Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Thuyết Minh Đồ Án Kt Thi Công I Chiều Cao Tầng 1 H1 = 4,0M.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.09 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small></b>

<b>MỤC LỤC </b>

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I ... 2</b>

<b>CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG ĐẾN THI CƠNG CƠNG TRÌNH ... 3</b>

<b>1.Số liệu cơng trình ... 3</b>

<b>2.Vị trí địa lý của cơng trình ... 4</b>

<b>3.Nhận xét về ảnh hưởng của giải pháp kết cấu tới thi cơng cơng trình 54.Điều kiện cơ sở hạ tầng và giao thông ... 5</b>

<b>5.Điều kiện địa chất, thủy văn ... 5</b>

<b>6.Hệ thống cấp điện, nước cho cơng trình ... 5</b>

<b>7.Vật tư thi công và các thị trường cung ứng ... 6</b>

<b>8.Máy móc và thiết bị thi cơng ... 6</b>

<b>9.Một số vấn đề liên quan khác ... 6</b>

<b>CHƯƠNG II. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN ... 7</b>

<b>1.Lựa chọn sơ bộ phương án thi công ... 7</b>

<b>2.Thiết kế chi tiết ván khuôn, cây chống ... 11</b>

<b>3.Biện pháp kỹ thuật thi cơng các cơng tác của BTCT tồn khối .... 34</b>

<b>4.Công tác nghiệm thu thi công bê tông cốt thép tồn khối ... 38</b>

<b>5.Tính tốn máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng ... 43</b>

<b>6.Tính tốn khối lượng thi cơng ... 45</b>

<b>7.Tính tốn lượng lao động hao phí cho từng cơng tác ... 53</b>

<b>CHƯƠNG III. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ...59</b>

<b>I.LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ... 59</b>

<b>CHƯƠNG IV. AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG TRÁNH CÁC SỰ CỐ TRÊN CƠNG TRƯỜNG ...67</b>

<b>1.An tồn lao động ... 67</b>

<b>2.Phòng tránh các sự cố, thiên tai, hỏa hoạn ... 70</b>

<b>3.Vệ sinh môi trường ... 72</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small></b>

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG I </b>

<b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S Kiều Thế Chinh </b>

<b>Nhiệm vụ và nội dung thực hiện: </b>

Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân <b> - Lập tiến độ thi công </b>

- Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh mơi trường và phịng chống các sự cố, thiên tai trên công trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small></b>

<b>CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG ĐẾN THI CƠNG CƠNG TRÌNH </b>

<b>1. Số liệu cơng trình a. Chiều cao tầng </b>

- Chiều cao tầng 1 : H = 4,0m<small>1 </small>

- Chiều cao tầng 2 đến tầng 6: H = H = H = H = H6 = 3,4m<small>2345 </small>- Chiều cao tầng 7 : H = H = 3,2m<small>7m</small>

<b>b. Chiều cao cơng trình </b>

L2 = 2.4 m - Bước cột

Chiều rộng bước cột B = 3.2 m Số lượng 25 bước

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small>e. Kích thước dầm </b>

Dầm D ; dầm D là dầm chính nên H = <small>1 1dc</small>Dầm D : H = <small>1bdcb</small> = = = 58 cm

Kích thước dầm D = 25 x 60 cm<small>1b</small>

<b> Dầm D : H = </b><small>1gdcg</small> = = = 48 cm Kích thước dầm D = 25 x 50 cm<small>1g</small> Dầm D : dầm D là dầm phụ H = <small>22dp</small>

<b> </b>Kích thước dầm D = 20 x 30 cm<small>2</small> Dầm mái : D<small>m</small>

Dầm mái D : H = <small>mm</small> = = 58 cm Kích thước dầm D = 25 x 60 cm<small>m</small>

<b>2. Vị trí địa lý của cơng trình </b>

- Cơng trình nằm tại khu đất trống quy hoạch của thành phố Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small>3. Nhận xét về ảnh hưởng của giải pháp kết cấu tới thi cơng cơng trình </b>

- Cơng trình gồm 7 tầng nổi, khơng có tầng hầm với giải pháp kết cấu là kết cấu khung kết hợp vách chịu lực. Bên cạnh đó, theo bản vẽ kết cấu ta có thể thấy kết cấu của cơng trình tương đối đơn giản, khơng có kết cấu q phức tạp, hồn tồn có thể thi cơng theo các phương thức truyền thống, tương đối thuận lợi cho việc lập biện pháp thi công.

