Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.09 MB, 70 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
09009 .000057 ... 3
0909069000777... ... 4
DANH MỤC SƠ DO, BANG, BIEU ĐỎ ...- 25s csscsseseerserssrssrrsrrssrsee 5
DANH MỤC CÁC TU VIET TẮTT...-- 2s s£©sss£Ss£sseEssesssessevsserssessee 60980006710577. ... 7
1.2.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ... 17
1.3 Khái quát về Tham định tín dụng SMES ...- 2-5 ssssssesssessesses 18<small>JSC 2.5 ... 18</small>1.3.2 Mục đích và ý nghĩa của Tham định tín dụng SiMEs...--- 5-5 18
1.3.3 TỔ chức thực hiện thẩm định tín dụng SMEs trong Ngân hàng thương
<small>7.8 PPhhh.-... 19</small>
1.3.4 Nguồn thơng tin dé phân tÍCH...---e-©ce©ce+xe+retxeertetrsertetrteereerrsereerre 191.3.5 Nội dung thẩm định khách hiàng...---- 5c se ©csSee+eexeererxeeeereereereresrxee 21<small>1.3.6 Các phương pháp pra ẨÍCÌH... co << << << sọ... 23</small>1.3.7 Phân công trách nhiệm trong bộ phận thẩm định...---s-cs-cs+ 271.4 Chat lượng tham định tin dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ... 27<small>“5N (c T15 nen ... 27</small>1.4.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa<small>VA NO... ... 28</small>
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chat lượng tham định tín dụng đối với doanh
<small>nghiệp vừa VA II HỎ... 5< 5 << << HH. HH 000009000000 50 30</small>
1.5.1 Nhân tổ chủ quan (từ phía ngân hàng) ...---- 5-5 s©cs©sscseceeeeereerscsses 301.5.2 Nhân tổ khách quan (từ phía khách hàng và các nhân tổ khác)...-... 32
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÁT LƯỢNG THÁM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐĨI
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Vietcombank - Chi nhánh Thái Bình... 332.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chỉ nhánh...--.--- 5< 5 ses 33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức Chỉ nhánh... 5< e<©eeeSEEE+eeeEErrkeettrrkerrrerrrkrrrrrked 34
<small>2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chỉ HẲHÏ,... <5 << << ssses+ 36</small>2.2 Thực trạng chất lượng thấm định tín dụng đối với khách hàng SMEs tại Ngân
<small>hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam — Chỉ nhánh Thai Bình... 43</small>
2.2.1 Đặc điểm khách hàng SMEs của Vietcombank — Chỉ nhánh Thái Bình... 432.2.2 Thực trạng Tham định tín dụng SMEs tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
<small>Việt Nam — Chỉ nhánh Thái ĐÌHÌ,... 5 << << HH nàng nem 44</small>2.2.3 Thực trạng chất lượng thâm định tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
<small>hàng Vietcombank — Chỉ nhánh Thai ĐÌTHÌ... co << << Y9 1995184151 9see 49</small>
2.3 Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay SMEs tại
<small>Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam — Chỉ nhánh Thái Bình ... 53</small>
2.3.1 Ket Quai dat MUO San . .-HHaAẠAa...Ả.... 532.3.2 Những vẫn dé còn ON tdhivccseccsecssessssssecssesssessssssesssessesssessssssssssessssssessuesssessessseesses 54
2.3.3 Nguyên nhân của những NAN ChE cscescccccsssessessesssssssssessesssssessssssssessessessssssessesees 55CHUONG 3: GIẢI PHAP NHAM NANG CAO CHAT LƯỢNG THÁM ĐỊNH
<small>BINHHH... 5 <<. HC HH HH II 0000000000000 4 57</small>3.1 Định hướng phát triển chung của Chi nhánh...--.--- 2s sssssssessess 573.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tin dụng đối với khách hang SMEs
<small>tại Chi nhiánnH,...5- <5 < 5 << 9... 0. H0 0000000050 500009 0 59</small>
<small>3.2.1 Định hướng cho vay doanh nghiệp .SÌM ‹%... o -- << s9 ng se 59</small>3.2.2 Giải pháp về chất lượng ngn nhân lực...---e«-cceeeceeeereeerrerrrkee 61
3.2.3 Giải pháp về nội dung thẩm định:...---ccs°-©ce++cxeeerxeeerrrxesrsrkeerrrke 62
<small>3.2.4 Các giải pháp? kÏIÁC...- s- << << HH KH HH 64</small>
3.3 Kiến nghị ...ssssssssssssssssssssssssssssecsssssscsssssssessssssscssssssscsssssssesssssssesssssssesssssssesssssssesssssses 65
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...---- 653.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà HHỚC...---- 5< se cceceeceeseersreecsereereerecrscee 670n ...,ÔỎ 69
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO ...- 2° s2 s2 ss©ssessezssessess 70
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ngân hàng TMCP Ngoại thươngViệt Nam — Chi nhánh Thái Bình đã tạo điều kiện cho tơi tham gia khóa thực tập này.Ngồi ra, tơi xin cảm ơn chân thành đến toàn bộ các anh chị cán bộ trong phịng
QHKH đã giúp đỡ tơi và chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Tôi cũng xin cảm ơn sâu sắc giảng viên hướng dẫn - TS. Đỗ Hoài Linh đã hỗ trợ,hướng dẫn và chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện chuyên đề thực tập và anhNguyễn Trung Anh - cán bộ tín dụng, người hướng dẫn trực tiếp trong quá trình tìmhiểu và thực hiện chuyên đề.
<small>Xin chân thành cảm on!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quảnêu trong chuyên đề là trung thực và chưa được cơng bố trong các cơng trình khác.
Moi sự giúp đỡ trong chuyên đề tốt nghiệp này đã được cảm ơn và các thơng tin tríchdẫn trong chuyên đề đã được nêu rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Nếu
không đúng như đã nêu trên, tơi xin hoan tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình<small>Người cam đoan</small>
<small>Nguyễn Thạch Lam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Bang 1.1: Phân loại các hình thức nghiệp vu tin dung ngân hang</small>Bảng 1.2: Đánh giá chất lượng tín dụng qua tiêu chí định tính
Bảng 1.3: Phân loại Doanh nghiệp SMEs theo tiêu chí quy mơ vốn và số lao động bình<small>quan</small>
<small>Bang 1.4: Các tiêu chí Doanh nghiệp SMEs của Ngân hang TMCP Ngoại thương Việt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>NHNN Ngân hang nhà nước Việt NamNHTM Ngân hàng thương mai</small>
Bảo hiểm xã hộiNgân hàng đầu tư
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Tinh cấp thiết cúa đề tai
Tình hình kinh tế - xã hội khó khăn vào năm 2017 đặc biệt là tình hình tiêu thụ cung
vượt cầu ở địa bàn tỉnh Thái Binh — một địa bàn dé cao về lĩnh vực nơng nghiệp —
<small>nơng thơn, cộng với những khó khăn do bão lũ tháng 10 gây ra, nhiều doanh nghiệp và</small>
các hộ sản xuất gặp khó khăn, tốn thất, khả năng hấp thụ vốn còn tương đối thấp. Dưnợ 31/12/2017 đạt 0,57% tổng dư nợ cho vay các TCTD trên địa bàn tỉnh với 117 ngànkhách hàng còn dư nợ và đã cho trên 120 ngàn DN, cá nhân, hộ sản xuất vay dé pháttriển SXKD, xây dựng nông thôn mới. Đối với 5 lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo củaNHNN thì Chi nhánh chấp hàng nghiêm túc trần lãi cho vay, chăn nuôi, chế biến thịtlợn, gia cầm; thực hiện gia hạn nợ cho gần 890 khách hàng, miễn giảm gần 6 tỷ đồngtiền lãi vay cho khách hàng vay vốn,... dé giúp khách hàng giảm chi phí vay vốn, đâymạnh sản xuất chăn ni, phát triển kinh tế nơng nghiệp — nơng thơn. Có thé thấy cácmức triển khai của Chi nhánh hiện tại hướng rất nhiều đến doanh nghiệp theo chỉ daocủa NHNN và có các điều kiện ưu đãi lợi thé dé thu hút khách hàng. Tuy nhiên, dé đikèm với mức phát triển hiện tại thì việc đảm bảo chất lượng của hoạt động tín dụng
Các mặt hàng sản phâm của khối khách hàng này tại địa bàn chưa đạt tính phát triểnbên vững, quy mơ còn tương đối hẹp, mặt hàng cũng chưa đa dang,... nên nếu dé hapthụ vốn tốt và phát triển theo đà của kinh tế trong sức cạnh tranh mạnh mẽ của thị
<small>trường thì việc Chi nhánh nói riêng và tín dụng ngân hang nói chung phải hỗ trợ đúng</small>
cách, đảm bảo có lợi cho cả hai bên. Một vấn đề bất cập khác đối với việc phát triển
mới của khối doanh nghiệp trong tỉnh, trong q 1/2018, tồn tính cấp 120 giấy đăngký DN với số vốn đăng ký trên 700 tỷ đồng tuy nhiên số lượng DN đăng ký đã tạmngừng hoạt động trong 3 tháng là 18 DN; số DN bị thu hồi giấy chứng nhận kinhdoanh là 26 DN trong đó có 25 DN giải thể. Cịn có rất nhiều khách hàng doanh<small>nghiệp khác của ngân hàng cùng địa bàn đã phát sinh trường hợp dư nợ lớn, doanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">nghiệp gặp khó khăn, chủ doanh nghiệp nước ngoài bỏ trốn về nước hoặc doanhnghiệp làm ăn thua lỗ, ngân hàng phải đồng ý cho th tài sản để hoạt động và cóngn trả nợ,... Đứng trước những rủi ro tiềm ân về bối cảnh phát triển phức tạp trướcmắt, đề tài “Nâng cao chất lượng thâm định tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừatại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam — Chi nhánh Thái Bình” là hết sức thiết
<small>thực và thê hiện rõ môi quan tâm hiện tai của Chi nhánh.</small>
Mục đích nghiên cứu: nghiên cứu và đánh ra chất lượng thẩm định tin dung; đánh giá
dé nâng cao chất lượng thâm định tín dụng.
