Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đồ Án Tổ Chức Xây Dựng Vai Trò Và Tầm Quan Trọng Của Xây Dựng Cơ Bản Đối Với Nền Kinh Tế Quốc Dân.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.11 KB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</b>

<i> </i>

<b>Hà Nội, 2023</b>



</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công...1

2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tỏ chức thi công...2

2.2.1. Mục tiêu...2

2.2.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công...2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG...3

1.1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH...3

1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc...3

1.1.1.1. Đặc điểm quy hoạch...3

1.1.2.4. Chi tiết mái...7

1.1.2.5. Tường và cửa các loại...9

1.1.2.6. Nền nhà...10

1.2. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG...10

1.2.1. Điều kiện tự nhiên...10

1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội...10

1.3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI CƠNG CƠNG TRÌNH....10

1.3.1. Phạm vi tổ chức...10

1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi cơng cho từng việc chính...11

1.3.2.1. Thi cơng đào đất hố móng...11

1.3.2.2. Tổ chức thi cơng móng BTCT tại chỗ...11

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.3.2.3. Tổ chức thi công lắp ghép...11

1.3.3. Phương án huy động nguồn lực trên công trường...11

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU...12

2.1. TỔ CHỨC THI CƠNG ĐÀO ĐẤT HỐ MĨNG...12

2.1.1. Dự kiến về cơng nghệ đào đất hố móng...12

2.1.2. Khối lượng cơng tác đào...12

2.1.2.1. Xác định hình dạng hố đào...12

2.1.2.2. Tính khối lượng đất đào...13

2.1.2.3. Chọn phương pháp và loại máy đào...15

2.1.3. Tính thời gian thi cơng...17

2.1.3.1. Thi cơng cơ giới...17

2.1.3.2. Thi công thủ công...18

2.1.4. Lập tiến độ thi công đào đất hố móng...19

2.1.5. Biện pháp kỹ thuật đào đất...21

2.2. TỔ CHỨC THI CƠNG MĨNG BÊTƠNG CỐT THÉP TẠI CHỖ...27

2.2.1. Giới thiệu cơng nghệ...27

2.2.2. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu và khái quát về khối lượng công tác...28

2.2.2.1.Mặt bằng bố trí và số lượng kết cấu...28

2.2.2.2. Khối lượng các cơng tác...29

2.2.3. Đề xuất phương án tổ chức thi công...35

2.3.1.1. Đặc điểm kết cấu phần thân và mái cơng trình...71

2.3.1.2. Giới thiệu công nghệ...71

2.3.2. Tổng hợp số lượng cần lắp ghép...72

2.3.3. Chọn cần trục theo thông số kỹ thuật...73ii

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3.3.1. Tính tốn các thơng số của cần trục cho cơng tác lắp cột

2.4. TỔ CHỨC THI CƠNG XÂY TƯỜNG...106

2.4.1. Đặc điểm cơng tác xây...106

2.4.2. Mục đích và u cầu kỹ thuật cơng tác xây tường...106

2.4.2.1. Mục đích...106

2.4.2.2. u cầu kỹ thuật công tác xây tường...106

2.4.3. Phương án tổ chức thi công...106

2.4.3.1. Phân đoạn xây tường...107

2.5.1.1. Xác định khối lượng công việc...111

2.5.2. Tổ chức thi công các công tác khác...111

CHƯƠNG 3: TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG...115

3.1. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH...116

3.1.1. Ý nghĩa và u cầu của tổng tiến độ thi công...116

3.1.2. Phương pháp thể hiện...116

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1.3. Thiết kế tổng tiến độ và vẽ biểu đồ nhân lực...118

