Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.66 KB, 27 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI- CƠ SỞ 2
KHOA: CÔNG TRÌNH
BỘ MÔN:ĐƯỜNG BỘ



ĐỒ ÁN MÔN HỌC












GVHD :NGUYỄN NGỌC BÍCH

SVTH : HUỲNH MỸ PHONG

T
huyết minh đồ án tốt nghiệp


GVHD
: Trần Kim Khoan



SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
118

Chương 2: Chọn Phương Pháp Thi Công
A.Các phương pháp thi công hiện có:
I. TCTC theo phương pháp dây chuyền
Là phương pháp mà ở đó qúa trình thao tác được phân chia thành những bước công
việc và sắp xếp theo trình tự hợp lý. Việc sản xuất sản phẩm được tiến hành liên tục,
đều đặn theo một hướng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất
cả các nơi làm việc của dây chuyền.
Ưu điểm của phương pháp này là
• Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đọan đường làm xong được dưa vào sử
dụng để vận chuyển vật liệu cho công tác thi công và vận chuyển hàng hóa.
Do đó tăng thời gian hòan vốn của đường.
• Tập trung được máy móc trong các phân đội chuyên nghiệp nên việc sử dụng
và bảo quản máy móc được tốt hơn.
• Chỉ tập trung thi công trê đọan đường ngắn nên việc lãnh đạo, TCTC, kiểm tra
chất lượng thuận lợi hơn.
• Nâng cao được trình độ TCTC nói chung, rút ngắn được thời quay vòng tiền
vốn, giảm được khối lượng công tác dở dang.

• Chuyên môn hóa được công nhân nên trình độ tay nghề được nâng cao. Do đó
năng suất lao động tăng.
Điều kiện để áp dụng phương pháp thi công dây chuyền;
• Phải đònh hình hóa các công trình của đường và có công nghệ ổn đònh.
• Khối lượng công tác phải được phân bố đều ttrên tòan tuyến.
• Dùng đội máy có thành ohần không đổi để thi công trên tòan tuyến
• Cung cấp kòp thời và liên tục vật liệu xây dựng đến nơi thi công theo đúng yêu
cầu của tiến độ thi công
II .TCTCtheo phương pháp tuần tự:
Tổ chức thi công đường theo phương pháp tuần tự là đồng thời được tiến hành tòan
bộ công tác trên toàn tuyến thi công. Từ công tác chuẩn bò đến công tác hòan thiện
đều do một đơn vò thi công thực hiện.
ü Ởphương pháp này do khối lượng công tác, trình độ TCTC và trang bò máy móc
trên các km có khác nhau do đó khó hoàn thành cùng một thời điểm trên toàn
tuyến. Thời gian hoàn thành 1 km đường trùng với thời gian hoàn thành cả
tuyến đường do đó không dưa đường vào sử dụng sớm được
ü Máy móc và nhân lực phân tán trên một diện rộng nên việc lãnh đạo, quản lý,
kiểm tra chất lượng gặp khó khăn.
ü Số máy móc đòi hỏi nhiều hơn vì cùng đồng thời triển khai một lọat công tác
trên toàn tuyến.
ü Khó nâng cao tay nghề của công nhân
ü Do thi công trên diện rộng nên chòu ảnh hưởng nhiều điều kiện thời tiết, khí
hậu, vì vậy khối lượng công tác dở dang nhiều
ü Đòa điểm thi công và ăn ở của cán bộ công nhân viên cố đònh.
Điều kiện áp dụng
• Tuyến thi công ngắn
• Khi phương pháp dây chuyền áp dụng không có hiệu quả

