Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

đồ án tổ chức thi công công trình cao 7 tầng 19 bước cột 3 nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNGBỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Chiều cao các tầng như sau: + Tầng 1: h = 4,2 m<small>1</small>

+ Tầng 2 4: h = h = h=3,4 m <small>2 3</small>+ Tầng mái: h = 3,4 m<small>m</small>

- Cơng trình gồm 3 nhịp, 19 bước với kích thước cụ thể như sau:Bước cột: B = 3.6 m

+ Hai nhịp biên: L = 5.0 m<small>1</small>+ Nhịp giữa: L = 5.5 m<small>2</small>

+ Bề rộng cơng trình: B = 2.L +L = 2 x 5.0 + 5.5 = 15.5 m<small>ctr 12 </small>+ Chiều dài cơng trình: L = 19 x B = 19 x 3.6 = 68.4 m<small>ctr</small>+ Chiều cao cơng trình : H = 24.6 m<small>ct </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.Điều kiện thi công: </b>

a, Điều kiện địa chất thủy văn:

- Địa chất: đất cấp I, nền đất tốt, không cần gia cố, có thể dùng móng nơng dướichân cột

- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với cao trình hố móng.

b, Tài ngun thi cơng:

- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công - Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt, nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.

c, Thời gian thi công: hồn thành theo tiến độ thi cơng.

d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuậtthi công 1”

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>C.Các kích thước và số liệu tính tốn:1. Kích thước móng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau: - Móng trục A, E:

+ Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m), t = 0,4(m)+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)

+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.2 m) - Móng trục B, D:

+ Bậc dưới: a x b = 2,5 x 1,7 (m), t = 0,4(m)+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)

+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.2 m)

<b>2. Kích thước cột:</b>

-Tính cho tầng trên cùng cứ cách ba tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của tiết diện cột tăng lên 5cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Cột tầng 1:

- Cột biên C1: bxh = 25x40 (cm) - Cột biên C2: bxh = 25x40 (cm) + Cột tầng 2,3,4:

- Cột biên C1: bxh = 25x35 (cm) - Cột biên C2: bxh = 25x35 (cm) + Cột tầng 5,6,7:

- Cột biên C1: bxh = 25x30 (cm) - Cột biên C2: bxh = 25x30 (cm)

<b>3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:</b>

+ Chiều dày sàn tầng : =10 (cm) + Chiều dày sàn mái : =10 (cm)

+ Dầm chính D1b,D1g : bxh = 25x55 (cm) + Dầm phụ D2 : bxh = 20x30 (cm) + Dầm phụ D3 : bxh = 20x30 (cm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Lớp bê tơng lót dày: h=10(cm) + Lớp bê tông cốt thép dày: h=10(cm)

+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= h<small>o</small>-h -h<small>12</small>=80-10-10=60 cm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>6. Cấu tạo mái:</b>

+ Hai lớp gạch lá nem

+ Lớp bê tơng chống nóng dày : 14.67 chọn 15 cm + Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày: 4.9 chọn 5 cm + Lớp Bê tông CT chịu lực, dày : 10 cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>7. Cấu tạo tường, cửa:</b>

- Theo các trục nhà: Tường ngoài 220 mm, tường trong 110 mm+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 60% diện tích tường trong. + Sơn 40% diện tích tường ngồi; 60% diện tích tường trong.+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.

<b>8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau: </b>

+ X=10+5n=10+5x9 =55 (m)+ X= 15+ 15+4.5 =19.5 (m)+ Y=10m+n=10x0+9 = 9 (m)+ Y= (m+n)10=(9+0)10=90 (m)

<b>D.Tóm tắt cơng nghệ thi cơng</b>

- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lương và an toan trong thi cong. Các tổ đội thi công từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thê làm việc bất kí ca nào trong ngayg theo phân công

- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn. Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1 thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.

- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN I</b>

<b>TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG PHẦN NGẦM1.LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC</b>

- Các cơng việc chính:+ Chuẩn bị mặt bằng+ Đào đất bằng máy+ Sửa thủ cơng

+ Đổ bê tơng lót hố móng và giằng móng + Đặt cốt thép cho móng và giằng móng+ Ghép ván khn móng và giằng móng+ Đổ bê tơng móng và giằng móng+ Tháo ván khn móng và giằng móng+ Lấp đất lần 1

+ Cốt thép cổ cột+ Ván khn cổ móng+ Đổ bê tơng cổ cột+ Tháo ván khn cổ móng+ Xây tường móng và giằng tường+ Lấp đất móng lần 2

+ Cát tơn nền+ Bê tơng lót nền+ Cốt thép cho bê tơng nền+ Bê tông cốt thép nền.

