Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

báo cáo về chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nước việt nam giai đoạn 2015 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VI N TÀI CHÍNH Ệ

<b>Institute of International Finance Education </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

DDP0602065 Hồng Ngân Thu <sup>Phần 2: Chính sách lãi </sup>suất 2021, 2022 4

DDP0602068 Mai Nguyễn Phương Thảo Slide thuyết trình 5

2015-2020 7

DDP0602075 Trần Linh Chi Phần 1: Khái ni m ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NỘI DUNG1. Khái niệm </b>

1.1. Khái ni m ệ

Lãi suất: Là t l phỷ ệ ần trăm giữa tiền lãi (hay chi phí ph i tr ) trên m t sả ả ộ ố lượng tiền nhất định để đượ ở ữc s h u và s d ng kho n ti n y trong mử ụ ả ề ấ ột khoảng thời gian đã được thỏa thuận trước. Hay lãi suất chính là giá cả của quyền được sử dụng v n vay trong 1 kho ng thố ả ời gian mà ngườ ử ụng tri s d ả cho ngườ ở ữi s h u nó.

Chính sách lãi suất: Là một chính sách trong đó Nhà nướ ử d ng lãi suc s ụ ất như là m t công cộ ụ để điều ch nh khỉ ối lượng tín d ng cung ng cho n n kinh t theo ụ ứ ề ếcác m c tiêu c a chiụ ủ ến lược phát tri n n n kinh t qu c dân. ể ề ế ố

- Lãi su t ti n g i ngân hàng ấ ề ử- Lãi su t tín d ng ngân hàng ấ ụ- Lãi su t chi t kh u ấ ế ấ- Lãi su t tái chi t kh u ấ ế ấ- Lãi su t liên ngân hàng ấ- Lãi suất cơ b ản

Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất quy định: - Lãi suất cố định

- Lãi su t th n i ấ ả ổ

Căn cứ vào loại tiền cho vay: - Lãi su t n i t ấ ộ ệ

- Lãi su t ngo i t ấ ạ ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế:

- Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương- Lãi su t qu c tấ ố ế

Đối với ngân hàng, lãi suất huy động ti n g i cao s kích thích lịng ham muề ử ẽ ốn lợi nhu n cậ ủa khách hàng đố ới ngân hàng. Do đó nếi v u ngân hàng muốn tăng cường huy động vốn có thể bằng nhiều biện pháp trong đó có cơng cụ lãi suất.

Lãi su t tín d ng là cơng cấ ụ ụ kích thích đầu tư phát triển

Với lãi su t cho vay h p lý sấ ợ ẽ kích thích các nhà đầu tư vay vốn mở rộng phát triển s n xu t kinh doanh, t o nhi u s n ph m cho xã hả ấ ạ ề ả ẩ ội, tăng thu nhập quốc dân, từ đó tạo điều ki n cho n n kinh t ngày càng phát tri n ệ ề ế ể

Lãi su t tín dấ ụng là địn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh nghi p kinh ệdoanh có hi u qu , th c sệ ả ự ự quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo hoàn trả đúng hạn c gả ốc và lãi. Đối với các ngân hàng, hoạt động chủ yếu là huy độ ng để cho vay.

Do đó ngân hàng phải tìm nhiều biện pháp thiết thực để thu hút mọi nguồn vốn tiền t t m th i nhàn r i trong xã h i, th c hi n các bi n pháp cho vay có hiệ ạ ờ ỗ ộ ự ệ ệ ệu quả, sao cho đáp ứng được các yêu cầu hạch toán kinh t ế.