3.2. TÍNH TỐN VÀ VẼ BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG – DỰ TRỮ VẬT TƯ...120

3.3. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG...123

3.3.1. Nguyên tắc khi thiết kế tổng mặt bằng...123

3.3.2. Tổng quát nội dung cần thực hiện khi bố trí tổng mặt bằng...123

3.3.3. Nhu cầu về các cơng trình kỹ thuật hạ tầng phục vụ cơng trường...124

3.3.3.1. Nhu cầu về kho bãi...124

3.3.3.2. Nhu cầu lán trại...124

3.3.3.3. Nhu cầu điện nước...126

3.3.4. Thiết lập sơ đồ tổng mặt bằng thi công...128

3.3.5. Đánh giá tổng mặt bằng thi công...128

CHƯƠNG 4: TÍNH DỰ TỐN THI CƠNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸTHUẬT...130

4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC GIAI ĐOẠN THI CƠNG VÀ TÍNH DỰ TỐN THICƠNG CHO TỪNG GIAI ĐOẠN...130

4.1.1. Xác định giai đoạn thi cơng...130

4.1.2. Dự tốn chi phí cho từng giai đoạn...130

4.1.2.1. Chi phí phần ngầm...130

4.1.2.2. Chi phí phần thân...

4.1.2.3. Chi phí thi cơng xây tường và hồn thiện...

4.1.2.4. Tổng hợp dự tốn chi phí thi cơng cơng trình...

4.1.3. Lập biểu đồ phát triển dự tốn thi cơng cơng trình...

DANH MỤC HÌNH VẼ...

DANH MỤC BẢNG BIỂU...

iv

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ngành xây dựng đóng góp rất lớn cho tích lũy của nền kinh tếquốc dân thông qua các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp,thuế VAT và giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn laođộng.

Xây dựng cơ bản góp phần giải quyết một cách tốt nhất các mốiquan hệ phát sinh trong xã hội: Kinh tế trung ương và kinh tế địaphương, công nghiệp và nông nghiệp, thành thị và nông thôn.

Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quảcủa các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thơng qua việc đầu tưxây dựng cơng trình xã hội, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trìnhđộ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của mọingười trong xã hội.

Ngành xây dựng có thể được coi là “hàn thử biểu” của nền kinh tếquốc dân. Khi ngành xây dựng phát triển báo hiệu khả năng phát triểncủa các ngành khác và ngược lại.

Xây dựng cơ bản sử dụng một nguồn lực rất lớn của xã hội: Laođộng, tiền vốn, vật tư, máy móc, thiết bị… vì vậy trong xây dựng nếumắc sai lầm trong khâu xét duyệt chủ trương đầu tư đến khâu thicơng thì sẽ gây thất thốt lớn, hậu quả kéo dài nhiều năm khó sửachữa.

<b>2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công công trình</b>

2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công

Thiết kế tổ chức thi công mang ý nghĩa quan trọng đối với đơn vịthi công, nhằm xây dựng mặt trận và biện pháp sản xuất phù hợp vớiđiều kiện thực tế của đơn vị, phản ánh kỹ thuật và trình độ sản xuấtcủa doanh nghiệp.

Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình là cơ sở để xác định nhu cầuvốn và các loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, làcơ sở để xác định dự tốn chi phí một cách có khoa học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời gian thicông kéo dài, do đó, việc thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình giúp tađưa ra những giải pháp thi công một cách khoa học phù hợp với điềukiện cụ thể nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, giảm giá thành nhưngvẫn đảm bảo chất lượng, an tồn, vệ sinh mơi trường.

Thiết kế tổ chức thi cơng giúp tổ chức thi cơng có kế hoạch cungứng, dự trữ về vật tư, xe máy, thiết bị và nhân công phù hợp, tránhđược tổn thất trong q trình thi cơng, tiết kiệm được chi phí của nhàthầy, góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.

2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tỏ chức thi cơng2.2.1. Mục tiêu

Nhằm tìm kiếm một giải pháp từ tổng thể đến chi tiết trong quátrình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản vẽ,thuyết mình) trở thành cơng trình thực hiện đưa vào sử dụng với thờigian nhanh nhất, chất lượng đảm bảo, chi phí thấp và đảm bảo antồn lao động, vệ sinh môi trường.