Đối tượng nghiên cứu: thâm định tín dụng và chất lượng thâm định tín dụng trong
<small>hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tai Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh</small>
<small>Thái Bình.</small>
<small>Pham vi nghiên cứu:</small>
e Về không gian: Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Thái Bình.
e Về thời gian: Số liệu từ năm 2015-2017 và số liệu sơ kết 6 tháng đầu năm 2018.e Vé nội dung: những van đề liên quan tới cơng tác chất lượng thâm định tín
<small>dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Thái Bình.</small>
Phương pháp nghiên cứu: vận dụng tông hợp một số phương pháp nghiên cứu như:
thống kê, điều tra, phân tích tổng hợp, so sánh, hệ thống, khái quát hóa, cụ thé hóa...Kết cầu của chuyên đề tốt nghiệp: 3 chương
e Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng thâm định tin dụng đối với doan nghiệp<small>nhỏ và vừa cua Ngân hang thương mai</small>
<small>e Chương 2: Thực trang chất lượng thâm định tín dụng trong hoạt động cho vay</small>
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cô phân Ngoại thương Việt<small>Nam — Chi nhánh Thái Bình</small>
e_ Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thâm định tín dụng trong hoạt
động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cô phan
<small>Ngoại thương Việt Nam — Chi nhánh Thái Bình</small>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.1 Tổng quan về tin dụng của Ngân hang thương mai1.1.1 Khái quát về nghiệp vụ tín dụng
<small>a. Khái niệm</small>
“ Tín dung là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngânhàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyền giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.”
Tin dụng ngân hàng dựa trên ngun tắc hồn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện chobên cho vay (NHTM) khi khoản vay đến hạn, được hiểu là sự chuyên nhượng tạm thờiquyền sử dụng tài sản hoặc vốn của NHTM với khách hàng với một chi phí nhất địnhvà trong một thời hạn nhất định. Ngoài việc chỉ trả vốn gốc thì khoản lãi mà khách
hàng chi trả thêm được coi là giá của quyền sử dụng tạm thời vốn vay, dùng dé bù đắp
<small>cho những chi phí hoạt động và tạo thêm lợi nhuận cho ngân hàng.</small>
Rui ro tiềm ấn cao trong hoạt động nghiệp vụ tín dụng khơng chỉ phụ thuộc riêng
<small>vào bản thân khách hàng mà cịn dựa trên tác động của mơi trường hoạt động, vượt</small>ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng như sự biến động của lạm phát, lãi suất, giá cả, tỷgiá, thiên tai...dan đến khó khăn trong việc hồn trả khoản vay và mang đến rủi ro tindụng cho NHTM. Hơn nữa việc đánh giá và xác định độ an tồn của một hồ sơ vayvốn là rất khó do sự hiện hữu của tình trạng thơng tin bat cân xứng dẫn đến lựa chọnđối nghịch và rủi ro đạo đức là điều khơng tránh khỏi.
<small>b. Các hình thức của nghiệp vụ tín dụng ngân hàng</small>
Đối với một nền kinh té, thị trường, tài chính phát triển đa dạng như hiện này, để
phục vụ được nhu cầu, đòi hỏi rất lớn và khắt khe từ phía khách hàng, ngân hàng luônphải điều chỉnh, triển khai va tạo ra những sản phẩm phong phú, chi tiết. Theo giáo
trình “Tín dụng Ngân hàng”, GS.TS Nguyễn Văn Tiến, Học viện Ngân hàng đưa ra cáinhìn hết sức tổng quát cho sự phân chia loại hình tín dụng theo các tiêu chí như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Bảng 1.1: Phân loại các hình thức nghiệp vụ tín dụng ngân hàng</small>
<small>Căn cứ vào phương thức hồn trả Căn cứ vào chủ thé vay vốn</small>
<small>+ Tín dụng trả góp + Tin dụng doanh nghiệp (tín dụng bán bn)</small>
<small>+ Tín dụng trả một lần + Tín dụng cá nhân và hộ gia đình (tín dụng bán lẻ)</small>
<small>+ Tín dụng hồn tra theo u cau + Tín dụng cho các tơ chức tài chính</small>
<small>Căn cứ vào hình thái giá trị Căn cứ vào điều kiện đảm bảo</small>
<small>+ Tin dung tiền tệ + Tín dụng có bảo đảm</small>
<small>+ Tin dụng tài san + Tín dụng khơng có bao dam</small>
<small>+ Tín dụng bằng uy tín</small>
<small>+ Tin dụng trung han Tín dụng cơng thương nghiệp+ Tín dụng dài hạn Tín dụng nơng nghiệp</small>
<small>Tín dụng tiêu dùng</small>
<small>Tín dụng đầu tư tài chính</small>
<small>Ngn: Giáo trình “Tin dụng Ngân hang”, GS.TS Nguyên Văn Tiến, Học viện Ngân hang</small>— Các cách phân loại khác: căn cứ theo xuất xứ tín dụng, chiết khấu giấy tờ có giá, tín
<small>dụng chứng từ, cho th tải chính...</small>
<small>Tín dụng ngân hàng được cấp chủ yếu cho hai đối tượng là doanh nghiệp và cá</small>
nhân. Tuy nhiên việc cấp tín dụng đối với cá nhân thường dưới hình thức chủ yếu làcho vay. Còn doanh nghiệp do phát sinh nhiều nhu cầu đa dạng trong kinh doanh nêncó thé dùng hình thức cấp bảo lãnh, chiết khấu hoặc cho thuê tài chính.
1.1.2 Chất lượng tín dụng ngân hàng
<small>a. Khái niệm</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tín dụng bao hàm nhiều hoạt động đa dạng, khó đo lường và đồng nhất, gồm: chovay, chiết khấu, phát hành LC, bảo lãnh, bao thanh toán... Tuy nhiên, cho vay lại làhình thức chủ yếu của tín dụng trong NHTM cho theo hiểu theo nghĩa hẹp thì chất
lượng tín dụng chính là chất lượng cho vay.
“Chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro và sinh lời trong bảngtong hợp cho vay của một ngân hàng.”
Theo khái niệm có thể thấy được “chất lượng” phải đáp ứng các yêu cầu từ khách
hàng và các bên có liên quan. Do đó, việc đánh giá chất lượng tín dụng thường xuất
<small>phát từ ba giác ngộ:</small>
vay của khách hàng được thỏa mãn cùng theo đó là số lượng, lãi suất, kỳ hạn và thủtục nhanh gọn, lịch hoàn trả hợp lý, tuân thủ pháp luật và nguyên tắc của tín dụng.
