Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đồ Án Môn Học Tổ Chức Và Xây Dựng Công Trình Đô Thị 2.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.19 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</b>

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ THI CÔNGXÂY DỰNG ĐÔ THỊ</b>

<b> Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Toản Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Chinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂYDỰNG</b>

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc- - - o0o - - - -

<b>Khoa Kinh tế và Quản lý Xây dựng Bộ môn Tổ chức - Kế hoạch PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ </b>

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ</b>

<i><b>1. Đầu đề thiết kế: </b></i>

<b>2. Các số liệu ban đầu để làm thiết kế</b>

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cơng trình: Cho riêng theo từng sinh viên- Số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại địa điểm xây dựng;- Năng lực của đơn vị thi công: Sinh viên tự lựa chọn

- Đơn giá và định mức thi công: Sử dụng định mức theo quy định hiện hành (chiết giảmtheo hướng dẫn cụ thể của giảng viên phụ trách); Đơn giá VL, NC, MTC,… theo báo giá vàgiá thị trường của địa phương tại thời điểm làm đồ án.

- Các quy phạm, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cơng trình;

<b>3. Nội dung các phần thuyết minh và bản vẽ</b>

Đồ án yêu cầu thiết kế tổ chức thi cơng phần thơ cơng trình (hết phần xâytường), khơng u cầu làm phần hồn thiện và lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật củacơng trình. Gồm các nội dung cụ thể sau:

- Phân tích đặc điểm của cơng trình và điều kiện thi cơng;- Tính tốn khối lượng thi cơng;

- Lập và tổ chức thi cơng các cơng tác chính (Ép cọc, BTCT móng và BTCT khungthân);

- Thiết kế tổng tiến độ thi cơng;

- Tính tốn và lập biểu đồ vật liệu (loại vật liệu được chỉ định cụ thể đối với từng sinhviên);

- Tính tốn cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt bằng thi cơng;- Lập biểu đồ phát triển chi phí thi cơng;

- Tính tốn một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật liên quan;

<i><b>Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2023</b></i>

<b> Giảng viên Nguyễn Quốc Toản </b>

<b>SỐ LIỆU ĐỒ ÁN MÔN HỌCHồ sơ: 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Số CN trực tiếp: Không giới hạnBiểu đồ vật liệu: Cát xây tường</b>

Thời gian thực hiện các cơng việc cịn lại (Thời gian thi công cho 1 tầng nhà)

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀĐIỀU KIỆN THI CƠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC</b>

<b>THI CƠNG TỔNG QT</b>

<b>1.1. Giới thiệu cơng trình và điều kiện thi công1.1.1 Thông tin chung</b>

- Hiện trạng mặt bằng: Phía Bắc: Nhà trẻ hiện cóPhía Tây: Đường liên khu Phía Đơng: Cơng trình đã có Phía Nam : Đường nội bộ

- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thốt nước, cấp điện, đườnggiao thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Hình 1.1 Mặt bằng quy hoạch xây dựng cơng trình

<b>1.1.2 Điều kiện tự nhiên. </b>

- Địa hình khu vực xây dựng cơng trình: cơng trình được xây dựng tại nơitương đối bằng phẳng, khơng có chướng ngại vật.

Khí hậu: nhiệt độ bình qn tháng là 23,20; lượng mưa trung bình 1450 1650 mm/năm; hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam.

-Lớp đất 1: Đất lấp dày 1.5mLớp đất 2: Sét pha dẻo mềm dày 4.5m Lớp đất 3: Cát hạt thô chặt vừa dày 5.0m Lớp đất 4 : Đất sét dẻo cứng dày vô cùngKhơng có mực nước ngầm

<b>1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội</b>

- Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương:có nhiều xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cự li vận chuyển gần, tại nơi xâydựng cơng trình có điều kiện phát triển kĩ thuật cơng nghệ.

- Điều kiện giao thơng vận tải: gần đường chính, cơng trình được xây dựngtrên khu vực gần khu dân cư nên trong thi công cũng phải đảm bảo che chắn bụi

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Nguồn nhân lực cho thi công: nhân lực địa phương dồi dào.

Kết luận: ta thấy điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tại nơi xâydựng cơng trình tương đối thuận lợi cho q trình thi cơng xây dựng cơng trình.