Lãi su t là m t trong nh ng công cấ ộ ữ ụ đánh giá “sức khỏe” của n n kinh t ề ếCăn cứ vào biến động c a lãi su t ho c tình hình lãi su t trong m t th i kì có th ủ ấ ặ ấ ộ ờ ểdự báo được một số yếu tố của nền kinh tế: các cơ hội đầu tư, tình hình tiền tệ, tình hình kinh tế trong tương lai…Từ đó các ngân hàng hoặc doanh nghi p có ệđiều kiện để chuẩn bị và l a chự ọn các phương án kinh doanh cho phù h ợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2. Thực tr ng n</b>ạ<b>ền kinh t và chính sách lãi su t c a NHNN Vi</b>ếấ ủ<b>ệt Nam giai đoạn 2015-2022 </b>

2.1. Thực trạng nền kinh tế và chính sách lãi su t c a NHNN Viấ ủ ệt Nam năm 2015

2.1.1. Thực tr ng n n kinh t ạ ề ế

Quy mô chi NSNN năm 2015 ước tăng trên 70% so với năm 2010. Tỷ trọng t ng ổchi NSNN so GDP gi m d n t mả ầ ừ ức trên 30% GDP năm 2010 xuống kho ng 26% GDP ảnăm 2015. Thị trường tài chính - tiền tệ năm 2015 ghi nhận những quyết sách lớn của NHNN về điều ch nh tỉ ỷ giá và biên độ tỷ giá đồng USD so với VND. Trong năm 2015, NHNN điều chỉnh t giá chính th c thêm 3% và nỷ ứ ới biên đ ộ tỷ giá t -1% lên +/-3%; ừ +/hạ trần lãi su t ti n gấ ề ửi b ng USD và bán ra USD can thi p thằ ệ ị trường sau m i lỗ ần điều chỉnh tăng tỷ giá.

2.1.2. Chính sách lãi su ất

NHNN đã nỗ lực điều hành để tiếp t c gi m m t b ng lãi suụ ả ặ ằ ất thông qua đi ều tiết thanh kho n hả ợp lý để duy trì lãi su t liên ngân hàng thấ ấp hơn đáng kể so v i lãi suớ ất

lãi su t cho vay c a m t sấ ủ ộ ố chương trình tín dụng ngành, lĩnh vực, duy trì ổn định các lãi suất điều hành, tr n lãi su t cho vay. Nhầ ấ ờ đó, mặ ằt b ng lãi su t thấ ị trường ti p tế ục giảm kho ng 0,2 - ả 0,5%/năm, trong đó, lãi suất cho vay trung dài h n gi m kho ng 0,3 ạ ả ả- 0,5% so với cuối năm trước. NHNN cũng rất tích cực trong b i c nh áp lố ả ực tăng từ lãi suất trái phi u Chính ph và nhu c u tín d ng trung, dài hế ủ ầ ụ ạn cũng như hài hòa trong

đồng Vi t Nam.ệ -> Đưa mặt b ng lãi su t gi m kho ng 50% so vằ ấ ả ả ới năm 2011. Mặt b ng ằlãi suất cho vay đang ở mức 6-9% (ngắn hạn), 9-11% (dài hạn).

-> So với các nước khác trong khu v c lãi su t VN v n thu c m c cao. ự ấ ẫ ộ ứ

Năm 2015, lãi suất cho vay giảm từ 20%/năm (thậm chí 24%/năm ở một số thời điểm) xu ng ch còn 9-11% và còn khoố ỉ ảng 6,5%/năm đố ới các lĩnh vực ưu tiên. i v

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

tụ n xợ ấu nhưng vài năm trở ại đây, tín dụng đã đượ l c kiểm sốt, phù h p v i yêu cợ ớ ầu tăng trưởng kinh tế. Đ ồng thời, mặc dù m t bằặ ng lãi suất ti p tục giảm nhưng lòng tin ếvào đồng Việt Nam được c ng củ ố nên huy động vốn vẫn tăng, tạo điều ki n cho các ệTCTD có ngu n vồ ốn đáp ứng cho n n kinh tề ế.