<b>4. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giao thơng </b>

- Cơng trình nằm gần đường giao thơng chính nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật tư vật liệu phục vụ thi công cũng như những phế thải ra khỏi công trường.

- Cơng trình nằm trong quy hoạch xây dựng có sẵn của thành phố nên mặt bằng xây dựng và các hệ thống giao thông nội bộ phục vụ thi cơng rất thuận tiện vì đã được quy hoạch là các con đường giao thông vĩnh viễn sau này của khu vực, giảm bớt chi phí xây dựng đường giao thông sau này.

<b>5. Điều kiện địa chất, thủy văn </b>

Cơng trình có nền đất tự nhiên khá yếu, tuy nhiên các lớp đất sâu bên dưới lại có chất lượng tốt. Mực nước ngầm khơng xuất hiện trong khu vực khảo sát địa chất của cơng trình, do vậy khơng ảnh hưởng đến nền móng của cơng trình. Các lớp đất khơng có dị vật cản trở trong q trình thi cơng. Cần chú ý thốt nước cho cơng trình khi thời tiết mưa lớn dài ngày.

<b>6. Hệ thống cấp điện, nước cho cơng trình </b>

a. Hệ thống cấp điện

Sử dụng mạng lưới điện của thành phố và các cơ sở hạ tầng cung cấp điện có sẵn. Cạnh cơng trình đã có sẵn trạm biến áp do thành phố lắp đặt. b. Hệ thống cấp thoát nước

Nước sử dụng trong cơng trình là nước sạch được lấy tự mạng lưới cung cấp nước thành phố với các đường ống chờ được lắp chờ sẵn. Nước thải được xử lí sơ bộ trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small>7. Vật tư thi công và các thị trường cung ứng </b>

- Vật tư sử dụng trên công trường được cung cấp đầy đủ và liên tục theo các giai đoạn thi công khác nhau.

- Các vật liệu khác như cát , đá, sỏi,… đều được lấy từ các kho bãi và nguồn cung cấp tương đối gần với cơng trình.

- Các vật tư cần thiết khác cũng được cung cấp một cách đầy đủ đáp ứng các nhu cầu khác nhau của cơng trình.

<b>8. Máy móc và thiết bị thi cơng </b>

Trong phạm vi đồ án, ta coi như cơng trình được trang bị đầy đủ các loại máy móc thiết bị để thực hiện công việc thi công trên công trường.

<b>9. Một số vấn đề liên quan khác </b>

Do cơng trình nằm ở khu vực quy hoạch xây dựng khu dân cư của thành phố nên tương đối thuận lợi cho thi công, tuy nhiên cần chú ý các vấn đề về vệ sinh mơi trường, ơ nhiễm khói bụi và tiếng ồn cho các hộ dân xung quanh cơng trình. Mặt khác, cần có biện pháp che chắn khu vực cơng trường với khu vực bên ngồi hợp lí để đảm bảo an tồn cũng như an ninh cho công trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>công thường được chọn là thi công dây chuyền </b>

- Ở đay do chiều dài nhà là tương đối lớn, số lượng bước cột nhiều, vì vậy để thuận tiện cho công tác tổ chức thi công được nhịp nhàng và liên tục ta chọn giải pháp chia khu vực thi công thành các phân khu nhỏ hơn, và cũng để phù

<b>hợp với khả năng làm việc của người và máy móc ( khi đổ bê tơng ) Chọn phương án thi cơng : có 3 phương án đổ bê tơng tồn khối là </b>

+ Thi cơng tồn khối cột, dầm, sàn + Thi cơng cột trước, tồn khối dầm, sàn sau + Thi cơng từng phần: cột, dầm, sàn

Ta chon phương án thi cơng cột trước, tồn khối dầm,sàn sau. Vì phương án

<b>này phù hợp với khả năng thi công về u cầu thời gian và kết cấu cơng trình </b>

<b>1.2. Lựa chọn vật liệu làm ván khuôn và hệ chống đỡ cho dầm sàn </b>

Ván khuôn

Hiện nay trong xây dựng sử dụng 2 hệ ván khn chính là hệ ván khn bằng gỗ và hệ ván khn định hình ( bằng thép hoặc bằng gỗ dán có sườn thép gia cường)

