc
khi to sang cho SPV l mt giao dch bỏn ti sn tht s v SPV cú chc nng
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -15-

Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
tng cng tớnh hp dn ca chng khoỏn lm cho th hng ca chng khoỏn tng
lờn ỏng k.
5.1.5.Qun lý ri ro tt hn
Chng khoỏn hoỏ l mt cụng c qun tr ri ro tiờn tin ca ngõn hng. Nú
cho phộp ngõn hng v doanh nghip trỏnh c nhiu loi ri ro khỏc nhau t ri
ro tớn dng, ri ro thanh khon cho ti ri ro hi oỏi. Bng cỏch loi mt khon
mc ti sn ra khi bng cõn i, t chc khi to cú th sn sng cho cỏc cụng
cuc u t mi hoc sn sng ng u vi mt thi k en ti trc mt.
5.1.6.Yờu cu ngun vn thp hn
Theo nguyờn tc qun lý ri ro thỡ cỏc ngõn hng hoc mt s nh ch ti
chớnh khỏc phi cú nhng khon d tr bt buc cho ti sn m nú nm gi. Mi
loi ti sn phi c phõn thnh ri ro theo th hng v nh lng ri ro ú. Núi
chung, khon cho vay thng cú mc ri ro ln nht. Vớ d, khon cho vay
thng mi cú mc ri ro l 100% v vay nh dõn ch khong 50%. Nhng
khon vay c xp hng cao thng c ỏnh giỏ cú mc ri ro thp hn. Vớ
d, chng khoỏn ca cụng ty th chp nh liờn bang cú ri ro l 20% trong khi
i vi chng khoỏn ca chớnh ph l 0%. Cỏc t chc nm trong tay cng nhiu
loi ti sn ri ro bao nhiờu thỡ yờu cu d tr vn cng cao.
Nu mt ngõn hng cú mt khon tớn dng xp hng A tr giỏ 4 t USD thỡ
ngun d tr vn s l 8% (mc ri ro l 100%), cú ngha l ngõn hng phi d
tr 320 triu USD. Trong trng hp ngõn hng ny chng khoỏn hoỏ 97% ca c
danh mc v nm 3 % chng khoỏn khụng xp hng (Unrated) nh l mt cỏch
tng cng tớn dng thỡ khon d tr ch l 120 triu USD. Vic ngõn hng nm gi
d tr ln ng ngha vi vic c an ton hn nhng li mt i cỏc chi phớ c hi
khỏc.
Rừ rng qua chng khoỏn hoỏ, t chc khi to cú th cú rt nhiu li ớch
khỏc nhau. Chng khoỏn hoỏ cú th to ra hng lot cỏc cụng c ti chớnh nng
ng t chng khoỏn ngn hn, di hn cho ti chng khoỏn coupon thp, chng
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -16-

Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
khoỏn coupon cao, t k hn hon vn õm hay dng cho ti ri ro thanh toỏn
trc tho món mi nhu cu ca gii u t.
5.2.Mt s ri ro thng gp trong chng khoỏn húa
Quỏ trỡnh chng khoỏn hoỏ nu khụng tin hnh thn trng khụng nhng
khụng cú li cho t chc khi to m cũn cú th li ri ro cho t chc ú. Nu
ti sn dựng chng khoỏn hoỏ chu s búp mộo ca th trng dn ti cht lng
chng khoỏn khụng nh ý mun thỡ s cú s xung t tim n gia t chc khi
to, nh cung cp dch v v ngi bo lónh.
5.2.1.Ri ro phi mua li cỏc chng khoỏn ó phỏt hnh
Mt ngõn hng ngi khi to quỏ trỡnh chng khoỏn hoỏ cú th s chu
sc ộp phi mua li cỏc chng khoỏn ó phỏt hnh nu ti sn ngng hot ng
hoc biu hin khụng tt. Chớnh quỏ trỡnh phc tp ca chng khoỏn hoỏ ó to ra
sc ộp i vi t chc khi to. Vic cú khỏ nhiu thnh viờn tham gia cựng s
quan tõm rt ln ca cụng chỳng u t ó gõy ra sc ộp tim n. Nhng vn m
t chc khi to lo lng nht õy l ri ro trong quỏ trỡnh chng khoỏn hoỏ i
vi cỏc thnh viờn khỏc cú th lm nh hng ti danh ting ca nú trờn th trng,
to ra nhng tin l xu v sau ny.
5.2.2.Ri ro cht lng danh mc gim
Trờn th trng, t chc khi to cú xu hng tỡm kim nhng nhng ngun
huy ng vn mi. Do vy, ụi khi nú mun bỏn i nhng ti sn cú cht lng tt
v vỡ vy cú xu hng lm tng ri ro trung bỡnh i vi nhng ti sn cũn li trong
danh mc. Cỏc nh u t cựng c quan xp hng luụn yờu cu ti sn cú cht
lng cao v khuyn khớch cỏc t chc bỏn i nhng ti sn tt ca mỡnh. Thờm
vo ú, trong quỏ trỡnh chng khoỏn hoỏ vi thi gian tng i di ngõn hng phi
chu ỏp lc t phớa c ụng nờn thng cú xu hng gim nh cỏc tiờu chun cho
vay gi mc tng trng. V khi ú nhiu khon tớn dng mi c chp
nhn khụng nhng khụng lm cho cht lng danh mc cao hn m li cú xu
hng lm gim cht lng danh mc, t ú nh hng ti ting tm ca t chc.
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -17-

Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
5.2.3.Ri ro liờn quan n chng khoỏn húa cỏc khon tớn dng tun hon
Vic chng khoỏn húa cỏc khon tớn dng tun hon c bit phc tp vỡ nú
liờn quan ti vic phỏt hnh mt lng chng khoỏn c nh nhng ti sn bo m
cho nú li luụn dao ng v khụng cú thi gian ỏo hn xỏc nh. Mt danh mc
phi thu ca th tớn dng dao ng hng ngy khi cỏc ti khon cỏ nhõn tng gim
v phng thc thanh toỏn cng ht sc bt thng, lỳc nhanh lỳc chm tu theo s
la chn khỏch hng. Vỡ th vic qun lý cỏc lung tin vo t khỏch hng cho ti
vic chuyn cho ngi nm gi chng khoỏn rt phc tp, ũi hi phi cú nhng
cụng c qun lý cao cp, m bo vic chia s ri ro gia cỏc bờn trong sut quỏ
trỡnh chng khoỏn hoỏ.
Vi nhng u v nhc im nh ó nờu ra trờn, ta thy chng khoỏn hoỏ
c coi nh mt cụng c ti chớnh c bit tho món c yờu cu ca cỏc ngõn
hng. Nú s l gii phỏp tt cho ngõn hng trong qun lý. V lm rừ hn quỏ
trỡnh hot ng ca chng khoỏn hoỏ trong ngõn hng thng mi ta s phõn tớch
trong phn tip theo.
II.CHNG KHON HO CC KHON N TI CC NGN HNG THNG MI
1.Vi nột v chng khoỏn hoỏ khon n ti cỏc NHTM
Chng khoỏn hoỏ khon n trong ngõn hng l hỡnh thc m trong ú ngõn
hng úng vai trũ t chc khi to c gng tp hp cỏc khon mc ti sn ca
mỡnh, sau ú em chng khoỏn hoỏ bỏn ra th trng-nú cú tờn gi chung l
CDO (Collateratized Debt Obligation). Thc cht ca hỡnh thc ny l ABS (Asset
Backed Security) nhng ti sn bo m cho nú l mt danh mc trỏi phiu hoc
khon cho vay ca ngõn hng. ng thi trờn c s quy trỡnh chng khoỏn hoỏ
khon n ngõn hng núi chung li cú 2 bin thỏi ca CDO ú l :
+CDO chờnh lch c trng di hỡnh thc CBO(Collateratized Bond
Obligation) thng do ngõn hng khi to mua khon vay hoc khon n trờn th
trng sau ú em chng khoỏn hoỏ hng nhng chờnh lch do bỏn li n v
phớ qun lý hot ng thu tin. õy l hỡnh thc thun tuý kinh doanh ca ngõn
hng.

Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -18-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
+CDO trên bảng cân đối mà đặc trưng dưới hình thức CLO ( Collateratized
Loan Obligation) được thiết kế để loại một khoản vay ra khỏi bảng cân đối nhằm
đạt được trạng thái yêu cầu về vốn và nhằm tăng giá trị tài sản thông qua việc làm
tăng tính lỏng của tài sản. CLO là một công cụ cực kỳ hữu hiệu đối với ngân hàng
trong việc loại các khoản mục tài sản, đặc biệt là các khoản nợ tồn đọng, nợ xấu ra
khỏi bảng cân đối tài sản nhằm đạt được trạng thái tài chính tốt hơn.
Để làm hiểu rõ hơn cấu trúc CLO và động lực tiến hành ta cần có sự phân
biệt giữa CLO với các loại chứng khoán khác ở một số đặc điểm.
*Số lượng của các khoản nợ được tập hợp vào danh mục cho vay không quá
lớn như trong chứng khoán hoá các khoản cho vay ô tô hoặc thẻ tín dụng, thông
thường 1 danh mục được tập hợp bao gồm 100-200 khoản vay.
*Tính đồng nhất của khoản vay hoặc trái phiếu khá cao. Tổ chức khởi tạo
phải cố gắng tập hợp các khoản vay sao cho có thể cung cấp cho danh mục chứng
khoán hoá những lợi ích và độ phân tán nhất định.
*Hầu hết cấu trúc của CDO là cấu trúc nhiều lớp, những lớp này có độ ưu
tiên khác nhau về dòng tiền, thời gian đáo hạn tuỳ thuộc vào nhu cầu của nhà đầu
tư. Có một số lớp sẽ có mức rủi ro rất thấp do được bên thứ ba bảo lãnh và có
những lớp sẽ chịu hầu hết các rủi ro cho các lớp xếp hạng trên nó.
*Một đặc trưng khác là trong thời kỳ thanh toán có giai đoạn tái đầu tư đối
với những khoản nợ được thanh toán sớm hoặc do bán tài sản.
Nhìn chung, CDO cũng có những rủi ro và lợi ích nhất định mà khi thực hiện
cả nhà đầu tư và tổ chức khởi tạo cần phải có những tính toán để đảm bảo lợi ích
cho riêng mình. Về nội dung này ta sẽ làm rõ hơn ở phần quy trình chứng khoán
hoá.
Quá trình chứng khoán hoá nhìn chung tương đối phức tạp vì nó liên quan
tới rất nhiều bên và mỗi bên đều có những lợi ích và rủi ro riêng. Hoạt động chứng
khoán hoá có rất nhiều khâu nhưng nhìn chung có thể biểu diễn trong hình 2 và có
các bước được thể hiện trong hình 3.

Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -19-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
2.Nội dung chứng khoán hoá
2.1.Chuẩn bị giao dịch của tổ chức khởi tạo
2.1.1.Chuẩn bị về mặt luật pháp.
Cần phải nghiên cứu kỹ những văn bản của các bộ, ngành liên quan đến
nghiệp vụ chứng khoán hóa, những văn bản về Quy chế mua bán nợ, về việc thành
lập AMC, về việc chuyển nợ từ ngân hàng sang AMC...
Theo quy định của một số nước, để khuyến khích một số thị trường tài sản
phát triển thì còn cần có những ưu đãi về thuế. Đây cũng là điểm hết sức lưu ý vì
nó sẽ tạo ra những yếu tố pháp lý cần thiết cho chứng khoán hoá.
2.1.2.Chuẩn bị về mặt nội bộ
Các ngân hàng phải chuẩn bị một đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn, có
kinh nghiệm, am hiểu về kinh tế thị trường,tiếp cận những kiến thức mới của thế
giới về xử lý nợ.
Các ngân hàng cũng phải hiện đại hóa các trang thiết bị công nghệ của mình.
Trong lĩnh vực ngân hàng nói chung và chứng khoán hóa nói riêng, những trang
thiết bị này sẽ giúp nâng cao chất lượng hoạt động, đảm bảo tiến độ và tính chính
xác, cho phép đưa ra các kết quả khác nhau qua vận hành các mô hình trên vi tính.
Các ngân hàng cũng phải lường hết tính phức tạp của chứng khoán hoá cả về
mặt tính toán, tổ chức và có những chuẩn bị cần thiết để phòng ngừa những rủi ro
xấu nhất có thể gặp phải trong giao dịch.
2.2.Chuẩn bị của SPV
2.2.1.Quyết định cấu trúc của chứng khoán phát hành
Sau khi tổ chức khởi tạo là ngân hàng đưa ra đề nghị với SPV thì tổ chức này
phải quyết định cấu trúc của chứng khoán phát hành.
SPV phải tập hợp các khoản vay từ ngân hàng chuyển sang, phải phân loại,
đánh giá chất lượng của các khoản vay hết sức chi tiết. Nó cần phải xác định trong
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -20-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî

đó bao nhiêu phần trăm là các khoản nợ có lãi suất cố định, lãi suất điều chỉnh. Mỗi
khoản này có những đặc điểm khác nhau về thời gian thanh toán, phương thức
thanh toán và có những thoả thuận riêng biệt. Sau đó SPV tập hợp những loại tài
sản có tính đồng nhất vào thành các danh mục và phát hành các chứng khoán có
thứ hạng khác nhau ra thị trường.
Hình 4 : Phân lớp chứng khoán
Theo như mô hình đã đưa ra trên, sau khi tập hợp tài sản lại thành một danh
mục thì phải chia chứng khoán thành các lớp theo cơ chế thẩm thấu dần hay cơ chế
thác nước (waterfall). Theo cơ chế này danh mục tài sản sẽ được chia thành các lớp
nhỏ phù hợp với nhu cầu của nhà đầu tư và chất lượng của các loại tài sản ban đầu.
Tuy nhiên đây cũng là một yếu tố rất phức tạp trong việc đánh giá chính xác mức
độ rủi ro của chứng khoán.
Chứng khoán có xếp hạng tín dụng cao nhất là A- lớp ưu tiên (senior class)
là chứng khoán có xếp hạng rất cao, khả năng thanh toán nợ gốc và lãi suất đầy đủ
và đúng hạn như đã cam kết. Thông thường phần này được chia làm 2 đến 3 loại là:
AAA, AA và A, có quyền ưu tiên trong thanh toán lãi suất và gốc so với các chứng
khoán loại sau. Tuy nhiên lớp này thường có mức thu nhập dự tính không cao và có
thời gian đáo hạn thấp nhất.
Chứng khoán thứ cấp hay lớp B và C (subordinate class) là loại chứng khoán
có xếp hạng tín dụng thấp hơn và sẽ phải chịu sự phân bổ rủi ro từ chứng khoán ưu
tiên chuyển xuống. Trong mỗi kỳ thanh toán, thường loại này cũng phải thanh toán
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -21-
LỚP ƯU TIÊN
LỚP THỨ CẤP
AAA
AA
A
BBB
BB
B