T
huyết minh đồ án tốt nghiệp



GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
119

III. Thi công theo phương pháp phân đọan:
Thi công đường theo phương pháp phân đọan là chỉ triển khai công tác trên từng đọan
riêng biệt của đườn, làm tiếp đọan tiếp theo sau khi đã làm xong đọan trước đó
Ưu và khuyết điểm của phương pháp
Ø Thời hạn thi công từng đọan ngắn hơn so với phương pháp thi công tuần tự
Ø Có thể đưa những đoạn đường đã xong vào sử dụng trừ đoạn cuối cùng là thời
hạn hoàn thành trùng với thời hạn hoàn thành của toàn tuyến
Ø Chỉ thi công trên những đọan ngắn nên việc quản lý máy móc, kiểm tra có
thuận lợi hơn
Ø Phải dòch chuyển đòa điểm ở và làm việc nhiều lần
Căn cứ để chia đọan:
Ø Khối lượng trên các đọan gần bằng nhau

Ø Điểm phân chia đọan trùng với biên giới của khu vực cung cấp vật liệu
Ø Máy móc phải có đủ diện thi công
Ø Phải kiểm tra điều kiện khí hậu thời tiết để tránh một đọan nào đó hoàn toàn
nằm vào mùa bất lợi trong năm.
IV. Thi công theo phương pháp hỗn hợp:
Là phương pháp phối hợp các hình thức thi công theo dây chuyền và không phải dây
chuyền.
Có ba phương án phối hợp các biện pháp TCTC khác nhau
Phương án 1: Tách riêng các công tác tập trung trong khối lượng chung của dây chuyển
để thi công theo phương pháp tuần tự.
Nếu khối lượng công tác tạp trung nhỏ hơn khối lượng công tác rải đều theo
tuyến nhiều lần và đảm bảo thi công xong trước khi dây chuyền dọc tuyến đi tới, thì
thực chất phương pháp náy vẫn là phương pháp dây chuyền.
Nếu khối lượng công tác tập trung >=20-30% khối lượng công tác tổng cộng
lúc này sẽ TCTCtheo phương pháp hỗn hợp .
Phương án 2: Một số công tác TCTC theo phương pháp dây chuyền và TCTC chúngtheo
phương pháp tuần tự
Phương án 3: TCTC chung theo phương pháp phân đọan, trong từng đọan TCTCtheo
phương pháp dây chuyền và tuần tự.
T
L(Km)
Đoạn I
Đoạn II Đoạn III
T/3
T/3
T/3
Thi công theo phương pháp phân đoạn

T
huyết minh đồ án tốt nghiệp



GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
120

T(Tháng)
L(Km)
Ttk
Tht
Thđ
Tôđ
Công tác chuẩn bò
III-Thi công nền đường
I- Công tác chuẩn bò
V-Công tác hoàn thiện
IV
V

II
I
III
II- Thi công cống
IV-Thi công mặt đường
Ghi chú :
Thi công theo phương pháp dây chuyền


I
II
III
IV
V
T
L(Km)
Thi công theo phương pháp tuần tự
IV-Dây chuyền thi công mặt đường
Ghi chú :
II- Dây chuyền thi công cống
V-Công tác hoàn thiện
I- Công tác chuẩn bò
III-Dây chuyền thi công nền đường






T

huyết minh đồ án tốt nghiệp


GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
121

Phương án 1
T(Tháng)
L(Km)
II
I
III
IV
V
VI
II
I

TC cống
Đoạn thi công theo
phương pháp tuần tự
Tổ chức thi công theo phương pháp hỗn hợp
Ghi chú :
II-Thi công móng đường
I- Thi công mặt đường
III-Thi công nền đường
IV-Thi công cầu
V-Di chuyển các đường ống ngầm
VI-Di chuyển nhà cửa


Phương án 2
Thi công theo phương pháp hỗn hợp
L(Km)
II
I
III
IV
V
III-Thi công nền đường
V-Thi công mặt đường
II-Thi công cống
IV-Thi công móng đường
I- Công tác chuẩn bò
Ghi chú :
Tổ chức thi công
dây chuyền
Tổ chức thi công

tuần tự




T
huyết minh đồ án tốt nghiệp


GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
122



Phương án 3
T
L(Km)