- Hệ ván khn bằng gỗ địi hỏi nhiều cơng sức chế tạo, khó thay đổi kích thước ( như cột chống nếu chiều cao tầng khác nhau thì khó ln chuyển được), độ linh hoạt kém, ti lệ hoa hụt kém

- Hệ ván khuôn định hình bằng thép hay bằng gỗ gán có sườn thép gia cường dễ tháo lắp, thi công nhanh, bề mặt cấu kiện thi công đẹp, hệ số luân chuyển lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Modun đàn hồi của gỗ : E = 1.1 x 10 (kG/cm ) = 1.1 x 10<small>gỗ</small> <sup>5</sup> <sup>2</sup> <sup>9 </sup>(kG/m<small>2</small>) Hệ giáo chống ( đà giáo )

- Hệ giáo chống : Sử dụng giáo tổ hợp PAL do hãng Hòa Phát chế tạo và cung cấp

- Cấu tạo giáo PAL bao gồm : + Phần khung tam giác tiêu chuẩn + Thanh giằng chéo và giằng ngang + Kích chân cột và đầu cột + Khớp nối khung + Chốt giữ khớp nối

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small></b>

Lý do sử dụng ván khn thép định hình

- Đạt được độ bền cao, duy trì được độ cứng lớn trong suốt q trình đổ, đảm bảo an tồn cao cho ván khuôn. Việc lắp dựng đưuọc đảm bảo bề mặt bê tông nhẵn

- Việc thao lắp ván khuôn đơn giản nhờ các phương pháp liên kết thích hợp, do vậy khơng cần cơng nhân có trình độ cao. Đây là yếu tố quan trọng trong suốt thời gian thi cơng

- Chi phí thiết bị ván khn được giảm vì các cơng việc đã được tính tốn lập ra các bảng tra

- Ván khuôn công cụ đạt được thời gian sử dụng lâu nhất, có thể dùng có 1 hay nhiều cơng trình mà vẫn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, quản lý thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.

- Hình dáng, kích thước của từng cấu kiện thích hợp cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận chuyển bằng thủ công.

<b>1.3. Phương án sử dụng cốp pha </b>

- Có các phương án cốp pha sau đây: cốp pha 1 tầng, 1,5 tầng, 2 tầng và 2,5 tầng. Để đạt được mức độ luân chuyển cốp pha tốt, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng cơng trình, bề mặt bêtơng tốt ta chọn phương án 2,5 tầng có nội dung như sau: Bố trí hệ cây chống và cốp pha hoàn chỉnh cho 2 tầng trên và dỡ một nửa cho một tầng dưới sát đó. Các cột chống lại là các thành chống thép có thể tự điều chỉnh chiều cao, có thể bố trí các hệ giằng ngang và giằng dọc theo 2 phương.

<b>1.4. Chọn bê tông thi công </b>

- Do thi công cột có kích thước hẹp S( khơng lớn như dầm, sàn ) do đó việc đổ bằng máy bơm là khơng đảm bảo vì máy bơm địi hỏi khối lượng thi cơng lớn, liên tục. Mà khi thi cơng cột có kích thước nhỏ, thời gian đầm lâu,… do đó dùng bê tông thương phẩm do xe chuyên dụng chở đến và đổ vào thùng chứa để cầu trục tháp cẩu đổ lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small>1.5. Phương án chia đợt, phân đoạn thi công </b>

Mô tả tổng quát dây chuyền thi công kết cấu 1 tầng đơn giản Chia làm 2 đợt thi công :

+ Đợt 1: Thi công cột + Đợt 2: Thi công dầm, sàn

Tương ứng với đó là các dây chuyền thi công sau: - Lắp dựng cốt thép cột vàS ván khuôn cột - Đổ bê tông cột

- Tháo dỡ ván khuôn cột - Ghép ván khuôn dầm sàn - Đặt cốt thép dầm sàn - Đổ bê tông dầm sàn - Tháo ván khuôn dầm sàn

<b>2. Thiết kế chi tiết ván khuôn, cây chống 2.1. Ván khuôn cột </b>

<b> Thực hiện tính tốn vớt cột kích thước lớn hơn trong 2 cột C1, C2. Ở đây 2 </b>

cột kích thước bằng nhau nên giả sử tính tốn với cột C1 tầng 1 Kích thước cột tính tốn 25 x 45 c

