Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Bài tiểu luận môn phương pháp nghiên cứu khoa học trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.93 KB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> tài: </b>

XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

<b>ỨNG XỬ TẠI CHÂN CỘT TRONG MƠ HÌNH KHUNGKHÔNG GIAN SỬ DỤNG SAP2000</b>

<b>Hướng dẫn: TS. Lâm Thanh Quang Khải</b>

<b>Học viên: Phan Minh Trí – Mã HV: </b>23CH5802010053

Trương Hồng Phúc – Mã HV: 23CH5802010047

<b>Lớp: XD23CH01</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.

Các số liệu, kết quả được trình bày trong tiểu luận là trung thực, khách quan và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

<i>Vĩnh Long, ngày 09 tháng 9 năm 2023</i>

<b>Tác giả tiểu luận</b>

<b>Phan Minh TríTrương Hồng Phúc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

<b>Tác giả tiểu luận xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy TS. Lâm</b>

<b>Thanh Quang Khải đã tận tình hướng dẫn, cho nhiều chỉ dẫn khoa học có</b>

giá trị và thường xuyên động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giảtrong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hồn thành tiểu luận và nâng caonăng lực khoa học của tác giả.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô, các Nhà khoa học trong vàngoài Trường Đại học Xây dựng Miền Tây, đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến đểtiểu luận được hồn thiện.

Cuối cùng tác giả bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, người thân, bạnbè,…đã động viên khích lệ và chia sẻ những khó khăn với tác giả trong suốtthời gian học tập và thực hiện tiểu luận.

<b>Tác giả tiểu luận</b>

<b>Phan Minh TríTrương Hồng Phúc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỞ ĐẦU...1</b>

<b>1.</b>Lý do lựa chọn đề tài...1

<i><b>2.</b></i><b>Mục tiêu nghiên cứu...</b>

<b>5</b>

<i><b>3.</b></i><b>Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...</b>

<b>5</b>

<i><b>4.</b></i><b>Phương pháp nghiên cứu...</b>

<b>6</b>

<i><b>5.</b></i><b>Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...</b>

<b>6</b>

<b>6. Kết cấu luâṇvăn...</b>

<b>7</b>

<b>7.Những đ漃 Āng g 漃 Āp mới của tiểu luận...</b>

<b>8</b>

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...10</b>

1.1.Các nghiên cứu lý thuyết về ứng xử liên kết chân cột...10

1.1.1. Nghiên cứu về đặc tính cơ học của liên kết chân cột...10

1.1.2. Nghiên cứu về tính tốn và thiết kế liên kết chân cột...10

1.1.3. Nghiên cứu về tối ưu hóa liên kết chân cột...10

1.1.4. Nghiên cứu về ứng xử động và chấn động...10

1.2.Tính chất về ứng xử liên kết chân cột trong khung không gian...10

1.3.Cách tính tốn liên kết chân cột trong khung khơng gian...10

1.3.1. Xác định yêu cầu tải trọng...10

1.3.2. Xác định hình dạng khung và liên kết chân cột...10

1.3.3. Xác định đặc tính vật liệu...11

1.3.4. Xác định các yếu tố hình học và kết cấu...11

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3.6.Tính tốn phản ứng và lực tác động...11

1.3.7. Kiểm tra tính an tồn và xác định kích thước...11

1.3.8. Kiểm tra và xác minh...11

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁPTÍNHTỐN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG CHỊU TẢI TRỌNGĐỘNG...12</b>

2.1.Các khái niệm...12

2.1.1. Khái niệm về liên kết cứng (Rigid Connection)...12

2.1.2. Khái niệm về liên kết mềm (Semi-Rigid Connection)...12

2.1.3. Khái niệm về liên kết giãn nở (Extended link)...12

2.2. Liên kết cứng, liên kết mềm và liên kết giãn nở có ảnh hưởng đáng kểđến tính chất chịu tải của khung khơng gian...12

2.2.1. Ảnh hưởng đến tính chất cơ học của cấu trúc...12

2.2.2. Ảnh hưởng đến tính chất động học của cấu trúc...12

2.2.3. Ảnh hưởng đến hiệu quả thiết kế và xây dựng...12

<b>CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ỨNG XỬ NÚT KHUNG BÊ TÔNGCỐT THÉP CHỊU TẢI TRỌNG ĐỘNG...13</b>

3.1.Mục tiêu và nội dung nghiên cứu mô phỏng khung không gian...13

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1.Lý do lựa chọn đề tài</b>

Trong kết cấu nhà cao tầng, cột đóng vai trị rất quan trọng trong việcchịu tải và truyền tải lực từ phần trên của khung xuống nền móng. Cột làthành phần thẳng đứng, thường có đường cắt ngang hình chữ nhật hoặc hìnhvng, và có chiều cao lớn hơn chiều rộng.

