Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ SỐ 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.83 KB, 42 trang )

TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S .VÕ XUÂN LÝ
BÀI TẬP LỚN
THIẾT KẾ TỔ
CHỨC THI CÔNG
Chương 1:
Những điểm cần chú ý về tình
hình chung của tuyến
I. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN A-B ĐÃ CHỌN:
Trong phần thiết kế sơ bộ đã giới thiệu tình hình chung của khu vực tuyến A-B, về
tình hình dân sinh kinh tế, đòa hình, đòa mạo, đòa chất thủy văn, khí hậu, vật liệu xây
dựngv.v…Ở đây cần xem xét lại các điểm sau:
1. Về khí hậu thủy văn:
Khu vực tuyến A-B đi qua là khu vực mang khí hậu nhiệt đới, khí hậu được
chia làm hai mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
Do đó kiến nghò chọn thời gian thi công vào mùa khô, từ tháng 11 đến tháng 4 để
thời tiết ít bò ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất ,còn công tác chuẩn bò tiến hành vào đầu
tháng 11(1/11).
2.Vật liệu xây dựng đòa phương:
- 134 -SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ-K41
- 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Vật liệu có thể khai thác ở đòa phương là đá, sỏi đỏ và các mỏ đá ở khu vực đầu
tuyến có trữ lượng khá lớn có thể khai thác làm mặt đường, đồng thời có thể dùng
đất đồi á cát để đắp nền đường.
Gỗ, tre, nứa dùng để xây dựng láng trại và các công trình phục vụ cho sinh
hoạt của công nhân.
Các vật liệu khác như: ximăng, sắt, thép, nhựa đường, các cấu kiện đúc sẵn
như: cống… thì phải vận chuyển từ công ty vật tư của tỉnh tới công trường.
3. Tình hình về đơn vò thi công và thời hạn thi công:


Đơn vò thi công có đầy đủ máy móc, thiết bò, nhân vật lực đảm bảo tốc độ thi công
và hoàn thành đúng thời hạn.
Thời hạn thi công:
+ Ngày khởi công: 1-3-2005
+ Ngày hoàn thành: 30-6-2005
4.Tình hình cung cấp nguyên vật liệu:
Tuyến đường đi qua đòa hình miền núi nên các loại vật liệu thiên nhiên như cát, đá…
sẵn cótại đòa phương với trữ lượng lớn (các loại vật liệu này qua kiểm tra chất lượng và
trong thực tế đã phục vụ khá tốt cho nghành xây dựng tại đòa phương),các xí nghiệp sản
xuất vật liệu ,bán thành phẩm ,cấu kiện đúc sẵn của tỉnh có năng suất lớn ,ổn đònh đảm
bảo cung cấp đầy đủ và liên tục ,đảm bảo thi công đúng thời hạn qui đònh.
5.Tình hình dân sinh:
Đây là tuyến đường được xây dựng nhằm phát triển kinh tế vùng cao của
tỉnh, dân cư dọc theo tuyến chủ yếu là dân đòa phương với mật độ thấp, nên khối lựng công
tác giải tỏa ít ,việc bố trí,đi lại công trường thuận lợi , không gây xáo trộn lớn trong sinh
hoạt của dân đòa phương ,vì vậy quá trình thi công sẽ không bò gián đoạn.
KẾT LUẬN: Việc xây dựng tuyến A-B thuận lợi về vật liệu xây dựng và
nhân công, do vậy giá thành xây dựng công trình có thể giảm một lượng đáng
kể.Các hạng mục công tác như cống ,nền đường nên tránh thi công vào những
tháng có mưa nhiều ,còn khi thi công mặt đường nên chọn vào những tháng có nhiệt
độ cao.
135SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
II.CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHỐI LƯNG CÔNG TÁC CỦA TUYẾN;
1.Các chỉ tiêu của tuyến A-B:
Tuyến A-B được chọn để thiết kế thi công có các chỉ tiêu sau:
+ Đường cấp III miền núi
+ Lưu lượng xe thiết kế 200 xe/ nđ
+ Độ dốc dọc lớn nhất là 8%

+ Bề rộng mặt đường 6m
+ Bề rộng lề gia cố 2 x1.5m
+ Bề rộng nền đường 9m
+ Độ dốc ngang của lề 6%
+ Độ dốc ngang của mặt 2%
+ Mặt đường cấp A2, cấu tạo áo đường như sau:
Lớp mặt:
• Bê tông nhựa hạt mòn dày 5cm
• Bêtông nhựa hạt vừa dày 6cm
Lớp móng:
• Cấp phối đá dăm dày 17cm
• Cấp phối sỏi đồi dày 22cm
2. Khối lượng công tác của tuyến:
2.1 Khối lượng đào đắp nền đường:
Khối lượng công tác đào: 73.168m
3

Khối lượng công tác đắp: 61.973m
3
2.2 Khối lượng công tác mặt đường:
Diện tích mặt đường theo kết cấu trên là: 61781 m
2
2.3 Khối lượng các công trình thoát nước:
Trên toàn tuyến có 8 cống đòa hình và 5 cống cấu tạo
136SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Chương 2:
Chọn Phương Án Thi Công
A. CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG HIỆN CÓ:

I. TỔ CHỨC THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP DÂY CHUYỀN:
1. Đònh nghóa:
Phương pháp tổ chức thi công theo dây chuyền là phương pháp tổ chức mà ở đó, quá
trình thao tác được phân chia thành những bước công việc có quan hệ chặt chẽ với nhau và
được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Việc sản xuất sản phẩm được thành liên tục, đều đặn
theo một hướng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất cả các nơi của
dây chuyền.
2. Những đặc điểm chủ yếu của phương pháp thi công theo dây chuyền:
-Trong các khỏang thời gian bằng nhau (ca hoặc ngày đêm ) sẽ hoàn thành các đọan
đường có chiều dài bằng nhau. Các đoạn đường làm xung quanh kéo dài thành một dải liên
tục theo một hướng .
-Tất cả các công việc đều do các phân đội chuyên nghiệp được bố trí theo loại công
tác chính và trang bò các máy móc thích hợp dễ hòan thành.
-Các phân đội di chuyển lần lược trên tuyến đường đang làm và hoàn thành tất cả
các công tác được giao.
-Sau khi phân đội cuối cùng đi qua , tuyến đường đã làm xong và được đưa vào sử
dụng .
3. Ưu điểm của phương pháp thi công dây chuyền :
- Đưa đường vào sử dụng sớm nhờ việc sử dụng các đọan đường đã làm xong để
phục vụ và vận chuyển hàng hóa . Do đó tăng thời kỳ hòan vốn của đường .
- Tập trung máy móc trong các phân đội chuyên nghiệp dẫn đến việc sử dụng và
quản lí tốt hơn .
- Chuyên môn hóa được công nhân dẫn tới trình độ tay nghề được nâng cao thì năng
suất lao động tăng .
Tập trung thi công trên một đoạn đường ngắn thì việc lãnh đạo và việc kiểm tra chất
lượng , kó thật dể dàng hơn.
137SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Nâng cao được trình độ tổ chức thi công nói chung , rút ngắn thời gian quay vòng

của CMX, tiền vốn, giảm khối lượng công tác dở dang.
4. Các điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp thi công dây chuyền.
Phải đònh hình hóa các công trình của đường , phải có công nghệ ổn đònh với mặt
đường, điều kiện này hoàn toàn thỏa mãn. Với cầu cống nhỏ nên sử dụng kết cấu lắp ghép
đònh hình. Trường hợp bắt buộc phải thay đổi kềt cấu thì chỉ nên thay đổi dạng hình
khoảng cách mà không nên thay đổi về nguyên tắc, kó thuật thi công. Khối lượng công tác
phải phân bố đều đặn trên toàn tuyến . Với mặt đường , điều kiện này là thỏa mãn. Với
công trình cầu cồng nhỏ thường lặp lại tương đối đều đặn trên toàn tuyến có thể áp dụng
thi công theo dây chuyền được. Với nền đường , nếu khối lượng thay đổi ít thì sử dụng dây
chuyền có tốc độ thay đổi, nếu khối lựơng thay đổi nhiều thì tách khối lượng tập trung ra
thi công riêng.
Dùng đội máy có toàn phần không đổi để thi công trên toàn tuyến .
Chú ý :Trong thực tế thi công, người ta tăng thêm máy cho một số công việc nhưng
phải tính toán cân đối lại để không phá vỡ tốc độ của dây chuyền tổng hợp.
Từng đội thi công chuyên nghiệp phải hoàn thành công tác được giao trong thời gian
quy đònh . Do đó phải xây dựng chính sách , đònh mức lao động .
Phải cung cấp kòp thời và liên tục vật liệu xây dựng đến nơi thi công
138SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
0
Km
Tháng
Phương Pháp Dây Chuyền
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
II. TỔ CHỨC THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TUẦN TỰ:
1. Đònh nghóa.
Phương pháp thi công tuần tự là đồng thời tiến hành một loại công tác trên toàn bộ
chiều dài của tuyến thi công và cứ tiến hành như vậy từ công tác chuẩn bò cho đến khi
hoàn thiện . mọi công việc đều do một đơn vò thực hiện đôi khi tuyến đường thi công dài
người ta phải chia thành một số đoạn nhưng vẫn là thi công tuần tự .

Nhận xét.
-Bố trí các đơn vò thi công đồng thời trên toàn tuyến và cùng làm một công việc cho
nên nhu cầu xe máy và nhân lực tăng .
-Việc sữa chữa bảo dưỡng xe máy kiểm tra chất lượng công trình khó khăn .
-Máy móc và công nhân phân tán trên diện rộng nên việc lãnh đạo khó khăn
Khó nâng cao trình độ tay nghề của công nhân thì không chuyên môn hóa .
- Đòa điểm thi công không thay đổi nên việc tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân
viên thuận lợi hơn.
- Phương pháp thi công này không đưa đường vào sử dụng sớm vì thời hạn hoàn
thành một km đường trùng với thời hạn hoàn thành cả tuyến đường.