Thiết kế ván khn cột và bố trí hệ gơng cột: - Tiết diện cột: C1 : 25 x 45 cm cao 3.4 m với tầng 1 C2 : 25 x 45 cm cao 3.5 m với tầng 1 - Tiết diện cột: C1 : 25 x 40 cm cao 2.8 m với tầng 2,3

C2 : 25 x 40 cm cao 2.9 m với tầng 2,3 - Tiết diện cột: C1 : 25 x 35 cm cao 2.8 m với tầng 4,5 C2 : 25 x 35 cm cao 2.9 m với tầng 4,5 - Tiết diện cột: C1 : 25 x 30 cm cao 2.7 m với tầng 6,7 C2 : 25 x 30 cm cao 2.6 m với tầng 6,7 - Cột C1 có tiết diện 250x450 ( mm)

+ Một cạnh được tổ hợp gồm : 2 ván khuôn 200x1500, 2 ván khuôn 250x1500, 1 ván khuôn 200x400, 1 ván khuôn 250x400

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hệ số vượt tải n

q<small>tc</small> q <small>tt</small>kG/m

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small></b>

<b>CHƯƠNG III. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG </b>

<b>1.1. Xác định trình tự cơng nghệ </b>

Dựa trên ngun tắc chung về trình tự cơng nghệ để đề ra một trình tự thực hiện các cơng việc hợp lý. Trình tự cơng nghệ của cơng trình hiện tại được trình bày trong bảng ở bản vẽ tổng tiến độ.

1.1.1. Mục đích và ý nghĩa của cơng tác thiết kế và tổ chức thi cơng a. Mục đích

- Nâng cao được năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thi công.

- Đảm bảo được chất lượng cơng trình.

- Đảm bảo được an tồn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình. - Đảm bảo được thời gian thi cơng.

b. Ý nghĩa

- Công tác thiết kế tổ chức thi cơng giúp ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ trong các công việc sau:

+ Chủ động thi cơng ngồi cơng trường.

+ Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công. + Khai thác và chế biến vật liệu.

+ Vận chuyển và bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện. . . + Xây hoặc lắp các bộ phận cơng trình.

+ Trang trí và hồn thiện cơng trình.

Phối hợp các công tác một cách khoa học giữa công trường với các xí nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất khác.

Điều động một cách hợp lý nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một đơn vị thời gian và trên cùng một địa điểm xây dựng.

Huy động một cách cân đối và quản lý nhiều mặc như: nhân lực, vật tư, dụng cụ máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển. . . trong một thời gian sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đối tượng chủ yếu của thiết kế tổ chức thi công là:

+ Lập tiến độ thi công hợp lý và điều động nhân lực, máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, cẩu lắp sử dụng nguồn điện nguồn nước nhằm thi công tốt nhất và hạ giá thành thấp cho cơng trình.

+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy được các điều kiện tích cực khi xây dựng như: điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết khí hậu, hướng gió, điện nước. . .đồng thời nhằm khắc phục được các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi cơng có các điều kiện tốt nhất về kỹ thuật và rẻ nhất về mặt kinh.

+ Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng huy động, nghiên cứu lập kế hoạch thời gian để sớm đưa cơng trình vào sử dụng.

b. Những ngun tắc chính

Cơ giới hố thủ cơng( hoặc cơ giới hoá đồng bộ), nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, nâng cao chất lượng cơng trình, giúp cơng nhân hạn chế được những việc nặng nhọc từ đó nâng cao năng suất lao động.

Nâng cao trình độ tay nghề cho cơng nhân, trong việc sử dụng máy móc thiết bị và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lí đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng.

Thi cơng trên cơng trình đa số là tiến hành ngồi trời, do đó các điều kiện về thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ thi công.ở nước ta mùa mưa thường kéo dài nên gây cản trở lớn và tác hại cho việc xây dựng. Vì vậy thiết kế tổ chức thi cơng cong trình phải có kế hoạch đối phó với thời tiết và khí hậu. . . đảm bảo cho việc thi cơng vẫn tiến hành bình thường và liên tục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small>1.2. Chọn mơ hình tiến độ </b>

Sau khi đã tổng hợp chi phí nhân cơng cho các công tác thành phần tiến hành sắp xếp các công việc , điều động nhân lực để tiến hành thi cơng cơng trình. Việc sắp xếp các cơng việc địi hỏi phải đảm bảo trình tự cơng nghệ, đảm bảo u cầu về sử dụng tài ngun.Mơ hình tổng tiến độ được lựa chọn là sơ đồ xiên.