Trong kết cấu nhà cao tầng, người ta quan tâm nhiều đến chuyển vị vàbiến dạng theo phương ngang, vì đối với kết cấu nhà cao tầng, sự chuyển vịvà biến dạng theo phương ngang không những chỉ ảnh hưởng đến điều kiệnsử dụng bình thường của cơng trình (thí dụ như làm nứt các kết cấu bao che,ảnh hưởng đến sự vận hành của thang máy…) mà còn ảnh hưởng đến sự antồn của kết cấu thơng qua hiệu ứng chính là hiệu ứng P-Delta và hiệu ứnghình thành cơ cấu sụp đổ ở những vị trí nguy hiểm.

Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng, phải có giải pháp tăng cường các dầmđỡ có đủ độ cứng chống uốn và cắt dưới tác động của các tải trọng tập trunglớn, giải pháp thiết kế phải lựa chọn kích thước (dầm, cột,...) và vật liệu phùhợp để đảm bảo tính an tồn và tránh nguy cơ cơng trình sụp đổ hồn tồn.Nút khung bê tông cốt thép là một trong những vị trí quan trọng trong cáccơng trình xây dựng. Bởi vì đây là điểm sẽ chịu tải trọng khi có các tác độngcủa điều kiện tự nhiên như gió bão, động đất,….

SAP2000 là một phần mềm mơ phỏng và phân tích kết cấu phổ biến docông ty Computers and Structures, Inc. (CSI) phát triển. Nó được sử dụngrộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng và kỹ thuật kết cấu để tính tốn vàmơ phỏng các hệ thống kết cấu phức tạp như khung, cầu, tòa nhà, nhà caotầng, và nhiều loại cơng trình khác. SAP2000 cung cấp các cơng cụ phân tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

số khác của hệ thống kết cấu dựa trên các phương pháp phân tích như phântích phần tử hữu hạn, phân tích trực tiếp, phân tích tĩnh, phân tích động vàphân tích phản ứng phụ thuộc thời gian.

Sử dụng phần mềm phân tích kết cấu như SAP2000 có thể giúp xác địnhvà mơ phỏng hiệu quả các tải trọng và ứng xử của cột trong khung. Ứng xửtại chân cột trong kết cấu là quá trình xác định và mơ tả cách mà chân cộttương tác với mơi trường xung quanh nó. Chân cột là vùng giao điểm giữa cộtvà nền móng hoặc nút kết nối giữa cột và các yếu tố khác trong hệ thống kếtcấu. Ứng xử tại chân cột quan trọng để đảm bảo tính chính xác và an tồn củakết cấu.

Có thể kể đến vài nghiên cứu điển hình về lực dọc trục bên trong củamột trong các cột mô tả sự dịch chuyển phản hồi được gửi lại mơ hình số vàchuyển thành lực tương đương để áp dụng khả năng tương thích chuyển vịgiữa cả hai kết cấu phần dưới được giới thiệu bởi Claudio Sepulveda và cộngsự [1]. Nghiên cứu này đã xem xét các biến số khác nhau để điều tra hiệu suấtcủa hệ thống LCF trong việc giảm nhu cầu địa chấn, việc áp dụng hệ thốngLCF đã duy trì một thiết kế kinh tế hơn thông qua giảm 400% lực dọc trụctrong cùng cột trọng lực so với SMRF được giới thiệu bởi RamadhansyahPutra Jaya [2]. Các mơ hình thử nghiệm bao gồm một mơ hình SMRF thiết kếmã và một mơ hình thiếu sót khơng có cốt thép ngang trong các tấm cột dầmvà được xây dựng bằng bê tông cường độ thấp được tác giả M.Rizwan vàcộng sự [3]. Các phản ứng của khung gỗ với các mức độ và loại hư hỏng châncột khác nhau đã được quan sát và so sánh với phân tích FEM của các mơhình khung để xác định hành vi của chúng và đánh giá khả năng tái tạo chínhxác do Zhijun Jiang và cộng sự [4]. Thiết kế và chi tiết phù hợp của các mốinối khung R/C là rất quan trọng để đảm bảo sự ổn định và an tồn của tịa nhàtrong các sự kiện địa chấn tại khớp cột dầm, cốt thép ngang được sử dụng để