<b>1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc Tổng thể: </b>

- Do đặc điểm khu đất xây dựng hình chữ nhật, có một mặt giáp trục đườngchính, cơng trình được bố trí để xây dựng như sau:

- Bố trí nhà bảo vệ phía ngồi cơng trình, đặt ngay tại góc ranh dất tại đườngtrụ chính, ngồi ra trong nhà chính có phần diện tích để đặt 2 máy ATM có cửamở ra tiền sảnh và phục vụ khách hàng 24/24 giờ. Nhà bảo vệ bố trí như vậy sẽquan sát đượng tồn bộ khu vực khoảng sân phía trước và khu vực tiền sảnh củacơng trình.

- Khu vực đậu xe 2 bánh được bố trí ngay ranh đất giáp trụ đường chính.Khu vực đậu xe ơ tơ khách được bố trí ngay sân trước.

- Bố trí đường giao thơng nội bộ chạy dọc quanh cơng trình chính, lối xe vàobên phải cơng trình lối ra bên trái việc bố trí hệ thống giao thơng nhau vậy sẽtạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và phòng cháy, chữa cháy.

<b>KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CƠNG TRÌNH:* Hạng mục nhà A1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.3. Giải pháp kết cấu</b>

<i><b>* Phương hướng chung:Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào</b></i>

các yêu cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công,kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tưvà năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhà thầu,nhà thầuđưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau: Thi công theo phươngpháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi cơng cho các cơng tác chính để tránhchồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi cơng.

- Cơ giới hóa tối đa các công tác, nhất là các công tác có khối lượng lớn đểrút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máyphù hợp với đặc điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công mộtcách hợp lý.

- Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chấtlượng, tiến độ thi công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tơng khungsàn, cơng tác xây. Các cơng tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụngmặt trận công tác và điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.

- Nhà thầu chia cơng trình chính thi cơng làm 3 phần: Phần ngầm, phần thânvà phần hoàn thiện.

<i><b>- Phương hướng thi công Phần ngầm</b></i>

- Các cơng tác chính bao gồm: đào đất, thi cơng BTCT đài và giằng móng. - Thi cơng BTCT đài và giằng móng: BT lót móng Mác 100 trộn trực tiếp tạihiện trường. Tiến hành thi công theo phương pháp dây chuyền. Cốt thép sửdụng để thi công được gia công bằng máy cắt, máy hàn kết hợp với nối buộc,lắpdựng bằng thủ công. Ván khuôn móng sử dụng ván khn bằng gỗ, lắp dựng thủcơng tại hiện trường. Tồn bộ BT móng được đổ trong 1 ngày bằng bơm bêtông, bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm. Công việc cụ thể bao gồm: + Cơng tác đổ bê tơng lót móng.

+ Cơng tác lắp dựng cốt thép đài móng và giằng móng.

+ Cơng tác lắp dựng ván khn đài móng và ván khn giằng móng. + Cơng tác đổ bê tơng đài móng và bê tơng giằng móng. + Cơng tác tháo ván khn đài móng và giằng móng.

<i><b>- Phương hướng thi công Phần thân</b></i>

- Thi công khung kết cấu BTCT phần thân:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Phân chia mặt bằng thi công mỗi tầng thành các phân đoạn thi công và thicông theo phương pháp dây chuyền đối với 2 công tác là cốt thép và ván khuôn,công tác đổ bê tơng đổ tồn bộ trong 1 ngày. Cốt thép và ván khuôn được vậnchuyển bằng cần trục tháp. Công tác bê tông phần thân được sử dụng bê tôngthương phẩm đổ bằng cần trục tháp đối với công tác thi công cột, bằng máybơm tĩnh đối với công tác thi công dầm sàn .Mỗi phân đoạn lại chia thành 2 đợtthi công:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thi công công trình thuộc dự án theo phương pháp dây chuyền nhằmphân đợt, phân đoạn thi công hợp lý cho các công tác chính tránh chồngchéo các cơng việc và đẩy nhanh tiến độ thi cơng.

Thực hiện cơng nghiệp hóa cơng tác xây lắp bằng hình thức cơ giới hóatối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút ngắnthời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phùhợp với đặc điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi cơng mộtcách hợp lý để giảm hao mịn vơ hình và giảm giá thành cơng trình.

Chú trọng các cơng tác chủ yếu, cơng tác có khối lượng lớn ảnh hưởngđến chất lượng, tiến độ thi công như công tác thi cơng cọc, cơng tác thicơng bê tơng móng, thi cơng bê tông cốt thép khung, dầm, sàn, công tácxây.

Các cơng tác có khối lượng nhỏ được bố trí xen kẽ để tận dụng mặt trậncơng tác và bố trí cũng như điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.