Công tác hoàn thiện
Công tác thi công nền
Công tác thi công nền
Công tác thi công cống
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN :
1. Đònh nghóa.
Phương pháp thi công phân đoạn là chỉ triển khai công tác trên từng đoạn riêng biệt
của đường.Làm đến đoạn tiếp theo sau khi đã hoàn thành đoạn trước đó.
2. Nhận xét.
- Theo phương pháp này có thể đưa được các đoạn đã làm xong vào sử dụng chỉ có
đoạn cuối cùng trùng với thời gian hoàn thành của toàn tuyến
- Thời hạn thi công từng đoạn ngắn hơn so với phương pháp thi công tuần tự. Việc
triển khai thi công trên đoạn ngắn nên lượng xe máy nhỏ , sữa chữa dể dàng. Việc quản lý
nhân lực củng thuận lợi hơn .
139SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
Công tác chuẩn bò
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ

- Cơ sở phân đoạn công trường di chuyển nhiều lần nên cố gắng chia khối lượng thi
công trên các đoạn sắp sỉ bằng nhau và điểm phân chia các đọan trùng với biên giới của
khu vực cung cấp vật liệu .
- Các máy phải đủ diện thi công .
- Đồng thời phải kiểm tra điều kiện khí hậu, thời tiết để tránh một đoạn nào đó hoàn
toàn nằm vào mùa bất lợi trong năm.
- Không nên chia làm nhiều đoạn quá vì thời gian chờ của máy sẽ lâu hơn.
THÁNG
đoạn I
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN
O
đoạn II đoạn III
K
m
B . CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG :
Tuyến A-B được xây dựng có chiều dài 391,24m. Trong đó các đơn vò thi công có đầy
đủ máy móc, nhân lực, cán bộ, công nhân có tay nghề cao, vật tư xây dựng được cung cấp
đầy đủ
Khối lượng công tác rải đều trên tuyến, không có khối lượng tập trung .
Vì vậy kiến nghò chọn phương pháp thi công kiểu dây chuyền.
C. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ DÂY CHUYỀN :
Các thông số của dây chuyền được xác đònh như sau:
1. Thời gian triển khai của dây chuyền .
Là thời gian cần thiết cho điều kiện thi công và tổ chức để đưa tòan bộ phương tiện và
máy móc của dây chuyền vào làm việc. Kiến nghò chọn thời gian triển khai là 10 ngày.
2. Thời gian hoàn tất của dây chuyền .
Là thời gian cần thiết để đưa các phương tiện , máy móc của dây chuyền ra khỏi dây
chuyền sau khi hoàn thành công tác được giao . Thời kì hòan tất nên lấy bằng thời gian
thời kì triển khai
T

ht
=T
tk
=10 ngày.
3.Thời gian họat động .
140SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Là thời gian họat động của tất cả các phương tiện của dây chuyền . Thời gian hoạt
động căn cứ chiều dài tuyến đường, tốc độ dây chuyền và điều kiện khí hậu , thời tiết.
Thời gian khởi công : 1-3-2005
Ngày hoàn thành : 30-6-2005
Thời gian hoạt động xác đònh như sau:
T

=T
lv
-T
cb
.
T
cb
:thời gian chuẩn bò . Kiến nghò T
cb
= 10 ngày.
T
lv
: thời gian làm việc xác đònh theo:
T
lv

=T
1
-max (
∑∑
xng
TT ,
)
Trong đó :
T
1
: tổng số ngày có trong tháng

ng
T
: là tổng số ngày nghỉ trong thời gian T
1
.

x
T
: tổng số ngày nghỉ do thời tiết xấu trong thời gian T
1.
Bảng dự kiến thời gian thi công
Vậy thời gian hoạt động là :
T

= 76-7 = 59 (ngày)
Thời gian chuẩn bò không tính vào thới gian này

4. Tốc độ của dây chuyền :

Tốc độ dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đường trên đó đơn vò thi
công tiến hành tất cả các công tác được giao trong một đơn vò thời gian (ca\ngày
đêm).
-Tốc độ dây chuyền V=
tkhđ
TT
L

(m/ngày)
L: chiều dài tuyến thi công 391,24m
V=
=
−1067
5600
98m/ng V=
5. Hệ số hiệu quả của dây chuyền:
Hệ số hiệu quả của dây chuyền được xác đònh theo công thức
141SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
K
hq
=

ôđ
T
T
=
=


=
+−
67
2067)(
hd
httkhd
T
TTT
0.701
Theo kinh nghiệm:
K , càng gần 1 càng tốt.
K

0,7 việc thi công theo dây chuyền là có hiệu quả
K< 0,7 việc thi công theo dây chuyền là không có hiệu quả
K
hq
=0.785>1 nên thi công theo phương pháp dây chuyền là có hiệu quả.
Vậy việc thi công theo phương pháp dây chuyền là có hiệu quả
6. Hệ số sử dụng xe máy:
K
tc
=
2
1+
hq
K
=
=
+

2
1701.0
0.85
D. CHỌN HƯỚNG THI CÔNG :
Căn cứ vào sự phân bố mỏ vật liệu, đường tạm có thể chọn các hướng thi công sau:
1). Phương án 1:Thi công theo một mũi
Phương pháp này tận dụng được các đoạn đường đã thi công trước đó để làm đường
chuyên chở vật liệu để thi công các đọan sau
Ưu điểm :
- Dây chuyền thi công ổn đònh trong suốt thời gian thi công .
- Lực lượng thi công tập trung, công tác tổ chức thi công chặc chẽ .
Nhược điểm:
-Yêu cầu về xe máy vận chuyển vật liệu ngày càng tăng theo chiều dài tuyến .
Mỏ đá
O
THÁNG
K
Biểu
đồ
nhu
cầu ô

vận
chuyển
2). Phương án 2:
Thi công theo hai mũi .
- Mũi 1: đi từ đầu tuyến đến giữa tuyến.
-Mũi 2: đi từ giữa tuyến đến cuối tuyến.
142SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1

TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Ưu điểm:
1. Sử dụng xe máy vận chuyển vật liệu là tối đa.
2. Diện thi công rộng

PAI PAII
PAI
PAII
mỏ vật
liệu
t (ngày)
L k/m
yêu cầu xe máy
E. TRÌNH TỰ THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG;
1. Phương án I
- Dây chuyền thi công cống trước rồi sau thi công nền đường rồi tới dây chuyền thi
công mặt đường
- Rất thuận tiện cho việc tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền nhưng phải
làm đường tạm khi thi công cống
dây chuyền thi công cống
dây chuyền thi công nền
dây chuyền thi công mặt
dây chuyền hoàn thiện
L(Km)
t(ngày)
2. Phương án II
Dây chuyền làm cống đòa hình trườc rồi tới dây chuyền làm nền đường ,rồi tới dây
chuyền là cống cấu tạo sau đó mới tới dây chuyền làm mặt đường và cuối cùng là dây
chuyền hoàn thiện . Rất thuận tiện cho việc thi công cống cấu tạo nhưng nếu tổ chức thi
công không chặt chẻ thì sẽ làm giảm tiến độ thi công.

143SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
dây chuyền thi công cống
dây chuyền thi công nền
dây chuyền thi công mặt
dây chuyền hoàn thiện
L(Km)
t(ngày)

3. Phương án III
Dây chuyền thi công làm nền đường trước , rồi sau đó làm cống rồi tới dây chuyền
làm mặt đường và sau cùng là dây chuyền hoàn thiện
- Phương pháp này có ưu điểm tận dụng nền đường vừa làm xong để vận chuyển thi
công cống mà không cần làm đường tạm , nhưng việc thi công nền đường qua cống
cấu tạo rất phức tạp va khó khăn .
4. Chọn phương án
- Kiến nghò chọn phương án I
- Thuận lợi cho việc thi công theo phương pháp dây chuyền
- Phải làm đường tạm để thi công cống
144SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Chương 3:
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Công tác chuẩn bò bao gồm :
- Chuẩn bò về tổ chức (ký hợp đồng xin giấy phép kinh doanh )
- Chuẩn bò về kỷ thuật (xét duyệt bản vẽ , xin phép thi công )
- Dọn sạch khu nền xây dựng công trình
- Tổ chức các cơ sở sản xuất của công trường

- Hệ thống nhà tạm, nhà ơ,û nhà làm việc cho cán bộ công nhân viên
- Làm đường tránh, đường tạm
- Khả năng cung cấp năng lượng điện nước

I. Dọn sach khu đất xây dựng công trình
Tuyến A_B là tuyến đường làm mới do đó công tác dọn dep mặt bằng chủ yếu là
chặt cây, đào gốc cây không cần quan tâm đến dọn dẹp di dời nhà dân vì có một ít nhà
dân đã được di dời và đền bù trước diện tích don dẹp mặt bằng chính là diện tích nền
đường
Diện tích phải phá bỏ là 10x391,24=3912,4 m
2
Công việc Tp hao phí Đv
Khối lượng
Năng suất
Công Ca
nhân công
công
1037,22 0,143 148,3225 -
Máy ủi 110 CV ca 1037,22 0,036 - 37,34
Máy san 110CV
ca 1037,22 0,036 - 37,34
Tổng 148,3225 74,68
cày phá và san phẳng mặt đường
II .Tổ chức các cơ sở sản suất của công trường
Các xí nghiệp này có tính chất cơ động phục vụ cho việc thi công tuyến đường (xí
nghiệp sản xuất đá , khai thác đá , neat cuội sỏi …) sau khi tuyến đường hoàn thành thì
các xí nghiệp này dời đi và di dới đên công trình khác các xí nghiệp này chủ yếu la øcác
máy móc khai thác được chở sẳn từ nơi khác đến hoạt động và rất cơ động cho việc sản
xuất.
III . Làm đường tạm

145SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Trình tự thi công theo phương án I do đó phải làm đường tạm để thi công, nhưng
đường tam cũng không kiên cố lắm chủ yếu phục vụ thi công được và an toàn đường làm
hoàn toàn vào mùa nắng do đó chỉ cần phát cây đào gốc là có thể thông xe được , diện tích
phải làm đường là 3m rộng làm sát với nề đường để tận dụng không gian của nền đường.
Diên tích đường tạm là : 3m x 5600m=16800m
2
Công việc Tp hao phí Đv
Khối lượng
Năng suất
Công Ca
Ngày công công 259,3 0,123 31,8939 -
Máy ủi 140 CV ca 259,3 0,0155 - 4,0192
Máy bua 75 CV ca 259,3 0,0034 - 0,8816
Máy xới 75CV ca 259,3 0,0041 - 1,0631
Tổng 31,8939 5,9639
Khai hoang
IV. Phục hồi cọc:
Đối với tuyến đường thi công nhiều năm thì công việc này không nên làm một lần , với
tuyến A_B thì thi công trong 6 tháng thì không bao lâu do đó công việc này phải thực hiện
trước khi thi công và hoàn tất trước khi thi dây chuyền thi công cống và thi công nền.
Đơn vò tính Km