2.2. Thực tr ng n n kinh t và chính sách lãi su t c a NHNN Viạ ề ế ấ ủ ệt Nam năm 2016

2.2.1. Thực trạng nền kinh tế

Kinh tế Việt Nam đã trải qua năm 2016 với nhiều khó khăn trước nh ng bi n ữ ếđộng l n c a n n kinh t toàn cớ ủ ề ế ầu.Năm 2016, năm đầu cả nước th c hi n K ho ch phát ự ệ ế ạtriển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 di n ra trong b i c nh kinh tễ ố ả ế ế giới ph c hth ụ ồi chậm hơn dự báo, tăng trưởng thương mại toàn c u gi m m nh, hoầ ả ạ ạt động c a th ủ ị trường hàng hóa kém sơi động, giá cả hàng hóa thế giới ở mức thấp đã ảnh hưởng đến kinh t ếnước ta, nhất là hoạt động xuất nhập khẩu và thu ngân sách Nhà nước.

2.2.2. Chính sách lãi su t ấ

Lãi su ất liên ngân hàng trong năm 2016, nhìn chung, thấp hơn nhiều so với năm 2015, do nhu c u s d ng v n c a hầ ử ụ ố ủ ệ thống chưa cao. Mặ ằt b ng lãi su t liên ngân hàng ấgiảm m nh k t tháng 4/2016 (t m c 4,13%) và chạ ể ừ ừ ứ ỉ đến tháng 11 mới có xu hướng tăng trở lại, từ mức 1,18% lên mức 3,42% trong tháng 12, do nhu cầu vay vốn trong

động vốn phổ biến ở m c 0,8 - ứ 1%/năm (đố ới v i ti n g i không k h n và có k hề ử ỳ ạ ỳ ạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

dưới 1 tháng); 4,5 - 5,4%/năm (đối v i ti n g i có k h n t ớ ề ử ỳ ạ ừ 1 - 6 tháng); 5,4 - 6,5%/năm (đối với k hỳ ạn 6 tháng đến dưới 12 tháng); 6,4 - 7,2%/năm (đố ới kỳ hạn trên 12 i vtháng).Lãi suất huy động mặc dù trải qua đợt tăng lãi suất nh trong tháng 9 t các ngân ẹ ừhàng nhỏ, và đợt gi m lãi su t nh t các ngân hàng lả ấ ẹ ừ ớn trong tháng 10, và có tăng nhẹtrở l i trong tháng 12 t p trung các k hạ ậ ở ỳ ạn dưới 12 tháng, nhưng nhìn chung.

Từ cuối tháng 4/2016, th c hi n chự ệ ủ trương của Chính ph và NHNN v tháo ủ ềgỡ khó khăn cho doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại nhà nước và một số ngân

vốn ph c v s n xuụ ụ ả ất kinh doanh, đồng th i tích c c triờ ự ển khai các chương trình cho vay v i lãi suớ ất ưu đãi. Ngồi ra, Thơng tư 06/2016/TT-NHNN điều ch nh t l ngu n ỉ ỷ ệ ồvốn ng n hắ ạn để cho vay trung dài h n gi m d n theo l trình nh m h n ch r i ro thanh ạ ả ầ ộ ằ ạ ế ủkhoản, hệ thống ngân hàng và các doanh nghi p bệ ất đ ộng s n có g n mả ầ ột năm để điều chỉnh, đã góp phần hỗ trợ giảm áp lực lãi suất cho các tổ ức tín d ng. Nhìn chung, ch ụmặt b ng lãi su t cho vay: ằ ấ 6 - 7%/năm (đối với lĩnh vực ưu tiên, vay ngắn hạn); các NH thương mại có vốn Nhà nước chi phối cho vay trung và dài hạn đối tượng thuộc lĩnh vực ưu tiên mức vay 9 - 10%/năm; cho vay lĩnh vực kinh doanh thông thường 6,8 - 9%/năm (đối với thời hạn vay ngắn hạn); 9,3 - 11%/năm đối với mức vay trung và dài

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

62.3. Thực trạng nền kinh tế và chính sách lãi su t c a NHNN Viấ ủ ệt Nam năm

2017

2.3.1. Thực tr ng n n kinh t ạ ề ế

Quy mô n n kinh tề ế năm 2017 theo giá hiện hành đạt 5.007,9 nghìn tỷ đồng; GDP bình quân đầu người ước tính đạt 53,5 triệu đồ ng, tương đương 2.385 USD, tăng 170 USD so với năm 2016, đạt mức tăng trưởng GDP là 6,7% (mức tăng trưởng cao nhất trong kho ng th i gian lúc b y giả ờ ấ ờ).

