Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN</b>

Chương 1:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP 1

<i>Đạo hàm riêng cấp 1 của f (x, y) theo biến x tại (x</i><sub>0</sub><i>, y</i><sub>0</sub>)

<i>Đạo hàm riêng cấp 1 của f theo biến y tại (x</i><sub>0</sub><i>, y</i><sub>0</sub>)

<i>(Cố định y</i><sub>0</sub><i>, biểu thức là hàm 1 biến theo x, tính đạo hàm của hàm này tại x</i><sub>0</sub>)

=

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>22</small> , ( , ) (0, 0)( , )

<i><small>x</small>f </i>

<i><small>x</small>f </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4/ Cho

<i>f x y</i>( , )=<i>e</i>

<small>−</small> <i><sup>x</sup></i><sup>2</sup> <small>+</small><i><sup>y</sup></i><sup>2</sup> tính

<i>f </i>

<i><sub>x</sub></i>

(0,0)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5/ Cho

<i>f x y</i>( , )=<i>x</i>

<sup>2</sup>

+<i>y</i>

<sup>3</sup> tính

<i>f </i>

<i><sub>x</sub></i>

(0,0)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

(

<small>0,0,0</small>

)

<i><small>P x y zS</small></i>

(

<i><small>x y</small></i><small>0,0,0</small>

)

Cho mặt cong S: z = f(x, y), xét

Mphẳng y = y<sub>0</sub> cắt S theo gt C<sub>1</sub> đi qua P.

T<sub>1</sub> là tiếp tuyến của C<sub>1</sub> tại P.

<i>T</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ý nghĩa của đhr cấp 1

h(y)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

là hệ số góc tiếp tuyến T<sub>1</sub> của C<sub>1</sub> tại

là hệ số góc tiếp tuyến T<sub>2</sub> của C<sub>2</sub> tại ( C<sub>2</sub> là phần giao của S với mp x = x<sub>0</sub>)

(

<small>0</small>, <small>0</small>

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

BÀI TOÁN ÁP DỤNG

<i>Nhiệt độ T tại một vị trí trên bề mặt trái đất phụ thuộc vào kinh độ x, vĩ độ y và thời điểm t, T = T(x,y,t). Tại tọa độ </i>

158<sup>0</sup> Tây, 21<sup>0</sup> Bắc , vào lúc 9 giờ sáng, gió thổi hơi nóng

đến vùng đông bắc nên vùng đông và bắc mát hơn, vùng tây và nam nóng hơn. Hãy cho biết tại tọa độ trên vào lúc 9 giờ sáng mang giá trị âm hay dương.

, ,

<i>T T T</i>  

Từ 158<small>0</small> <i>tây, theo chiều tăng của x là sẽ đi tiếp về phía tây, </i>

vậy nhiệt độ sẽ cao hơn (ấm hơn). Vậy <i>T <sub>x</sub></i>

(

158, 21,9

)

 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Các ví dụ về cách tính.

(1, 2) :

<i><small>x</small></i>

<i>f </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2/ Tính

<i>f</i>

<i><sub>x</sub></i>

(1,1),<i>f</i>

<i><sub>y</sub></i>

(1,1)

với f(x, y) = x<small>y1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>22</small>

,( , )(0,0)( , )

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

a/ Tính

<i>f </i>

<i><sub>x</sub></i>

(0,1)

1,1

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

b/ Tính <i><sup>f </sup><sub>x</sub></i><sup>(0,0)</sup>

<small>22</small> ,( , ) (0,0)( , )

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hàm f xác định tại, mọi (x,y)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>f</i> =<i>e</i>

<i><small>xzz</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>0.160.16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

TIẾP DIỆN – PHÁP TUYẾN CỦA MẶT CONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Nhắc lại

<i>Nếu gọi C</i><sub>1</sub> <i>là giao tuyến của S và mặt phẳng y = y</i><sub>0</sub>, hệ

<i>số góc tiếp tuyến T</i><sub>1</sub> <i>của C</i><sub>1</sub> <i>tại P(x</i><sub>0</sub><i>,y</i><sub>0</sub><i>,z</i><sub>0</sub>) là?