Đoạn I
Đoạn II Đoạn III
I
II
III
IV
V
IV
V
III
V
IV
III
II
I
I
II
III
V
Thi công theo phương pháp hỗn hợp
III-Thi công nền đường dọc tuyến
V-Thi công cầu cống nhỏ
IV-Thi công nền đường khối lượng tập trung
II-Thi công móng đường
I- Thi công mặt đường
Ghi chú :


Ưu và nhược điểm của 3 phương án
PA1: việc tính tóan yêu cầu nhân lực, xe máy và thời hạn thi công cho từng lọai công

tác tương tự như phương pháp dây chuyền và công tác tập trung.
PA2: phải tính toán khối lượng nhân vật lực yêu cầu và xác đòng thời hạn hoàn thành
riêng cho từng lọai công tác cùng một phơng pháp TCTC giống nhau.
PA3: nhược điểm của PA này là các dây chuyền thiếu liên tục, nên khi làm xong các
đoạn máy móc phải chờ việc làm giảm các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đội máy.
Nếu đa số công nhân trên công trường mới vào nghề đồng thời công trường đang sử
dụng tạm một số máy móc và xe cộ của các đơn vò khác thì áp dụng tổ chức theo PA2 và PA3
là hợp lý.
B. Chọn phương án thi công:
Tuyến A-B xây dựng có chiều dài 9375m, trong đó các đơn vò thi công có nay đủ máy
móc, nhân vật lực, cán bộ công nhân có tay nghề cao, đá, sỏi, cây, gỗ khai thác trực tiếp trên
tuyến hoặc các mỏ vật liệu, xi măng, nhựa, , được cung cấp đầy đủ,kòp thời. Các lọai cống
cấu tạo, đòa hình được sản xuất ở xưởng rồi chở đến nơi thi công.Trên tuyến không thi công
cầu, không có công tác tập trung lớn, khối lượng công tác rải đều trên tuyến. Do đó em kiến
nghò phương án thi công kiểu dây chuyền






T
huyết minh đồ án tốt nghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan

SVTH

: Bùi Châu Long


Lớp CĐCA
K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
128


Chương 4: Tổ Chức Thi Công
Các Dây Chuyền Chuyên Nghiệp
I. Công tác chuẩn bò:
Công tác xây dựng đường ôtô chỉ bắt đầu khi các công tác chuẩn bò đã hoàn tất. Công
tác chuẩn bò chuẩn bò về tổ chức (ký hợp đồng, xin giấy phép thi công ), chuẩn bò về kỹ thuật
(xét duyệt bản vẽ, hồ sơ thi công, ) thì không tính toán vào tời gian chuẩn bò.
Mục đích của việc chuẩn bò là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công tác xây
dựng chủ yếu bằng phương pháp công nghiệp, áp dụng kỹ thuật thi công tiên tiến đảm bảo
hoàn thành công trình sau thời gian ngắn và có chất lượng cao.
Công tác chuẩn bò trước thời gian thi công và chuẩn bò tính trong thời gian thi công đều
có ý nghóa quan trọng. Nó làm cho công tác thi công đường hoàn thành đúng thời hạn quy
đònh và chất lượng cao.
Ở đây chỉ xét các công tác chuẩn bò tính vào thời gian thi công
Những công việc của công tác chuẩn bò:
+ Dọn dẹp mặt bằng: chặt cây, đào gốc cây, di chuyển mồ mả, dòch chuyển các đường
dây điện
+ Bố trí và tổ chức các cơ sở sản xuất, bóc đất mỏ vật liệu, xây dựng các nhà xưởng,
kho bãi,
+ Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời cho công nhân và cán bộ công nhân viên