2.3.2. Chính sách lãi su t ấ

Trong năm 2017, việc điều hành đ ể giữ ổn định m t b ng lãi su t gặ ằ ấ ặp khó khăn trong b i c nh l m phố ả ạ at cuô i năm 2016, đ u năm 2017 vẫâ n <sub> mưc cao NHNN tiếp tục </sub>ơtập trung tri n khai các gi i pháp gi m lãi su t cho vay nh m gể ả ả ấ ằ op ph n hâ ô trơ doanh nghiệp và tăng trương kinh tê . Trong đi ề u ki n lãi su t ch u áp lệ ấ ị ực gia tăng trong 6 thang

trì lãi su t liên ngân hàng m c h p lý, góp ph n ấ ở ứ ợ ầ ổn định và gi m m t b ng lãi su t th ả ặ ằ ấ ịtrường. Lãi suất huy động vốn nội tệ k hạn dướỳ i 6 tháng phổ biến 4,8 - 5,4%/năm; đối với k h n t 6 tháng tr lên ph bi n m c 5,4 - ỳ ạ ừ ở ổ ế ở ứ 7,2%/năm. Lãi suất cho vay n i t ộ ệphổ bi n kho ng 6 - ế ả 7%/năm. Đố ới v i các d án kinh doanh hi u qu , khách hàng có ự ệ ảtín nhi m tệ ốt đươc m t s NHTM cộ ố a nh tranh cho vay vơi lai suất chỉ 4,5 - 5,5%/năm. Các TCTD đã giảm 0,5%/năm lãi suất cho vay ng n hắ ạn đố ới các lĩnh vực ưu i vtiên; tích c c gi m lãi su t thông qua m t sự ả ấ ộ ố chươ ng trình tín dụng hỗ trợ phát triển doanh nghi p v i lãi su t thệ ớ ấ ấp hơn trần c a NHNN (thủ ấp hơn khoảng 0,5-1%/năm); giảm lãi su t m t sấ ộ ố chương trình cho vay trung dài hạn đố ới lĩnh vực ưu tiên xuối v ng cịn khoảng 8%/năm; triển khai các gói tín d ng ng n h n và trung dài hụ ắ ạ ạn đa dạng v i ớlãi suất ưu đãi cho các ngành thiết y u trong phát tri n kinh t và an sinh xã h i; áp d ng ế ể ế ộ ụlãi su t cho vay ngấ ắn hạn đối v i khách hàng có tình hình tài chính lành m nh, x p h ng ớ ạ ế ạtín nhi m cao kho ng 4-ệ ả 5%/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.4. Thực trạng nền kinh tế và chính sách lãi su t c a NHNN Viấ ủ ệt Nam năm 2018

2.3.1. Thực tr ng n n kinh t ạ ề ế

Kinh tế – xã hội nước ta năm 2018 tiế ụp t c kh i s c vở ắ ới tăng trưởng GDP đạt mức cao nhất trong 8 năm qua. Kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm phát được kiểm sốt; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích c c; chự ất lượng tăng trưởng được c i thi n. Sả ệ ản xuất nông nghiệp đạ ết k t qu khá; công nghi p ch bi n, ch t o và d ch vả ệ ế ế ế ạ ị ụ thị trường tiếp tục tăng cao, giữ ững vai trò là độ v ng lực tăng trưởng. Th c hi n vự ệ ốn đầu tư phát triển hi u quệ ả hơn với nhiều năng lự ảc s n xu t mấ ới được b sung cho n n kinh t ổ ề ế.

