Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Báo Cáo Thực Tập Cán Bộ Kỹ Thuật Công Ty Tnhh Tư Vấn Đại Học Xây Dựng Ccu.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.64 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI</b>

<b>KHOA XÂY DNG DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆPBỘ MƠN CƠNG TRÌNH THÉP GỖ</b>

<b>BÁO CÁO</b>

<b>THỰC TẬP CÁN BỘ KỸ THUẬT</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn</b></i> <b>:</b> <i><b>ThS.Nguyễn Minh TuyềnSinh viên thực hiện</b></i> <b>:</b> <i><b>Vũ Hoàng NgọcMã số sinh viên</b></i> <b>:</b> <i><b>147064</b></i>

<i><b>Đơn vị ực tậpth</b></i> <b><sub>:</sub></b> <i><b>Công ty TNHH tư vấn Đại Học Xây Dựng CCU</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hồng Ngọc-147064

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN A. TÌM HIỂU THƠNG TIN CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CCU. (Trang 4)</b>

<i><b>I, Giới thiệu chung </b></i>

<i><b>II, Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng CCU </b></i>

<i>1, Khảo sát xây dựng2, Lập quy hoạch xây dựng </i>

<i>3, Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình 4, Thiết kế xây dựng cơng trình </i>

<i>5, Thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của Dự án đầu tư, thẩm tra. Thiết kế, Dự toán và Tổng dự tốn xây dựng cơng trình </i>

<i>6, Quản ký dự án đầu tư xây dựng cơng trình </i>

<i>7, Tư vấn đấu thầu, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng 8, Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cơng trình 9, Thí nghiệ – ểm định chất ợng cơng trình xây dựng m Kilư10, Đánh giá giá trị tài sản, thiết bị </i>

<i>11, Đánh giá, xác định nguyên nhân sự cố cơng trình 12, Thiết kế thi cơng nội ngoại thất cơng trình 13, Các dịch vụ tư vấn khác </i>

<i>1, Thiết kế cơ sở bao gồm các bước </i>

<i>2, Thiết kế kỹ thuật là giai đoạn đầu trong thiết kế hai giai đoạn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<i>3, Thiết kế thi cơng là thiết kế cơng trình theo một giai đoạn hay giai đoạn hai của thiết kế cơng trình hai giai đoạn gồm thiết kế và dự toán </i>

<i><b>II, Dây chuyền thiết kế chung. </b></i>

<i>1, Các bộ môn tham gia 2, Sơ đồ dây chuyền chung 3, Dây chuyền thiết kế (phầ kết cấu) n </i>

<b>PHẦN C. NỘI DUNG THỰC TẬP LẬP GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO NHÀ CAO TẦNG DÙNG KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP. (Trang 15)</b>

<i><b>I, Phần kiến trúc </b></i>

1, Giới thiệu cơng trình 2, Cơng năng của cơng trình 3, Các thơng số chính của cơng trình 4, Giải pháp kiến trúc

<i><b>II, ần kết cấPhu </b></i>

<i>CHƯƠNG 1 VẬT LIỆU VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU </i>

<i>1, Tìm hiểu hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam phục vụ tính tốn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép </i>

<i>2, Lựa chọn giải pháp kết cấu cho cơng trình </i>

<i>3, Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện kết cấu, lập mặt bằng lưới cột, mặt bằng kết cấu </i>

<i>CHƯƠNG 2 TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 3 1, Sơ đồ kết cấu và sơ đồ tính khung trục 3 2, Tải trọng đơn vị tác dụng lên cơng trình 3, Lập mơ hình 3D</i>

<i>4, Tổ hợp nội lực khung trục 3 </i>

<i>5, Tính tốn cốt thép cho dầm tầ khung trục 3ng6, Tính tốn cốt thép cột ục D khung trục 3tr</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<b>PHẦN A. TÌM HIỂU THƠNG TIN CƠNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CCU </b>

<i><b>I, ới thiệu thông tin chung Gi</b></i>

- Công ty TNHH tư vấn đại học Xây dựng (CCU) tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 4652/QĐ-BGD&ĐT-TCCB, ngày 02/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ ngày 26/06/2013, Cơng ty chính thức chuyển đổi mơ hình doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0101098048 do Sở Kế ạch & Đầu tư Hà Nội cấp. ho

- Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng đã kế ừa các hoạt động thiết kếth , sản xuất của Khoa Xây dựng - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ những năm 60 của thế kỷ trước, kế ừa các hoạt động của nhiều xí nghiệp thiết kế cùng các Trung tâm thnghiên cứ ứng dụng khoa học kỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng từ khi thành u lập đến nay.

- Công ty là nơi hội tụ đông đảo các Giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư và Kiến trúc sư có nhiều đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật và công nghệ trong tất cả các lĩnh vực Xây dựng cơ bản, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Cầu đường, Thuỷ lợi, Thủy điện, Cơng trình biển, Cơ khí xây dựng, Thơng gió cấp nhiệt, Cấp thốt nước, Hạ tầng kỹ thuật, Vật liệu xây dựng, v.v...

- Trong thời gian gần đây, phát huy tiềm lự khoa học kỹ c thuật của đội ngũ cán bộ trong trường, ngồi các thiết kế ứng dụng thơng thường, nhiều lĩnh vực tiên tiến của khoa học xây dựng đã được đi sâu nghiên cứu và đã có nhiều đóng góp cho sản xuất. - Cơng ty có Xí nghiệp Tự động hóa thiết kế và các Xí nghiệp thiết kế ến trúc, KếKi t cấu, Cơ điện cơng trình M&E, Xí nghiệp thiết kế Thủy lợi, thủy điện, Xí nghiệp thiết kế Cầu đường ơtơ, Cảng, cơng trình Biển được trang bị đủ mạnh để đáp ứng được các đòi hỏi của thực tế. Đồng thời Cơng ty có quyền được sử dụng các phịng Thí nghiệm của Trường Đại học Xây dựng để cung cấp các số ệu khi cần thiết. li

- Sau một thời gian dài hoạt động, Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng xứng đáng là nhịp cầu nối liền các cán bộ ảng dạy của Trường Đại học Xây Dựng với sảgi n xuất, là một đơn vị tin cậy cho các nhà đầu tư, các khách hằng trong và ngồi nước gửi gắm cơng trình của mình.