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

tăng cường độ dẻo của phần tử của Naser Kabashi và cộng sự [5]. Do diệntích thi cơng ban cơng hẹp nên rủi ro an tồn cho cơng nhân là rất cao vì vậyảnh hưởng của kỹ thuật thi cơng cột kết cấu ban công đến nội lực kết cấukhung cần được nghiên cứu và phân tích được các tác giả Dong Lei và cộngsự [6]. Khung bê tông cốt thép (RC) được trang bị thêm hệ thống Khung cộtliên kết (LCF) được giới thiệu bởi Ezoddin, A.R. [7]. Động đất, mối nối dầmcột trong kết cấu khung đóng vai trị quan trọng trong việc chống lại tải trọngngang, các mối nối phải được thiết kế tốt và chi tiết để đáp ứng cả hai yêu cầuđộ bền và độ dẻo của Ahmed Hamed và cộng sự [8]. Xây dựng phần mềmAPCB-03 và phần mềm APCB-03 so sánh với phần mềm Sap2000 đã làm rõảnh hưởng của thông số độ cứng neo, thông qua môđun trượt tại bề mặt thép -bê tông, đến chuyển vị - nội lực trong khung được nghiên cứu bởi tác giảHong Son Nguyen và cộng sự [9]. Sử dụng các mơ hình 30 FE đã được xácthực trước, các hành vi theo chu kỳ của các kết nối dầm trần và cột hỗn hợpvới cột HSS được nghiên cứu trong nghiên cứu này. Các mơ hình FE được sửdụng có thể mơ phỏng q trình bắt đầu đứt gãy, một trạng thái sau đứt gãycủa các kết nối đã nhận được sự chú ý trong các nghiên cứu trước đây doMohammadreza Eslami [10]. Ảnh hưởng của việc bố trí nẹp đến trạng thái trễcủa liên kết liên kết với cột giới thiệu bởi Saman Zarsav và cộng sự [11].Đánh giá hoạt động của các cột sâu so với các cột nơng, nhiều phân tíchABAQUS đã được thực hiện trong Gülen Özkula1 và cộng sự [12]. Liên kếtliên cột trong khung thép giằng lệch tâm phải chịu được lực tuần hoàn lớn vàchuyển động quay không đàn hồi của Taichiro Okazaki, M.ASCE và cộng sự[13]. Để giảm thiểu hiện tượng đứt gãy tại các liên kết với cột trong cáckhung giằng lệch tâm. Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng các mối nối liênkết với cột dễ bị hỏng ở mức độ trôi thấp do chúng dễ bị gãy ở các mối hànliên kết mặt bích với cột được Jeffrey W. Berman và cộng sự [14]. ]. Phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

phần mềm SAP2000, xác định vòng lặp trễ của gối cách chấn trong cơng trìnhchịu băng gia tốc nền của các trận động đất trình bày trong nghiên cứu nàygiúp kiểm sốt được cơng trình cách chấn đáy bằng mơ phỏng số với độ tincậy cao của Ngô Văn Thuyết [15]. Việc sử dụng mơ hình phần tử hữu hạntrong tính tốn hệ kết cấu khung (cột và dầm ngang) đã trở nên khá đơn giảntrong việc tính tốn nội lực và chuyển vị của hệ được giới thiệu đến LâmThanh Quang Khải [16]. Nghiên cứu và đánh giá độ chênh lệch nội lực giữakhung phẳng và khung không gian bằng SAP2000 được tác giả nêu bởi . LâmThanh Quang Khải và cộng sự [17]. Nghiên cứu này trình bày ứng xử ngangcủa gối cách chấn đàn hồi cốt sợi không liên kết khi chịu đồng thời tải trọngthẳng đứng không đổi và chuyển vị ngang vịng lặp có giá trị độ lớn tăng dầntừ khơng đến 2,0tr bằng phân tích mơ hình số giới thiệu bởi Vũ Quang Việt -Ngô Văn Thuyết [18]. Phần tử cột đỡ phía dưới dầm chuyển có thành phầnmô men và thành phần nội lực lực dọc và lực cắt lại khơng có sự chênh lệchnhau lớn bởi Nguyễn Ngọc Linh - Ngô Việt Anh [19]. Nguyên nhân là do cộtđỡ dầm chuyển được coi là gối đỡ cho hệ dầm sàn tầng trên với diện truyềntải như các cột thông thường nêu lên bởi tác giả Đặng Việt Hưng và cộng sự[20].