— Đối với NHTM: tín dụng phải nằm trong khn khổ tn thủ các quy trình và cơ sở
của pháp luật và ngân hàng, đồng thời kiểm sốt được rủi ro tín dụng. Chất lượng
tín dụng thê hiện qua giới hạn, mức độ, phạm vi phù hợp để đảm bảo mang lại hiệu
quả, an toàn, sinh lời và giữ vững vị thế cạnh tranh của ngân hàng theo ngun tắc
<small>hồn trả đúng hạn và có lãi.</small>
— Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: Mở rộng việc làm, khai thác tiềm năng củanên kinh tế, lưu thơng hàng hóa tiêu dùng, phục vu, thúc day và tập trung vốn dé san
xuất đồng thời giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng tín
dụng sẽ đánh giá được chất lượng tín dụng.b. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng
Dé phản ánh chất lượng tín dụng thường có rất nhiều tiêu chí nhưng các NHTMthường phân chia ra các hệ thống chỉ tiêu định tinh và định lượng riêng biệt dé dễ đánhgiá khách hàng hơn. Theo giáo trình “Tín dụng Ngân hàng”, GS.TS Nguyễn Văn Tiến,Học viện Ngân hàng, trên số sách của ngân hàng luôn tồn tại những khoản tín dụng có
những đặc điểm dễ thấy ở những khoản vay này theo những biểu hiện tiêu chí sau:— Về mặt định tính (dựa theo các dấu hiệu phát sinh)
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bảng 1.2: Đánh giá chất lượng tín dụng qua tiêu chí định tính
<small>Các biêu hiện của tín dụng có</small>
4. Lãi suất tín dụng cao bat bình
thường (dé bù đắp rủi ro tín dung)
4. Thiếu kế hoạch rõ ràng dé thanh lý từng<small>khoản tín dụng</small>
5. Tài khoản phải thu hay hàng tồn
<small>kho tăng khơng bình thường</small>
7. Thất lạc hồ sơ (đặc biệt là các báo
<small>cáo tài chính của khách hàng)</small>
<small>7. Ty lệ cho vay nội bộ cao (cán bộ côngnhân viên, hội đông quản tri, ban giámđôc, các cô đông)</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">8. Chất lượng đảm bảo tín dụng thấp | 8. Có xu hướng quá thái trong cạnh tranh
(cấp tin dụng xau dé giữ chân khách hang)
9. Dựa vào đánh giá lại tài sản dé
<small>tăng VCSH của khách hàng</small>
9. Cho vay hỗ trợ các mục đích đầu cơ
10. Thiếu báo cáo lưu chuyên luéng | 10. Không nhạy cảm với sự thay đối của các
<small>tiên hoặc dự báo luông tiên điêu kiện môi trường kinh tê</small>
11. Khách hàng dựa vào nguồn thuthất thường dé trả nợ (ví dụ bánnhà xưởng hay máy móc thiết bị)
<small>Nguồn: Giáo trình “Tin dụng Ngân hang”, GS.TS Nguyễn Văn Tiến, Học viện Ngân hang</small>
— Về mặt định lượng:
+ Nhóm các chỉ tiêu nợ quá hạn như: tỷ lệ nợ quá hạn, khả năng thu hồi nợ quá hạn,
chỉ tiêu cơ cấu nợ quá hạn,... Nhóm chỉ tiêu này được tính khi khách hàng có dấu
hiệu khơng hồn trả được khoản nợ. Khơng thể xóa bỏ hồn tồn rủi ro này nhưngnếu nợ q hạn vượt quá quy định cho phép sẽ làm mat khả năng thành tốn của
<small>ngân hàng.</small>
+ Nhóm các chỉ tiêu nợ xấu: phân loại nợ là một quá trình cần tiết để đưa nợ vào 5nhóm. Việc thường xuyên kiểm tra và xem xét phân loại lại là điều cần thiết dé đưara biện pháp. Có thê tính tiêu chí tỷ lệ nợ xấu (nợ thuộc nhóm 3/4/5) để xem xét khảnăng thu hồi vốn còn ở mức độ rủi ro thơng thường hay có nguy cơ mat vốn và chỉ
tiêu ton thấy tín dụng dé trích lập và xác định khả năng thanh toán.
+ Sinh lời từ hoạt động tín dụng: gồm các tiêu chí như lợi nhuận từ tín dụng, chênh
lệch đầu vào đầu ra.
+ Hiệu suất sử dụng vốn: chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay
trực tiếp của khách hàng.
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">+ Nhóm chỉ tiêu về trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng: gồm các tiêu chí nhưtỷ lệ trích lập DPRR tín dụng và tỷ lệ xóa nợ do các khoản vay có thé giảm giá nên
việc trích lập là hết sức cần thiết.
+ Nhóm các chỉ tiêu phân tán rủi ro: gồm giới hạn vay tôi đa của một khách hàng,
phân tán rủi ro theo kinh tế, khu vực địa lý, dư nợ 10 khách hàng lớn nhất trên tổng
<small>dư nợ</small>
1.2 Khái quát về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
<small>1.2.1 Khái niệm</small>
<small>Việc phân loại doanh nghiệp và xác định khái niệm của doanh nghiệp SMEs rất đa</small>
dạng và phong phú, kèm theo đó là phù hợp với bối cảnh từng quốc gia và từng thời kỳkinh tế khác nhau. Tuy nhiên, có 2 tiêu thức phổ biến để xác định doanh nghiệp vừa và
nhỏ đó là số lao động bình qn và tổng vốn của doanh nghiệp.
Ngày 30/6/2009, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP được ban hành dé trợ giúp phát triển
<small>cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo đó, DNV&N được định nghĩa: “Doanh nghiệp nhỏ</small>
<small>và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia</small>thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc
<small>sơ lao động bình qn năm (tơng nguồn von là tiêu chí ưu tiên)”.</small>
Bảng 1.3: Phân loại Doanh nghiệp SMEs theo tiêu chí quy mơ vốn và số lao
<small>động bình quân</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>" 10người | 20 tỷ đồngnghiệp</small>
<small>ae trở xuông trở xuông</small>
<small>và xây dựng</small>
<small>1Ongười | 10 tỷ đồng</small>
<small>Le trở xuông trở xuôngvà dịch vụ</small>
Riêng về quy định của VCB đối với định danh khách hàng có Cơng văn số
377/VCB.KHDN.CSSPBL ngày 08/09/2015 của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCPNgoại thương Việt Nam Chi nhánh Thái bình về việc thay tiêu chí định danh khách<small>hàng doanh nghiệp SMEs được xác định sang là KHDN (KHBB) khi một trong các</small>
<small>tiêu chí sau, còn lại vẫn giữ nguyên quy định như cũ</small>
<small>Bảng 1.4: Các tiêu chí Doanh nghiệp SMEs của Ngân hàng TMCP Ngoạithương Việt Nam</small>
STT Chỉ tiêu Số lượng1 Doanh thu năm tài chính thời điểm gần nhất > 100
2 Vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tài chính thời điểm gần nhất >30
Doanh số Thanh toán xuất nhập khâu một năm qua ngân 4<small>3 2</small>
<small>hang VCB</small>
4 Tiền gửi bình quan năm tại ngân hàng VCB >10
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">— Mặc dù quy mô hoạt động của từng doanh nghiệp là nhỏ lẻ nhưng mức độ phô biến
và sức lan tỏa của các doanh nghiệp SMEs là rộng khắp các ngành nghé, lĩnh vực.
Tính linh hoạt cao thể hiện ở các vấn đề về chuyên hướng mặt hàng thích ứng vớixu thế thị trường và việc tăng giảm lượng lao động phù hợp với từng chu kỳ kinh tế<small>đi kèm với hành lang pháp lý bớt ràng buộc hơn so với các loại hình doanh nghiệp</small>khác đã tạo ra lợi thế to lớn cho sự tồn tại bền vững cua SMEs. Tuy nhiên cũng vì
đặc điểm này mà mất đi độ ơn định vốn có cần thiết đối với một doanh nghiệp cần
phát triển sâu.
Do vốn đầu tư ban đầu khá thấp nên sự tham gia mạnh mẽ của các thành phần kinhtế - xã hội ngày càng 6 ạt. Nhưng cũng vi thé mà gây ra sự cản trở lớn cho việc duy
trì tuổi thọ doanh nghiệp khi muốn mở rộng và phát triển lớn hơn ở giai đoạn sau.
— Nhìn chung thì trình độ quản lý, và kiến thức chun mơn cịn hạn hẹp đối với banlãnh đạo của loại hình doanh nghiệp này đi đơi với cơ sở vật chất thiết bị và trình độcơng nghệ lạc hậu sẽ hạn chế tiềm năng phát triển đang sẵn có. Tuy nhiên khơng vìthế mà việc quản lý và hoạt động doanh nghiệp bị ảnh hưởng nặng. Các mối quanhệ giữa thành phần trong loại hình này thường dừng ở quy mô đối tác nhỏ như cácmối quan hệ bạn bè mật thiết, địa phương... khiến cho việc tổ chức quả lý kinhdoanh sản xuất gọn nhẹ, nhanh chóng, cơng tác kiểm tra, rà sốt, sửa đổi nhữngthiếu sót có hiệu quả cao đi cùng với mơ hình điều hành trực tiếp. Từ đó, chỉ phíquản lý và hoạt động được tiết kiệm không hề nhỏ.