Công việc Đ vò Khối lượng Năng suất Công
Phục hồi cọc Km 5.6 5 28
V. Làm nhà tạm
- Nhà tạm , nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên những người trực tiếp tham gia vào
xây dựng công trình , ngoài ra còn có xây dựng kho để bảo quản vật liệu xây dựng …

- Cần tính toán ra số công đơn vò thi công ra một mét vuông nhà , muốn vậy ta xây
dựng một căn nhà có chiều rộng 5m dài 6m diện tích căn nhà là 30m
2
146SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Tính khối lượng :
- Cột : 6 cột kích thước :0.3mx0.3m dài 3m
cột : 1.62m
3
- Vì kèo dài 3m kích thước 0.1mx0.1m có 24 thanh
vì kèo :0.72m
3
- Xà gồ 12 thanh kích thước 0.1mx0.1m dài 7m
xà gồ : 1.89m
3
Bảng tính công :

Công việc Đơn vò Khối lượng Năng suất Công
Đắp nền m2 30 0.17 5.1
Làm cột m3 1.62 2.12 3.4344
Vì kèo m3 0.72 10.12 7.2864
Xà gồ cầu phong m3 1.89 4.25 8.0325
Lợp +cửa m2 30 0.3 9
Tổng 32.8533
Làm 30 m
2
nhà thì tốn 32.9 công. vậy làm 1m
2
nhà thì tốn 1.1 công

Từ đó sau khi tính ra hết số công thì ta biết được cần bao nhiêu m
2
nhà ởû và làm nhà tốn
bao nhiêu công. Tuy nhiên công việc này không phụ thuộc vào dây chuyền thi công vì nó
được làm trước
BẢNG TỔNG HP CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

STT CÔNG VIỆC ĐVỊ K LƯNG CA MÁY CÔNG
1 Dọn dep mặt bằng m2 103722 26 148
2 Phuc hồi cọc Km 8,625 43
4 Nhà tạm m2 30 33
TỔNG 26 224
Dự tính thời gian làm công tác chuẩn bò là 7 ngày thì ta có đội hình thi công làm công tác
chuẩn bò là: Nhân công : 224 :7 = 32 nhân công

chọn 32 nhân công .
Xe máy : 3 xe
147SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Chương 4:
THI CÔNG CỐNG
{
I. THỐNG KÊ KHỐI LƯNG CÔNG TRÌNH
Trên tuyến có: 13 cống, trong đó :
+ 6 cống đòa hình :6 cống đơn Φ1.5m ;
+3 cống cấu tạo : 3 cống đơn Φ 1.0m
Cống được thi công theo phương pháp lắp ghép. Các đốt cống được lắp ghép, các bộ
phận khác được tiến hành tại vò trí xây dựng.
II. CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CỐNG

Trình tự xây dựng cống được tiến hành như sau:
+Khôi phục vò trí cống ngoài thực đòa.
+Vận chuyển và bốc dở các bộ phận cống đến vò trí xây dựng.
+Đào hố móng.
+Xây lớp đệm, xây móng cống.
+Đặt đốt cống đầu tiên.
+Xây dựng đầu cống gồm tường đầu, tường cánh, lat đá 1/4 nón mố vá xây lớp
móng.
+Làm lớp phòng nước và mối nối ống cống.
+Đắp đất trên cống và lu lèn chặt.
+Gia cố thượng lưu và hạ lưu cống.
1. Khôi phục vò trí cống ngoài thực đòa
148SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Dựa vào các bản vẽ: trắc dọc bình đồ để xác đònh vò trí cống và cao độ đáy cống
ngoài thực đòa.
Dùng máy kinh vó, máy thủy bình để đo đãc vò trí tim cống, đóng cọc dấu thi công.
Trong suốt quá trình thi công cống luôn phải kiểm tra cao độ và vò trí cống, nên bố
trí công tác này gồm 2 người.
2. Vận chuyển và bốc dở các bộ phận của cống
Sử dụng xe ôtô tải 7T có thành để chở cống, xe ôtô tự đổ để chở các vật liệu xây
dựng cống.
+Thùng xe tải 7T xếp được 6 ống cống Φ1.0m và 4 ống cống Φ1.5m
Năng suất xe vận chuyển :
N=
ck
c
t
xkxqT

q: số đốt cống chở được trong 1 chu kì
Tck: thời gian làm việc trong 1 chu kỳ của vận chuyển của ôtô
Tck=tb+td+2x/v
+Sử dụng cần cẩu K32 để bốc dở lên xuống các ống cống
Năng suất cần cẩu tính theo công thức sau:
N =
ck
tc
t
qkT **
Trong đó:
Tc : thời gian 1 ca làm việc, Tc = 8 giờ
kt : hệ số sử dụng thời gian, kt = 0.75
q: số đốt cống 1 lần cẩu
Tck : thời gian làm việc trong 1 chu kỳ của cần cẩu
Tck = T1 + T2 + T3
T1: thời gian buột cống và mắc cống vào cẩu
149SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
T2: thời gian nâng cống lên, xoay cần và hạ ống cống xuống
T3: thời gian tháo ống cống và quay về vò trí cũ
⇒ Tck = 4’ = 0.066 giờ
Thay các số liệu vào để tính toán năng suất của cẩu:
N =
85
066.0
1*75.0*8
=
(đốt/ca)