Tuy nhiên trong các nghiên cứu này chưa thật sự rõ ràng minh bạch vàđầy đủ trong tính tốn về nội lực, liên kết chân cột khi thay đổi tải trọng côngnăng sử dụng và ứng dụng trong phần mềm SAP2000.

Từ các tài liệu tham khảo trong nước lẫn ngồi nước thì có rất ít cácnghiên cứu về ứng xử liên kết chân cột khung không gian đến nội khung cũngnhư ứng dụng và nghiên cứu trên phần mềm SAP2000, xem xét khả năng chịulực khi thay đổi tải trọng trong cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Từ những lý do nêu trên, nhóm tác giả nghiên cứu đề tài: "Ứng xử tại</i>

<i>chân cột trong mơ hình khung khơng gian sử dụng SAP2000" để làm sáng tỏ</i>

các vấn đề trên, vừa có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.

<b>2.Mục tiêu nghiên cứu</b>

Tìm hiểu các lý thuyết và tiêu chuẩn thiết kế có liên quan về tải trọngđộng tác dụng lên kết cấu chịu lực của cơng trình.

Đánh giá độ cứng của chân cột, chu kì dao động, mode dao động củacơng trình; chuyển vị, nội lực (moment, lực cắt,…) tại chân cột.

Phân tích ứng xử khớp dẻo tại chân cột trong mơ hình khung khơng gian,từ đó đưa ra giải pháp thiết kế để khắc phục nhược điểm cho nhà cao tầng cóchuyển vị lớn.

<b>3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

<i> Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu nội lực tại chân cột trong khung bê</i>

tơng cốt thép có thể bao gồm các yếu tố sau: lực cắt (Shear forces), momentuốn (Bending moments), lực nén (Axial forces), lực kéo (Tensile forces).

<i> Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về ứng xử tại chân cột trong mơ hình</i>

khung khơng gian gồm các khía cạnh sau đây: phân tích định tính xác địnhcác loại phản ứng và nội lực chính tại chân cột, phân tích định lượng xác địnhgiá trị chính xác của nội lực và phản ứng tại chân cột, tối ưu hóa kích thước,hình dạng và vật liệu của chân cột, xác định điểm đổ sụp và biến dạng khôngmong muốn tại chân cột và đảm bảo rằng chân cột có khả năng chịu tải và ổnđịnh đủ trong mọi điều kiện tải trọng, xác định mức độ chịu tải và phản ứngcủa chân cột dựa trên các thông số khác nhau như tải trọng, hình dạng và vậtliệu của chân cột.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4.Phương pháp nghiên cứu</b>

- Nghiên cứu lý thuyết thơng qua phân tích, tổng hợp các tài liệu trong và ngồi nước kết hợp với các cơng cụ tốn học

- Nghiên cứu lý thuyết kết hợp mơ phỏng kết cấu khung không gian trên phần mềm SAP2000.

- Các phương pháp được tổng hợp, phân tích và được so sánh để đánh giá các kết quả.

<b>5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài</b>

<i> Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ hiểu rõ hơn về</i>

ứng xử nội lực nút khung tại chân cột, từ đó đưa ra các phương pháp tính tốnchính xác hơn và tối ưu thiết kế chân cột để đáp ứng yêu cầu về hiệu suất, antoàn và ổn định, hiểu rõ về phản ứng và phân bố lực tại chân cột giúp chúng tađưa ra các biện pháp bảo vệ chân cột khỏi các tác động môi trường, tải trọngquá tải và biến dạng không mong muốn, cải thiện phương pháp xây dựng vàthi cơng cơng trình.

<i> Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu rõ về nội lực tại chân cột giúp hiểu rõ về ứng xử</i>

và nội lực tại chân cột. Từ đó, khi thiết kế khung, cần chọn độ cứng tươngđối của dầm nhỏ hơn của cột nhằm tránh khả năng cột bị phá hoại trước dầm.Điều này đặc biệt có ý nghĩa khi kết cấu chịu tải trọng động và phải làm việcngồi giới hạn đàn hồi.