Trái với đặc điểm trên là sự mở rộng quan hệ đối với các đối tác lớn đến từ khu vựcvà thé giới van còn nhiều rào cản do các doanh nghiệp vừa và nhỏ bộc lộ những yếukém như gian lận thuế, không đăng ký hoặc làm giả đăng ký kinh doanh, chất lượngsản phẩm không đồng bộ, yếu kém, hoạt động phân tán... Tuy vậy, thời gian gần
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>đây với sự mở cửa của nên kinh tê và thời đại phát triên công nghệ 4.0 mà các</small>
<small>doanh nghiệp cũng dân khac phục được các yêu điêm nêu trên.</small>
1.2.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đối với nền kinh tế, sự tồn tại và phát triển rộng lớn, nhanh chóng của doanh nghiệpSMEs là một sự tất yếu và cũng là dấu hiệu lạc quan của nền kinh tế thị trường. Cũngnhư các loại hình doanh nghiệp đang ton tại và có nhu cầu mở rộng khác, cộng thêm
với quy mô vốn hiện tại cịn tương đối thấp thì tín dụng ngân hang là một nguồn lực
thúc day, day mạnh năng lực cho các doanh nghiệp ngày. Sự tác động ngược lại của
các doanh nghiệp tới hệ thống ngân hàng cũng rất rõ rệt như việc hồn thiện chính
sách tiền tệ, cơ chế về thanh tốn và tín dụng, kinh doanh ngoại hối,... dé giảm bớt sựcạnh tranh và giữ vững vị thế. Có thể nêu qua một vài vai trị cụ thể của tín dụng ngânhàng đối với SMEs như sau:
— Hồn thiện co cau vốn một cách tối ưu đồng thời thúc đây, nâng cao hiệu quả sửdụng vốn. Đề tối đa hóa lợi nhuận thì việc sử dụng vốn vay ngân hàng như một địnbay tài chính đối với các doanh nghiệp SMEs là điều hết sức cần thiết do van đề vềquy mô vốn hẹp và việc tự sử dụng vốn tự có sẽ đây cao chi phí vốn , giá thành sanphẩm khó có thể cạnh tranh trên thị trường. Ngồi ra, các doanh nghiệp này cịn phải
tìm cách sử dụng vốn vay hiệu quả nhất sao cho lợi nhuận mang về phải lớn hơn lãi
suất ngân hàng, nhanh chóng quay vịng vốn dé trả được nợ và kinh doanh có lãi.Trong suốt quy trình vay vốn, doanh nghiệp ln có ngân hàng giám sát cả trước,
trong và sau khi giải ngân để đảm bảo tạo áp lực sử dụng vốn hiệu quả.
— Tin dụng ngân hang là nguồn duy nhất có thé đáp ứng kịp thời, đầy đủ với mộtlượng vốn vay lớn cho doanh nghiệp SMEs nắm bắt thời cơ của thị trường, đầu tư, mở<small>rộng, tăng cường liên doanh.</small>
— Để hoạt động doanh nghiệp diễn ra liên tục và thuận lợi, đòi hỏi một lượng vốn lớn
từ doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ, trang thiết bị, marketing để thu hút khách hàng
và tồn tại phát triển trong xu thế cạnh tranh gay gắt. Vốn tín dụng từ ngân hàng tạo
điều kiện cho doanh nghiệp mua sắm các thiết bị cần thiết, cải tiến phương thức sảnxuất, kinh doanh và giúp doanh nghiệp phát triển liên tục.
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.3 Khái quát về Tham định tín dụng SMEs
<small>1.3.1 Khái niệm</small>
TĐTD được hiểu chung là việc xem xét và xác định đúng bản chất thực về mộtphương án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh hay một dự án mà doanh nghiệp xuấttrình nhằm đưa ra căn cứ chủ yếu dé đưa ra quyết định cho vay hay không. Bang các
sử dụng các phương pháp phân tích và các cơng cụ kỹ thuật, khi thâm định, ngân hàngsẽ rà soát, kiểm tra, đánh giá và so sánh tính khả thi, mức độ hiệu quả của dự án được
đề ra đồng thời giảm thiểu tối đã những rủi ro có thể gặp phải khi đưa ra quyết định
cũng như trong q trình cấp tín dụng.
<small>Tương tự như TĐTD doanh nghiệp bình thường khác thì TĐTD doanh nghiệp</small>SMEs đều có mục đích, ý nghĩa, việc tơ chức thực hiện, các quy trình, nguồn thơng tinphân tích và các phương pháp phân tích giống với cơng tác thâm định doanh nghiệpnói chung. Tuy nhiên đối với từng phần cụ thê của cả quy trình, sẽ có thể có những tồntại chỉ tiết nhất định dé quy định cho khối khách hàng này.
1.3.2 Mục đích và ý nghĩa của Thẩm định tín dụng SMEs<small>a. Muc đích</small>
<small>TĐTD SMEs đóng vai trị quan trọng trong q trình cấp dụng cho khách hang vì</small>
những điểm sau:
— Những lợi thế, nhược điểm, khó khăn và mức độ tin cậy của khách hàng có nhu cầuxin vốn vay được đánh giá một cách khách quan, trung thực, tồn diện thơng qua cơngtác thâm định tín dụng. Nhờ đó mà hiệu qua của nghiệp vụ tín dụng cũng được daymạnh do TDTD được coi là giải pháp nghiệp vu và là bước đầu trong việc ra quyếtđịnh tín dụng, tránh những sai lầm khơng đáng có.
— Một danh mục tín dụng phù hop với bối cảnh thực tế và sức cạnh tranh của ngân
hang cũng như phù hợp với định hướng và chủ trương phát triển chung của tồn hệthơng sẽ được tạo dựng nhờ có sự góp mặt của cơng tác thâm định.
— Ngồi ra do bản chất của hoạt động tín dụng mang lại rủi ro rất lớn cho ngân hang,nên việc tồn tại, phát triển và mở rộng công tác thâm định sẽ giúp ngân hàng tránh
những tốn thất, giữ vững lợi nhuận kinh doanh, đồng thời nâng cao trách nhiệm cán bộ
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">thâm định với công việc của mình, tạo dựng độ chắc chắn và an tồn cho cả quy trình
và hệ thống.b. Ýnghĩa
TĐTD khơng những thực hiện vai trò ngăn ngừa rủi ro cho ngân hang bằng cách<small>đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong xã hội khi cho vay</small>
hoặc đầu tư mà cịn có tác dụng giúp đỡ và hỗ trợ rất nhiều cho khách hàng, đặc biệt làSMEs vì quy mơ hoạt động, mức độ quản lý cịn thấp. Hoạt động của ngân hàng không
đơn thuần là kinh doanh tiền tệ mà còn đem lại sự tài trợ khi các doanh nghiệp thựchiện kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng nhu phương án, dự án đầu tư. Công tác thâmđịnh của ngân hang phát hiện được các lỗ hồng quan lý trong tổ chức, thực hiện vàkinh doanh của khách hàng trên những cơ sở và nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. Hơn
lượng vốn và tài sản lớn của ngân hàng, cũng như nhà nước vì nhóm lợi ích hay vì
<small>mục đích ca nhân.</small>
1.3.3 Tổ chức thực hiện thẩm định tín dụng SMEs trong NHTM
NHTM có thể xây dựng tốt phương pháp, nội dung quy trình thâm định và mọi hoạtđộng tuân thủ một cách nghiêm ngặt, đầy đủ và đúng đắn nhưng cách thức t6 chứcviệc thực hiện TDTD khơng hợp lý có thé làm ảnh hưởng đến tổng quan, kết quả và cảchất lượng thâm định. Dé làm tốt quá trình và nghiệp vụ thâm định, việc tổ chức cơngtác phải đảm bảo các u cầu chính sau:
— Phân rõ quyền lợi trách nhiệm, đặc biệt tránh sự chồng chéo trong nhiệm vụ hiện
của từng bộ phận và cá nhân trong suốt q trình tạo sự lãng phí không cần thiết.— Phân quyền từng cấp TDTD.
— Sau khi giải quyết hồ sơ phải lập báo cáo chỉ tiết về kết quả.
1.3.4 Nguồn thơng tin dé phân tích
a. Từ hồ sơ khách hàng cung cấp
Việc hoàn thiện đầy đủ hồ sơ cho vay phụ thuộc rất nhiều vào các thông tin do
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">+ Các quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, hợp đồng sản xuất, mua bán, quyếtđịnh bồ nhiệm...
<small>+ Tinh hình tài chính của khách hang thơng qua các báo cáo tài chính riêng lẻ và hợp</small>nhất của các kỳ gần nhất và phải xác nhận do một công ty kiểm tốn hợp pháp.