<b>2.Tổ chức thi công các công tác chính2.1 Cơng tác đào đất</b>

<b>a, biện pháp thi cơng</b>

Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện pháp đào ao tồn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.3m và sửa móng </b>

bằng thủ cơng,lấp đất bằng máy.

-Khối lượng đào máy chiếm 90% còn sửa thủ công chiếm 10% khối lượng đào đất

<b>b. Khối lượng đào đất móng</b>

-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :

H<small>đ</small> = 0,1 + H = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,4= 1,3 m<small>m</small>-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/1với đất cấp I.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

-Khoảng cách B đào rộng ra là: e B<small>đ</small> = H x1 = 1,3x1 = 1,3 (m)<small>đ</small>-Khoảng cách để thi cơng mỗi bên là 0,5m

-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x400mm.-Kích thước ao đào

-Đáy ao đào

+Chiều dài A= 19B + 2x0.5 + a = 19x3.6 + 2x0.5 + 1.7 = 71.1 m+Chiều rộng B= (L + L )x2 + 2x0.5 + b = (5.5+2.5)*2+ 2x0.5 + 2.4 <small>12</small>

= 19.4 mTrong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng-Miệng ao đào

+Chiều dài C= 2B + A = 2x1.3 + 71.1 = 73.7 m<small>đ</small>+Chiều rộng D= 2B + B = 2x1.3=19.4 = <small>đ</small> 22 m-Thể tích đất cần đào

V= [A.B+(C+A).(D+B)+D.C]

= [71.1X19.4+(73.7+71.1)X(22+19.4)+22X73.7]= 1949.0 m<small>3</small>-Khối lượng đất đào bằng máy

Vm= 0.9xV = 0.9x 1949 = 1754.1 m<small>3</small>-Khối lượng đất sửa thủ công

Vtc= 0.1xV = 0.1x 1949 = 194.9 m<small>3</small>

<b>c.Chọn máy đào đất</b>

-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tổng diện tích

-Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra lại xem cốt thép đã đủ số lượng, đúngchủng loại, đúng vị trí hay chưa, vệ sinh cốt thép trước khi đổ bê tông đảm bảocốt thép khơng bị gỉ

<b>b.Tính tốn khối lượng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP DẦM SÀN

Trọnglượngriêngthép (kg/m3

KL thép

14.44 <sup>2.00</sup>

D2 <sup>16.0</sup><sub>8</sub> 2.00 <sup>7850.0</sup><sub>0</sub> 2.52 AF.61533 10.10 25.50D3 <sup>12.0</sup><sub>6</sub> 2.00 <sup>7850.0</sup><sub>0</sub> 1.89 AF.61533 10.10 19.12Sb <sup>66.8</sup>

7 <sup>2.00</sup>

125.98Sg <sup>31.4</sup>

2 <sup>2.00</sup>

32.34 <sup>2.00</sup>

Sb <sup>66.8</sup><sub>7</sub> 2.00 <sup>7850.0</sup><sub>0</sub> 10.50 AF.61722 12.00 <sup>125.9</sup><sub>8</sub>Sg <sup>31.4</sup><sub>2</sub> 2.00 <sup>7850.0</sup>

D1b

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

7 0 8Sg <sup>31.4</sup>

-Việc ngừng đổ bê tông phải đảm bảo đúng mạch ngừng thiết kế

-Trước khi đổ bê tông phân khu tiếp theo cần làm vệ sinh mạch ngừng, làm

<b>nhám, tưới nước xi măng để tăng độ dính kết rồi mới đổ bê tơng </b>

<b>b.Tính tốn khối lượng</b>

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG DẦM SÀNTầng <sup>Tên cấu</sup>

Thể tích

(m3) <sup>Mã hiệu</sup> <sup>Định mức</sup>(1776)

Nhâncơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>c.Phân chia khu vực công tác trên mặt bằng cơng trình</b>

-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân khu theo nguyên tắc

-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi công và cung ứng vật liệu hợp lý

-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm việc, khơng chồng chéo

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khối lượng giữa phân khu bé nhất và nhỏ nhất được tính tốn trong bảngPhương án I : Chia mặt bằng thành 8 phân khuThể tích bê tơng cho phân khu lớn nhất: phân khu 3

Tên cấu Thể tích (m3) Số cấu kiện Tổng thể tích (m3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

kiện <sup>Thể tích (m3)</sup> <sup>Số cấu kiện</sup> <sup>Tổng thể tích (m3)</sup>