Vì vậy, đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>6.Kết cấu luâṇ văn</b>

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, kiến nghị và phần phụ lục. Luâṇ vănđược trình bày gồm 03 chương, nôị dung cụ thể từng chương như sau:

<b>Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về ứng xử tại chân cột trongmơ hình khung khơng gian. Gồm các nội dung chính: tổng quan cácnghiên cứu lý thuyết và ứng dụng trong phần mềm SAP2000; xác định vàthiết lập loại liên kết chân cột bao gồm: liên kết cố định, liên kết mềm,hoặc liên kết giãn nở. Việc chọn loại liên kết phù hợp là quan trọng đểđảm bảo tính chính xác của phân tích và kết quả. Dựa trên các tài liêụ bài</b>

báo đã thu

thâp̣ <sup>được, tác giả giới </sup><sub>thiêụ</sub> <sup>mô</sup><sub>ṭ</sub> <sup>cách khái quát về những nghiên</sup>cứu trên cơ sở đó giới thiêụ các vấn đề nghiên cứu của tiểu văn.

<b>Chương 2: Lý thuyết tính ứng xử liên kết chân cột trong mơ hình khung</b>

khơng gian. Gồm các nội dung chính: trình bày lý thuyết liên kết cứng (RigidConnection), liên kết mềm (Semi-Rigid Connection).

<b>Chương 3: Nghiên cứu ứng xử liên kết tại chân cột trong mơ hình</b>

khung khơng gian sử dụng SAP2000: Trình bày các mục tiêu và nội dungnghiên cứu mơ phỏng; các cơ sở tính tốn và phương pháp thiết kế mơ hìnhkhung khơng gian SAP2000.

<b>Phần kết ln, kiến nghị:</b>

<i>*Kết luận: Xác định và đánh giá tác động của liên kết chân cột đến hiệu</i>

suất và tính tồn vẹn của cấu trúc. Điều này giúp thiết kế và tối ưu hóa mơhình khung khơng gian để đáp ứng các yêu cầu an toàn và kỹ thuật.

<i>*Kiến nghị:</i>

- Xem xét điều kiện địa chất: Khu vực xây dựng cần được xem xét để lựachọn liên kết chân cột phù hợp. Các vùng đất mềm, động đất mạnh hoặc đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

yếu, liên kết mềm hoặc dẻo có thể được ưu tiên để giảm căng thẳng và xử lý

<b>tốt hơn các tác động mơi trường.</b>

- Kiểm tra tính an tồn: Thực hiện kiểm tra tính an tồn của liên kết châncột dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế và phân tích.

- Nghiên cứu về tải trọng động và tác động mơi trường: Để đảm bảo tínhchính xác và đáng tin cậy của mơ hình khung khơng gian, nghiên cứu có thểtiếp tục nghiên cứu tải trọng động và tác động của môi trường lên liên kếtchân cột. Điều này có thể bao gồm việc đánh giá tác động của tải trọngđộng như: gió, động đất và các yếu tố môi trường khác nhau.

<b>Phần phụ lục: Lựa chọn chân cột phù hợp với yêu cầu thiết kế và tải</b>

trọng dự kiến. Đảm bảo sự ổn định chân cột được thiết kế và xây dựng trongquá trình hoạt động. Điều này bao gồm việc xác định và kiểm soát biến dạngcủa chân cột để tránh các vấn đề như uốn cong, nứt nẻ hoặc lệch tâm, vị trí,kích thước, hình dạng và vật liệu của chân cột để đáp ứng các yêu cầu kỹthuật.

<b>7.Những đ漃 Āng g 漃 Āp mới của tiểu luận</b>

1. Tính linh hoạt và khả năng điều chỉnh: Ứng xử tại chân cột có thểđược điều chỉnh để tăng tính linh hoạt của cấu trúc. Các hệ thống chân cộthiện đại cho phép điều chỉnh các thông số như độ cứng, độ linh hoạt và độgiãn nở để tương thích với yêu cầu thiết kế và điều kiện hoạt động. Điều nàygiúp cải thiện khả năng chịu tải, độ ổn định và hiệu suất tổng thể của khungkhơng gian.