UNRATED
DANH MỤC
CHO VAY
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
sau v trng hp cú s kin ri ro ti chớnh xy ra, cn thanh lý ti sn thỡ loi ny
cng nhn sau lp u tiờn. Ta thy lp th cp s gỏnh chu ri ro rt ln. Do vy
thu hỳt gii u t, trờn thc t, ngi qun tr SPV cú kinh nghim s dnh mt
s u tiờn cho cỏc lp sau, vớ d bng cỏch thanh toỏn lói sut cho lp B cũn lp A
s c thanh toỏn vn gc trc.
Chng khoỏn khụng phõn loi (Unrated class-UC ụi khi gi l Equity)
thng chim mt phn nh ca ton b danh mc chng khoỏn hoỏ. Phn ny
thng do t chc khi to nm gi nh mt phn bt buc ca chng khoỏn hoỏ.
Phn ny cú th to thờm thu nhp cho t chc khi to trong trng hp tỡnh hỡnh
chi tr tt, ngc li, cú th nú s c dựng chi tr cho cỏc chng khoỏn ó
phỏt hnh.
2.2.2.D tớnh v dũng tin cho cỏc lp chng khoỏn
Vic phõn b dũng tin cho cỏc lp chng khoỏn ca SPV l nhng quyt
nh ht sc linh hat tu thuc vo chớnh sỏch ca nh qun tr nhng ng thi
cng ph thuc vo nhiu yu t khỏch quan khỏc. Khi nhn c tin theo phõn
b trờn, SPV s tớnh toỏn, tr cỏc chi phớ ca giao dch v cn c vo cu trỳc, mc
u tiờn trong thanh toỏn, nh ra lp no s c thanh toỏn vn gc hay lói sut
trc. Trong trng hp ny ngoi vic phi i mt vi ri ro tr trc v cỏc ri
ro dn ti s hu b ca mt dũng tin thỡ trờn thc t cỏc khon vay s c thanh
toỏn theo nhiu hỡnh thc khỏc nhau (ng thi thanh toỏn theo niờn kim hoc theo
tr gc u...) dn ti vic phõn chia v tớnh toỏn cỏc lp, cỏc dũng tin cng ht
sc phc tp.
minh ho cho phn ny ta xem xột mt t phỏt hnh chng khoỏn ca
mt SPV l Bleecker Structured Asset Funding Ltd.
Theo nh bng di thỡ chng khoỏn lp 1 c ỏnh giỏ thnh 3 loi: Aaa,
Aa v Aa2. Trong ú loi Aa cú giỏ t l ln nht phn ỏnh cht lng chng

khoỏn hoỏ tt v õy l loi dnh cho gii u t chp nhn mc lói sut va phi
nhng ri ro thp nh cỏc cụng ty bo him, cỏc ngõn hng mun nm gi ti sn
cú tớnh thanh khon cao. Ta cũn thy chng khoỏn lp 2 cú mc lói sut rt cao
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -22-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
nhng hm cha nhng ri ro tim n, phự hp vi nhng ngi a ri ro v thu
nhp. Phn cũn li chim 5% l phn m t chc khi to phi nm gi theo nh
tho thun vi SPV.
SPV: Bleecker Structured Asset Funding Ltd
Loi ti sn ABS
Giỏ tr danh mc chng khoỏn hoỏ 457 triu USD
Nh bo lónh JP Morgan & Co.Inc
Ngy úng hp ng Thỏng 10 nm 2001
Bng 4: Cu trỳc chng khoỏn ca Bleecker Structured Asset Funding Ltd
n v: triu USD
Cu trỳc
chng khoỏn
Lp Giỏ
tr
%
trờn
tng
Lói sut ỏo
hn
Tng cng
tớn dng
(% tng vn)
Aaa 45 9.8% LIBOR+47 6 21.2%
Aa 315 68,9% LIBOR+55 9.4 12.5%
Aa2 40 8.8% LIBOR+90 12