<i><b>II, Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng CCU </b></i>

<i>1, Khảo sát xây dự ng</i>

- Khảo sát xây dựng bao gồm: khảo sát địa hình: khả sát địa chất cơng trình, khảo o sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trường cơng trình và các cơng việc khảo sát khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064phục vụ cho hoạt động xây dựng (khảo sát, đánh giá ảnh hưởng của cơng trình xây dựng đối với môi trường xung quanh ) cho các cơng trình từ cấp IV đến cấp đặc biệt. - Khảo sát xây dựng chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ ảo sát đã được phê duyệt. kh

<i>2, Lập quy hoạch xây dự ng</i>

- Lập Quy hoạch chung xây dựng đô thị. - Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị. - Lập Quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

<i>3, Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình</i>

- Lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư đối với các cơng trình quan trọng quốc gia.

- Lập Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) đối với các dự án nhóm A, B, C. - Lập Báo cáo kinh tế

- kỹ thuật xây dựng cơng trình đối với các dạng cơng trình: + Cơng trình xây dựng cho mục đích tơn giáo;

+ Các cơng trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư nhỏ (theo quy định hiện hành của Nhà nước), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng.

<i>4, Thiết kế xây dựng công trình </i>

- Thiết kế cơng trình (tới cấp đặc biệt) cho các loại cơng trình: Dân dụng; Cơng nghiệp; Giao thơng; Thủy lợi, Cơng trình biển, Thủy điện; Thơng tin, Cấp thốt nước, Cơng nghệ mơi trường, v.v...

- Tùy theo tính chất, quy mơ của từng loại cơng trình, thiết kế xây dựng cơng trình có thể được lập một bước, hai bước hoặc ba bước và các bước thiết kế khác theo thông lệ ốc tếqu .

<i>5, ẩm tra tính hiệu quả và khả thi của Dự án đầu tư, thẩm tra. Thiết kếTh, Dự tốn và Tổng dự tốn xây dựng cơng trình </i>

- Thẩm tra tính hiệu quả và khr thi của Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cho các dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

- Thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình:

✓ Kiểm tra sự phù hợp với các bước thiết kế đã được phê duyệt. ✓ Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064✓ Đánh giá mức độ an tồn cơng trình, sự hợp lý của việc lựa chọn dây truyền

công nghệ và các thiết bị đã chọn (nếu có). ✓ Bảo vệ mơi trường phịng chống cháy nổ,..

- Thẩm tra Dự tốn, Tổng dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm các việc: ✓ Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự tốn. ✓ Tính đúng đắn của việc áp dụng định mức Kinh tế - Kỹ thuật.

✓ Tính đúng đắn của việc áp dụng định mức chi phí, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự tốn theo quy định.

<i>6, Quản ký dự án đầu tư xây dựng cơng trình </i>

- Thay mặt Chủ đầu tư quản lý toàn bộ hay từng hạng mục của dự án, giám sát chất lượng, tiến độ thi công, giám sát thực hiện hợp đồng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng,… trong quá trình đầu tư xây dựng.

<i>7, Tư vấn đấu thầu, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng </i>

- Lập hồ sơ mời thầu căn cứ trên :

✓ Kế ạch đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. ho✓ Yêu cầu của chủ đầu tư.

✓ Hồ sơ thiết kế đã đc phê duyệt và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Phân tích đánh giá hồ sơ dự ầu (sau khi có phê duyệt hồ sơ mịi thầu) bao gồm các thcơng việc:

✓ Mở ầu. th✓ Tổ ức chấm thầu. ch

✓ Báo cáo đánh giá Hồ sơ dự ầu. th

<i>8, Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình</i>

- Giám sát q trình thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị của nhà thầu xây lắp một cách thường xun, liên tục trên cơng trình, nhằm đảm bảo các yếu tố: tiến độ, chất lượng và an tồn lao đọng cho các loại cơng trình: Dân dụng và cơng nghiệp, cơng trình biển và ven biển, cơng trình mạng thơng tin

– bưu chính viễn thơng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình giao thơng (cầu, hầm, đường bộ), cơng trình thủy lợi và thủy điện, giám sát khảo sát địa chất cơng trình.

<i>9, Thí nghiệm </i>

– ểm định chất lượng cơng trình xây dựKi ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hồng Ngọc-147064- Thực hiện các thí nghiệm trong xây dựng phục vụ cho vông tác khảo sát, thi cơng và đánh giá chất lượng cơng trình như:

✓ Thí nghiệm kiểm tra các thơng số kỹ ật, các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá, vật thu liệu xây dựng.

✓ Thí nghiệm chất lượng bê tơng, chất lượng thép, khối xây. ✓ Thí nghiệm sức chịu tải của cọc móng,...

- ểm định chất lượng cơng trình xây dựng: Ki

✓ Đánh giá sức chịu tải, mức độ an tồn của các cơng trình: Dân dụng, Công nghiệp, Giao thông, Thủy điện, Thủy lợi, Hạ tầng kỹ thuật,…

✓ Kiểm định đánh giá nguyên nhân sự cố và mức độ thiệt hại phục vụ cho bảo hiểm và các mục đích khác.

<i>10, Đánh giá giá trị tài sản, thiết bị </i>

- Dựa vào chính sách giá cả ện hành, định giá cơng trình hay từng bộ ận cơng hi phtrình, giúp Chủ đầu tư thanh quyết toán trong xây dựng hoặc định giá góp vốn đầu tư, liên doanh,…

<i>11, Đánh giá, xác định ngun nhân sự cố cơng trình </i>

- Phân tích, đánh giá ngun nhân gây sự cố cơng trình để ết lập biện pháp khác thiphục, cải tạo, nâng cấp cơng trình.