2. Tính an tồn và độ tin cậy: Ứng xử tại chân cột đóng vai trị quantrọng trong đảm bảo an tồn và độ tin cậy của cấu trúc. Các phương pháp vàcông nghệ mới đã được phát triển để đảm bảo tính ổn định và khả năng chịutải tối ưu của chân cột. Ví dụ, việc sử dụng vật liệu chất lượng cao, công nghệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

chế tạo tiên tiến và phương pháp xử lý nhiệt mới đã cải thiện đáng kể khảnăng chịu lực và khả năng chống mỏi của chân cột.

3. Tích hợp cơng nghệ thơng minh: Ứng xử tại chân cột có thể tích hợpcơng nghệ thơng minh để cung cấp giám sát và quản lý hoạt động của cấutrúc. Các cảm biến, hệ thống giám sát và hệ thống điều khiển được tích hợptrong chân cột để theo dõi và phản ứng đối với các yếu tố như biến dạng, tảitrọng, và điều kiện môi trường. Điều này tăng cường khả năng dự báo, pháthiện sự cố và quản lý duy trì của cấu trúc.

4. Tối ưu hóa thiết kế và hiệu suất: Ứng xử tại chân cột được áp dụngtrong q trình tối ưu hóa thiết kế và hiệu suất của cấu trúc. Bằng cách tùychỉnh các thông số và điều kiện ứng xử tại chân cột, kỹ sư có thể đạt đượchiệu suất tối ưu trong việc chịu tải, cân bằng lực và truyền đạt nội lực trongtoàn bộ cấu trúc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>TỔNG QUAN</b>

<b>1.1. Các nghiên cứu lý thuyết về ứng xử liên kết chân cột</b>

1.1.1. Nghiên cứu về đặc tính cơ học của liên kết chân cột

1.1.1.1. Nghiên cứu về độ cứng

1.1.1.2. Nghiên cứu về sự chịu tải

1.1.2. Nghiên cứu về tính toán và thiết kế liên kết chân cột

1.1.2.1. Nghiên cứu về phương pháp tính tốn

1.1.2.2. Nghiên cứu về mơ hình hóa

1.1.3. Nghiên cứu về tối ưu hóa liên kết chân cột

1.1.3.1. Nghiên cứu về tối ưu hóa hình học

1.1.3.2. Nghiên cứu về tối ưu hóa vật liệu

1.1.4. Nghiên cứu về ứng xử động và chấn động

1.1.4.1. Nghiên cứu về tải trọng động

1.1.4.2. Nghiên cứu về giảm chấn

<b>1.2. Tính chất về ứng xử liên kết chân cột trong khung không gian1.3. Cách tính tốn liên kết chân cột trong khung khơng gian</b>

1.3.1. Xác định yêu cầu tải trọng

1.3.2. Xác định hình dạng khung và liên kết chân cột

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.3.3. Xác định đặc tính vật liệu

1.3.4. Xác định các yếu tố hình học và kết cấu

1.3.5. Tính tốn độ cứng của liên kết chân cột

1.3.6. Tính tốn phản ứng và lực tác động

1.3.7. Kiểm tra tính an tồn và xác định kích thước

1.3.8. Kiểm tra và xác minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.2. Liên kết cứng, liên kết mềm và liên kết giãn nở c漃 Ā ảnh hưởng đáng</b>

<b>kể đến tính chất chịu tải của khung khơng gian</b>

2.2.1. Ảnh hưởng đến tính chất cơ học của cấu trúc

2.2.2. Ảnh hưởng đến tính chất động học của cấu trúc

2.2.3. Ảnh hưởng đến hiệu quả thiết kế và xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3.1.2.4. Tối ưu hoá và cải tiến

<b>3.2. Cơ sở tính tốn và Phương pháp thiết kế mơ hình khung khơng gian SAP2000</b>

3.2.1. Cơ sở tính tốn

3.2.1.1. Đặc tính cơ học

3.2.1.2. Mơ hình hố liên kết chân cột

3.2.1.3. Phân tích cấu trúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3.2.1.4. Kiểm tra tính an toàn

3.2.1.5. Thiết kế liên kết chân cột

3.2.1.6. Xác minh và kiểm tra

3.2.2. Phương pháp thiết kế

3.2.2.1. Phương pháp phân tích động

3.2.2.2. Phương pháp phân tích tĩnh

3.2.2.3. Phương pháp phân tích phần tử hữu hạn

3.2.2.4. Phương pháp dựa trên tiêu chuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊI. Kết luận</b>

Xác định và đánh giá tác động của liên kết chân cột đến hiệu suất và tínhtồn vẹn của cấu trúc. Điều này giúp thiết kế và tối ưu hóa mơ hình khungkhơng gian để đáp ứng các u cầu an toàn và kỹ thuật.