<b>2.1.2 Phương hướng tổ chức thi công tổng quát</b>

Qua phân tích giải pháp kết cấu, kiến trúc, quy hoạch của cơng trình và điềukiện tự nhiên, kinh tế-xã hội cũng như căn cứ vào năng lực sản xuất của công ty,đề ra phương hướng thi công tổng quát là thi công cơ giới kết hợp với thủ côngvà sử dụng phương pháp thi công theo dây chuyền để đẩy nhanh tiến độ thi côngcũng như tiết kiệm nguồn nhân lực.

Khi thi công sẽ tập trung vào một số công tác chủ yếu, các cơng tác khác cókhối lượng thi cơng nhỏ được thi công xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác, rútngắn thời gian xây dựng.

Tổ chức thi cơng các cơng tác chính sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15Công tác thi công đào đất.

Công tác thi cơng bê tơng cốt thép móng. Cơng tác thi cơng bê tông cốt thép phần khung nhà.Công tác xây.

Công tác hồn thiện và các cơng tác khác

<b>2.2. Tính tốn và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu2.2.1 Công tác đất</b>

- Cơng tác đào đất hố móng được thực hiện theo TCVN 4447 – 2012: Công tácđất – quy phạm thi công và nghiệm thu

- Sau khi thi công xong phần cọc tiến hành kiểm tra lại mốc định vị, cao độthi công, tim cốt phần cọc để tiến hành đào móng. Truớc khi đào hố móng phải xâydựng hệ thống tiêu nước bề mặt khơng cho chảy vào hố móng cơng trình. Tại đáy hốmóng đào các rãnh xung quanh chân taluy thu nước về các hố thu, nếu hố móng có n-ước tiến hành bơm thoát nước lên hệ thống mương, rãnh dẫn nước vào hệ thống thoátnước chung của khu vực, nếu cần thiết có thể dùng bơm để đảm bảo nước thoát nhanhtrong thời gian ngắn.

- Máy đào đứng trên cao đào xuống, di chuyển lùi đào dứt điểm thành một đợt vàđổ trực tiếp lên ôtô bêncạnh để tránh cản trở mặtbằng thi cơng. Ơtơ vào cơngtrình lấy đất theo hướnggiật lùi nhận đất.- Để đảm bảo khoảng cáchan toàn so với máy cơng tácsửa móng bằng thủ côngvào sau khi máy đào được 1ngày. Đất đào được tậptrung thành đống để xúc lênôtô. Nhân công đuợc bố tríthành nhiều tổ nhỏ để mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Cơng trình được đặt trên nền đất sét pha dẻo mềm, mực nước ngầm nằm ở dưới sâukhơng ảnh hưởng đến q trình thi công. Theo bảng 11- Độ dốc lớn nhất cho phép củahố móng (TCVN- 4447- 2012) với cơng trình được xây dựng trên nên đất cấp II nên talấy độc dốc khi đào là m= 0,67 (góc nghiêng 45). Để đảm bảo điều kiện thi công đượcthuận lợi, khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng ra 0,2m so với kích thước thật của móng.

Chiều sâu chơn móng: - Nhà A :<small>1</small>

- Thi công dây chuyền cả 2 cơng trình A1.

- Cơng trình có mặt trận cơng tác tương đối bằng phẳng, số lượng đài cọc, giằngmóng nhiều nhưng khoảng cách giữa các đài không quá lớn nên ta chọn phương ánđào ao tồn bộ móng cơng trình. Ta tiến hành đào mở taluy: sử dụng phươngpháp đào máy kết hợp sửa thủ công. Ta chọn máy đào gầu nghịch đểthi công đào đất do hố đào nông.

- Cơng trình được đặt trên nền đất sét pha dẻo mềm, mực nước ngầm nằm ở dướisâu không ảnh hưởng đến q trình thi cơng. Theo bảng 11- Độ dốc lớn nhất cho phépcủa hố móng (TCVN- 4447- 2012) với chiều sâu hố đào H=1,6m nên ta lấy độc dốckhi đào là m= 0,67 (góc nghiêng 45). Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi,khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng ra 0,3m so với kích thước thật của móng. - Do nơi đổ đất cách xa cơng trình ≤ 8km, nhà thầu dùng ô tô tự đổ để vận chuyểnvà đổ đất

<b>2.2.1.3 Tính khối lượng đất đào- Khối lượng đất nhà A1:</b>

- Khối lượng đất đào phụ thuộc vào phương pháp đào đất là đào băng, ao hay đơn.Cụ thể, đối với mỗi phương pháp sẽ có hình dáng hố đào khác nhau và cơng thức xácđịnh khối lượng đào đất cũng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hình 2.1 Sơ đồ móng nhà A1

Hình 2.2. Sơ đồ di chuyển máy đào cơng trình A1

- Xác định kích thước miệng hố đào: Để đảm bảo điều kiện thi công thuận lợi (chỗđứng để ghép ván khn móng và thốt nước cho móng), khi đào hố móng mỗi bên lấyrộng ra 0,2m so với kích thước thật của bê tơng đáy móng.