+ Lắp đặt cung cấp năng lượng điện, nước, đường dây điện thoại, làm đường tạm
+ Chuẩn bò tập kết các thiết bò, máy móc ra công trường .
1. Dọn dẹp mặt bằng:
Tuyến A-B là tuyến đường mới nên công tác dọn dẹp mặt bằng chủ yếu là chặt cây và
đào gốc trong phạm vi tuyến.
Trên tuyến không có nhà cửa, kiến trúc cũ, hoa màu của nhân dân nên không phải đền
bù.
Công tác phát rừng khai hoang ở đây làm trên diện tích
S=8000m
2
rừng loại 2.
Với mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m
2
rừng ≤2 thì công để phát rừng là:
(8000*1.46)/100 =116.8 công
Số máy: 0.015*80.00=2.1 ca
2. Tổ chức các xí nghiệp sản xuất phụ:
Các xí nghiệp sản xuất này có tính chất tạm thời để phục vụ cho quá trình thi công
tuyến, sau khi hoàn thành công trình các thiết bò được tháo gỡ di chuyển đến nơi khác.
Diện tích sử dụng để xây dựng các xí nghiệp phụ, kho bãi được tính sao cho đủ để các
thiết bò cần thiết của công trường.
Tuyến có vật liệu đòa phương phong phú làm đến đâu khai thác đến dó, các cấu kiện
đúc sẵn được chở từ nơi khác đến theo yêu cầu thi công, không phải sản xuất tại công trường
nên chỉ cần làm kho bãi để tập kết vât liệu, cấu kiện trong trường hợp đề phòng những bất lợi
có thể xảy ra.
Diện tích cần thiết là: S= 1800m
2
3. Xây dựng nhà cửa tạm thời:
Bao gồm:
- Nhà ở, nhà làm việc của cán bộ công nhân viên.


T
huyết minh đồ án tốt nghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan

SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA
K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
129


- Nhà sinh hoạt văn hoá
- Nhà xưởng
Ở đây chỉ tính cho công nhân chuyên nghiệp còn lao động phổ thông dùng lao động dòa
phương nên không phải bố trí nhà tạm.
Số lượng công nhân dùng để tính diện tích nhà tạm là: 200 người * 4m
2
/người= 800m
2


4. Cung cấp năng lượng điện nước:
Tận dụng mạng lưới điện đia phương. Nùc dùng cho sinh hoạt thì dùng nước giếng,
nùc dùng cho sản xuất bơm từ các suối thiên nhiên hoặc dùng nùc ở các vùng lân cận.
5. Phục hồi vò trí cọc và đònh phạm vi thi công:
Công tác phục hồi cọc và dời cọc, xác đònh phạm vi thi công là công việc quan trọng
nhằm đảm bảo thi công đúng với hồ sơ thiết kế .
-Khôi phục tại thực đòa những cọc chủ yếu xác đònh vò trí tuyến đường thiết kế.
-Đo đạc kiểm tra và đóng thêm cọc phụ ở những đoạn cá biệt để tính khối lượng đất
được chính xác hơn .
- Kiểm tra cao độ thiên nhiên ở cọc đo cao độ cũ trên các đoạn cá biệt và đóng thêm
các cọc đo cao tạm thời.
-Ngoài ra khi khôi phục lại tuyến đường có thể phải chỉnh tuyến ở một số đoạn để làm
cho tuyến được tốt hơn hoặc giảm bớt được khối lượng công tác .
- Để cố đònh trục đường ở trên đường thẳng, thì dùng các cọc nhỏ đóng ở các vò trí
100m và ở vò trí phụ. Ngoài ra cứ cách 0.5 – 1 km lại đóng cọc to để dễ tìm. Các cọc này còn
đóng ở tiếp đầu và tiếp cuối của đường cong. Ở trên đường cong thì đóng cọc nhỏ, khoảng
cách của chúng tùy theo bán kính đường cong :
R<100m khoảng cách các cọc 5m.
100<R<500m khoảng cách cọc 10m.
R>500m khoảng cách cọc 20m.
-Để cố đònh đỉnh đường cong phải dùng cọc đỉnh. Cọc đỉnh được chôn trên đường phân
giác và cách đỉnh đường cong là 0.5 m. Trên cọc có ghi số đỉnh đường cong, bán kính, tiếp
tuyến và phân cự. Mặt ghi hướng về phía đỉnh góc. Ngay tại đỉnh góc và đúng với quả dọi của
máy đóng thêm cọc khác cao hơn mặt đất 10cm. Trường hợp có phân cự bé thì đóng cọc to ở
trên đường tiếp tuyến kéo dài, khoảng cách giữa chúng là 20 m.
-Trong khi khảo sát đã đặt các mốc đo cao cách nhau từ 10 –15km. Khi khôi phục
tuyến cần đặt thêm các mốc đo cao tạm thời, khoảng cách giữa chúng bằng 2km. Ngoài ra
còn phải đặt mốc đo cao ở các nơi có công trình cầu cống.
-Để giữ được các cọc 100 m trong suốt thời gian thi công, cần rời nó ra khỏi phạm vi
thi công. Trên các cọc này có ghi khoảng cách rời chỗ.