<b>II. Kiến nghị</b>

<b>Xem xét điều kiện địa chất: Khu vực xây dựng cần được xem xét đểlựa chọn liên kết chân cột phù hợp. Các vùng đất mềm, động đất mạnhhoặc đất yếu, liên kết mềm hoặc dẻo c漃 Ā thể được ưu tiên để giảm căng</b>

<b>thẳng và xử lý tốt hơn các tác động môi trường.</b>

<b>Kiểm tra tính an tồn: Thực hiện kiểm tra tính an toàn của liên kếtchân cột dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế và phân tích.</b>

Nghiên cứu về tải trọng động và tác động mơi trường: Để đảm bảo tínhchính xác và đáng tin cậy của mơ hình khung khơng gian, nghiên cứu có thểtiếp tục nghiên cứu tải trọng động và tác động của môi trường lên liên kếtchân cột. Điều này có thể bao gồm việc đánh giá tác động của tải trọngđộng như: gió, động đất và các yếu tố mơi trường khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<b>[1]. C. Sepulveda, G. Mosqueda, C. Uang...T. Becker, “Hybrid Simulation Of</b>

Moment Frames With Deep Columns Experiencing Axial Shortening,”

<i>Taiwan, pp. 1-8, 2022.</i>

<b>[2]. R. P. Jaya, “Seismic Performance of Linked-Column Frame; </b>

<i>Multi-Parameter Study,” Malaysia, pp. 1-36, 2023. DOI: </i>10.21203/rs.3.rs- 3168731/v1.

<b>[3]. M. Rizwan, N. Ahmad and A. Naeem Khan, “Seismic damage</b>

<i>mechanism of weak beam-column joint frames,” Magazine of Civil</i>

<i>Engineering, Vol. 116, No. 8, pp. 1-15, 2022. DOI: 10.34910/MCE.116.1.</i>

<b>[4]. S. Li ,Z. Jiang, H. Luo and L. Zhang, “Seismic Behaviour of </b>

<i>Straight-Tenon Wood Frames with Column Foot Damage,” Advances in Civil</i>

<i>Engineering, pp. 1-10, 2019. DOI: </i>10.1155/2019/1604208.

<b>[5]. N. Kabashi, E. Krasniqi, M. Muhaxheri, F. Latifi and Y. Murati, “Seismic</b>

Behaviour Of Beam-Column Joint In R/C Frames And Strengthening With

<i>FRP,” Proceedings of the 2nd Croatian Conference on Earthquake</i>

<i>Engineering - 2CroCEE, </i> pp. 764-775, 2023. DOI:10.5592/CO/2CroCEE.2023.81.

<b>[6]. Z. Yang, D. Lei, J. He and Z. Zhu, “Influences of Construction of</b>

<i>Balcony Structural Column on Internal Force of Frame Structure,” Journal of</i>

<i>Physics: Conference Series, pp. 1-6, 2020. DOI: </i>

<b>[7]. Ezoddin, A.R, Kheyroddin, A and Gholhaki, M. “Investigation of the</b>

Effects of Link Beam Length on the RC Frame Retrofitted with the Linked

<i>Column Frame System,” Civil Engineering Infrastructures Journal, Vol. 53,</i>

No. 1, pp. 137-159, 2020. DOI: 10.22059/ceij.2019.280596.1580.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>[8]. A. Hamed, A. A. Beah and A. Ghallab, “Behavior of external </b>

<i>beam-column connection under Earthquake loading,” International Journal of</i>

<i>Scientific & Engineering Research, Vol. 13, No. 12, pp. 715-726, 2022.</i>

<b>[9]. N. H. Son, T. V. Quan và N. Q. Hung, “Influence of Anchor Connector</b>

Stiffness on Displacement-Internal Force of Steel-Concrete Frame,”

<i>International Journal of Recent Technology and Engineering (IJRTE), Vol. 8,</i>

No. 2, pp. 3614-3619, 2019. DOI: 10.35940/ijrte.B3353.078.