Baa2 34 7.4% 9,829% 12 5%
UC 23 5% N/A
Tng 457 100%
(Ngun: Securitization: a public tool-Nick Davis-8/2000)
2.2.3.Tho thun v tng cng tớn dng
2.2.3.1.La chn hỡnh thc tng cng tớn dng
Vi bt c nh u t no dự a thớch mo him cng khụng mun chp
nhn ton b ri ro t chng khoỏn hoỏ. Do vy thụng qua SPV thng cú cỏc bin
phỏp tng cng tớn dng nhm m bo quyn li cho nh u t. Thụng thng
cú 2 loi l tng cng tớn dng trong v tng cng tớn dng ngoi.
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -23-
Khóa luận tốt nghiệp Chứng khoán hóa các khoản nợ
Tng cng tớn dng ngoi: thng do mt ngõn hng th 3 hoc do cụng ty
bo him ng ra bo m. Cú nhng hỡnh thc thụng dng sau:
+Th tớn dng khụng th hu ngang cú th do ngõn hng th 3 phỏt hnh
cam kt s thanh toỏn mt phn ca giỏ tr danh mc trong trng hp cú s kin
ri ro xy ra.
+Bo him do t chc cụng ty bo him hoc cỏc cụng ty ti chớnh cung cp
nhm hn ch ri ro tr sai hn ca ngi i vay. Theo cỏch ny t chc bo him
s cam kt thanh toỏn cho cỏc chng khoỏn cỏc lp nht nh tu theo nng lc
ca t chc ú. Tu theo cht lng v s lng ca chng khoỏn m t chc ny
s nhn phớ t 8 cho n > 50 im. Hỡnh thc ny hin nay tng i thụng dng
v cú tc phỏt trin nhanh.
+Ti khon tin mt th chp l mt ti khon do t chc khi to hoc do
mt bờn th 3 ng ra gi mt lng tin cn thit bng giỏ tr tng cng tớn dng
tiờu chun. Ti khon ny s phc v cho quyn li ca nh u t v s c rỳt
ra khi cú s kin ri ro ny sinh.
Theo cỏch tớnh mc tng cng tớn dng ph bin trờn th gii ang ỏp
dng thỡ trc ht, t chc cung cp dch v tng cng tớn dng s cn c vo cỏc
lp chng khoỏn c phỏt hnh v tỡm ra s nhõn tn tht (Loss multiple) theo

bng sau:
í ngha: s nhõn tn tht l nhng tn tht
d tớnh cn c trờn danh mc ca c quan xp
hng. S nhõn tn tht cng ln ngha l cú mt
lp chn ln bo v cho tn tht v vỡ vy cht
lng tớn dng cng cao.
T l tng cng tớn dng s c tớnh trờn c s i sng trung bỡnh ca
chng khoỏn v mc tn tht d tớnh.
Xp hng S nhõn tn tht
AAA 6.0
AA 5.0
A 4.0
BBB 3.0
BB 2.0
B 1.0
Vũ Diệp Anh -Lớp A2 - K37 -24-
Khãa luËn tèt nghiÖp Chøng kho¸n hãa c¸c kho¶n nî
Tỷ lệ tăng cường tín
dụng (TLTCTD)
= Số nhân
tổn
thất
x Thời gian
đáo hạn
trung bình
x Mức độ tổn
thất dự tính
Giả sử ta có danh mục sau:
Bảng 5: Mức độ tăng cường tín dụng Đơn vị: triệu USD
Xếp hạng Giá trị Tỷ lệ TCTD Giá trị thế chấp

AAA 297.5 15.00% 52.50
AA
8.75
12.50% 43.75
A
8.75
10.00% 35.00
BBB
8.75
7.50% 26.25
BB 8.75 5.00% 17.5
B 4.38 3.75% 13.13
(Nguồn: Speaking of securitization - December 5, 2001-Vol.6 Issue 4)
Trong đó:
Thời gian đáo hạn trung bình 2,5 năm
Giá trị danh mục 350 triệu USD
Tổn thất dự tính 0.01
Tăng cường tín dụng trong: thường do SPV tự cung cấp bằng một số biện
pháp sau:
+Thế chấp vượt có nghĩa là lượng chứng khoán phát hành sẽ có giá trị nhỏ
hơn giá trị tài sản trong danh mục. Lượng tài sản giữ lại phải duy trì được mức tăng
cường tín dụng cần thiết. Nếu giá trị chứng khoán suy giảm thì đây sẽ là tấm nệm
đỡ cho giá trị chứng khoán. Để tính toán tài sản giữ lại SPV sẽ căn cứ vào số liệu
lịch sử để đưa ra một tỷ lệ phù hợp.
+Chia lớp chứng khoán: như đã nói ở trên chứng khoán phát hành được chia
ít nhất thành 2 lớp. Lớp ưu tiên (senior) được ưu tiên nhận dòng tiền từ tài sản cơ
Vò DiÖp Anh -Líp A2 - K37 -25-

×