( )

<small>0</small>

(

<small>00</small>

)

<i>S z</i> = <i>f x y z</i> = <i>f x y</i>

<i>Nếu gọi C</i><sub>2</sub> <i>là giao tuyến của S và mặt phẳng x = x</i><sub>0</sub>, hệ

<i>số góc tiếp tuyến T</i><sub>2</sub> <i>của C</i><sub>2</sub> <i>tại P(x</i><sub>0</sub><i>,y</i><sub>0</sub><i>,z</i><sub>0</sub>) là

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

TIẾP DIỆN – PHÁP TUYẾN CỦA MẶT CONG

(

<small>0,0,0</small>

)

<i><small>P x y zS</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tiếp diện – Pháp tuyến của mặt cong

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

TIẾP DIỆN – PHÁP TUYẾN CỦA MẶT CONG

Phương trình tiếp diện của tại <i>S z</i>: = <i>f x y</i>

( )

, <i>P x y z</i>

(

<sub>0</sub>, <sub>0</sub>, <sub>0</sub>

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ví dụ1/ Tìm phương trình tiếp diện tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Ví dụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO

Xét hàm 2 biến f(x,y)

<small></small> <sub></sub> <small></small> <sub></sub> <small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

VÍ DỤ

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Tổng qt thì các đạo hàm hỗn hợp không bằng nhau

<i>liên tục trong miền mở chứa (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>)</i>

Định lý Schwartz<i>: nếu f(x, y) và các đạo hàm riêngf<sub>x</sub></i> , <i>f<sub>y</sub></i>,

<i>thìf<sub>xy</sub></i> (<i>x</i><small>0</small>, <i>y</i><small>0</small>) <sub>=</sub> <i>f<sub>yx</sub></i> (<i>x</i><small>0</small>, <i>y</i><small>0</small>)

<i><b>•Đối với các hàm sơ cấp thường gặp, định lý Schwartz </b></i>

<i><b>luôn luôn đúng tại các điểm mà đạo hàm tồn tại.</b></i>

<i><b>•Định lý Schwartz cũng đúng cho các đạo hàm từ cấp 3 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Cách viết đạo hàm cấp cao và cách tính:

<b>Lưu ý: đối với các hàm sơ cấp tính theo thứ tự </b>

nào cũng được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

( , )

<i><sup>xy</sup></i>

<i>f x y</i>=<i>e</i>

Ví dụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>ĐẠO HÀM THEO HƯỚNGVECTOR GRADIENT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Đạo hàm theo hướngĐịnh nghĩa:

<i>Cho hàm f xác định trong lân cận M</i><sub>0</sub> và một hướng cho bởi vector đơn vị .

<i><sub>e</sub></i>

<i>Đạo hàm của f theo hướng tại M</i><sub>0</sub>:

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Ý nghĩa hình học của đạo hàm theo hướngXét đường cong <i>L z t</i>:

( )

= <i>f M</i>

(

<small>0</small> + <i>te</i>

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Ví dụ

( , )

<i>f x y</i> = <i>xy</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Định lý (cách tính đạo hàm theo hướng)

<i>Nếu hàm f khả vi tại M</i><sub>0</sub>, là vector đơn vị, khi đó đạo hàm theo hướng tại M

<i><sub>e</sub></i>

<sub>0</sub> tồn tại và:

(

<sub>1</sub>, <sub>2</sub>

)

<i>e</i> = <i>e e</i>

( )

<small>0</small>

<sub>( )</sub>

<small>0</small> .<i>ee</i>

<i>f M</i>

<i>f M</i>

= 

Hàm 3 biến cũng được tính tương tự.

( )

<small>0</small>

<sub>( )</sub>

<i>a</i>

là vector tùy ý:

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi:

<i>Hướng của vector gradient là hướng mà hàm f tăng nhanh nhất, gtln của đh theo hướng là </i>

<i>f M</i>( )

<sub>0</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

(

9, 12

)(

<sup>1, 2</sup>

<sup>)</sup>

5= −

(

1, 2

)

<i>a = −</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

2. Tìm đạo hàm theo hướng tại<i>a =</i>

(

1,1, 1−

)

<i>M =</i>

(

2,1, 2

)

1,1, 13

() (

<sup>1,1, 1</sup>

<sup>)</sup>

88, 48, 32 .

Ví dụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

( )

<small>23</small>

hướng nào dưới khi <i>(x, y) </i>qua <i>M</i> thì <i>f</i> tăng nhanh nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

BÀI TOÁN ÁP DỤNG

Một ngọn đồi có hình dạng bề mặt mơ tả bởi pt

<i>Trong đó z là chiều cao và x, y, z tính bằng mét. Giả sử phía </i>

dương O<i>x là hướng đơng, phía dương Oy là hướng bắc</i>.Một người đang đứng ở tọa độ (60,40,966), hỏi

1. Nếu đi theo hướng nam là đi lên hay đi xuống.2. Đi theo hướng tây bắc là đi lên hay đi xuống.

3. Đi theo hướng nào chiều cao bề mặt ngọn đồi tăng nhanh nhất, độ dốc theo hướng này là bao nhiêu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

=  −

(

1,0, 6 .