Tách riêng các q trình chủ yếu trong số các cơng việc cần thi công, sơ bộ sắp xếp chúng theo trình tự cơng nghệ đã xác định để có “khung” tiến độ. Các công tác này bao gồm: công tác thi cơng đào móng, cơng tác bêtơng móng, cơng tác bêtông phần thân.

Ấn định thời gian thời điểm thực hiện các cơng việc cịn lại sao cho phù hợp với trình tự cơng nghệ đã xác định :

- Đối với các quá trình chủ yếu, tổ chức dây chuyền thi công dạng dây chuyền đơn.

Liên hệ về thời gian của các quá trình chủ yếu được xác định theo dây chuyền bộ phận liên quan :

- Phải đảm bảo các gián đoạn công nghệ giữa các cơng việc. Ngồi gián đoạn kỹ thuật trong từng dây chuyền kỹ thuật cịn có các gián đoạn như: giữa công tác xây tường và trát tường khoảng 7 ngày (tùy mác vữa và điều kiện thời tiết), giữa trát tường và sơn tường khoảng 7 ngày.

1.2.1. Vai trò của lập kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng

Lập kế hoạch tiến độ là quyết định trước xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì, cách làm như thế nào, khi nào làm và người làm phải làm cái gì.

Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra, phải xảy ra khơng có kế hoạch thì chúng khơng xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo cho tương lai, mặc dù việc tiên đoán tương lai là khó chính xác đơi khi nằm ngồi dự kiến của con người, nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất. Nhưng nếu như không có kế hoạch tiến độ thì sự việc hồn tồn khơng xảy ra một cách ngẫu nhiên hồn tồn.

Lập kế hoạch tiến độ là một việc rất khó khăn địi hỏi người lập kế hoạch tiến độ phải có kinh nghiệm, am hiểu tường tận công nghệ sản suất một cách chi tiết tỉ mỉ và có một kiến thức sâu rộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small> KHOA XDDD&CN LỚP 65XD13 </small></b>

1.2.2. Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu

Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ và những kế hoạch tiến độ phụ trợ là nhằm những mục đích và mục tiêu của sản xuất xây dựng.

Lập kế hoạch tiến độ và kiểm tra thực hiện sản xuất trong xây dựng là một trong 2 việc không thể tách rời nhau. Khơng có kế hoạch tiến độ thì ta sẽ khơng kiểm tra được sản xuất vì kiểm tra nghĩa là giữ cho các hoạt động theo đúng tiến độ bằng cách điều chỉnh các sai lệch so với thời gian đã định trong tiến độ. Bản kế hoạch tiến độ cung cấp cho ta tiêu chuẩn để kiểm tra.

1.2.3. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ

Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ được đo bằng đóng góp của nó vào thực hiện mục tiêu sản xuất đúng với chi phí và các yếu tố tài nguyên khác đã dự kiến.

1.2.4. Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ Lập kế hoạch tiến độ nhằm những mục đích sau: - Ứng phó với sự bất định và sự thay đổi:

Sự bất định và sự thay đổi làm việc phải lập kế hoạch tiến độ là tất yếu. Tuy thế tương lai lại rất ít khi chắc chắn và tương lai càng xa thì các kết quả của quyết định càng kém chắc chắn.Ngay những khi tương lai có độ chắc chắn khá cao thì việc lập kế hoạch tiến độ vẫn là cần thiết.Đó là vì cách quản lý tốt nhất là cách đạt được mục tiêu đã đề ra.

Dù cho có thể dự đoán được những sự thay đổi trong quá trình thực hiện tiến độ thì việc khó khăn trong khi lập kế hoạch tiến độ vẫn là điều khó khăn.

- Tập trung sự chú ý lãnh đạo thi cơng vào các mục tiêu quan trọng:

Tồn bộ công việc lập kế hoạch tiến độ nhằm thực hiện các mục tiêu của sản xuất xây dựng nên việc lập kế hoạch tiến độ cho thấy rõ các mục tiêu này.

Để tiến hành quản lý tốt các mục tiêu của sản xuất, người quản lý phải lập kế hoạch tiến độ để xem xét tương lai, phải định kỳ soát xét lại kế hoạch để sửa đổi và mở rộng nếu cần thiết để đạt các mục tiêu đã đề ra.

- Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế:

</div>

×