<i>12, Thiết kế thi cơng nội ngoại thất cơng trình </i>

- Thiết kế nội thất gồm các công việc về Tổ ức không gian kiến trúc bên trong cơng chtrình, tổ ức sắp xếp các đồ vật, các vật thể ch nhỏ tạo nên không gian kiến trúc trong nhà (nền, tường, trần,..). Sử dụng ngôn ngữ màu sắc, ánh sáng và âm thanh để tổ chức, trang trí tạo sự liên kết mang tính thẩm mỹ, …

- Thiết kế ngoại thất gồm các công việc về tổ ức không gian ến trúc bên ngồi ch kicơng trình. Sử dụng các mảng khối, màu sắc, sân đường, vườn hoa, cây cảnh, … tạo cảnh quan cơng trình.

<i>13, Các dịch vụ tư vấn khác </i>

- Theo yêu cầu cảu khách hàng, phù hợp với các quy định của Việt Nam và thông lệ Quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<i><b>III, đồ tổ Sơchức.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

✓ Ban Giám đốc: 04 người (1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc). ✓ Khối Hành chính: 15 người.

✓ Hội đồng Chuyên gia: là các Giáo sư, Phó giáo sư và các Giảng viên các Page 8 chuyên ngành nhiều kinh nghiệm của Trường.

✓ Cán bộ chuyên môn: hơn 200 người đã qua bậc Đại học và trên đại học hiện là nguồn nhân lực chính hoạt động trong các Phịng, các Xí nghiệp bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

CHUYÊN NGÀNH

3 Thủy lợ - i Thủy điệ - Cản ng

định chất lượng cọc khoan nhồi.

- Hệ ống máy tính, máy scan, máy in phục vụ cơng tác thiết kế th- Các phần mềm xây dựng tiên tiến được cập nhật thường xuyên

<i><b>VI, Các dự án thiết kế tiêu biểu của Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng 7 CCU (Xưởng số 7) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>1, Thiết kế cơ sở bao gồm các bước </i>

- ới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, tổng mặt bằng cơng trình, Gihoặc phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây dựng theo tuyến, vị trí, quy mơ xây dựng các hạng mục cơng trình, việc kết nối giữa các hạng mục cơng trình thuộc dự án và với hạ tầng kĩ thuật của khu vực.

- Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có u cầu cơng nghệ.

- Phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc.

- Phương án kết cấu chính, hệ thống kĩ thuật, hệ thống hạ tầng kĩ thuật chủ yếu của công trình.

- Phương án bảo vệ mơi trường, phịng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp ật. lu

<i>2, Thiết kế kỹ thuật là giai đoạn đầu trong thiết kế hai giai đoạn </i>

- Thiết kế kỹ thuật dựa trên cơ sở ảo sát và báo cáo dự án khả thi cộng với khảo sát khtrong giai đoạn thiết kế. Thiết kế kỹ thuật giải quyết tất cả các vấn đề kĩ thuật bảo đảm cho cơng trình có tính khả thi, phương pháp tính tốn đúng có tính tiên tiến, số liệu đưa ra chính xác nhưng còn ở giai đoạn mở chưa đủ chi tiết để ến hành thi ticông, đặc biệt là các chi tiết do thi công đặt ra. Thiết kế kỹ thuật được triển khai ở tất cả các ần của thiết kế công nghệ, kiến trúc, kết cấu, vật liệu sẵn sàng để triển khai phthiết kế thi công.

<i>3, Thiết kế thi cơng là thiết kế cơng trình theo một giai đoạn hay giai đoạn hai của thiết kế cơng trình hai giai đoạn gồm thiết kế và dự tốn </i>

- Thiết kế thi cơng có nhiệm vụ ực tiếp phục vụ thi cơng cơng trình. Thiết kế thi trcông dựa trên báo cáo dự án khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật. Những sai lệch với dự án khả thi hay thiết kế kỹ thuật chỉ ợc phép khi nâng cao chất lượng thiết kế và đượđư c chủ đầu tư và người thế trước đồng ý.

- Khi thiết kế một giai đoạn thiết kế thi cơng phải giải quyết tồn bộ và dứt điểm những giải pháp thiết kế, cung cấp đủ số ệu cần thiết như lao động, tài nguyên, vậli t tư, kĩ thuật, giá thành xây dựng cùng với đầy đủ các bản vẽ thi công các công tác xây lắp cho người xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064- Trong thiết kế hai giai đoạn, thiết kế thi công phải cụ ể hóa, chi tiết hóa các giảth i pháp công nghệ, kiến trúc, kết cấu, thi công đã được khẳng định trong thiết kế kỹ thuật.

<i><b>II, Dây chuyền thiết kế ung. ch</b></i>

<i>1, Các bộ môn tham gia trong dây chuyền thiết kế có sự tham gia của các bộ môn: </i>

- Bộ môn kiến trúc. - Bộ môn kết cấu.

- Các bộ môn kĩ thuật bao gồm : ✓ Cấp điện.

✓ Cấp thoát nước. ✓ Cơng nghệ thơng tin. ✓ Phịng cháy chữa cháy. ✓ Điều hịa khơng khí và thơng gió. ✓ Phịng chống mối.

✓ Đường dây và trạm biến áp. - Bộ môn kinh tế xây dựng.

<i>2, Sơ đồ dây chuyền chung</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064- Chủ đầu tư: Là người hoặc tổ ức sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và chsử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư là người phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật.

- Chủ nhiệm dự án: Là người chịu trách nhiệm chung toàn dự án thiết kế quy định theo nghị định 12/2009, điều 59.

- Trưởng bộ môn là người đứng đầu của bộ môn chịu trách nhiệm lập giải pháp, phối hợp, thống nhất với các trưởng bộ môn khác dưới sự thông qua của chủ nhiệm dự án. Là người quản lý, điều hành, phân chia công việc cho các thành viên trong bộ môn. - Các thành viên tham gia thiết kế: tham gia trực tiếp quá trình thiết kế các phần riêng biệt từ dữ liệu của trưởng bộ môn.

- ểm bộ môn: các kết quả sau khi thiết kế của các thành viên trong bộ môn đượKi c kiểm tra lại qua kiếm bộ môn.

- Quản lý kĩ thuật dự án: các kết quả của từng bộ môn sau khi thông qua kiểm bộ môn sẽ tập hợp về bộ ận quản lý kĩ thuật dự án để ểm tra lại một lần nữa. Hồ sơ ph kithiết kế sau đó được trình lên cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư thuê một đơn vị khác để thẩm tra lại hồ sơ đó.