Hình 2.3 Khoảng cách giữa các hố móng

<i><b>Bảng 2.1 Khoảng cách giữa các hố móng</b></i>

Chọn phương án đào băng cơng trình A1

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 2.3 Mặt bằng chia phân đoạn phương án 1

Tính tốn khối lượng các công tác, lựa chọn tổ đội nhân công cho mỗi phânđoạn như sau:

Tất cả các định mức hao phí lao động tra trong TT 10/2019/TT-BXD về banhành định mức dự tốn xây dựng cơng trình

<i><b>Bảng 2.12 Hao phí lao động cơng tác bê tơng lót móng PA1</b></i>

<i><b>Bảng 2.13 Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thép móng PA1</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Bảng 2.14 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng cốt thép móng PA 1</b></i>

<i><b>Bảng 2.15 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khn móng PA 1</b></i>

<b> Cơng tác đổ bê tơng móng</b>

Lựa chọn xe bơm bê tơng móng:

- Tổng khối lượng bê tơng móng và giằng móng cần đổ là 245,4 m3 - Chọn xe bơm bê tông

Chọn xe bơm bê tơng Putzmeister-32Z-12L có các thơng số kỹ thuật như sau:Công suất kỹ thuật: 70 m3/h

Chiều cao bơm lớn nhất: 31,85mĐộ sâu bơm lớn nhất: 19,76m Tầm với tối đa: 27,99m

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Thợ điều khiển máy bơm: 2

Thợ lắp đường ống và di chuyển vòi bơm: 2 người Thợ đầm bê tông 4 người

Thợ san gạt,làm nhẵn mặt bê tơng: 4 người

Vậy bố trí một tổ gồm 12 người phục vụ công tác bê tơng móng

<b> Cơng tác bảo dưỡng bê tơng móng</b>

Được bắt đầu sau khi kết thúc công tác đổ bê tơng móng. Thời gian bảodưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông, không đưa vào dây chuyền

<b> Cơng tác tháo ván khn móng</b>

Sau khi đổ bê tơng móng 2 ngày thì tháo ván khn móng.

<i><b>Bảng 2.16 Hao phí lao động cơng tác tháo ván khn móng PA 1</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Bảng 2.17 Tổng hợp thời gian thi công móng phương án 1</b></i>

Lập tiến độ thi cơng móng: Đổ bê tơng lót móng (1) (12CN)Công tác lắp dựng cốt thép (2) (10CN)Công tác lắp dựng ván khn (3) (22CN)Cơng tác bê tơng móng (4) (10CN)Cơng tác tháo ván khn (5) (14CN)

Hình 2.4 Tiến độ thi công phương án 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Vậy thời gian thi cơng móng phương án 1 là T= 12 ngày

<b>Lựa chọn máy thi công</b>

<i><b> - Máy trộn bê tơng lót móng</b></i>

Từ bảng tính tốn khối lượng cơng tác bê tơng lót ở trên ta thấy: Phân đoạncó khối lượng BT lót lớn nhất là 6,749 m3 . Do trộn bằng máy, đổ thủ công nêntỷ lệ vữa hao hụt là 2,5%. Vậy nhu cầu BT lớn nhất cho 1 ca máy là:

Vyc = 6,749 × 1,025 = 6,92 (m3/ca) Ta có cơng thức tính năng suất của máy trộn bê tơng 1 ca như sau:Trong đó:

Vsx : Dung tích sản xuất của thùng trộn; Vsx = (0,5-0,8) xVhh (Vhh :Dung tích hình học của thùng trộn)

Kxl : Hệ số xuất liệu, Kxl = 0,65-0,7 khi trộn bê tôngNck : Số mẻ trộn thực hiện được trong 1 giờ, Nck=3600/TckKtg : Hệ số sử dụng thời gian, Ktg = 0,7- 0,8