2.3.2. Chính sách lãi su t ấ

Năm 2018 phản ánh b c tranh "m t thứ ộ ị trường tài chính ti n tề ệ ổn định" trong bối c nh th ả ị trường tài chính qu c t ố ế cũng khơng ít nh ững biến độ ng khó lường. Lãi suất cho vay bình quân t mừ ức 8,86% năm 2017 lên khoảng 8,91%. M t b ng lãi su t huặ ằ ấ y

có k hỳ ạn dưới 1 tháng; 4,3%-5,5%/năm đố ớ ềi v i ti n g i có k h n tử ỳ ạ ừ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,3%-6,5%/năm đối v i ti n gớ ề ửi có k h n tỳ ạ ừ 6 tháng đến dưới 12 tháng; K ỳ

khoảng 6%-9 %/năm đ ố ới v i ng n h n và 9%-ắ ạ 11%/năm đố ới v i trung và dài hạn. Đối với lãi su t trái phiấ ếu thường cao hơn lãi suất tiết ki m, do th i hệ ờ ạn dài, đối tượng chọn lọc, có m c tiêu cụ ụ thể… Nguyên nhân tăng lãi suất ch y u do l m phát k vủ ế ạ ỳ ọng tăng và các TCTD cơ cấu lại ngu n vồ ốn để đáp ứng lộ trình thực hi n các t l an toàn trong ệ ỷ ệnăm 2019 như tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài h n gi m xu ng 40% và chu n b ạ ả ố ẩ ịtăng vốn cấp 2 theo Basel II. (Đồ thị 2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

82.5. Thực trạng nền kinh tế và chính sách lãi su t c a NHNN Viấ ủ ệt Nam năm

2019

2.5.1. Thực tr ng n n kinh t ạ ề ế

Năm 2019, kinh tế - xã hội nước ta khép lại với những thành t u rự ất ấn tượng: Tăng trưởng kinh tế đạt 7,02%, đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% kể t ừ năm 2011. Kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát thấp nhất trong 3 năm qua.

2.5.2. Chính sách lãi su t ấ

Để chống suy thoái, thúc đẩy tăng trưởng, có tới 29 NHTW các nước c t giắ ảm lãi suất điều hành, lãi suất cơ bản. NHNN đã có nhiều động thái v i n l c ki m soát ớ ỗ ự ểlãi su t nh m giấ ằ ữ tính ổn định và phát tri n lành m nh c a hể ạ ủ ệ thống tổ chức tín d ng, ụcũng như định hướng gi m lãi su t hả ấ ỗ trợ cho n n kinh t , giề ế ảm khó khăn cho doanh nghiệp, h ỗ trợ tăng trưởng kinh t b n v ng. Chính sách lãi su t NHNN là vi c gi m lãi ế ề ữ ấ ệ ảsuất ti n g i dề ử ự trữ ắ b t bu c c a các TCTD, có hi u l c t 1/12/2019. Cộ ủ ệ ự ừ ụ thể, lãi suất đối với tiền g i d tr bắt buộc bử ự ữ ằng VND là 0,8%/năm. Lãi su ất đố ới tiền gửi vượt i vdự trữ b t buắ ộc bằng VND là 0%/năm<b>. Lãi su</b>ấ t đ ối với tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ là 0%/năm. Lãi suất đối v i ti n gớ ề ửi vượt dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ là 0.05%/năm.