+ Thơng tin về tư cách pháp nhân khách hàng
+ Khả năng trả nợ và hiệu quả sử dụng vốn thông qua phương án sản xuất kinh doanh
Tuy nhiên để đảm bảo tính trung thực tuyệt đối mọi thông tin do khách hàng cung
cấp đều phải được phân tích, kiểm tra và thẩm định lại trước khi có quyết định cho
b. Từ nguồn lưu trữ của ngân hang
Thứ nhất, sô tay, văn bản, quyết định, hướng dẫn về tín dụng của NHTM và các tàiliệu nghiệp vụ liên quan khác cần được tuân thủ nghiêm ngặt và tham chiếu khi thựchiện công tác thâm định. Tuy nhiên, các quy định, văn bản riêng cho SMEs chưa riêng<small>biệt nên sẽ tuân theo quy trình chung của TDTD.</small>
<small>Thứ hai, những thơng tin từ lịch sử tín dụng của khách hàng hoặc ban thân khách</small>hàng có quan hệ tín dụng tốt với NHTM là sự hỗ trợ rất lớn và đáng tin cậy vì nó đã
được kiểm chứng và xác minh của bản thân nội bộ ngân hàng. Nguồn này thu thập từcác giao dịch trong quá khứ giữa NHTM và khách hàng, được lưu trữ để phục vụ chonhững giao dịch tiếp theo. Tuy có nhiều ưu điểm nhưng vẫn tồn tại một vấn đề của
nguồn thông tin này là sẽ có thể bị lạc hậu theo thời gian, khơng thích hợp với tình
trạng cấp tín dụng hiện tại.
<small>c. Từ Trung tâm thơng tin tín dung (CIC)</small>
Nguồn thơng tin từ CIC có chất lượng và độ tin cậy rất cao nhờ có các thiết kế xây
dựng cơng nghệ tin học hiện đại, tiện ích và kho dữ liệu khơng lồ duy trì trong 5 năm,ngồi ra cịn được liên tục cập nhật, b6 sung các thơng tin thậm chí từ nước ngoài,kiểm tra đầu ra, đầu vào chặt chẽ. Việc đón nhận thơng tin từ CIC vơ cùng logic, thuậntiện và trở thành một lợi thé to lớn khi các NHTM biết cách khai thác triệt dé nguồn
nay. Tuy nhiên, vẫn có nhược điểm đối với tập khách hàng như các doanh nghiệp
SMEs và các khách hàng bán lẻ như cá nhân, hộ gia đình thi CIC vẫn cịn hạn chế.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">d. Từ các nguồn khác
Các nguồn thông tin rất đa dạng và phân bố rộng khắp, còn tùy thuộc vào khả năngthu thập của NHTM ví dụ như: Từ các cơng ty chun nghiên cứu về thị trường; từ cácngân hàng mà khách hàng từng giao dịch; các đối tác kinh doanh của khách hang; cácphương tiện truyền thơng như báo chí, internet; từ điều tra phỏng vấn khách hàng; từ
<small>tài liệu pháp lý liên quan thuộc Chính phủ, bộ ban ngành và NHNN...</small>
1.3.5 Nội dung thẩm định khách hang
a. Tham định năng lực pháp lý khách hàng
Tiêu chuẩn đầu tiên dé có thé tạo lập nên một quan hệ tín dụng giữa khách hàng vay
vốn và ngân hang là tiêu chuẩn về pháp lý. Một khách hang có đủ năng lực pháp lýphù hợp sẽ được coi là “có quyền vay vốn”. Nếu trong quá trình thẩm định tiêu chuẩnđầu này mà khách hàng không đủ năng lực, cán bộ thâm định sẽ báo cáo lãnh đạo để
từ chối trường hợp này. Còn nếu sau khi đã kiểm tra, xem xét mà chưa thê đưa ra kết
luận đầy đủ về năng lực khách hàng thì cần tiến hành bổ sung những thơng tin liênquan dé có câu trả lời chắc chắn.
Tư cách pháp lý của khách hàng thể hiện rõ trên hồ sơ và giấy tờ thu thập được baogồm: giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy phép đăng ký thành lập và hànhnghề, các xác minh người đại diện hợp pháp, ngoài ra cịn có quyết định bổ nhiệm
chính thức được xác minh bởi các cấp có thâm quyền, mẫu dấu, chữ ký giao dịch, số
hiệu tài khoản ngân hang,... Các giấy tờ san có ở trên có thé thé hiện những điều vềnăng lực pháp lý mà rất quan trọng cho cơng tác thâm định như về thời gian hoạt độngcịn lại của doanh nghiệp, về thay đổi người đại diện trong thời điểm đang vay vốn....b. Thẩm định về khả năng tài chính của doanh nghiệp
doanh nghiệp là một lợi thế rất lớn vì phản ánh chân thực được khả năng trả nợ, thanhtốn đúng hạn và sức mạnh tài chính độc lập tự chủ. Ngoài ra số VCSH thực tế khitham gia vào dự án đang xin vay vốn theo quyết định của ngân hàng cũng được xácđịnh. Dang sau việc thé hiện sức mạnh tài chính thi nó cịn là một đảm bảo cho khoảnvay nếu khoản vay không mang lại lợi nhuận cho khách hàng.
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Mọi nguồn thơng tin liên quan đến vấn đề tài chính mà ngân hàng thu thập đượccũng như khách hàng cung cấp sẽ được phân tích và đánh giá. Đối với thể nhân thì cơsở phân tích là bản kê VCSH, tài sản ngắn hạn, dài hạn, nợ phải thu,... Còn đối vớipháp nhân thì các BCTC lập theo quy định trong 3 kỳ gần nhất, báo cáo lưu chuyểntiền và báo cáo kết quả kinh doanh sẽ được chú ý. Riêng đối với SMEs có ti đờidoanh nghiệp cịn thấp thì ngân hàng sẽ dựa nhiều vào các tiêu chí thâm định khác đểxem xét quyết định cho vay phù hợp.
c. Tham định mục dich sử dụng vốn vay
Thông thường doanh nghiệp thường trình lên các phương án sản xuất kinh doanhkhả thi và đầy tiềm năng tuy nhiên ngân hàng chỉ xét duyệt đối với những phương án
có giấy phép đăng ký thực hiện, các trường hợp ngoại lệ khác đều bị từ chối. Mục đích
sử dụng vốn cho phương hướng sản xuất khi trình lên được ngân hàng xem xét rất kỹ,tránh trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích cũng như lợi dụng khoản vay<small>của ngân hàng thực hiện lợi ích cá nhân hoặc nhóm lợi ích. Sau khi giải ngân, ngân</small>
hàng sẽ liên tục theo dõi và kiểm tra khoản vay theo đúng cam kết của khách hàng.Cho dù TSĐB có lớn đến đâu, khả năng trả nợ có tiềm năng đến đâu mà mục đích sai
lệch khi sử dụng vốn đều bị ngân hàng từ chối cấp tín dụng. Mục đích sử dụng vốn
<small>phải được trình bày rõ trong đơn xin vay vốn, trong kế hoạch lập ra và phương án sẽ</small>
<small>thực hiện.</small>
d. Tham định tài san dam bao nợ vay
Dé phòng ngừa và hạn chế rủi ro cùng với tạo dựng cơ sở pháp lý thu hồi khoản nợ
coi như một nguồn thứ hai khi khách hàng xảy ra biến cô đồng thời thúc đây và tăngtrách nhiệm khách hàng trên các hình thức tín dụng như thế chấp, bảo lãnh, cầm có,...thì mọi tài sản có tính thanh khoản đều có thê dùng để đảm bảo khoản vay tuy nhiên
<small>con tùy vào quy định của ngân hang. Thông thường việc đảm bảo khoản vay sẽ có</small>điều kiện như: TSĐB thuộc quyền sử dụng, sở hữu, quản lý của khách hàng vay hoặcbên bảo lãnh; giá trị của TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm; để người cho vay cóquyên ưu tiền trong việc xử lý TSĐB cần có day đủ cơ sở pháp lý; TSĐB phải có tínhthanh khoản, khơng có tranh chấp hiện tại và được phép giao dịch...
e. Tham định kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh, dau tư
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Kế hoạch được trình lên vay vốn của các doanh nghiệp cần chỉ rõ nhu cầu thị
<small>trường, ước lượng va dự báo chi phí và doanh thu, lợi nhuận gộp,... miễn là phù hợp</small>
đăng ký kinh doanh sẽ được ngân hàng xét duyệt. Thâm định dự án đầu tư yêu cầunhiều khả năng phân tích, đánh giá phức tạp hơn. Chủ yếu nội dung thẩm định gồm:tính pháp lý của dự án, tổng vốn đầu tư, dịng tiền, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế
- xã hội và đánh giá mức rủi ro. Việc tìm ra những dấu hiệu bất hợp lý và sai sót sẽ
làm tăng tính trung thực và bản chất của dự án vì nó sẽ quyết định để khả năng hồn
trả của doanh nghiệp. Cơng tác thâm định sẽ tập trung vào những điểm như: thông sốdự báo của thị trường, doanh thu và chi phí dự án, hiệu quả sử dụng vốn và tài chính
Ngồi ra cịn có việc ước lượng kiểm sốt rủi ro và thái độ của khách hang trong
<small>q trình hồn trả khoản nợ</small>
Việc thực hiện đánh giá một khoản vay chính xác tuyệt đối là vơ cùng khó khăn docịn các yếu tố khách quan khơng mong đợi. Do đó dù có thực hiện chuyên nghiệp vàkỹ lưỡng đến đau thì việc phân tích vẫn có thé sai sót. Có thé áp dụng kiêm sốt rủi ro
qua phân tích về tình huống, mơ phỏng và độ nhạy. Còn về thái độ khách hàng sẽ phân
tích định tính theo các tiêu chuẩn như óC, 5P, CAMPARI....<small>1.3.6 Các phương pháp phân tích</small>
a. Phân tích định tính — Tiêu chuẩn 6C
<small>e Capacity — Năng lực của người di vay: Năng lực này đánh gia qua khả năng của</small>
khách hàng tạo ra ngân lưu cho ngân hàng qua hoạt động đầu tư, kinh doanh, tài trợđể trả nợ cho ngân hàng. Ngân hàng dự tính khả năng này và đưa ra các chỉ bảoqua yếu tố như kinh nghiệm điều hành, sản phẩm, tình hình trên thị trường, sứccạnh tranh và các BCTC trong quá khứ. Các chi báo này dùng dé dự báo thời giantrả nợ, xác suất thành cơng và lịch hồn trả cho khách hàng.