Xác định chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và phân khu bé nhất

Chênh lệch khối lượng giữa các phân khu <25% ta coi là thi công liên tục, lấy khối lượng trung bình giữa các phân khu để làm số liệu tính tốn

<b>d. Chọn cần trục tháp</b>

-Khối lượng bê tơng cần vận chuyển trong 1 ca làm việc trung bình 25m3, ta sử dụng cần trục thi cơng móng để tiến hành thi công phần thân

-Thông số cần trục đã chọn và tính tốn khi thi cơng móng

+ Cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau: Q = 8T, Q = 5T; H =57,5 m; R =30m; v<small>maxminmaxmaxnâng=</small> 40m/1ph; v <small>hạ</small>=5m/1ph; v<small>xe trục</small> =30m/ph; n<small>quay=</small> 0,6v/ph; n<small>dichuyen=</small> 18m/ph

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ N<small>ca</small> = (k<small>q</small>Q)(k<small>tg</small>n) =(k<small>q</small>Q)(k (8*3600/T ))<small>tgck</small>=(0,9x6,5x0,8x8x3600/921) = 146 T/ca

<b>*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca</b>

+ Khối lượng bê tông : 25 m3Q<small>bt</small> = 25 x 2.5 = 62.5 T+ Khối lượng cốt thép

Q<small>ct </small>= 3 T+ Khối lượng ván khuôn

Q<small>vk</small> = 265 x 20 = 5.3 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m )<small>2</small>+ Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca

Q = 62.5 + 3 + 5.3 = 70.8 T < Q<small>cantruc</small> = 146 TVậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất

<b>*Tính tốn khoảng bớt ray</b>

Đối với cần trục chạy trên ray, sau khi lựa chọn được cần trục, chiều dài ray Lđược xác định theo công thức sau:

+ L<small>bớt ray</small>– chiều dài bớt đường ray

+ a<small>tc</small> – chiều dài thi cơng của cơng trình (tính đến cảkhoảng cách chodàn giáo thi công), m;

+ R<small>ct </small> - chiều dài tay cần của cần trục lựa chọn, m;<small> </small>+ R<small>yc</small> – độ xa vận chuyển yêu cầu của cơng trình

(khoảng cách từ tâm ray đến vị trí vận chuyển xa nhấtcủa cơng trình theo phương vng góc với trục dọccủa cơng trình), m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chiều dài ray cần thiết là L =68.95-14.6x2 = 39.75m, vậy lấy L = 40 m<small>rr</small>

<b>e.Chọn máy trộn bê tơng</b>

-Để đảm bảo q trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năngsuất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là 25 m3

-Sử dụng máy trộn tự do có mã hiệu SB-16V đã dùng thi cơng móng để tiến hành thi cơng phần thân (năng suất máy trộn thi công phần ngầm đảm bảo thi công phần thân không cần kiểm tra lại)

<b>3.8 Công tác tháo ván khuôn dầm sàna,Biện pháp thi công</b>

Việc tháo ván khuôn chịu lực được tiến hành khi bê tông đạt 70% cường độ thiết kế (khoảng 10 ngày với mùa hè) .(Dầm nhịp 7-8 m)

Tháo ván khuôn theo các nguyên tắc như đã nói ở phần tháo ván khn cột

<b>b.Tính tốn khối lượng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THÁO VÁN KHUÔN DẦM SÀNTầng <sup>Tên</sup>cấu

Tổng diện tích

Nhâncơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>4.TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ CHO 1 PHÂN KHU ĐIỂN HÌNH </b>

Chênh lệch khối lượng giữa các phân khu <25%,ta lấy khối lượng trung bình của 8 phân khu để tính tốn các thơng số tổ chức, số liệu tính tốn được thể hiệnnhư bảng dưới

<b>B NG THÔNG SÔỐ T CH C PHẦẦN THẦN T NG PHẦN ĐO NẢỔỨỪẠ</b>

<small>ĐOẠN</small> <sup>STT</sup> <sup>CƠNG VIỆC</sup> <sup>ĐƠN</sup><small>VỊLượng</small><sup>Khối</sup>

<small>Định Mức(Giờcơng/đv)</small>

<small>Mã hiệu</small>

<small>công</small> <sub>Số</sub><small>CôngNhân</small>

<small>Chế độlàmviệc(Ca)</small>

<small>1</small> Đặt cốt thép cột T <small>0.609.74AF.614335.8612</small> Lắp ván khuôn cột 100m<small>20.5022.33AF.8113211.21113</small> Đổ bê tông cột m<small>33.834.19AF.2223516.01614</small>