2.2.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công

<i>a. Về công nghệ</i>

Phải để xuất được các giải pháp công nghệ thực thi công tác xâylắp phù hợp với đặc điểm cơng trình, khối lượng cơng việc và điềukiện thi công

- Thiết kế tổ chức thi cơng phần ngầm bao gồm: cơng tác đất hố móng, bê tơng cốt thép móng

- Thiết kế tổ chức thi công phần khung chịu lực, phần thân, mái công trình

- Thiết kế tổ chức thi cơng cho tường bao che cơng trình- Thiết kế tổ chức thi cơng cho phần hoàn thiện và lắp đặt thiết bịSau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác, cần lập tổngtiến độ thi cơng cho cơng trình. Dựa trên tổng tiến độ đã lập để tínhtốn nhu cầu cung ứng, dự trữ vật liệu, nhân công kho bãi dự trữ, lántrạn, nhà tạm, cấp điện, cấp nước cho công trình. Từ đó tính được giáthành thi cơng cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

toàn, phù hợp với điều kiện tổ chức và điều kiện tự nhiên, mặt bằngsản xuất của cơng trình.

<i>c. Về tổ chức</i>

Phải thể hiện sự nỗ lực của đơn vị thi cơng, có trách nhiệm,hướng tới lợi ích chung là chất lượng của cơng trình. Tổ chức sản xuất,cung ứng thiết bị, vật tư, nhân công phù hợp với mặt trận sản xuất,điều kiện tự nhiên và năng lực, trình độ của đơn vị thi công.

<i>d. Về kinh tế</i>

Phương án được thiết kế sao cho giá thành phù hợp với điều kiệnthi công, năng lực của nhà thầu, nỗ lực hạ giá thành nhưng vẫn đảmbảo chất lượng, thẩm mỹ, tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh mơitrường.

<i>Về phục vụ kiểm tra đôn đốc</i>

Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng chung choq trình thi cơng, là cơ sở, tài liệu để kiểm tra, giám sát quá trình thicơng, từ đó có những điều chỉnh hợp lí nhằm đảm bảo tiến độ, chấtlượng của cơng trình xây dựng.

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG</b>

<b>1.1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc</b>

1.1.1.1. Đặc điểm quy hoạch

– Địa điểm xây dựng: KCN QUANG TIẾN.– Sơ đồ mặt bằng khu đất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng khu đất– Mặt đứng hướng chính: Tây Nam.

1.1.1.2. Đặc điểm kiến trúc

– Cơng trình là nhà cơng nghiệp 1 tầng, gồm nhiều gian khẩu độ; số gian nhà là 2, số bước cột là 20. Bố trí khe nhiệt tại trục C.

– Bước cột: 6 m.– Nhịp AC: 60 m.– Nhịp C’E: 36 m.

– Khoảng cách khe lún (khe co giãn) giữa cơng trình ở nhịp C-C’: 1m.

Dưới đây là các bản vẽ kiến trúc của cơng trình:

Đường nội bộ khu cơng nghiệp

Điểm lấy nước cho công trường

Điểm cấp điện cho công trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 1.3. Mặt đứng trục 1 v 21

<small>TÔN Lợ P (KHÔNG VíT) O.45MM</small>

<small>CửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5mCửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5mCửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5mCửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5m</small>

<small>Xà Gồ MáIgiằng t ờng btcth ng t ôn</small>

<small>t ờng gạ ch dày </small>

Hỡnh 1.3. Mặt đứng trục A, E

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1.2. Giải pháp kết cấu</b>

1.1.2.1. Phần ngầm

<i>a. Móng</i>

– Móng: M1, M2, M3, M4, M5.