<i>3, Dây chuyền thiết kế (phần kết cấu) </i>

- Trưởng bộ môn kết cấu phối hợp với các bộ môn kiến trúc và các bộ môn khác để thống nhất giải pháp công trình.

- Trưởng bộ mơn kết cấu là người chịu trách nhiệm lập mặt bằng kết cấu và giải pháp cấu cho cơng trình.

- Các thành viên nhận tài liệu từ trưởng bộ môn để làm lựa chọn, điều chỉnh, lập bảng tính thiết kế cho các bộ ận cụ ph thể.

- Sau đó các thành viên tự ểm tra kết quả của mình rồi trình cho quản lý kĩ thuậki t của bộ môn.

- Tại đây kiểm bộ môn kiểm tra lại kết quả tính tốn, kiểm tra lại logic giữa các kết quả của thành viên tập hợp lại. Nếu đạt tiến hành ký nghiệm thu.

- Kết quả sau đó được trình lên bộ ận quản lý dự án đề ểm tra lạph ki i logic giữa kết quả của các bộ mơn có hợp lý hay chưa hợp lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<b>PHẦN C. NỘI DUNG THỰC TẬP LẬP GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO NHÀ CAO TẦNG DÙNG KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP </b>

<i><b>I, Phần kiến trúc </b></i>

<i>1, ới thiệu cơng trình Gi</i>

-Tên cơng trình: Trường THCS Quảng Ninh

-Vị trí cơng trình: Cơng trình hướng ra phía Đơng Nam, nằm trên đường Trần Duy Hưng – Quảng Yên – Quảng Ninh.

<i>2, Cơng năng của cơng trình.</i>

-Cơng trình được phê duyệt khi đáp ứng 2 điều kiện: điều kiện sử dụng và điều kiện kiến trúc.

✓ Điều kiện sử dụng: Cơng trình được xây nhằm mục đích mang lại một môi trường thân thiện để học tập và rèn luyện.

✓ Điều kiện kiến trúc: Cơng trình được kiến tạo từ ững khối vuông kết hợp vớnh i khối cây được bố trí xen kẽ tạo cảm giác thoải mái và tươi đẹ p.

<i>3, Các thông số chính của cơng trình.</i>

-Cơng trình gồm 5 tầng có kích thước như sau:

➢ Chiều dài: 40,2 (m) ; Chiều rộng: 9,6 (m) ; Chiều cao: 20 (m)➢ Tổng diện tích mặt bằng tầng 1: 340,9 (m<small>2</small>)

-5 tầng gồm: Tầng 2 => 5 dùng để học, Tầng 1: Dùng để tổ ức sự ch kiện, và làm phòng họ cho giáo viên.p

-Từ tầng 1=>5 các phịng được bố trí giống nhau bao gồm: 3 Phòng học, 1 Phòng chờ giáo viên, 1 nhà kho, 2 phòng về sinh (1 Nam, 1 Nữ).

-Tầng cái được sử dụng mái bằng kết hợp với seno đổ cùng với dầm để tăng khả năng thoát nước.

-Chiều cao tầng: H = 3,9 (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<i>4, ải pháp kiến trúc.Gi4.1, ải pháp thiết kế mặt bằng.Gi</i>

-Cơng trình gồm 5 tầng được bố trí như sau: Mặt bằng của cơng trình hình chứ nhật với chiêu rộng hành lang: 2,1 (m). Hệ thống giao thơng theo trục đứng được bố trí gồm 1 thang bộ ở chính giữa thuận tiện cho việc đi lại của học sinh và giáo viên. Các tầng cáo 3.9 (m), trên mặt bằng được bố trí 3 phịng học, 1 phòng chờ giáo viên và 2 nhà vệ sinh (1 Nam , 1 Nữ).

<i>4.2, ải pháp mặt đứng.Gi</i>

- Mặt đứng cơng trình thể ện phần kiến trúc bên ngồi, góp phần để tạo thành quầhi n thể ến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của tồn bộ khu vực. Mặt đứng cơng kitrình được trang trí trang nhã, hiện đại với hệ ống cửa kính khung nhơm. th- Hình thức kiến trúc cơng trình mạch lạc, rõ ràng. Cơng trình bố cục chặt chẽ và quy mô phù hợp với chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của toàn khu.

<i>4.3, ải pháp mặt cắGit.</i>

-Vật liệu hoàn thiện trong nhà:+Nền nhà:

✓ Lát gạch Granit 600x600 mm ✓ Lớp vữa lót xi măng mác 75, dày 20 mm ✓ Lớp bê tông đá 2x4 mác 100, dày 100 mm ✓ Cát tôn nền đầm chặt, lớp đất tự nhiên

+Các phòng làm việc, phòng họp,phòng đọc cán bộ, phòng chủ nhiệm ✓ Sàn: Lớp vữa xi măng mác 75 dày 20 mm, lát gạch Granit 600x600. ✓ Tường: Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định. ✓ Trần: Lớp vữa xi măng mác 75 dày 15 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064✓ Tường : Trát vữa xi măng, chống thấm theo chỉ định.

✓ Trần: Lớp vữa xi măng mác 75 dày 15 mm – Hành lang chung : ✓ Sàn: Lớp vữa xi măng mác 75 dày 20 mm, lát gạch Granit 600x600, ✓ Tường : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.

✓ Trần: Sử dụng hệ ống trần thạch cao khung xương nổi kích thước 600x600 th+Tầng mái :

✓ Sàn : lớp vữa lót bằng xi măng cát mac 75 dày 20mm , lớp gạch gốm 400x400

✓ Tường : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định +Vật liệu hoàn thiện ngồi nhà :

✓ Mái: Mái chống nóng bằng gạch thông tâm, chống thấm. ✓ Cửa sổ: Khung nhôm kính trong, dày 5 mm có lớp hoa sắt bảo vệ. ✓ Cửa đi: Cửa vào các phòng và cửa trong nhà dùng cửa panô gỗ, khuôn đơn,

cửa vệ sinh dùng loại cửa nhựa có khn

<i>4.4, ải pháp chiếu sáng cho cơng trình.Gi</i>

-Do cơng trình chủ yếu là các phòng học nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên cho các phịng, nhưng cũng khơng được q chói ảnh hưởng đến q trình giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh.-Hành lang được bố trí lấy ánh sáng tự nhiên, cầu thang cũng được lấy ánh sáng tự nhiên, ngồi ra cịn có các đèn trần phục vụ chiếu sáng.