e Character — Tư cách khách hàng vay vốn: tiêu chuẩn này đánh giá một cách định
<small>tính dựa vào kinh nghiệm và cảm tính chủ quan của người đưa ra nhận xét. Việc</small>đánh giá này có thể khái quát lên tính trung thực, ý thức trung thành, trách nhiệm
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">từ đó đưa đến sự sẵn lịng trả nợ của khách hàng. Khía cạnh tính cách, uy tín cao
<small>của người đi vay được đánh giá và ưu tiên lựa chọn của mỗi ngân hàng.</small>
¢ Conditions — Điều kiện kinh tế: Những điều kiện chung của nền kinh tế sẽ tácđộng khơng ít đến việc hồn trả khoản nợ của khách hàng, do đó ngân hàng có thểđánh giá và xem xét các yếu tố như tính ơn định của chu kỳ kinh doanh, lạm phát,
chính sách thuế cho doanh nghiệp,... Những yếu tố này thường sẽ vượt ngoài tầm
kiểm soát của cả ngân hàng và doanh nghiệp nhưng lại ảnh hưởng lớn đến thu nhậpvà khả năng hoàn trả khoản nợ đầy đủ.
¢ Collateral — Tài sản đảm bảo cho khoản vay: Để phịng trường hợp khách hàng
khơng thê hồn trả khoản nợ, những tài sản cầm có thé chấp sẽ gắn trách nhiệm vàáp lực trả nợ cho khách hàng. Ngồi ra khơng phải lúc nào ngân hàng cũng cần cótài sản cam có thé chấp mới xét duyệt khoản vay.
e Control — Khả năng kiểm soát khoản vay: Các yếu tố có thé giám sát cho khoản
vay như các luật, quy định liên quan đến khoản tín dụng đang được xem xét; hồ sơgiấy tờ cho việc kiêm soát; các ý kiến đánh giá của chuyên gia về kinh tế, kỹ thuật,môi trường, yêu tố ngành, sản phẩm; các bên tham gia liên quan phải ký đầy đủ vahoàn thiện hồ sơ; mức phù hợp của khoản vay với quy định.
e Capital/Cash flow — Kha năng tạo tiền: Đánh giá các nguồn thu của khách hàng kểcả trong quá khứ, lưu chuyền hiện tại và dự kiến sắp tới, tài sản lưu động có tính
thanh khoản, vòng quay nợ phải thu, tồn kho, khả năng trả lãi,... Ngân hàng sẽkhông bao giờ cấp 100% vốn hoạt động cũng như chi tiêu cho doanh nghiệp,ngược lại một doanh nghiệp ngoài vốn vay của ngân hàng dé hỗ trợ thêm dự án
đang thực hiện thi cũng cần phải sử dụng vốn của minh dé duy trì sản xuất kinhdoanh hoặc có tài sản lưu động dễ thanh lý dé trả nợ một cách nhanh chóng.
Ngồi ra cịn có các phương pháp như thâm định theo trình tự, Pestel, mơ hình 5
<small>nhân tố cạnh tranh, SWOT,...</small>
<small>b. Phân tích định lượng</small>
— Ngân hàng có thé sử dụng phương pháp truyền thống dé phân tích tài chính dựa vào
<small>5 nhóm chỉ tiêu của khách hàng:</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Bảng 1.5: Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp</small>
<small>Tỷ số về khả năng | Tỷ số kết cấu | Các tỷ số hoạt động | Tý sốkhảnăng | Tỷ số giá trị thị</small>
<small>thanh tốn tài chính sinh lời trường</small>
<small>Khanang thanh |*° Nợ/Tông Hiệu quả sử dụng Ty suất lợi Thu nhập trên</small>
<small>tốn hiện thời tài sản tài sản (Vịng quay nhuận (Mức sinh mỗi cô phần —</small>
<small>tông tài sản) lời trên doanh EPS</small>
Tuy nhiên phương pháp này có những điểm han chế nhất định như việc so sánh cácchỉ tiêu riêng lẻ không thể hiện được sự tác động giữa các chỉ tiêu, kết quả phân tíchphụ thuộc nhiều vào dữ liệu đang sử dụng, đặc biệt đối với SMEs việc lựa chọn mộtnhóm doanh nghiệp cùng loại dé so sánh là khó khan...
— Thang điểm định lượng — Hàm số Z: M.Alman hình thành thang điểm theo cơngthức dựa trên đánh giá thực tế về thầm định định giá doanh nghiệp:
<small>Z = R1+R2+R3+R4+R5Trong do:</small>
RI = Vốn lưu động (vốn luân chuyén)/ Tổng tài san(Vốn luân chuyển = TS NH - Nợ phải trả)
R2 = Lãi ròng/ Tổng tài sản
R3 = Lãi trước thuế/ Tổng tài sản
<small>R4 = Giá tri thị trường của DN/ Giá trị hạch toán của DN</small>R5 = Doanh thu/ Tổng tài sản
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Điểm số Z cao chứng tỏ doanh nghiệp có năng lực tài chính chắc chắn, khả năng
<small>thanh tốn cả gơc và lãi là đảm bảo, rủi ro vỡ nợ của người đi vay rât thâp.</small>
Điểm số Z thấp thì nguy cơ rủi ro lớn nếu ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng
<small>Khách hàng được chia vào 3 nhóm và châm điêm như sau:</small>
Bảng 1.6: Cham điểm theo thang điểm định lượng — Hàm số Z
<small>-Nhóm những kh Al: Z >3.325 (loại db) |Doanh nghiệp xếp hạng loại 1 có điểm</small>
<small>A2: 3.000< Z< 3.325 |tín nhiệm tốt sẽ được NH cho vay dé</small>
<small>( loại rất tốt) dàng và có ưu đãi về hạn mức tín</small>
chính chắc chăn, A3: 2.675 < Z< 3.000 |dụng, về lãi suất cho Vay, về TSĐB
<small>SXKD ổn định có (loại tốt) v.v... tùy theo KH đó là loại nào, trongđó Al có ưu đãi lớn nhất.</small>
<small>có tình hình tài</small>
<small>lãi lớn</small>
<small>Nhóm KH có tình | | 9 <7 <2 675 BI:2.325<Z. <2.675 |NH có thé xem xét cho vay nhưng phải</small>
<small>hình tài chính 5 (loại khá) có TSĐB ( nếu là B2,B3), đồng thời</small>
<small>tương đối vững B2:2.000<Z <2.325 |phải phân tích kỹ lưỡng phương ánchắc, SXKD có (loại TB khá) SXKD, phương án sử dụng vốn và một</small>
<small>lãi, nhưng tỷ suất B3: 1.800<Z <2.000 |số dữ liệu khác của KH để có quyết</small>
<small>C_ [Nhưng KH có tình F NH sẽ từ chối cho vay vì rủi ro quá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1.3.7 Phân công trách nhiệm trong bộ phận thẩm định
— Cán bộ thắm định: Nắm vững những văn bản pháp luật nhà nước và chế độ liên
quan đến công tác đang thực hiện. Đặc biệt tn thủ theo quy trình tín dụng và
thâm định do NHNN ban hành cũng như các quy định nội bộ của toàn hệ thống.Thực hiện độc lập về phân tích, tiếp nhận, đánh giá và đưa ra kết luận rõ ràng cócho vay hay khơng đối với các hồ sơ được lãnh đạo phịng phân cơng. Thu thập, xửlý, công bố, lưu trữ, bảo quản đồng thời chịu trách nhiệm lớn trong việc xác định,đánh giá khách hàng trước cấp trên và các bộ phận nghiệp vụ liên quan khác.Trong một bộ phận thầm định của từng ngân hàng sẽ có những cán bộ được chỉ đạođảm nhận riêng từng khối khách hang ví dụ như khách hàng SMEs.
phận liên quan đến công tác thâm định đang đảm nhiệm. Tiếp nhận những ý kiếnphản ánh trực tiếp từ cán bộ trong bộ phận. Chịu trách nhiệm về tơ chức, tính hợp
lệ của báo cáo thâm định và ý kiến cá nhân đồng thời phải có ý kiến rõ ràng cụ thể
trong việc ra quyết định cho vay trước khi trình lãnh đạo. Tham mưu, đề xuất kịpthời các phương án khắc phục những kiếu nại và vấn đề không phù hợp để nângcao chất lượng thâm định.