a) Năng suất vận chuyển vật liệu của ôtô tự đổ 10T trong 1 ca:
Pca = m * Qtt * kz
Kz: hệ số sử dung tải trọng, kz = 1
Qtt: trọng tải xe, 10T với xe Maz 200,
m: số chu kỳ hoạt động của xe trong 1 ca
m =
t
kT
t
*
T: thời gian làm việc của 1 ca
Kt: hệ số sử dụng thời gian, kt = 0.75
T: thời gian một chu kỳ làm việc
b) Đào hố móng:
Dùng máy đào 1.6 m3 kết hợp với máy ủi 140cv để đào móng cống. Số ca máy cần
thiết để đào móng cống được tra đònh mức.
Khối lượng cống xác đònh theo công thức sau:
V =
( )
kHLha ****2*
2
1
+
a: chiều rộng đáy hố móng, tùy thuộc váo loại cống
Φ1.5m thì a = 2.5m
Φ1.0m thì a = 2m
L: chiều dài cống lấy
150SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ

h: chiều sâu hố móng
k: hệ số xét đến việc tăng khối lượng công tác do việc đào sâu lòng suối và đào đất
ở cửa cống, k = 1.8
c) Lắp đặt cống:
Dùng cần cẩu K32 để lắp đặt ống cống. Năng suất của cần cẩu khi đưa ống cống
vào vò trí:
N =
67
083.0
7.0*60*8
321
*
==
++ ttt
t
kT
(đốt/ca)
d) Xây dựng đầu cống
Xây móng, xây tường đầu, tường cánh
e) Quét nhựa đường chống thấm và mối nối cống:
Đun nhựa đường, quét nhựa 2 lớp bề ngoài ống cống, tẩm đay chét khe giữa các ống
cống quét nhựa, giấy dầu.
f) Kè đá gia cố thượng, hạ lưu
Trộn vữa, xây kể cả miết mạch, nẻ chỉ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
g) Đắp đất trên cống
Chỉ đắp đất trên cống khi đã nghiệm thu chất lượng lắp đặt. Đất đắp cùng 1 loại
đồng nhất với nhau về tính chất cơ lý, đắp đồng thời trên toàn bộ chiều rộng cống thành
từng lớp dày từ 20cm – 30cm và đầm nén cẩn thận từ 2 bên vào giữa để tạo thành lớp đất
chặt xung quanh cống. Khi lu lèn không lu trực tiếp trên đỉnh cống và không đắp lệch quá
20cm.

BẢNG TÍNH NHÂN LỰC _XE MÁY THI CÔNG CỐNG ĐỊA HÌNH Φ1.0 m TẠI KM0+300
STT Hạng mục công tác
Đơn

K.L
Đònh mức Yêu cầu
N.C X.M N.C X.M
1 Đònh vò tim cống cống 1 15
San mặt bằng đặt đốt cống 100m³ 0.25
*máy ủi 140cv 0.375 0.09
2 Đắp vòng vây m³ 12 0.35 4.2
3 Mương dẫn dòng 100m³ 0.26 21.71 5.72
*máy đào 0.255 0.07
4 Đào móng cống 100m³ 0.50 21.71 10.81
151SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
*máy đào 0.225 0.11
5 Vận chuyển cát đệm 100m³ 0.05
*ôtô tự đổ 10T 1.59 0.09
6 Vận chuyển vữa bêtông 100m³ 0.32
*ôtô chuyển trộn 7T 3.76 1.21
7 Đắp lớp đệm cát m³ 5.48 0.56 3.07
8
Đổ bêtông móng đá 2x4
M150 m³ 20 0.633 12.66
*máy bơm BT 0.033 0.66
*máy đầm dùi 0.089 1.78
9 Vận chuyển các đốt cống đốt 15
*ôto tải 7T 0.022 0.33

10
Cẩu các đốt cống lên xuống
ôtô đốt 15
*cần trục 0.011 0.17
11 Lắp đặt đốt cống đốt 15
*cần trục 0.015 0.23
12 Làm mối nối cống đốt 15 1.02 15.3
13
Đổ bêtông tường đầu,tường
cánh m³ 9.34 2.56 23.91
*máy bơm BT 0.033 0.31
*máy đầm dùi 0.18 1.68
14 Đổ bêtông sân cống trong m³ 2.79 0.633 1.77

phạm vi tường đầu, tường
cánh
*máy bơm BT 0.033 0.09
*máy đầm dùi 0.089 0.25
15 Đắp đất thân cống 100m³ 0.34 0.650 0.22
*máy đào 0.188 0.06
*ôtô tự đổ 10T 0.766 0.26
*máy ủi 140cv 0.039 0.01
16 Vậnchuyển đá hộc tấn 35.7
*ôtô tự đổ10T 0.007 0.25
17 Lát đá khan sân cống m³ 12.75 1.2 15.3
18 Trát vữa mặt sân cống m² 52.8 0.068 3.59
19 Phá bỏ vòng vây m³ 12 0.620 7.44
20 Lấp mương dẫn dòng 100m³ 0.26
*máy ủi 140cv 0.375 0.10
152SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41

Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
Tổng số nhân công và ca máy
*Nhân công 119
*máy ủi 140cv 0.206
*ôtô tự đổ10T 0.594
*ôto tải 7T 0.33
*ôtô chuyển trộn 7T 1.208
*máy đào 0.242
*máy bơm BT 1.06
*máy đầm dùi 3.71
Chương 5:
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
Công tác xây dựng nền đường thường chiếm khối lượng rất lớn trong công tác xây
dựng đường các công việc cần phải làm trong công tác thi công nền đường gồm: đào, đắp,
vận chuyển, san, lu lèn và hoàn thiện nền đường. Do đó phải dùng nhiều loại máy có tính
năng, công dụng khác nhau để thực hiện các công tác đó. Vì vậy ta phải phân biệt máy chủ
đạo và máy phụ:
+ Máy chủ đạo: thực hiện các công tác chính, khối lượng lớn.
+ Máy phụ: thực hiện các công tác phụ, khối lượng nhỏ.
Khi chọn máy thì phải chọn ưu tiên cho máy chủ đạo trên nguyên tắc máy
phụ phải đảm bảo phát huy tối đa năng suất của máy chủ đạo.
Thời gian thi công nền đường như sau:
Ngày khởi công: 4/3/2005
Ngày hoàn thành:24/5/2005
Thời gian làm việc thực tế: 57 ngày
I. KHỐI LƯNG ĐÀO, ĐẮP
153SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ

Khối lượng đào, đắp trên tuyến được tính từ mặt cắt ngang của cọc H trên tuyến. theo
bảng sau:
BẢNG KHỐI LƯNG ĐÀO ĐẮP TRÊN TUYẾN
Tên
Cọc Cự ly
Khối
lượng Tổng khối Khối lượng
Đào Đắp
Đắp
*5% lượng đất đất tích luỹ
1 2 3 4 5 (3)+(4)+(5) 7
A 341 -97 -4.85 239.15 239.15
100 0 0 0 0
H1 167 -733 -36.65 -602.65 -363.5
100 0 0 0 0 0
H2 4 -4086 -204.3 -4286.3 -4649.8
100 0 0 0 0 0
H3 125 -3493 -174.65 -3542.65 -8192.45
100 0 0 0 0 0
H4 2978 -87 -4.35 2886.65 -5305.8
100 0 0 0 0 0
H5 7895 0 0 7895 2589.2
100 0 0 0 0 0
H6 7761 0 0 7761 10350.2
100 0 0 0 0 0
H7 3487 0 0 3487 13837.2
100 0 0 0 0 0
H8 1510 0 0 1510 15347.2
100 0 0 0 0 0
H9 482.75 0 0 482.75 15829.95

25 0 0 0 0 0
TD1 1911 0 0 1911 17740.95
75 0 0 0 0 0
KM1 558.18 0 0 558.18 18299.13
21 0 0 0 0 0
P1 1783.03 0 0 1783.03 20082.16
79 0 0 0 0 0
H1 322.49 0 0 322.49 20404.65
17 0 0 0 0 0
TC1 1178.6 -0.83 -0.0415 1177.7285 21582.3785
83 0 0 0 0 0
H2 662 -71 -3.55 587.45 22169.8285
100 0 0 0 0 0
H3 920 -70 -3.5 846.5 23016.3285
154SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
100 0 0 0 0 0
H4 2121 0 0 2121 25137.3285
100 0 0 0 0 0
H5 3470 0 0 3470 28607.3285
100 0 0 0 0 0
H6 6408 0 0 6408 35015.3285
100 0 0 0 0 0
H7 4630 -1 -0.05 4628.95 39644.2785
100 0 0 0 0 0
H8 309 -4543 -227.15 -4461.15 35183.1285
100 0 0 0 0 0
H9 0 -5787 -289.35 -6076.35 29106.7785
100 0 0 0 0 0

KM2 149 -1406 -70.3 -1327.3 27779.4785
100 0 0 0 0 0
H1 263 -40.25 -2.0125 220.7375 28000.216
25 0 0 0 0 0
TD2 1248 0 0 1248 29248.216
75 0 0 0 0 0
H2 278.97 0 0 278.97 29527.186
17 0 0 0 0 0
P2 1980.38 0 0 1980.38 31507.566
83 0 0 0 0 0
H3 259.29 0 0 259.29 31766.856
9 0 0 0 0 0
TC2 2079.35 0 0 2079.35 33846.206
91 0 0 0 0 0
H4 1295 -14 -0.7 1280.3 35126.506
100 0 0 0 0 0
H5 646 -72 -3.6 570.4 35696.906
100 0 0 0 0 0
H6 460 -159 -7.95 293.05 35989.956
100 0 0 0 0 0
H7 203 -962 -48.1 -807.1 35182.856
100 0 0 0 0 0
H8 4 -3679 -183.95 -3858.95 31323.906
100 0 0 0 0 0
H9 17 -3477 -173.85 -3633.85 27690.056
100 0 0 0 0 0
KM3 1770 -659 -32.95 1078.05 28768.106
100 0 0 0 0 0
H1 5292 0 0 5292 34060.106
100 0 0 0 0 0

155SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
H2 6227 0 0 6227 40287.106
100 0 0 0 0 0
H3 4124.2 0 0 4124.2 44411.306
85 0 0 0 0 0
TD3 604.65 0 0 604.65 45015.956
15 0 0 0 0 0
H4 1947 -40 -2 1905 46920.956
100 0 0 0 0 0
H5 28.64 -10.72 -0.536 17.384 46938.34
16 0 0 0 0 0
P3 83.16 -768.6 -38.43 -723.87 46214.47
84 0 0 0 0 0
H6 0 -888.3 -44.415 -932.715 45281.755
47 0 0 0 0 0
TC3 0 -1310.69 -65.5345 -1376.2245 43905.5305
53 0 0 0 0 0
H7 0 -5709 -285.45 -5994.45 37911.0805
100 0 0 0 0 0
H8 0 -5298 -264.9 -5562.9 32348.1805
100 0 0 0 0 0
H9 22 -1368 -68.4 -1414.4 30933.7805
100 0 0 0 0 0
KM4 499 -308 -15.4 175.6 31109.3805
100 0 0 0 0 0
H1 651 0 0 651 31760.3805
50 0 0 0 0 0
TD4 1077.5 0 0 1077.5 32837.8805

50 0 0 0 0 0
H2 3643 0 0 3643 36480.8805
100 0 0 0 0 0
H3 3759.44 0 0 3759.44 40240.3205
85.5 0 0 0 0 0
P4 616.68 0 0 616.68 40857.0005
14.5 0 0 0 0 0
H4 3456 0 0 3456 44313.0005
100 0 0 0 0 0
H5 1288 -1750 -87.5 -549.5 43763.5005
100 0 0 0 0 0
H6 0 -759.99 -37.9995 -797.9895 42965.511
21 0 0 0 0 0
TC4 165.11 -1479.67 -73.9835 -1388.5435 41576.9675
79 0 0 0 0 0
H7 837 -4 -0.2 832.8 42409.7675
156SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
100 0 0 0 0 0
H8 1097 0 0 1097 43506.7675
100 0 0 0 0 0
TD5 890 -19 -0.95 870.05 44376.8175
100 0 0 0 0 0
KM5 759.45 -80.09 -4.0045 675.3555 45052.173
96.5 0 0 0 0 0
P5 26.71 -4.06 -0.203 22.447 45074.62
3.5 0 0 0 0 0
H1 397 -6831 -341.55 -6775.55 38299.07
100 0 0 0 0 0

H2 0 -8266.77
-
413.3385 -8680.1085 29618.9615
93 0 0 0 0 0
TC5 0 -261.24 -13.062 -274.302 29344.6595
7 0 0 0 0 0
H3 361 -1623 -81.15 -1343.15 28001.5095
100 0 0 0 0 0
H4 1492 0 0 1492 29493.5095
100 0 0 0 0 0
H5 6778 0 0 6778 36271.5095
100 0 0 0 0 0
H6 9498 0 0 9498 45769.5095
100 0 0 0 0 0
II. ĐIỀU PHỐI ĐẤT VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
Công tác điều phối đất trong xây dựng đường chiếm một vò trí rất quan trọng, nó
quyết đònh năng suất thi công nền đường từ đó làm giảm giá thành xây dựngđường.
Công tác điều phối đất bao gồm 2 loại: điều phối ngang và điều phối dọc.
1.Điều phối đất ngang đường:
Dùng đối đoạn có mặt cắt ngang nửa đào nửa đắp hoặc dùng khi lấy đất từ
thùng đấu đắp lên đường,đào đất đổ sang 2bên. Mục đích của công tác điều phối ngang là
xác đònh cự li vận chuyển ngang từ phần đào sang phần đắp.
+ Các nguyên tắc chung khi điều phối ngang :
- Chiếm ít đất trồng trọt nhất .
157SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ XUÂN LÝ
- Khi lấy đất thùng đấu để đắp nền đường cao , hoặc khi đào nền đào nền
đường sâu nên tranh thủ lấy hoặc đổ đất sang 2 bên để rút ngắng cự ly vận chuyển.
- Khi đào nền đườngsâu mà được phép đổ đất sang 2bên thì lớp trên đổ về phía

taluy cao , lớp dưới đổ về phía taluy thấp
- Khi lấy đất thùng đấu ở hai bên để đắp nền đường cao thì lấy đất thùng
đấu ở phiá thấp để đắp lớp dưới ,ở phía cao đắp lớp trên.
n
vvv
n
l
n
vlvlv
đàox
L
+++
+++
=

21
*
2
*
21
*
1
n
vvv
n
l
n
vlvlv
xđắp
L

'

''
*
'
*
'
*
'
+++
+++
=
21
2
2
11
Trong đó:
V1,V1’ : khối lượng đào, đắp của từng đoạn
Lx : khoảng cách từ trọng tâm của đoạn đào, đắp đến trục Y
Cự ly vận chuyển ngang của một đoạn được tính theo công thức sau:
L = Lx đào – Lx đắp
Công tác điều phối ngang thường dùng máy ủi hoặc máy san. Trong phạm vi tuyến
I-K có điều phối ngang, và không có vận chuyển ngang để đổ đất đào hoặc đào đất từ
158SVTH: DƯƠNG THỊ BÍCH THUỶ – TC-CĐ K41
Trang 1
X
v2
Lđào
v1
Y

v3 v4
Lđắp
v1'
v2'
v3'

×