Sơ bộ chọn máy trộn có mã hiệu SB –101V: Dung tích thùng trộn : Vhh = 100 lít

Thể tích 1 mẻ trộn: Vsx = 0,75 × Vhh = 0,75 × 100 = 70,5 (lít) = 0,075(m3)

Chu kỳ làm việc của máy: Tck = Tđổ vào + Tđổ ra + Ttrộn Trong đó: Tđổ vào = 20s, Tđổ ra=10s, Ttrộn=50s

=> Tck = 20 + 10 + 50 = 80s

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Vậy chọn máy trộn mã hiệu SB –101V có: Dung tích thùng trộn: 100 lít

Năng suất ca máy: 14,472 (m3/ca) Đơn giá ca máy: 290.000 (đồng/ca)

<i><b> - Máy đầm bê tông</b></i>

k: Hệ số tác dụng của đầm hay hệ số hữu ích của đầm, k = 0,85 t1: Thời gian đầm 1 vị trí, t1 = 18s

t2: Thời gian di chuyển đầm, t2 = 5s δ: Chiều dày lớp bê tông lớp đầm, δ = 0,1m

=> P= 0,15 x 0,85 x 0,1 x "3600" /"18+5" = 2,00 (m3/h) = 16 (m3/ca) Mà khối lượng bê tơng lót móng lớn nhất trên 1 phân đoạn là 6,92 m3=> Số ca máy trên phân đoạn : 1 ca

Tuy nhiên thời gian thi cơng bê tơng lót trên phân đoạn đó là 1 ngày nên sốmáy trộn cần thiết là 1 máy

Vậy chọn 1 máy đầm bàn phục vụ cơng tác bê tơng lót móng. Đơn giá ca máy: 260.000 đồng/ca

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

31+ Máy đầm dùi

Chọn loại đầm dùi 1,5KW có các thơng số sau: Đường kính thân 57mm

Chiều dài 45mm Cơng suất động cơ 1,5Kw

Năng suất đầm dùi: P= Π x r x h x 3600/(t1+t2) x k1 x ktg (m3/h)Trong đó:

r là bán kính ảnh hưởng của đầm dùi, r =0,35mh là chiều sâu ảnh hưởng của đầm, h = 0,5mt1 là thời gian đầm tại 1 vị trí, t1 = 30s

t2 là thời gian di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, t2 =5sk1: hệ số đầm trùng lặp, k1 = 0,7

ktg: hệ số sử dụng thời gian, ktg =0,85=> Năng suất đầm dùi

P = 3,14x0,35x0,5x3600/(30+5)x0,7x0,85=11,77 (m3/h) = 94,2(m3/ca) Khối lượng bê tơng móng lớn nhất 1 ca làm việc là V= 245,4 m3. Vậy số camáy của đầm dùi cần thiết trong 1 ngày là :

Nca = V / P = 245,4 / 94,2 = 2,6 (ca máy/ngày) Vậy chọn 3 máy đầm dùi phục vụ cơng tác bê tơng móng Đơn giá ca máy: 280.000 đồng/ca

+ Máy hàn,cắt uốn thép

Chọn máy hàn điện 23KW và máy cắt uốn thép 5KW để phục vụ cơng tác thicơng gia cơng cốt thép móng.

<i><b>Bảng 2.18 Số ca máy phục vụ cơng tác cốt thép móng phương án 1</b></i>

Tổng thời gian gia công cốt thép là 3 ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Các yêu cầu lựa chọn cần trục:Độ với cần trục : Rmax >= RycChiều cao cần trục : Hmax >= Hyc Sức nâng của cần trục : Qmax >= Qyc Tính tốn các thơng số của cần trục tháp: Xác định Hyc: Hyc = h0 + hat + hck + hcápTrong đó:

h0: Điểm cao nhất của cơng trình cần đặt cấu kiện, tại mái cơng trình là19,5 m

hat: Khoảng cách an toàn lấy 1,5mhck: Chiều cao cấu kiện lấy 3mhcáp: Chiều dài cáp treo buộc lấy 1,5m=> Hyc = 19,5+ 1,5 + 3 + 1,5 = 25,5 m

Xác định Ryc= <sup>B</sup><sup>2</sup> <sup>S</sup><sup>2</sup> <sup>36,875</sup><sup>2</sup> <sup>33,45</sup><sup>2</sup> <sup>49, 79(m)</sup> Chọn 1 cần trục tháp POTAIN MC 175B có các thông số sau:

Qmax = 8T, Hmax = 44,9 m, Rmax = 60 m.