Tháo ván khuôn cột 100m<small>20.509.57AF.811324.8</small>

Lắp ván khuôn dầm 100m<small>21.1024.07AF.8114126.5</small>Lắp ván khuôn sàn 100m<small>21.1618.87AF.8115121.95</small> Đặt cốt thép dầm T <small>1.4710.10AF.6153314.8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>PHẦN 3 THI CƠNG PHẦN MÁI1.CHI TIẾT LỚP MÁI</b>

Diện tích mái tồn cơng trình là 16.2x68.95 = 1116.99 m<small>2</small>Cấu tạo mái:

+ Hai lớp gạch lá nem

+ Lớp bê tơng chống nóng dày: 14.67 chọn 15 cm + Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày: 4.9 chọn 5 cm + Lớp Bê tông CT chịu lực, dày 10 cm.

<b>2.TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN MÁI</b>

-Sau khi tiến hành đổ bê tông mái và đợi bê tông đủ cường độ ta tiến hành thi công phần mái, phân khu phần mái được chia như phân khu phần thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

-Các công việc cần tiến hành + Đổ bê tông chống thấm+ Đổ bê tông chống nóng+ Lát gạch lá nem

<b>3.TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ TỔ CHỨC</b>

-Khối lượng tính tốn cho cơng tác mái được thể hiện như bảng dưới, ta tính tốn cho 1 phân khu điển hình

<small>Định mức 1776KHỐỐI LƯỢNG CỐNG TÁC PHẦẦN MÁI</small>

<small>TTTÊN CỐNG VI CỆĐ N VƠỊ</small> <sup>KHỐỐI</sup><small>LƯỢNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>PHẦN 4 THI CƠNG HỒN THIỆN1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC</b>

<b>-Các cơng việc chính cần tiến hành khi thi cơng hồn thiện cơng trình</b>

- Xây tường 200- Xây tường 110- Lắp đặt điện nước- Trát tường trong nhà- Trát trần

- Ốp gạch- Lát nền

- Quét sơn trong nhà- Lắp cửa

- Trát ngoài nhà- Qt sơn ngồi nhà- Vệ sinh bàn giao cơng trình

<b>1.TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH1.1 Cơng tác xây tường</b>

<b>a,Biện pháp thi cơng</b>

- Nhà có kết cấu chịu lực, tường chỉ có nhiệm vụ bao che, và chia phịng.- Cơng tác xây tường được tiến hành sau khi tháo ván khuôn chịu lực dầm, sàn.- Các tổ thợ xây được bố trí vào cơng trình khi đã dỡ cốp pha sàn tầng hầm thứnhất xong và tiến hành song song với các phần việc thi công phần khung đảmbảo tiêu chuẩn an tồn lao động. Cơng tác xây trong các phần đều được tiếnhành tuần tự từ dưới lên trên.

- Để đảm bảo năng suất của người thợ xây, sử dụng hợp lý lao động trong quátrình làm việc, ta chia đội thợ xây thành từng tổ và phân tuyến, đợt làm việc củathợ xây trong mỗi khu cơng tác

<b>b,Tính tốn khối lượng</b>

-Từ thơng tin về cơng trình tường ngoài dày 200mm tường trong dày 110mm, tường xây trên các trục nhà, dựa vào mặt bằng nhà ta tính tốn ra được khối lượng tường xây như trong bảng

<small>Định mức 1776</small>

<b>B NG THÔỐNG KÊ KHÔỐI LẢƯỢNG XẦY TƯỜNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tầầng <sup>lo i</sup><sup>ạ</sup>tường

t ng di nổ ệtích(m2)

di n tíchệc a(m2)ử

di n tíchệxầy(m2)

mãhi uệ

đ nh m cị ứ(cơng/đv) <sup>công</sup>

200 <sup>577.32</sup> <sup>346.39</sup> <sup>230.93</sup> <sup>46.19</sup> <sup>AE.22210</sup> <sup>1.92</sup> <sup>88.68</sup>

110 <sup>1507.90</sup> <sup>150.79</sup> <sup>1357.11</sup> <sup>149.28</sup> <sup>AE.22110</sup> <sup>2.23</sup> <sup>332.90</sup>

<b><small>1.2 LẮP ĐẶT ĐIỆN NƯỚC</small>a,Tính tốn khối lượng</b>

- Dựa theo đề bài khối lượng công việc lặp đặt điện nước tiêu thụ 0.32h công/m2 sàn, căn cứ vào đó ta tính tốn được các thơng số cần thiết cho cơng việc này