<i>4.5, ải pháp thông gió cho cơng trình.Gi</i>

-Tất cả c hệ cá thống cửa đều cho tác dụng thơng gió tự nhiên cho cơng trình. Các phịng ở và phịng làm việc đều đảm bảo thơng gió tự nhiên.

<i>4.6, ải pháp điện nươc cho cơng trình.Gi</i>

-Cấp nước: Bao gồm cấp nước cho khu vệ sinh và nước cho phòng cháy chữa cháy. Nước được dẫn từ hệ thống cấp nước thành phố đến bể ầm, sau đó được bơm lên ngbể trên mái và từ đó cấp đến các khu vệ sinh và các phịng chức năng.

- Thốt nước thải: Nước thải từ khu vệ sinh được thoát vào ống đứng xuống hố ga và được xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả ra hệ ống thoát nước khu vựth c.

- Thoát nước mưa: Nước mưa trên mái được tổ ức thu vào các phễu thu sau đó vào chcác ống đứng lắp trong hộp kỹ thuật xuống hố ga tầng 1 để xả ống thoát nước ngoài nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064- Cấp điện: Điện cấp cho các cơng trình được lấy từ các trạm biến áp của khu vực và sẽ lắp đặt biến áp riêng khi thực hiện dự án. Từ ạm biến áp, nguồn điện cấp tới cơng trtrình là nguồn 3 pha 380V/200V theo cáp ngầm dẫn vào tủ ện tổng của cơng trình điđặt ở tầng 1. Ngồi nguồn điện này, các phụ tải quan trọng như phục vụ cho hoạt động của cơng trình như máy bơm nước, đèn hành lang cầu thang, đèn tín hiệu được cung cấp điện bằng một máy phát điện chạy Diezel. Giữa 2 nguồn này được chuyển đổi tự động bằng bộ ATS.

-Nguồn điện cung cấp cho các phòng từ tủ ện tổng tầng 1, chạy ngầm tường và trầđi n lên đến tầng trên cùng, dây dẫn được cố định theo máng cáp chạy dọc theo trục đứng trong hộp kỹ thuật. Nguồn điện cấp đến các hộ được đưa từ tủ ện các tầng, kéo đitrong máng nhựa vuông đặt nổ ở i tường và dọc theo hành lang. Trong các phòng dây dẫn là loại dây ruột đồng bọc PVC, chơn ngầm tường. Mỗi phịng đều được lắp đặt áptômat dùng cho quạt trần, quạt treo tường và các loại đèn, ổ cắm. Ngoài ra mỗi phịng được lắp đặt 1 cơng tơ 1 pha tập trung tại phịng kỹ thuật tầng có khố bảo vệ và được quản lý theo đơn vị tầng.

- Hệ ống chống sét của cơng trình được lắp đặt theo phương pháp dùng kim và dây ththu sét bố trí trực tiếp trên mái, sau đó được nối xuống các điểm thu sét dưới đất. Các cơng trình có bố trí đại đẳng áp các tầng. Điện trở ếp đất R<10 ơm.ti

- Phịng cháy, chữa cháy cơng trình: Theo quy định hiện hành về phóng cháy chữa cháy, ở tầng 1 được bố trí các họng nước cứu hoả. H thống máy bơm gồm 01 máy ệ dùng điện và 01 máy dùng xăng phịng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt.

<i>4.7, Gải pháp phịng cháy chữa cháy cho cơng trình.</i>

-Cơng trình trang bị hệ ống phịng hoả ện đại. Tại vị trí cầu thang bố trí hai hệ th hithống ống cấp nước cứu hoả D =110 mm . Hệ thống phịng hoả được bố trí tại các tầng nhà bao gồm bình xịt, ống cứu hoả họng cứu hoả ảng nội quy hướng dẫn sử , bdụng, đề phòng trường hợp xảy ra hoả ạn. ho

-Hệ ống phòng cháy chữa cháy được thiết kế đúng với các quy định hiện thời. Các thchuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố trí ở hành lang và cầu thang bộ và cầu thang máy, các hệ thống chữa cháy bằng nước cũng được bố trí trong các phịng, dọc hành lang. Các thiết bị ện đại được lắp đặt đúng với quy định hiện thờhi i về phòng cháy chữa cháy.

-Hệ ống giao thông được thiết kế đúng theo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy. thKhoảng cách từ ểm bất kỳ trong cơng trình tới cầu thang cũng nhỏ hơn 30 m.đi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

<i><b>II. ần kết cấPhu.</b></i>

<i><b>CHƯƠNG 1 VẬT LIỆU VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU</b></i>

<i>1. Tìm hiểu hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam phục vụ tính tốn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. </i>

<i>1.1, Tiêu chuẩn Thiết kế bê tông và bê tông cốt thép: TCVN 5574-2018 </i>

- Lời giới thiệu: Cơ sở tham khảo để xây dựng TCVN 5574:2018 là tiêu chuẩn của Liên bang Nga SP 63.13330.2012 và các sửa đổi năm 2016. Tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 là bản cập nhật của SNIP 52- -2003 với một số nội dung hài hòa 01với tiêu chuẩn châu Âu. Tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 đã và đang được cập nhật trong các phần mềm tính tốn chun dụng phổ ến tại Việt Nam hiện nay. bi- ạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông và Phbê tơng cốt thép của nhà và cơng trình với các chức năng khác nhau, chịu tác động có hệ ống của nhiệt độ không cao hơn dương 50 ° và không thấp hơn âm 70 °С, th С làm việc trong môi trường không xâm thực.