– Thiết kế móng với nền đất có cường độ 1,2kG/cm .<small>2</small>

– Chiều sâu móng được giả định, khi thi cơng căn cứ theo địa chấtthực tế.

– Móng đổ tại chỗ, bê tơng móng mác 200#.– Bê tơng lót móng là bê tơng mác 100#.– Đầm chặt đáy hố móng trước khi đổ bê tơng lót.– Thép có d > 10mm: AII, có R= 2800 kG/cm .<small>2</small>– Thép có d <= 10mm: AI, có R= 2100 kG/cm .<small>2</small>

<small>m3m1 m1</small>

Hình 1.2. Mặt bằng móng

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 1.5. Cấu tạo cột

1.1.2.3. Dầm cầu trục

Loại dầm thép 1 tấm, trọng lượng 145,23 kg/m. Cánh thượng, hạ: CxR = 650x10.

 Bản bụng: CxR = 550x10. L = 6.000/10.000.

Hình 1.6. Cấu tạo dầm cầu trục

1.1.2.4. Chi tiết mái

<i>a. Chi tiết kèo mái và cửa trời</i>

Độ dốc của mái là i = 10%

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 1.2. Trọng lượng các loại kèo

Bảng 1.3. Trọng lượng xà gồ tính trung bình cho 1md

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>b. Cấu tạo bao che mái:</i>

– Xà gồ mái bằng thép hình chữ C180, đặt cách nhau 1,2 – 1,5m.– Mái lợp tôn loại 5 múi, 1 lớp.

1.1.2.4. Tường và cửa các loại

 Tường gạch bao che dày 220 mm, được xây bằng gạch chỉ mác75, vữa xi măng #50. Tường được xây trên giằng móng.

 Cửa sổ: cửa nhơm kính RxC = 2x4m. Cửa đi: cửa treo kích thước RxC = 4x4m.

 Tại cao độ dạ cửa +4.0m có giằng tường BTCT đổ tại chỗ, baoquanh tường, RxC = 220x150mm.

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Lượng nước phòng hoả

Lượng nước phòng hỏa tại hiện trường: Diện tích cơng trường <25 ha

 Q4 = 15 l/s.

- Nước đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại nơi ở:

<small>3</small>×K<sub>3</sub>8 × 3600

+ <i>Q: lượng nước cần dùng theo thiết kế (l/s).</i>

+ <i>v: lưu tốc của nước trong ống (m/s).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ P<small>2</small>: Dung lượng định mức của máy hàn và các nhu cầu dòng điệntrực tiếp cho sản xuất (kVA).23Kw

+ P<small>3: Dung lượng chiếu sáng trong phòng và các nhu cầu có liên</small>quan (kW).

+ P<small>4: Dung lượng chiếu sáng ngoài nhà (kW).</small>

+ K<small>1</small>,K<small>2</small>,K<small>3</small>,K<small>4</small> : Hệ số nhu cầu dùng điện các loại.

Vậy, nhu cầu về điện của công trường là 108.24 Kw đượclấy từ lưới điện quốc gia, tận dụng đường dây cao áp chạy quakhu vực công trường. Trong trường hợp này, cần phải làm cácthủ tục cần thiết để xin thiết lập trạm biến áp tạm thời nhằmđảm bảo cung cấp điện phục vụ thi công cho công trường.

<b>3.3.4. Thiết lập sơ đồ tổng mặt bằng thi cơng</b>

Đã trình bày trong bản vẽ A1.