Kiểm tra năng suất của cần trục: năng suất của cần trục phải đảm bảo phụcvụ được ca có khối lượng thi cơng lớn nhất. Dựa vào khối lượng thi công củatừng phân đoạn và tiến độ thi cơng móng của phương án, ta đi tính khối lượnglớn nhất mà cần trục phải thi công là:

Khối lượng ván khuôn lớn nhất một phân đoạn là : 19,632 m2196,32 x (1,169/100) = 2,29 (m3) hay 2,29 (tấn) Khối lượng cốt thép lớn nhất một phân đoạn là 2,396 (tấn)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Như vậy tổng cộng cần trục phải cẩu lắp là: 2,29 + 2,4 = 4,69 (tấn/ca) Ta có năng suất của cần trục tính theo cơng thức: N = Q.nck.Ktt.ktgTrong đó: Q: sức nâng của cần trục ở tầm với cho trước, Q = 8T nck =(3600/tck): số chu kỳ thực hiện trong 1 giờ. tck = E x ∑ti

Với:

E: hệ số kết hợp đồng thời các động tác., E = 0,8t1: thời gian lấy vật liệu vào, t1 = 60st2: thời gian nâng, t2 = 60s

t3: thời gian quay đến vị trí đổ vật liệu. Lấy góc quay trung bình cần trụcphải thực hiện là 90˚ ứng với 1/4 vòng quay.

t3 = 0,25/ Vq = 0,25/0,6 = 0,42 phút = 25st4: thời gian di chuyển xe con cả đi lẫn về, t4 = 40st5: thời gian đổ vật liệu, t5 = 180s

t6: thời gian quay cần về vị trí ban đầu, t6 = 60st7: thời gian hạ, t7 = 60s

tck = 0,9 x ( 60 + 60 + 25 + 40 + 180 + 60 + 60 ) = 437snck = 3600/437=8,24 (chu kì/giờ)Ktt: hệ số sử dụng tải trọng, Ktt = 0,8ktg: hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,8

N = 8 x 8,24 x 0,8 x 0,8 = 42,19 (tấn/h) = 337,51 (tấn/ca) > 4,69 (tấn/ca) Vậy ta chọn cần trục tháp POTAIN MC 175B để thi công công tác cốt thép,ván khuôn và các công tác khác

Đơn giá ca máy: 1.328.752 (đồng/ca).

- Chi phí 1 lần của cần trục tháp được phân bổ cho phần móng là 30%=30%x100.000.000=30.000.000 (đồng)

<i><b>Bảng 2.19 Tổng hợp giá thành phương án 1</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Phương án 2: Chia mặt bằng thi công thành 6 phân đoạn </b>

Hình 2.5 Mặt bằng chia phân đoạn phương án 2

Tính tốn khối lượng các công tác, lựa chọn tổ đội nhân công cho mỗi phânđoạn như sau:

<b>- Cơng tác bê tơng lót móng:</b>

<i><b>Bảng 2.20 Hao phí lao động cơng tác bê tơng lót móng PA2</b></i>

<b>- Cơng tác gia cơng cốt thép móng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Bảng 2.23 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khn móng PA 2</b></i>

<b>- Cơng tác đổ bê tơng móng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

37 Lựa chọn xe bơm bê tơng móng:

- Tổng khối lượng bê tông móng và giằng móng cần đổ là 245,4 m3 - Chọn xe bơm bê tông

Chọn xe bơm bê tông Putzmeister-32Z-12L có các thơng số kỹ thuật nhưsau:

Cơng suất kỹ thuật: 70 m /h<small>3</small> Chiều cao bơm lớn nhất: 31,85mĐộ sâu bơm lớn nhất: 19,76m Tầm với tối đa: 27,99m - Năng suất ca của xe bơm bê tơng: Nca = Nkt* Tca* Ktt* KtgTrong đó:

Nkt: Công suất kỹ thuật của xe bơm bê tông, Nkt = 60 m3/hTca: thời gian 1 ca máy, Tca = 8h

Ktt: hệ số kể đến sự tổn thất của việc hút bê tông không đầy, Ktt = 0,85Ktg: hệ số sử dụng thời gian, Ktg = 0,8

N = 70 x 8 x 0,85 x 0,8 = 380,8 m3/ca

Vậy chọn 1 xe bơm bê tông Putzmeister-32Z-12L và chia phân đợt đổ BT - Bố trí tổ đội:

Thợ điều khiển máy bơm: 2

Thợ lắp đường ống và di chuyển vòi bơm: 2 người Thợ đầm bê tông 4 người

Thợ san gạt,làm nhẵn mặt bê tông: 4 ngườiCông nhân trực điện nước cốp pha: 1 ngườiCác công việc khác : 3 người

Vậy bố trí một tổ gồm 15 người phục vụ cơng tác bê tơng móng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>- Công tác bảo dưỡng bê tông móng:</b>

Được bắt đầu sau khi kết thúc cơng tác đổ bê tơng móng. Thời gian bảodưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông, không đưa vào dây chuyền

<b>- Công tác tháo ván khn móng:</b>

Sau khi đổ bê tơng móng 2 ngày thì tháo ván khn móng.

<i><b>Bảng 2.24 Hao phí lao động cơng tác tháo ván khn móng PA 1</b></i>

<b>- Tổng hợp thời gian thi cơng móng phương án 1</b>

Lập tiến độ thi cơng móng: Đổ bê tơng lót móng (1) Cơng tác lắp dựng cốt thép (2) Công tác lắp dựng ván khn (3) Cơng tác bê tơng móng (4) Cơng tác tháo ván khn (5)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 2.6 Tiến độ thi cơng phương án 2

Hình 2.6 Tiến độ thi cơng phương án 2Vậy thời gian thi cơng móng phương án 2 là T= 15 ngày

<b>Lựa chọn máy thi công</b>

<i><b> - Máy trộn bê tông lót móng</b></i>

Từ bảng tính tốn khối lượng cơng tác bê tơng lót ở trên ta thấy: Phân đoạncó khối lượng BT lót lớn nhất là 6,75 m3 . Do trộn bằng máy, đổ thủ công nêntỷ lệ vữa hao hụt là 2,5%. Vậy nhu cầu BT lớn nhất cho 1 ca máy là:

Vyc = 6,75 × 1,025 = 6,92 (m3/ca) Ta có cơng thức tính năng suất của máy trộn bê tơng 1 ca như sau:Trong đó:

Vsx : Dung tích sản xuất của thùng trộn; Vsx = (0,5-0,8) xVhh (Vhh :Dung tích hình học của thùng trộn)

Kxl : Hệ số xuất liệu, Kxl = 0,65-0,7 khi trộn bê tôngNck : Số mẻ trộn thực hiện được trong 1 giờ, Nck=3600/TckKtg : Hệ số sử dụng thời gian, Ktg = 0,7- 0,8

Sơ bộ chọn máy trộn có mã hiệu SB –101V: Dung tích thùng trộn : Vhh = 100 lít

Thể tích 1 mẻ trộn: Vsx = 0,75 × Vhh = 0,75 × 100 = 70,5 (lít) = 0,075(m3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chu kỳ làm việc của máy: Tck = Tđổ vào + Tđổ ra + Ttrộn Trong đó: Tđổ vào = 20s, Tđổ ra=10s, Ttrộn=50s

=> Tck = 20 + 10 + 50 = 80s=> Số mẻ trộn trong 1 giờ: Nck = 3600/80 = 45 (mẻ trộn/giờ) Lấy các hệ số : Kxl = 0,67, Ktg = 0,8

=> Thay số ta được: N = 0,075 × 0,67 × 45 × 0,8 × 8 = 14,472 (m3 /ca) Theo tính tốn ở trên ta có nhu cầu bê tơng lót u cầu Vyc = 6,92 (m3/ca) vàlàm trong 1 ca nên số máy trộn cần thiết là 1 máy

Vậy chọn máy trộn mã hiệu SB –101V có: Dung tích thùng trộn: 100 lít

Năng suất ca máy: 14,472 (m3/ca) Đơn giá ca máy: 290.000 (đồng/ca)

<i><b> - Máy đầm bê tông</b></i>

k: Hệ số tác dụng của đầm hay hệ số hữu ích của đầm, k = 0,85 t1: Thời gian đầm 1 vị trí, t1 = 18s

t2: Thời gian di chuyển đầm, t2 = 5s δ: Chiều dày lớp bê tông lớp đầm, δ = 0,1m

=> P= 0,15 x 0,85 x 0,1 x "3600" /"18+5" = 2,00 (m3/h) = 16 (m3/ca) Mà khối lượng bê tơng lót móng lớn nhất trên 1 phân đoạn là 6,92 m3=> Số ca máy trên phân đoạn : 1 ca

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Vậy chọn phương án 1 làm phương án thi cơng móng

<b>2.2.3 Tổ chức thi công khung sàn bê tông cốt thép* Công nghệ tổ chức thi cơng</b>

Q trình thi công theo hướng phát triển lên cao theo tầng nhà, phân đợtphân đoạn để có thể tiến hành thi cơng theo dây chuyền, các tổ đội, máy móc thicơng là ổn định. Mỗi tầng phân làm 2 đợt thi cơng:

Đợt 1: Thi cơng tồn bộ cột, trụ, vách.