- Yêu cầu chung đối với tính tốn kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép: Tính tốn kết cấu bê tơng và bê tông cốt thép cần được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của TCVN 9379:2012 theo các trạng thái giới hạn, bao gồm:

✓ Trạng thái giới hạn thứ ất, dẫn tới mất hoàn toàn khả năng sử dụng kết cấnh u; ✓ Trạng thái giới hạn thứ hai, làm khó khăn cho sử dụng bình thường hoặc

giảm độ bền lâu của nhà và công trình so với thời hạn sử dụng đã dự định. - Các tính tốn theo các trạng thái giới hạn thứ ất bao gồm: nh

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064- Chọn vật liệu sử dụng:

• Sử dụng bê tơng cấp độ bền B20 có các thơng số như sau

✓ Cường độ ịu nén tính tốn củch a BT: 𝑅<small>𝑏</small> = 11,5 𝑀𝑃𝑎 = 11,5. 10<small>3</small>(𝑘𝑁/𝑚<small>2</small>) ✓ Cường độ ịu kéo tính tốn củch a BT: 𝑅<small>𝑏𝑡</small> 0.9 = 𝑀𝑃𝑎 0.9. 10= <small>3</small>(𝑘𝑁/𝑚<small>2</small>) ✓ Modun đàn hồi ban đầu của bê tông: 𝐸 = 27.5. 10<small>3</small>𝑀𝑃𝑎 = 27.5. 10<small>6</small>(𝑘𝑁/𝑚<small>2</small>) • Sử dụng thép:

✓ Nếu 𝜙 ≤ 8𝑚𝑚 sử dụng thép CB-240T có: 𝑅<small>𝑠𝑤</small> = 170. 10<small>3</small>(𝑘𝑁/𝑚<small>2</small>) ✓ Nếu 𝜙 > 8𝑚𝑚 sử dụng thép CB-300V có: 𝑅<small>𝑠</small>= 𝑅𝑠𝑐 = 260. 10<small>3</small>(𝑘𝑁/𝑚<small>2</small>) . ✓ Hệ số: 𝜉<small>𝑅</small> = 0,583; 𝛼<small>𝑅</small> = 0,413.

<i>1.2, Tải trọng và tác động tiêu – Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 2737-2020.</i>

- ạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định tải trọng và tác động (từ đây gọi chung Phlà tải trọng) dùng để thiết kế kết cấu của nhà và cơng trình xây dựng (từ đây gọi là cơng trình), bao gồm phần kết cấu (kể cả ần ngầm) và nền móng cơng trình. ph- Ngun tắc cơ bản: Quy định chung

✓ Khi thiết kế phải tính đến các tải trọng phát sinh trong quá trình xây dựng, sử dụng và khai thác cơng trình.

✓ Các đại lượng nêu trong tiêu chuẩn này là các giá trị tiêu chuẩn của tải trọng. ✓ Tải trọng thiết kế (hay tải trọng tính tốn) là tích của tải trọng tiêu chuẩn và

hệ số ợt tải. Hệ số này tính đến khả năng sai lệch bất lợi của tải trọng thiếvư t kế so với tải trọng tiêu chuẩn, được xác định phụ thuộc vào trạng thái giới hạn tính đến (trạng thái giới hạn thứ ất hoặc trạng thái giới hạn thứ hai). Hệ nhsố ợt tải ký hiệu là F , trong đó F là loại tải trọng tác dụvư ng

- Phân loại tải trọng: Tải trọng được phân thành tải trọng thường xuyên (G), tải trọng tạm thời (Q)

✓ Tải trọng thường xuyên là tải trọng tồn tại trong khoảng thời gian xây dựng và sử dụng cơng trình mà trong suốt khoảng thời gian đó.

✓ Tải trọng tạm thời Q là tải trọng có thể khơng có trong một giai đoạn nào đó trong q trình xây dựng và sử dụng cơng trình. Khác với tải trọng thường xun, tải trọng tạm thời là tải trọng mà theo thời gian sự thay đổi độ lớn không thể bỏ qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064- Tổ hợp tải trọng: Tổ hợp tải trọng là tổng của các hệ quả do tải trọng gây ra. Tổ hợp tải trọng bao gồm:

✓ Tổ hợp cơ bản là tổng của các hệ ả của các tải trọng thường xuyên, tảqu i trọng tạm thời (phần ngắn hạn).

✓ Tổ hợp sự cố là tổng của các hệ quả của các tải trọng thường xuyên, tải trọng sự cố (chỉ lấy một tải trọng sự cố) và tải trọng tạm thời (phần dài hạn). - Trọng lượng của kết cấu và đất nền

✓ Tải trọng tiêu chuẩn do trọng lượng các kết cấu sản xuất trong nhà máy xác định theo các bản vẽ thi công hoặc theo số ệu trong các tài liệu kỹ thuậli t (catalog), tiêu chuẩn của nhà sản xuất; trọng lượng của các kết cấu khác, lấy theo các kích thước thiết kế và trọng lượng thể tích vật liệu, có kể đến độ ẩm thực tế trong q trình xây dựng, khai thác và sử dụng cơng trình. ✓ Trọng lượng thể tích của vật liệu chính lấy theo Bảng 1, của một số vật liệu

khác tham khảo Phụ lục A.

✓ Trọng lượng thể tích của một số vật liệu chính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

2737-hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064➢ Địa hình dạng A là địa hình trống trải, khơng có hoặc có rất ít vật cản cao

khơng q 1,5 m (bờ ển thống, mặbi t sơng, hồ lớn, đồng muối, cánh đồng khơng có cây cao...).

➢ Địa hình dạng B là địa hình tương đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao khơng q 10 m.

➢ Địa hình dạng C là địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ 10 m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm...).

➔Áp dụng ta xác định được cơng trình tại Thị xã Quảng Yên, Tỉnh Quảng Ninh

tương đối trống trải và có một số vật cản nhưng khơng quá cao.