1.4 Chất lượng thấm định tin dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ<small>1.4.1 Khái niệm</small>
chon, áp dụng các phương pháp, quy trình, nội dung và tổ chức thực hiện thấm định,nhằm đưa ra quyết định cấp tín dụng một cách chính xác của ngân hàng với thời gian
ngắn nhất và chỉ phí thấp nhất, vừa thỏa mãn nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp
<small>vừa tơi đa hóa lợi ích ngân hàng”</small>
TĐTD SMEs cần phải đa dạng, linh hoạt dé góp phan giảm thiểu tối đa rủi ro tồn tại
của nghiệp vụ cấp tín dụng.
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">1.4.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa<small>và nhỏ</small>
Đề đạt được mục tiêu chất lượng cao thì tất cả các khâu trong cơng tác TDTDSMEs đều phải được thực hiện một cách nghiêm túc và tuân thủ chặt chẽ. Bao gom:
xây dựng quy trình, tổ chức quản lý các cấp, thiết bị, nguồn thơng tin, q trình thực
<small>hiện, theo dõi kêt quả thâm định và báo cáo cuôi cùng.</small>
Tuy nhiên dé đánh giá tong quát về chất lượng TDTD cần phải đánh giá cả về địnhlượng và định tính liên quan đến con người và cách thức hoạt động của bộ phận
<small>a. Dinh tinh</small>
— Quy trình về TĐTD doanh nghiệp được xây dựng day đủ và chặt chẽ: một quy trình
thấm định rõ nét, chi tiết chính là một bản hướng dẫn dé cán bộ thâm định có thé dễdàng tuân theo và thực hiện một cách nghiêm túc, tránh lối đánh giá chủ quan. Quytrình thể hiện tính chun nghiệm, độ thận trọng của ban lãnh đạo ngân hàng cùngtheo đó có thé đánh giá độ đảm bảo của chất lượng TDTD. Tuy nhiên dé xây dựng haysửa đổi quy trình địi hỏi một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm thực tế cũng nhưtrong lĩnh vực tín dụng soạn thảo và năm bắt được nhu cầu của cả khách hàng và tâmlý thực hiện của cán bộ làm trực tiếp. Khi đã xây dựng được một quy trình hợp lý, tínhliên kết bền chặt cùng một bộ máy làm việc trơn tru sẽ được thể hiện rõ. Tuy nhiêncũng phải tính đến việc tiết kiệm về thời gian và chi phí khi thực hiện quy trình. Ngân
hàng có thé dé mat khách hàng nếu các bước của quy trình quá rườm rà, phức tạp và
giảm tính cạnh trang đối với các ngân hàng khác trong cùng địa bàn.
— Cán bộ thẩm định thực hiện nghiêm túc và tuân thủ quy trình cũng như các quyđịnh liên quan, có trình độ, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp: Khi tiếp xúc trực
tiếp công tác thâm định, quan điểm chủ quan của cán bộ thâm định là một nhân tố ratlớn có thé gây ảnh hưởng đến kết qua đưa ra. Dé tránh những trường hợp xấu, chuyên
môn của cán bộ phải chắc, nắm vững quy trình, hiểu tồn diện vấn đề cần thâm định
<small>cũng như mức độ phức tạp của nghiệp vụ này. Các doanh nghiệp hoạt động đa dạng</small>
nhiều ngành nghề lĩnh vực cho nên một cán bộ phải có được khả năng kiểu về lĩnh vựcmà mình đang thâm định, biết tổng hợp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">trên bối cảnh nền kinh tế chung và định hướng phát triển của ngày, ngoải ra còn phảiđưa ra các dự báo dé lường trước rủi ro có thé xảy đến.
— Nội dung thẩm định khoa học, phương pháp sử dung phù hợp: đề đưa ra được kếtquả TDTD cần phải xây dựng nội dung dựa trên thực tế và phù hợp với nhu cầu củadoanh nghiệp. Mọi rủi ro phải được dự tính và đưa vào nội dung TDTD dé kip thoi
giải quyết hoặc đánh giá về quyết định cho vay. Phuong pháp dang sử dung phải được
kết hợp nhiều cách, linh hoạt và cập nhật liên tục để cán bộ dễ dàng thực hiện trong
<small>quá trình làm.</small>
— Thời gian thẩm định hợp lý: Trong béi cảnh cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường tàichính của các ngân hàng thì thời gian là một yếu tố then chốt cho việc ngân hàng cókịp nam bắt cơ hội cấp tin dụng cho doanh nghiệp tốt hay không. Chất lượng TDTD
doanh nghiệp luôn muốn ngân hàng giải quyết hồ sơ vay vốn một cách nhanh nhất
nhưng dé thỏa mãn như cầu này mà vẫn giữ được chất lượng thì ngân hàng lại cần một
lượng thời gian đủ dài để đánh giá bao qt và chính xác nhất. Có thể nói rút ngắn thờigian thâm định chính là một lợi thế cạnh tranh to lớn cho cả hai bên nếu ngân hàngthực hiện được. Việc quy định về thời gian thâm định rất khó do cịn phụ thuộc và hìnhthức cấp tin dụng, quy mô của khoản vay, mức độ phức tạp của ngành nghề, định giá<small>TSDB của khách hang...</small>
— Chỉ phí thực hiện TĐTD doanh nghiệp tiết kiệm: Tuy ln muốn đảm bảo và nângcao chat lượng TĐTD nhưng những khoản chi phí mà ngân hàng bỏ ra trong suốt qtrình cũng đáng dé xem xét. Tơn tại cả chi phí hữu hình như chi phí nguồn thơng tin,<small>chi phí khảo sát, chi phí nhân lực... nhưng cũng có những chi phí vơ hình như thời</small>
gian thấm dinh,... Cho nên dé thỏa mãn được nhu cầu khách hàng và ban thân, ngân
hàng buộc phải cân bằng giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra.<small>b. Định lượng</small>
<small>Các chỉ tiêu định lượng sau đây phản ánh tương ứng với các chỉ tiêu định tính đã</small>
nêu trên, thé hiện rõ nét hiệu quả cấp tín dụng cho doanh nghiệp của NHTM:
— Doanh số về thu nhập, thu nợ mà NH thu được từ doanh nghiệp SMEs: phần nào
phan ánh được chất lượng TDTD của ngân hàng do nguồn thu của ngân hàng đến từdoanh nghiệp chứng tỏ ngân hàng đã không bỏ lỡ một quyết định cấp tín dụng tốt.
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Doanh nghiệp sau khi nhận vốn nếu hoạt động yếu kém không những làm mat nguồnthu cho ngân hàng mà cịn phải tăng chi phí trích lập dự phòng rủi ro, làm thiệt hại đến<small>lợi nhuận.</small>
<small>từ hoạt độngtín = ——~maumnn.</small>
<small>— Dự nợ các doanh nghiệp SMEs trong từng thoi kỳ va tăng trưởng mức du nợ: du nợdoanh nghiệp tăng chứng tỏ ngân hàng đang mở rộng quy mơ tín dụng, chính là phản</small>ảnh việc thực hiện công tác thâm định đang rất tốt.
<small>tin dung DN Dư nợ tín dung DN năm trước</small>
— Tỷ lệ dự nợ SMEs không đủ tiêu chuẩn trên tổng dự nợ: Các khoản “Nợ đủ tiêuchuẩn” là các khoản có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn. Tỷ lệ này cao cónghĩa là hiệu quả tín dụng thấp, chứng tỏ trước đó quyết định cho vay của ngân hàng
là sai sót đồng nghĩa với chất lượng TDTD kém. Theo Quyết định số
493/2005/QD-NHNN thì nợ thuộc nhóm 2 đến nhóm 5 thuộc nợ khơng đủ tiêu chuẩn.