) (

<sup>2, 3,0</sup>

<sup>)</sup>

13−

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<i><small>M x</small></i> <small>+ </small><i><small>x y</small></i> <small>+ </small><i><small>y</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

Ý nghĩa của vi phân cấp 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

Điều kiện cần của sự khả vi:

<i>1. f khả vi tại (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>) thì f liên tục tại (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>).</i>

<i>2. f khả vi tại (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>) thì f có các đạo hàm riêng tại (x<sub>0</sub>,y<sub>0</sub></i>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Ý nghĩa của vi phân cấp 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<i>Cho f xác định trong miền mở chứa (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>), nếu các đhr f’<sub>x</sub>, f’<sub>y</sub>liên tục tại (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>) thì f khả vi tại (x<sub>0</sub>, y<sub>0</sub>).</i>

Điều kiện đủ của khả vi:

Các hàm sơ cấp thường gặp đều thỏa mãn điều kiện này.

Sự khả vi và vi phân cấp 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

Ví dụ2/ Cho

()

<small>2</small>

Dùng vi phân tính gần đúng theo <i>f −</i>

(

1.2,0.5

)

<i>f −</i>

(

1,0

)(

,

)(

<sub>0</sub>, <sub>0</sub>

)(

<sub>0</sub>, <sub>0</sub>

)

=

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

trong đó x và y lần lượt là số giờ làm việc của công

nhân lành nghề và chưa lành nghề. Hiện tại có 80h làm việc của cn lành nghề và 200h làm việc của cn chưa

lành nghề mỗi ngày. Dùng vi phân ước tính sự thay đổi số sản phầm tạo trong ngày ra nếu tăng thêm 1/2h làm việc của cn lành nghề và 2h làm việc của cn chưa lành nghề.

(đơn vị)

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

Ví dụ

(

80, 200

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

Các cơng thức tính vi phân: như hàm 1 biến

  

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

Công thức tổng quát cho vi phân cấp cao

( )(

<small>1</small>

( ))

<i>d f x y</i> = <i>d d</i> <sup>−</sup> <i>f x y</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

( , ) ( , )

Trong khai triển nhị thức Newton, thay các lũy thừa

<i>của  bởi cấp đhr tương ứng của f, lũy thừa của dx, </i>

dy tính như thường.

Cơng thức hình thức: (trường hợp biến độc lập)

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

cụ thể:

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b>Ví dụ ứng dụng</b>

<b>a) Nếu z=f(x,y)= x<sup>2</sup>+3xy-y<sup>2</sup>, tìm vi phân dz</b>

<b>b) Nếu x biến thiên từ 2 đến 2.05 và y từ 3 đến2.96, so sánh các giá trị của z và dz</b>

a) dz=(2x+3y)dx+(3x-2y)dy

b) Thay x=2, dx=x=0.05; y=-0.04 ta được:* dz=[2(2)+3(3)].0.05+[3(2)-2(3)].(-0.04)=0.65* Số gia z=f(2.05,2.96)-f(2,3)=0.6449

<b>Lưu ý: zdz nhưng dz dễ tính hơn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

<b>Ví dụ 5: Bán kính đáy và chiều cao của hìnhnón trịn đứng được đo tương ứng là 10cm và25cm, với sai số khả dĩ là 0.1cm. Sử dụng viphân để tính sai số tối đa khi tính thể tích củahình nón.</b>

Giải: Thể tích hình nón V= r<small>2 </small> h/3. Vì vậy vi phân của V là

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

Ví dụ 6: Các chiều dài của hình hộp chữ nhật là 75 cm,60 cm, 40 cm và mỗi số đo chính xác trong khoảng 0.2cm. Sử dụng vi phân để ước tính sai số khả dĩ tối đa khitính thể tích của hộp từ các số đo này.

Giải: x,y,z là các cạnh của hình hộp, V=x.y.z

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

<b>Bài 2: Sử dụng vi phân để ước tính lượng kim loạitrong một hộp hình trụ kín cao 10cm, đường kính4cm nếu kim loại ở đỉnh và đáy dày 0.1 cm và kimloại ở thành hộp dày 0.05cm.</b>

<b>Bài 3: Sử dụng vi phân để tính lượng thiếc trongmột hộp thiếc kép kín có đường kính 8cm và cao12cm nếu hộp thiếc dày 0.04cm</b>

<b>Bài 1: Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhậtđược đo tương ứng là 30 cm và 24 cm với sai số tối đalà 0.1. Sử dụng vi phân để ước tính sai số tối đa diệntích của hình chữ nhật.</b>

</div>

×