Trong quá trình khôi phục tuyến đường còn phải đònh phạm vi thi công là ở những chỗ
cần chặt cây cối, rời nhà cửa công trình, ranh giới của phạm vi thi công được đánh dấu bằng
cách đóng cọc. Cần phải vẽ sơ đồ phạm vi thi công có ghi đầy đủ ruộng vườn, nhà cửa công
trình phảûi rời hoặc phải phá để đưa các cơ quan có trách nhiệm duyệt và để tiến hành công
tác đền bù.
Bố trí 5 công nhân, một chiếc máy thuỷ bình cùng với một chiếc máy kinh vó và thước
thép để khôi phục cọc.

T
huyết minh đồ án tốt nghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan

SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA
K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
130


Kết quả tính toán và bố trí nhân công được ghi vào bảng sau:
Yêu cầu nhân lực và xe máy để làm công tác chuẩn bò: số ngày làm việc 15 ngày

-Máy : 2 chiếc.
-tô : 2 chiếc.
-Công nhân : 15 người.
II. Thi công nền:
Công tác xây dựng nền đường thường chiếm 1 khối lượng lớn trong công tác xây dựng
đường.
Các công việc cần phải làm trong TCTC nền đường là:
Ø Điều phối đất xác đònh công tác làm đất,kết hợp với điều phối để ohân k=loại thi
công
Ø Phân chia toàn bộ quá trình thi công thành những bước có nội dung và phương pháp
thi công khác nhau để sử dụng máy móc thích hợp
Ø TCTC các công tác thi công cho hợp lý
Ø Phân tích kỹ các điều kiện đòa phương( khí hậu, đòa hình, đòa chất mà nó có ảnh
hưởng đến quá trình thi công)
Ø So sánh kinh tế, kỹ thuật các phương án sử dụng máy móc khác nhau để chọn ra
phương án tốt nhất
Ø Khối lượng đào đắp trên tuyến đã được liệt kê trong bảng tổng hợp khối lượng.
Điều phối đất và phân đoạn thi công:
Công tác điều phối đất trong xây dựng đường chiếm môt vò trí rất quan trọng, nó quyết
đònh năng suất thi công nền đường, từ đó làm giảm giá thành xây dựng. Công tác điều
phối đất gồm hai loại:
Điều phối ngang:
Mục đích của việc điều phối ngang là xác đònh cự ly vận chuyển ngang nghóa là xác
dònh trọng tâm của phần đường đào sang trọng tâm của phần đường đắp
Nguyên tắc khi điều phối ngang:
o Chiếm ít đất ttrồng trọt nhất
o Khi dào nền đường sâu hay đắp nền cao thì tranh thủ đổ hay lấy đất cả hai
bên để rút ngắn cự ly vận chuyển
o Khi đào nền đường sâu và được phép đổ đất về hai bên thì lớp trên của nền
đường đào đổ về phía taluy cao và phía dưới của nền đường đào đổ về ohía

taluy thấp
o Khi lấy đất thùng đấu cả hai bên để đắp nền đường, trước tiên ta lấy đất
thùng đấu ở phía dưới đắp cho phía thấp của nền, sau đó lấy đất của thùng
đấu ở phía trên đắp cho phía cao của nền đường