<i>2, Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình 2.1, Lý thuyết chung</i>

- Đặc điểm thiết kế kết cấu cơng trình cao tầng : ➢ Tải trọng ngang :

+ Một nhân tố ủ yếu trong thiết kế nhà cao tầng là tải trọng ngang , vì tảch i trọng ngang gây ra chuyển vị lớn. Nếu xem cơng trình như là 1 thanh cơng xơn ngàm tại mặt đất thì lực dọc tỉ lệ với chiều cao, momen tỉ lệ với chiều cao M = P x H (tải trọng tập trung )

M = q x H 2 /2 ( tải trọng phân bố đều ) + Chuyển vị do tải trọng ngang tỉ lệ với chiều cao : u = P x H 3 / 3EJ ( tải trọng tập trung )

u = q x H 4 / 8EJ ( tải trọng phân bố ) Vì vậy , tải trọng ngang là nhân tố ủ chyếu khi thiết kế nhà cao tầ ng

➢ Hạn chế chuyển vị : Trong thiết kế kết cấu , không chỉ yêu cầu kết cấu đầy đủ khả năng chịu lực mà còn đủ độ cứng cho phép hạn chế chuyển vị ngang . Khi chuyển vị ngang lớn thường gây ra các hậu quả sau :

• Làm kết cấu tăng thêm nội lực phụ đặc biệt là kết cấu đứng : khi chuyển vị tăng lên , độ lệch tâm tăng lên do vậy nếu nội lực vượt quá khả năng chịu lực của kết cấu thì sẽ làm sụp đổ cơng trình

• Làm cho con người cảm thấy khó chịu và hoảng sợ

• Làm tường và 1 số trang trí xây dựng nứt và phá hỏng , làm cho ray thang máy bị ến dạng , đường ống điện, nước bị phá hoại.bi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064➢ Giảm trọng lượng bản thân

• Xét từ sức chịu tải của nền đất : sẽ làm giảm áp lực tác dụng xuống nền đất và hệ móng

• Xét về mặt kinh tế và kiến trúc : sẽ làm tiết kiệm vật liệu , giảm giá thành cơng trình bên cạnh đó cịn tăng được không gian sử dụng

<i> 2.2, Các giải pháp kết cấu chịu lực</i>

- Hệ kết cấu Khung chịu lực:

✓ Hệ khung thông thường bao gồm các dầm ngang, dọc nối với các cột thẳng đứng bằng các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả ờng trong và tường tưngồi của nhà. Kết cấu này có độ cứng tổng thể theo phương ngang kém nên khả năng chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này khơng được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.

✓ Việc thiết kế tính tốn sơ đồ này chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm, việc thi cơng cũng tương đối thuận tiện do đã thi cơng nhiều cơng trình, vật liệu và công nghệ dễ ếm nên chắc chắn đảm bảo tính chính xác và chất lượng củki a cơng trình.

✓ Hệ kết cấu này rất thích hợp với nhữ cơng trình địi hỏi sự linh hoạt trong ngcơng năng mặt bằng, nhất là những cơng trình như khách sạn. Nhưng có nhược điểm là kết cấu dầm sàn thường tăng theo nhịp của dầm, sàn nên với những khơng gian lớn thì u cầu chiều cao cấu kiện dầm, sàn phải lớn nên chiều cao các tầng nhà thường phải lớn để đảm bảo không gian sử dụng. ✓ Sơ đồ thuần khung có nút cứng bê tông cốt thép thường áp dụng cho dưới 20

tầng với thiết kế kháng chấn cấp 7; 15 tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với kháng chấn cấp 9.

- Hệ kết cấ Khung – ằng: u Gi

✓ Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtơng cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ ống khung bố th trí ở các khu vực cịn lại. Hai hệ ống khung và lõi đượth c liên kết với nhau qua hệ ống sàn. Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có thý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ ống kết cấu này hệ ống lõi vách đóng th thvai trị chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hố các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Trong thực tế hệ kết cấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064khung - lõi tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại cơng trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các cơng trình đến 40 tầng.

✓ Tải trọng ngang của cơng trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thơng thường do hình dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn trong cơng trình nhà cao tầng. Do vậy khả năng thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.

<i>2.3, Chọn giải pháp kết cấu </i>

- Cơng trình gồm 5 tầng thân tổng chiều cao cơng trình 19,5 m (tính từ cốt E 0.00 m). Căn cứ vào yêu cầu về ến trúc cũng như đặc điểm của các giải pháp kết cấki u trên ta sử dụng hệ kết cấu khung chịu lực. Hệ thống khung bao gồm các cột, dầm bố trí đều đặn trên mặt bằng cơng trình và hệ ống dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ thyếu và một phần tải trọng ngang làm tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.

<i>2.4, Các giải pháp kết cấu sàn, lựa chọn giải pháp kết cấu sàn </i>

- Nhược điểm : chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn dẫn đến chiều cao tầng của cơng trình lớn gây bất lợi cho cơng trình khi chịu tải trọng ngang và khơng tiết kiệm chi phí vật liệu nhưng tại các dầm là các tường phân cách tách biệt các không gian vẫn tiết kiệm không gian sử dụ .ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hồng Ngọc-147064✓ Kết cấu sàn nấm (sàn khơng dầm): Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột

- Ưu điểm : chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao cơng trình . Tiết kiệm được không gian sử dụng , dễ phân chia không gian . Thích hợp với những cơng trình có khẩu độ vừa ( 6-8m ) . Kiến trúc đẹp , thích hợp với các cơng trình hiện đại

- Nhược điểm : tính tốn phức tạp , chiều dày sàn lớn nên tốn kém vật liệu , tải trọng bản thân lớn gây lãng phí . u cầu cơng nghệ và trình độ thi cơng tiên tiến

✓ Kết cấu sàn không dầ ứng lực: Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê m trực tiếp lên cột hoặc qua mũ cột.

nó sẽ ịu tồn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtơng chđạt cường độ 28 ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ ợc rút ngắn, đưtăng khả năng luân chuyển và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.

• Do sàn phẳng nên bố trí các hệ ống kỹ th thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước, cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Nhược điểm:

• Tính tốn tương đối phức tạp, mơ hình tính mang tính quy ước cao, địi hỏi nhiều kinh nghiệm vì ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính tốn nên phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngồi.

• Thi cơng phức tạp địi hỏi q trình giám sát kỹ thuật, chất lượng nghiêm ngặt.