Cán bộ thâm định là người tiếp xúc trực tiếp và góp phần quan trọng trong ra quyết
<small>định cho vay nên việc trình độ, khả năng xử lý chính xác và phát hiện những sai phạm</small>
là rat lớn, sức ảnh hưởng đối với các dự án đầu tư lớn có thé mang tính dây chun vàlan tỏa ra các đối tượng khác trong nên kinh tế. Chính vì thế việc bố trí phân cơng hợplý các phương án, hồ sơ cho vay đối với cán bộ là rất quan trọng. Các ngân hàng cũng
ý thức được việc dao tạo nhân viên tham định trở nên chuyên nghiệp nhất dé nâng cao
hiệu quả, giảm bớt rủi ro to lớn cho nghiệp vụ tín dụng. Ngồi ra, các chế độ về khen
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">thưởng, xử phạt và kỷ luật cũng ảnh hưởng khơng ít đến cả bộ phận thấm định. Khi
cần thiết những đội ngũ giỏi, giàu lòng nhiệt huyết với nhiệm vụ được giao thì việcthưởng phạt nghiêm minh rất cần thiết.
— Cơng tác kiểm soát và quản lý nội bộ ngân hàng
Dé hạn chế tối đa những sai sót và rủi ro đối với quyết định cho vay và ngay ca
<small>ngân hàng thì việc kiểm sốt, giám sát bộ phận thâm định tín dụng sẽ làm tăng thêm</small>
trách nhiệm cho cán bộ thực hiện. Kèm theo đó việc có kiểm sốt nội bộ bên trongngân hàng sẽ nhanh gọn, hợp lý hơn đối với ứng biến rủi ro thay vì có thanh tra của
dao tạo phải được linh hoạt và theo đuổi xu thế. Chang hạn như trong một thời kỳ bat
động sản hầu như đóng băng, nền kinh tế khan hiếm tiền thì việc giảm tín dụng đối với
bất động sản có thé hạn chế được rủi ro tương lai cho ngân hàng. Tuy nhiên, để có thé
ban hành những chính sách hợp thời, sáng suốt thì cần trình độ nhà quản lý phải nhạy<small>bén với thị trường.</small>
— Trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình thâm định
TĐTD quan tâm nhiều đến hai tiêu chi dé đạt chất lượng cao đó là thời gian và chiphí. Đối với những tiêu chí này để giải quyết thì cần vật chất, cơ sở, công nghệ phải cảtiễn liên tục dé tiết kiệm cho toàn bộ hệ thống, giúp bộ phận thâm định tăng độ chínhxác và liên kết với các nghiệp vụ liên quan khác nhanh chóng hơn.
— Thơng tin tín dụng được ngân hàng tiếp cận, khai thác thu thập phục vụ cho mụcđích ra quyết định cho vay.
Nguồn thông tin trong thị trường là rất dồi dao va khá phổ biến, dễ tiếp cận nhưCIC. Tuy nhiên, dé cạnh tranh và đảm bảo tính cập nhật thì ngồi CIC ngân hàng sẽtìm nhiều các đầu mối khác, đây nhanh q trình phân tích thẩm định dé đưa ra kết quả
<small>chính xác.</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">1.5.2 Nhân tổ khách quan (từ phía khách hàng và các nhân tổ khác)
— Môi trường pháp lý: Một hành lang pháp lý bao gồm các cơ chế, chính sách và hệthống pháp luật đồng bộ, ôn định, phù hợp với xu thé phát triển sẽ thúc đây những dự
án và kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp tiễn tới những quyết định
kinh doanh đúng đắn, sáng suốt.
— Thi trường tài chính: Hiện nay thị trường tài chính phát triển rất mạnh tuy nhiên lạicó chiều hướng phức tạp do có sự tham gia của cơng nghệ thơng tin thời đại 4.0 phát
phủ. Việc ảnh hưởng rộng lớn này khiến cho các ngân hàng ln phải thích nghỉ và cảitiến, nói hẹp hơn trong công tác thâm định cần phải nâng cao chất lượng đánh giá và rà
sốt đề có thê bao qt rõ nét tình hình của các hồ sơ xin vay vốn.
— Môi trường tự nhiên: Những yếu tố tự nhiên khó lường trước như mưa lũ, bão, dịch<small>bệnh, thiên tai,... sẽ gây khơng ít khó khăn cho những doanh nghiệp hoạt động trong</small>
<small>những lĩnh vực liên quan đặc biệt là có tính mùa vụ. Cơng tác thâm định cũng bị ảnh</small>
hưởng khơng ít khi khơng thể dự báo trước các phương án sản xuất kinh doanh dễ bịsụp đồ do tác động bat lợi này.
— Mơi trường chính trị, kinh tế, văn hóa — xã hội ở khu vực và thế giới: những biếnđộng khó lường về chính trị, kinh tế và xã hội có tác động nhạy cảm đến việc sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, có
giao thương với các nước trong khu vực và thé giới sẽ dễ bị phụ thuộc vào tình hìnhhiện tại của nước bạn, gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và chat lượng TDTD của<small>ngân hàng.</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Vietcombank - Chi nhánh Thái Bình2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chỉ nhánh
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tiền thân là Cục Ngoại hối trực thuộc NHNN
<small>Việt Nam, được thành lập và chính thức hoạt động ngày 01/04/1963, trở thành ngân</small>
hàng TMCP với lựa chọn thí điểm cơ phần hóa của chính phủ và hoạt động vào ngày
02/06/2008 sau khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
Với nhu cầu cấp thiết mở rộng mạng lưới phục vụ một lượng lớn khách hàng nằm ở
<small>5 tỉnh trai dài từ Hà Nam — Nam Dinh — Ninh Bình — Thái Bình — Thanh Hóa, ban lãnh</small>
đạo Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) quyết định lựa chọnđặt Chi nhánh thứ 21 của hệ thống là Chi nhánh Thái Bình.
Theo đó, quyết định thành lập Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam — Chinhánh Thái Bình của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam số
<small>56/TCCB-DT ngày 12/04/1996 và chính thức hoạt động ngày 17/10/1996.</small>
Chi nhánh có trụ sở chính tại Số 75, phố Lê Lợi, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái
<small>Bình và hiện đang tạm chuyên về hoạt động tại Nhà khách công vu, trụ sở 1 — Cơng an</small>
tỉnh Thái Bình, phố Lê Q Đơn, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình trong thời gian
<small>xây dựng lại trụ sở chính.</small>
Tập thé Chi nhánh VCB Thái Bình trong suốt 22 năm qua đã khơng ngừng cố gắng
trên mọi mặt hoạt động và được đánh giá cao bởi các cấp chính quyền của địa bàn
tỉnh. Cho đến nay, hình ảnh, uy tín và vị thế của Chi nhánh đã được khăng định vàđược đông đảo người dân, khách hàng ủng hộ và tin tưởng. Hết quý 1/2018, Chi nhánhđược Hội đồng quản trị đánh giá là đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, với kết quảxếp hang A (96,57%) va nâng hang Chi nhánh từ hạng II lên hang I. Ban lãnh đạo củaChi nhánh ngay từ đầu năm 2018 đã quyết liệt triển khai và thực hiện đúng định hướng
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>chỉ đạo của Ban điêu hành Trụ sở chính: “Mua buôn, ban lẻ”, day mạng trọng tâm vào</small>
3 trụ cột kinh doanh “huy động vốn giá rẻ, tín dụng bán lẻ, thu dịch vụ”.
Bước trưởng thành vững mạnh của VCB Chi nhánh Thái Bình có thể nhìn thấy rõ
với 1 trụ sở chính và 5 phòng giao dich tại thành phố và các huyện, Chi nhánh ln cógắng phấn đấu chung tay góp sức vào sự nghiệp xây dựng riêng của mình và sự phát
triển chung của toàn hệ thống, với mục tiêu trở thành Ngân hàng số 1 Việt Nam và là 1trong 300 tập đồn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới.
<small>+ Trụ sở chính Chi nhánh: Nhà khách Cơng vụ - Trụ sở I Cơng an tỉnh Thái Bình,</small>
đường Lê Q Đơn, Phường Lê Hồng Phong, TP Thái Bình.
+ PGD Tiền Hải: Số 168 Phố Tiểu Hoàng, Thị tran Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tinh<small>Thái Bình.</small>
<small>+ PGD Đơng Hưng: Tổ 6, Thị Trắn Đơng Hưng, huyện Đơng Hưng, tỉnh Thái Bình.</small>
+ PGD Minh Khai (PGD số 2): Số 166 Phố Minh Khai, Thành Phố Thái Bình.
+ PGD Quang Trung (PGD số 5): Số 66 Phố Quang Trung, Thành Phố Thái Bình.
+ PGD Hưng Hà: Khu Nhân Cầu 3, Thi tran Hưng Hà, huyện Hưng Hà, tinh Thái<small>Bình.</small>
Ngồi ra, Chi nhánh ln có truyền thống hoạt động cơng tác an sinh xã hội. Trongnhững năm gần đây, Chi nhánh tích cực triển khai tài trợ trên 3 tỷ đồng để xây dựnghơn 70 căn nhà tình nghĩa; triển khai xây dựng 2 trường THCS tại huyện Hưng Hà vàhuyện Vũ Thư với tổng mức đóng góp là 4 tỷ đồng.
2.1.2 Cơ cau tổ chức Chỉ nhánh
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">