<b>3.3.5. Đánh giá tổng mặt bằng thi công</b>

- Tổng mặt bằng thi công được đánh giá thông qua các hệ số: + Hệ số xây dựng phản ánh việc dùng đất thi công được xác định theo công thức sau: 𝐾𝑥𝑑 = 𝑆𝑐𝑚 / 𝑆𝑡𝑚𝑏 = 21.600 / 43.300 = 0,5

+ - Hệ số sử dụng diện tích, được xác định theo công thức sau: 𝐾𝑠𝑑 = (𝑆<small>𝑐𝑚 + </small>𝑆 ) 𝑆<small>𝑘𝑚</small> / <small>𝑡𝑚𝑏 = (21.600 + 762,5) / 43.300 = 0,52</small>Trong đó:

Scm: tổng diện tích các cơng trình có mái che

Stmb: diện tích tổng mặt bằng thi cơng, được tính bằng phần đất phía trong hàng rào

134

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Skm: tổng diện tích khơng mái che phục vụ thi công, các bãi chứa vật liệu, đường tạm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 4: TÍNH DỰ TỐN THI CÔNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINHTẾ - KỸ THUẬT</b>

<b>4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC GIAI ĐOẠN THI CƠNG VÀ TÍNH DỰTỐN THI CƠNG CHO TỪNG GIAI ĐOẠN</b>

<b>4.1.1. Xác định giai đoạn thi cơng</b>

Q trình thi cơng được chia thành 3 giai đoạn chính:

+ Phần thân lắp ghép + Phần hoàn thiện

<b>4.1.2. Dự tốn chi phí cho từng giai đoạn</b>

4.1.2.1. Chi phí phần ngầm

Bảng 4.2 Tổng hợp chi phí vật liệu phần ngầmST

T <sup>Tên vật tư</sup> <sup>Đơn vị Khối lượng</sup> <sup>Giá hiện tại</sup> <sup>Thành tiền</sup>1 <sub>250</sub><sup>Bê tông thương phẩm mác </sup> m3 783,25 800.000 626.602.000

Bảng 4.2 Tổng hợp chi phí nhân cơng phần ngầm

STT Tên cơng tác <sup>Nhân</sup>cơng bậc

Hao phí(cơng)

Đơn giá(đồng)

Thành tiền(đồng)1 Chuẩn bị mặt bằng 3,0/7 50 250.000 12.500.0002 <sub>công</sub><sup>Đào đất hố móng thủ </sup> 3,0/7 210 250.000 52.500.0003 <sub>giằng móng</sub><sup>Đổ bê tơng lót móng, </sup> 3,0/7 165 250.000 41.250.000

136

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

STT Tên công tác

công bậc (công) (đồng) (đồng)4 <sub>thép móng, giằng móng</sub><sup>Gia cơng, lắp dựng cốt </sup> 3,5/7 221 275.000 60.775.0006 <sub>móng, giằng móng</sub><sup>Lắp dựng ván khn </sup> 3,5/7 374 275.000 102.850.0007 <sub>móng</sub><sup>Đổ bê tơng móng, giằng </sup> 3,0/7 42 250.000 10.500.0008 <sub>giằng móng</sub><sup>Tháo ván khn móng, </sup> 3,5/7 143 275.000 39.325.0009 Lấp đất bằng thủ công 3,0/7 226 250.000 56.500.000

Bảng 4.3 Tổng hợp chi phí máy phần ngầm

STT Tên công tác Loại máy sử dụng <sup>Chi phí máy</sup><sub>(đồng)</sub>

1 Đào đất hố móng <sup>Máy đào bánh hơi MS110W(W)</sup> <sup>14.000.000</sup>

2 <sub>giằng móng</sub><sup>Đổ bê tơng móng,</sup>

2 <sup>Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi </sup>

3 <sup>Chi phí một số công việc không xác </sup>

định khối lượng từ thiết kế(TT) <sup>2,5% x T</sup> <sup>46.781.348</sup>4 Chi phí gián tiếp khác (GTk) 0,5% x T 9.356.270

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

a. Chi phí phần thân

Bảng 4.5 Tổng hợp chi phí mua cấu kiện

STT Cấu kiện ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền

Đơn giá(đồng/công)

Thành tiền(đồng)