• Thiết bị và máy móc thi cơng chun dùng, địi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những bất ổn khó lường trước được trong q trình thiết kế, thi công và sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064✓ Kết cấu sàn ô cờ: Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo 2 phương ,

chia bản sàn thành các ơ bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm khơng q 2m

- Ưu điểm : tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các cơng trình u cầu tính thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn : hội trường , câu lạc bộ , ... - Nhược điểm : không tiết kiệm, thi công phức tạp . Mặt khác , khi mặt bằng

sàn quá rộng cần bố trí thêm các dầm chính . Vì vậy , nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để ảm độ võng .gi- Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa chọn ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi cơng của cơng trình, và mặt bằng cơng trình ta thấy rằng: Chọn giải pháp kết cấu sàn của công trình là kết cấu sàn sườn tồn khối.

➢ Bố trí hệ ống kế cấu : Do kích thước mặt bằng cơng trình có chiều dài hơn th t 2 lần chiều rộng , cụ thể B = 9,6 ( m) , L = 40,2 (m) , nên ta bố trí hệ thống chịu lực chính là các khung bố trí theo phương ngang nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hồng Ngọc-147064

<i>3, Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện kết cấu, lập mặt bằng lưới cột, mặt bằng kếtcấu </i>

<i>3.1, Lựa chọn sơ bộ chiều dày sàn.</i>

- Chiều dày sàn phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện về độ bền, độ cứng và kinh tế. - Chọn chiều dày bản sàn theo cơng thức tính tốn sơ bộ:

37 + 8𝛼Trong đó:

+α = L<small>1</small>/L<small>2</small>

+L<small>1</small>: Kích thức cạnh ngắn tính tốn của bản.+L<small>2</small>: kích thước cạnh dài tính toán của bản.+k: Hệ số tăng chiều dày khi tải trọng lớn.

+Gọi q là tải trọng tính tốn phân bố bao gồm hoạt tải sử dụng, phần tĩnh tả<small>0</small> i cấu tạo sàn, các tường ngăn…(Không kể ọng lượng bản thân chiều dày sàn).tr

✓ 𝑘 = 1. 𝐾ℎ𝑖 𝑞<small>0</small>≤ 400 (<sup>𝑑𝑎𝑁</sup><sub>𝑚</sub><sub>2</sub>)✓ 𝑘 = √<small>𝑞0</small>

. 𝐾ℎ𝑖 𝑞<small>0</small>> 400 (<small>𝑑𝑎𝑁𝑚2</small>)

<b>BẢNG TÍNH TỐN CHIỀU DÀY SÀNKích thước ơ sàn</b>

Sàn phịng họcSàn phịng học(có bục giảng)

Sàn sảnh chínhSàn vệ sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Tĩnh tải

Gạch Granit Lớp vữa lótLớp vữa trát trần

học có bụcgiảng

Tĩnh tải

Gạch Granit Lớp vữa lótLớp vữa trát trầnBục giảng

Lớp màng chống thấm

Lớp vữa trát trần

Tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064-Vậy ta chọn chiều dày sàn tầng là 120 mm, sàn mái do chịu tải trọng nhỏ hơn sàn tầng nên ta chọn chiều dày sàn mái là 100 mm. Đối với sàn phòng vệ sinh ta hạ cốt sàn vệ sinh xuống 50 mm so với cốt sàn tầng.

<i>3.2, Lựa chọn sơ bộ ết diện dầm.ti</i>

- Tiết diện dầm phụ thuộc chủ yếu vào nhịp, độ lớn tải trọng đứng, tải trọng ngang, số ợng nhịp và cả chiều cao tầng, chiều cao nhà. lư

- Chọn sơ bộ ết diện dầm theo cơng thứti c:ℎ =<sup>𝑘𝐿</sup>

𝑚Trong đó:

+L: Nhịp dầm+m: Hệ số: m = 8 – 15+k: Hệ số tải trọng: k = 1 – 1.3

+Bề rộng dầm lấy: b = (0.3 – 0.5)h và phù hợp với kích thước ván khn.

<b>BẢNG TÍNH SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM</b>

<b>Tên dầm</b>

Dầm 7Dầm DC (D3)Dầm BC (D2)Dầm dọc (D1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064-Vậy ta chọn tiết diện dầm như sau:

<b>Tên dầm<sup>ích thước </sup><sup>Kích thước </sup>dầm mái</b>

<i>3.3, Lựa chọn sơ bộ ết diện cộtit.</i>

- Với hệ kết cấu là Khung - ằng thì cột chủ yếu là chịu tải trọng đứng. Gi- ện tích tiết diện cột được xác định sơ bộDi :

𝐴 = 𝑘<sup>𝑁</sup>𝑅<small>𝑏</small>

➢ Với k: hệ số kể đến ảnh hưởng của momen, k = 1 - 1,5.

➢ N : lực dọc trong cột do tải trọng đứng, xác định bằng cách tính tổng tải trọng đứng tác dụng lên phạm vi truyền tải vào cột.

➢ R<small>b</small> : cường độ chịu nén tính tốn của bê tông.-Các bước thực hiện:

✓ Bước 1: Sau khi tạo file Excel, tạo các cột với các thông tin

✓ Bước 2: Tính tốn tải trọng sàn từ thành phần cấu tạo sàn có ở mặt cắt kiến trúc, trọng lượng riêng của thành phần cấu tạo sàn và Hoạt tải sàn các phòng tra ở TCVN 2737-2020: Làm tương tự với thành phần cấu tạo sàn còn lại, sau đó tính tốn được tổng tĩnh tải các lớp sàn và hoạt tải sàn

✓ Bước 3: Làm tương tự với các sàn phòng còn lại và tải trọng tường xây 220mm. Ta có được các bảng kết quả sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tĩnh tải

Gạch Granit Lớp vữa lótLớp vữa trát trần

TổngHoạt

học bụcgiảng

Tĩnh tải

Gạch Granit Lớp vữa lótLớp vữa trát trầnBục giảng

TổngHoạt

sảnhTĩnh

Gạch Granit Lớp vữa lótLớp vữa trát trần

TổngHoạt

Tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Gạch Granit Lớp vữa lót, tạo dốc

Lớp màng chống thấm

Lớp vữa trát trần

TổngHoạt

TổngTĩnh

Gạch Granit Lớp vữa lótLớp vữa trát trần

TổngHoạt

TổngLớp vữa lót

Lớp vữa trát trần

TổngHoạt

Tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

hực tập cán bộ kỹ thuật – Vũ Hoàng Ngọc-147064-Diện chịu tải khung trục 4:

</div>

×