Đợt 2: Thi cơng dầm sàn bê tơng tồn khối, cầu thang bộ. - Các dây chuyền thi công :

+ Lắp dựng cốt thép cột+ Lắp dựng ván khuôn cột+ Đổ bê tông cột + Tháo ván khuôn cột+ Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn,cầu thang

+ Lắp dựng cốt thép dầm, sàn,cầu thang

+ Đổ bê tông dầm, sàn và cầu thang + Tháo ván khuôn dầm, sàn vàcầu thang

<b>* Tổng hợp khối lượng thi công kết cấu bê tông cốt thép phần thân</b>

<i><b>Bảng 2.28. Khối lượng thi công cột, trụ, vách các tầng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Bảng 2.29. Khối lượng thi công dầm, sàn, cầu thang các tầng</b></i>

<b>* Phương án tổ chức thi công</b>

Do các tầng có khối lượng xấp xỉ nhau, riêng tầng 5 có khối lượng nhỏ hơnhẳn nên ta lựa chọn tầng 2 là tầng điển hình để lập phương án thi công.

<b>2.2.3.1 Phương án 1: Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn</b>

Hình 2.6 Mặt bằng phân chia phân đoạn tầng điển hình ( tầng 2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>- Cơng tác cốt thép</b>

<i><b>Bảng 2.30 Hao phí lao động công tác gia công cốt thép cô Kt phương án 1</b></i>

<i><b>Bảng 2.31 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng cốt thép cô Kt phương án 1</b></i>

<i><b>Bảng 2.32 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khn cơ Kt phương án 1</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>Bảng 2.32 Hao phí lao động cơng tác tháo dỡ ván khn cơ Kt phương án 1</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kích thước buồng lưới: dài 3m; rộng 1,4m; cao 2,9mSức nâng: 0,3T

Độ cao nâng: 50m Năng suất của máy vận thăng:

N = Qmax * nck * Ktt * KtgTrong đó:

Qmax: Sức nâng của vận thăng. Qmax = 0,3 tấn

nck : Số chu kỳ làm việc trong 1 giờ của vận thăng. nck = 3600/ TckTck : Thời gian thực hiện 1 chu kỳ.

t<small>ck</small> = 0.75 * ( t <small>chất tải</small> + t<small>nâng</small>+ t<small>dỡtải</small>+ t + t <small>hạphang, sang số</small>) = 0,75 * (40 + 50 + 30 + 25 + 5) = 112,5 (giây).

(0,75 : hệ số kết hợp đồng thời các động tác)chu kỳ.

K1 : hệ số sử dụng vận thăng theo sức nâng thực tế. K1 = 0,6K2 : hệ số sử dụng vận thăng theo thời gian. K2 = 0,75

Năng suất máy vận thăng trong 1 giờ là: N = 0,5* 32* 0,6* 0,75 = 7,2 (T/h) Năng suất máy vận thăng trong 1 ca là: Nca = 7,2* 8 = 57,6 (T/ca) Máy vận thăng lồng được lắp khi chuyển sang thi công tầng 5.

- Chi phí 1 lần cần trục tháp được phân bổ 70% cho phần thân =70%x100.000.000=70.000.000 (đồng)

- Chi phí 1 lần của vận thăng được phân bổ 40% cho phần thân =40%x20.000.000=8.000.000 (đồng)

<b>- Chi phí nhân cơng</b>

Chi phí nhân cơng điều khiển máy được tính vào vào đơn giá ca máy nêntrong chi phí nhân cơng khơng có tính số cơng nhân điều khiển các loại máy thicơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><b>Bảng 2.41 Chi phí nhân cơng cơng tác BTCT thân phương án 1</b></i>

<b>- Chi phí máy thi cơng</b>

<i><b>Bảng 2.42 Chi phí máy thi cơng cơng tác BTCT thân phương án 1</b></i>

<i><b>Bảng 2.43 Chi phí thi cơng quy ước BTCT thân phương án 1</b></i>

</div>

×