3 Xếp dầm cầu chạy 3,5/7 12,0 275.000 3.300.0004 Lắp dầm cầu chạy 3,5/7 63,0 275.000 17.325.0005 <sup>Khuyếch đại vì kèo & </sup>

Bảng 4.7 Tổng hợp chi phí sử dụng máy phần thân

TT Loại máy <sup>Số</sup><sub>máy</sub>

Thời gianlàm 1 camáy (giờ)

Đơn giá camáy(đồng/ca)

Thành tiền(đồng)1 Cần trục KX-4371 1 8 49 2.700.000 132.300.0002 <sup>Xe nâng GS – </sup><sub>3246</sub> 1 8 49 2.000.000 98.000.000

138

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bảng 4.8 Tổng hợp chi phí phần thân

TT Nội dung chi phí Kí hiệu Tổng chi phí (đồng)

2 <sup>Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi </sup><sub>công (LT)</sub> 1,1% x T 134.685.262

3 <sup>Chi phí một số cơng việc khơng xác </sup><sub>định khối lượng từ thiết kế(TT)</sub> 2,5% x T 306.102.8684 Chi phí gián tiếp khác (GTk) 0,5% x T 61.220.574

c. Chi phí phần hồn thiện

Bảng 4.9 Tổng hợp chi phí vật liệu phần hoàn thiện

STT Tên vật tư Đơn vị Khối lượng <sup>Giá hiện</sup><sub>tại</sub> Thành tiền1 <sup>Bê tông thương phẩm mác</sup>

2 Cát mịn ML=0,7-1,4 m3 98,10 61.610 6.043.8033 Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 139,70 61.610 8.606.700

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

bậcHao phí

Đơn giá(đồng)

Thành tiền(đồng)1 Lắp ghép xà gồ tường 3,5/7 39,0 275.000 10.725.0002 Lợp tôn tường 3,5/7 72,0 275.000 19.800.0003 <sub>mái</sub><sup>Lắp ghép xà gồ mái, giằng </sup> 3,5/7 234,0 275.000 64.350.0004 Lợp tôn mái, tôn cửa trời 3,5/7 1332,0 275.000 366.300.0005 Gia công cốt thép nền nhà 3,5/7 378,0 275.000 103.950.0006 Lắp dựng cốt thép nền nhà 3,0/7 540,0 250.000 135.000.0007 Đổ bê tông nền 3,0/7 60,0 250.000 15.000.000

9 Trát tường ngoài 3,5/7 1000,0 275.000 275.000.00010 Trát tường trong 3,5/7 1000,0 275.000 275.000.00011 Láng vữa nền nhà 4,0/7 2280,0 300.000 684.000.000

13 Quét vôi tường trong 3,5/7 110,0 275.000 30.250.000Chi phí nhân cơng 2.163.075.000

Bảng 4.11 Tổng hợp chi phí sử dụng máy phần hồn thiện

STT Tên cơng tác Tên máy <sup>Hao</sup>phí

(ca) <sup>Đơn giá (đồng)</sup>

Thành tiền(đồng)1 <sup>Gia công cốt </sup>

thép nền <sup>Máy uốn cắt thép</sup> <sup>53,00</sup> <sup>400.000</sup> <sup>21.200.000</sup>2 Đổ bê tông nền <sup>Máy bơm bê </sup>tông <sup>7,50</sup> <sup>3.200.000</sup> <sup>24.000.000</sup>Máy đầm bàn 360,00 400.000 144.000.0003 <sup>Láng vữa nền </sup>

nhà <sup>Máy trộn vữa</sup> <sup>108,00</sup> <sup>400.000</sup> <sup>43.200.000</sup>4 Xây tường Máy trộn vữa 48,00 400.000 19.200.0005 Trát tường Máy trộn vữa 18,00 400.000 7.200.000

Bảng 4.12 Tổng hợp chi phí phần hồn thiện

TT Nội dung chi phí Kí hiệu Tổng chi phí (đồng)

140

</div>

×