<b>[10]. X. Zhou, T. Li, Y. Wang and J. Wang, “Analysis of Seismic</b>

<i>Performance of Damaged Wooden Structure Column Foot,” Earth and</i>

<i>Environmental Science, </i> pp.1-6, 2020. DOI: 1315/567/1/012032.

<b>10.1088/1755-[11]. S. Zarsav, S. M. Zahrai and A. V. Oskouei, “Effect of stiffener</b>

arrangement on hysteretic behavior of link-to-column connections ,”

<i>Structural Engineering and Mechanics, Vol. 75, No. 6, pp. 1051-1064, 2016.</i>

DOI: 10.12989/sem.2016.57.6.1051.

<b>[12]. G. Özkula, “Key Factors that Affect the Behavior of Steel Beams and</b>

<i>Columns in Special Moment Frames,” DUJE (Dicle University Journal of</i>

<i>Engineering), </i> Vol. 14, No. 2, pp. 361-375, 2023. DOI:10.24012/dumf.1190792.

<b>[13]. T. Okazaki, M.ASCE, M. D. Engelhardt...A. Drolias, “Improved </b>

<i>Link-to-Column Connections for Steel Eccentrically Braced Frames,” Journal of</i>

<i>Structural Engineering, pp. 1-8, 2014. DOI: </i>

<b>[14]. J. W. Berman, T. Okazaki and H. O. Hauksdottir, “Reduced Link</b>

Sections for Improving the Ductility of Eccentrically Braced Frame

<i>Link-to-Column Connections,” Journal Of Structural Engineering, Vol. 136, No. 5,</i>

pp. 543-553, 2010. DOI: 10.1061/ASCEST.1943-541X.0000157.

<b>[15]. N. V. Thuyết, “Khảo Sát Đường Quan Hệ Lực Cắt - Chuyển Vị Ngang</b>

Của Gối Cách Chấn Đàn Hồi Cốt Sợi Trong Cơng Trình Cách Chấn Đáy Chịu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Động Đất,” Tạp chí KHCN Xây dựng, Số 4, tr. 11-17, 2022. DOI: </i>ibst.2022.vi.vol4-2.

<b>10.59382/j-[16]. L. T. Q. Khải, “Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Trong Tính Tốn Nội</b>

<i>Lực Hệ Khung Vịm Cycloid Phẳng,” Tạp chí Khoa Học Cơng Nghệ Xây</i>

<i>dựng, Số 1, tr. 10-16, 2017.</i>

<b>[17]. L. T. Q. Khải, N. P. Duy, T. T. T. Ngân, T. N. Thái và N. P. Sang,</b>

“Nghiên Cứu Và Đánh Giá Độ Chênh Lệch Nội Lực Giữa Khung Phẳng VàKhung Không Gian Trong Nhà Dân Dụng Bằng Phần Mềm SAP2000,”

<i>Thông Tin Khoa Học, Số 5, tr. 5-10, 2014.</i>

<b>[18]. V. Q. Việt và N. V. Thuyết, “Ứng Xử Ngang Của Gối Cách Chấn Đàn</b>

<i>Hồi Cốt Sợi Khơng Liên Kết Hình Khối Hộp Chịu Chuyển Vị Lớn,” Tạp chí</i>

<i>Khoa học Cơng nghệ Xây dựng NUCE 2020, Số 14, tr. 81-92, 2020.</i>

DOI: 10.31814/stce.nuce2020-14(1V)-08.

<b>[19]. N. N. Linh và N. V. Anh, “Nghiên Cứu Ứng Xử Của Nhà Nhiều Tầng</b>

Có Kết Cấu Dầm Chuyển Chịu Tải Trọng Gió Sử Dụng Phần Mềm Etabs ,”

<i>Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2019, Số 13, tr. 31-41, 2019.</i>

DOI: 10.31814/stce.nuce2019-13(3V)-04.

<b>[20]. Đ. V. Hưng, N. Đ. Khánh và N. T. Thắng, “Khảo Sát Hiệu Quả Phân</b>

Tích Dầm Chuyển Ứng Lực Trước Đồng Thời Với Khung Bê Tông Cốt

<i>Thép,” Tạp chí Khoa học Cơng nghệ Xây dựng NUCE 2018, Số 12, tr. 45-55,</i>

2018. DOI:10.31814/stce.nuce2018-12(7)-05.

</div>

×