<small>Định mức 1776</small>

<b>B NG THƠỐNG KÊ ĐI N NẢỆƯỚC CƠNG TRÌNH</b>

<small>STTCầốu Ki nệSơố Lượng</small>

<small>Kích Thước</small> <sub>KL Cầốu</sub><small>Ki n (m2)ệ</small>

<small>Đ nh m cịứ(công/m2sàn)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.3 CƠNG TÁC TRÁTa,Biện pháp thi cơng</b>

Các u cầu đối với công tác trát:

- Tại những chỗ giáp lai cần dùng chổi đót dấp nước vào và xoa. Khi cơng tácđã hoàn tất yêu cầu đối với bề mặt trát là khơng có vết rạn chân chim, khơng cóvết vữa chảy, vết hàn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, gồ nghề cục bộ cũng nhưnhững khuyết tật khác ở góc, cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giápvới các vị trí đặt thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, thoát nước,... Các đường gờ cạnhcủa tường phải phẳng, sắc nét. Các đường vng góc sẽ được kiểm tra bằngthước kẻ vuông, các cạnh của cửa sổ, cửa đi phải song song nhau, mặt trên củabệ cửa đảm bảo độ dốc theo thiết kế. - - Lớp vữa trát phải chèn sâu vào lớp nẹpkhn cửa ít nhất là 10 mm.Công tác trát cần tiến hành các công việc trát tườngtrong và ngồi

<b>b,Tính tốn khối lượng- Với cơng tác trát tường</b>

Sau khi tính tốn ra khối lượng tường xây,ta tiến hành trát 40% diện tích tường ngồi, 50% diện tích tường trong từ đó xác định được khối lượng trát tường

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>định mức 1776</small>

<b>B NG THƠỐNG KÊ KHƠỐI LẢƯỢNG TRÁT TƯỜNG</b>

tầầng <sup>lo i</sup><sup>ạ</sup>tường

di n tíchệxầy(m2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1,2..7 <small>1231.20AK.232100.50615.60</small>

<b>1.5 CÔNG TÁC ỐP GẠCH VÀ LÁT NỀNa,Biện Pháp Thi Công</b>

<b>Công tác lát:</b>

-Công tác lát chỉ được bắt đầu khi đã hồn thành cơng việc ở phần kết cấu bên trên và xung quanh bao gồm: Công tác trát trần hay lắp ghép trần treo, công tác trát, ốp tường. Mặt lát phải phẳng và được làm sạch.

-Xếp hai hàng gạch vng góc với nhau lấy theo bức tường chuẩn từ cửa chính vào (đảm bảo vng mạch và chẵn gạch).

-Lát từ trong ra ngồi; trong nhà lát trước, hành lang lát sau.

- Giả thiết tường được ốp gạch 200x250 và sàn lát gạch 200x200 để tính tốn

<small>Định mức 1776</small>

<b>B ng thốống kê khốối lảượng ốốp g chạ</b>

Tầầng Di n tích trầầnệ Mã hi uệ Đ nh m c (công/đv)ị ứ Công

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

(m2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Lớp sơn cần đảm bảo yêu cầu:

- Bám chắc vào mặt kết cấu, mặt chi tiết được bảo vệ.- Bề mặt phải tạo được vẻ mỹ quan.

- Màu sắc theo đúng chỉ dẫn và yêu cầu của thiết kế, không biến màutheo thời gian.

- Không bị bong, phồng rộp, gợn hay biến đổi hình dạng trong quá trìnhsử dụng cơng trình.

- Chịu được mọi tác động của thời tiết và các điều kiện phơi lộ của mơitrường.

<b>b,Tính Tốn Khối Lượng</b>

-Diện tích tường được sơn là 6% diện tích tường ngồi và 1% diện tích tường trong,khối lượng cơng tác sơn được tính như sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Định mức 1776</small>

<b>B NG THÔỐNG KÊ KHÔỐI LẢƯỢNG S N TƠƯỜNG</b>

tầầng <sup>lo i</sup><sup>ạ</sup>tường

di n tíchệxầy(m2)

-Dựng khn cửa phải thẳng, góc phải đảm bảo 90 , phải cố định khung cửa sau<small>0</small>khi dựng lắp.

-Trong lúc lắp khung cửa không được làm sứt sẹo khung cửa.

<b>b,Tính Tốn Khối Lượng</b>

-Diện tích lắp cửa chiếm 60 % diện tích tường ngồi, 10% diện tích tường trong. ---Giả thiết là lắp cửa nhơm kính để tính tốn khối lượng

</div>

×