STT

Công việc

ĐV

Khối
lượng
Năng
suất/ca
Máy(ca)

Ngườ
i(công)
1

Dọn dẹp mặt bằng

100m
2


80


0.015

2.1

116.8

2

Xây dựng xí nghiệp phụ

m
2

1800

4.72

14

85

3

Xây dựng nhà cửa tạm

m
2

800


0.018

7

15

4

Cung cấp năng lượng






5

Phục hồi cọc

km


9.375



5

y


V
2
V
3

L
1
L
3

L
2


T
huyết minh đồ án tốt nghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan

SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA
K38

Tổ Chức Thi Công



Trang
131


V
1
V
1
V
2
V
3

1


V
1
+ V
2






L
x đào
=(v
1

*l
1
+ v
2
*l
2
+l
3
*v
3
+ +v
n
l
n
)/(v
1
+v
2
+v
3
+ +v
n
)
L
x dắp
=( v
1
,
*l
1


+ v
2

*l
2

+l
3

*v
3

+ +v
n

* l
n

)/(v
1

+v
2

+v
3

+ +v
n


)
Trong đó:
V
i
, V
i

: khối lượng đào, đắp từng đoạn
L
x
: khoảng cách từ trọng tâm của đoạn đào đắp đến trục y
L
tb
: khoảng cách vận chuyển trung bình
Cự ly vận chuyển trung bình được xác đònh theo công thức: L
tb
= L
x đào
– L
x đắp
Điều phối dọc:
Là công tác vận chuyển đất từ nền đào sang nền đắp theo chiều dọc tuyến. Mục đích
của công tác này là nhằm tận dụng đất từ nền đào sang nền đắp sao cho cự ly vận chuyển
kinh tế nhất mà không phải lấy đất từ mỏ xa hơn.
Thường dùng máy xúc chuyển hoặc máy ủi tuỳ theo cự ly vận chuyển đất.
Cự ly vận chuyển kinh tế nhất khi thi công bằng máy: L
kt
=k*(L
1

+ L
2
+ L
3
)
K là hệ số xét đến các yếu tố ảnh hưởng khi máy làm việc xuôi dốc
• Với máy ủi k =1.1
• Với máy xúc chuyển k =1.15
L
3
là cự ly tăng có lợi khi máy được dùng để vận chuyển
§ Với máy ủi L
3
=10 -20 m
§ Với máy xúc chuyển L
3
=100 -200 m
Chọn máy ủi để điều phối dọc đất
Khi điều phối dọc phải đảm bảo nguyên tắc khối lượng vận chuyển là tốt nhất phù hợp với
điều kiện làm việc của máy và nhân lực, đảm bảo chất lượng công trình.
Cách xác đònh cự ly vận chuyển kinh tế nhất:
Dựa vào trắc dọc và trắc ngang tuyến vẽ đường cong tích luỹ khối lượng với đặc điểm:
• Phía trên là trắc dọc tuyến biểu diễn tên cọc và khoảng cách cọc
• Trục tung biểu thò khối lượng đất sau khi đã cộng tích luỹ các giá trò khối
lượng đào đắp với quy ước khối lïng đào là dương và khối lượng đắp là âm.
• Trục hoành biểu thò khoảng cách (như trắc dọc)
• Các đoạn đường đi lên của đường cong ứng với khối lượng đào, đoạn đi xuống
ứng với khối lượng đắp trên trắc dọc
• Các đoạn thoải của đường cong ứng với khối lïng nhỏ, đoạn dốc ứng với
khối lượng lớn

• Những điểm không đào, không đắp trên trắc dọc ứng với điểm cực trò của
đường
• cong
• Bất kỳ một đường nằm ngang nào cũng cắt đường cong tích luỹ ở hai điểm.
Từ hai điểm đó dóng lên trắc dọc tại điểm này ta được khối lượng đào bằng
khối lượng đắp, khối lượng đó được biểu thò bằng chiều cao h