M c lãi su t ti n g i d ứ ấ ề ử ự trữ bắt bu c áp d ng t i Quyộ ụ ạ ết định mới này đã gi ảm so với lãi su t ti n g i dấ ề ử ự trữ ắ b t bu c bộ ằng VNĐ của TCTD tại NHNN 1,2%/năm trước đó. Trong tháng 9/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã quy ế t định cắt gi m lãi suả ất

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

điều hành 0,25%/năm với các mức lãi suất điều hành gồm: lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết kh u, lãi suấ ất cho vay qua đêm trong thanh toán điệ ửn t liên ngân hàng, lãi suất chào mua gi y t có giá qua nghi p vấ ờ ệ ụ thị trường mở. Đây là lần đầu tiên sau 2 năm kể từ năm 2017, NHNN quyết định giảm lãi suất điều hành.

NHNN quy định lãi suất đối với tiền gửi bằng VNĐ tại NHNN của Ngân hàng Phát tri n Vi t Nam, Ngân hàng Chính sách xã h i, qu tín d ng nhân dân, tể ệ ộ ỹ ụ ổ chức tài chính vi mơ là 0,8%/năm. Ngoài ra, NHNN cũng quy định lãi suất đố ới tiền g i b ng i v ử ằVNĐ tại NHNN c a Kho bủ ạc Nhà nước là 1%/năm, lãi suất đối với tiền g i b ng ngoử ằ ại tệ c a Kho bủ ạc Nhà nước là 0,05%/năm, lãi suất đối với tiền gửi bằng VNĐ của Bảo hiểm ti n g i Viề ử ệt Nam là 0,8%/năm.

Diễn bi n lãi su t huế ấ y động kỳ h n 13 tháng. ngu n SSI ạ ồ

2.6. Thực trạng nền kinh tế và chính sách lãi su t c a NHNN Viấ ủ ệt Nam năm 2019

2.6.1. Thực tr ng n n kinh t ạ ề ế

Năm 2020 dướ i dịch Covid-19 diễn biến ph c tứ ạp và xung đột thương mại Mỹ – Trung. Trong nước, thiên tai, dịch bệnh tác động không nh t i các hoỏ ớ ạt động c a n n ủ ềkinh t và cu c s ng cế ộ ố ủa người dân; t lỷ ệ thất nghi p, thi u vi c làm mệ ế ệ ở ức cao. Tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

10mức tăng tr ưởng GDP năm 2020 đạt thấp nhất trong giai đoạn 2011-2020, GDP bình quân đầu người năm 2020 đạt khoảng 2.779 USD/người, đạt 2,91% nhưng trước những tác động tiêu cực của dịch Covid-19 thì đó là một thành cơng của nước ta với tốc độtăng thuộc nhóm nước cao nhất th ế giới. Cùng v i Trung Qu c và Mi- -ma, Vi t Nam ớ ố an ệlà m t trong ba qu c gia châu Á có mộ ố ở ức tăng trưởng tích cực trong năm 2020; đồng thời quy mô n n kinh tề ế nước ta đạ t hơn 343 tỷ USD, vượt Xin- -po (337,5 tga ỷ USD) và Ma- -xi-a (336,3 t lai ỷ USD), đưa Vi t Nam tr thành qu c gia có n n kinh t l n th ệ ở ố ề ế ớ ứ4 trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a 1.088,8 tỷ USD; Thái Lan 509,2 t ỷUSD và Phi- -pin 367,4 t USD). li ỷ

2.7. Thực trạng nền kinh tế và chính sách lãi suất của NHNN Việt Nam năm 2021

2.7.1. Thực tr ng n n kinh t ạ ề ế

Năm 2021, đạ i dịch Covid-19 ti p t c gây ế ụ ảnh hưởng lớn đến hoạt động s n xuả ất, kinh doanh c a m i qu c gia trên thủ ọ ố ế giới. Trong nước, làn sóng dịch Covid-19 bùng phát t ừ cuối tháng 4/2021 v i bi n ch ng m i có tớ ế ủ ớ ốc độ lây lan nhanh chóng, nguy hiểm die n bi n phế u c ta p t i nhiạ ều địa phương, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, an toàn của người dân và phát tri n kinh tể ế - xã h i. Viộ ệc tiêm vacxin m r ng vở ộ ới tốc độ nhanh

</div>

×