L
tb


T
huyết minh đồ án tốt nghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan

SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA
K38

Tổ Chức Thi Công



Trang
132


W
1

W
2

W
1
W
2
S h
L
1
L
2
L
3
L
4

L
1
L
2
L
3

L
4
L
5





• Khi đường điều phối cắt qua số chẵn nhánh thì đường điều phối đó có công
vận
chuyển là nhỏ nhất nghóa là đường đó có:
û


=
lẻchẵn
LL
L
2
+ L
4
= L
1
+ L
3







• Khi đường diều phối cắt qua số lẻ nhánh thì đường điều phối có công vận
chuyển nhỏ nhất, là đường có:



=−
ktlẻchẵn
LLL



(L
1
+ L
3
+ L
5
) – ( L
2
+ L
4
) = L
kt

+Phân đoạn thi công:
Căn cứ vào khối lượng đào đắp dọc tuyến. Do khối lượng đào đắp không đều nên đề tận
dụng năng lực làm việc , bố trí thời gian dây chuyền hợp lý, ta chia tuyến làm 3 đoạn để thi
công.

+Chọn máy thi công:
1.Máy chủ đạo: Trong công tác xây dựng nền đường thì điều phối ngang là công tác chủ yếu
còn điều phối dọc ít hơn nên máy thi công chủ đạo cho điều phối ngang là máy ủi, còn vận
chuyển dọc là máy xúc chuyển. Công việc của máy chủ đạo gồm:
o Đánh cấp của nền đắp khi độ dốc lớn hơn 2%
o Đào và vận chuyển đất từ nền đào sang nền đắp khi cự ly vận chuyển nhỏ hơn
50 mét dọc theo đường
o Đào và vận chuyển đất ngang đường hoặc đào đất và vận chuyển đất đổ đi.
2.Máy phụ: các công tác phải làm:
Ø Rãy cỏ nền đường đắp, bóc lớp đất hữu cơ
Ø Đào rãnh dọc
Ø Đánh cấp nền đường
Ø Hoàn thiện nền đường
Máy lu: dùng bánh lốp tự hành để đầm lèn đất đến độ chặt yêu cầu
Máy xúc chuyển: dùng để xúc đất đắp vào những đoạn đường đắp trên các cống đònh hình, cự
ly vận chuyển trung bình là 150 mét.
III. Thi công cống:
Dây chuyền thi công cống chủ yếu là lắp ghép các cống đã đúc sẵn trong công xưởng
được vậ chuyển đến công trường.
Trình tự xây dựng cống:
ü Khôi phục vò trí tim cống ngoài thực dòa, xác đònh phạm vi xây dựng cống

T
huyết minh đồ án tốt nghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan

SVTH


: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA
K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
133


ü San và dọn bãi đổ vật liệu, các cấu kiện đúc sẵn bằng các máy chuyên dụng
ü Vận chuyển các cấu kiện, vât liệu bằng ôtô
ü Xếp dỡ cống và đặt tại các vò trí trên bãi bằng cẩu trục
ü Đào hố móng và vận chuyển cấu kiện đúc sẵn đến vò trí thi công
- Hố móng phải được đào rộng hơn cửa cống mỗi bên là 0.5 mét để di chuyển
khi làm việc
- Dùng máy thích hợp để đào đất
- Khi đào móng cống thì taluy mái hố móng không được nhỏ hơn 1 : 0.5
ü Xây dựng móng cống
ü Đặt các đốt cống vào vò trí
ü Xây dựng cửa cống
ü Làm khe nối các đốt cống
ü Làm lớp phòng nước
ü Đắp đất trên cống
ü Gia cố sàn cống và miệng cống
ü Hoàn thiện
IV. Thi công mặt đường:
Tổ chức thi công tổng thể mặt đường với các hạng mục công việc được trình bày cụ thể

trong chương 7
V. Công tác hòan thiện:
Trình bày trong chương 8

T
huyết minh đồ án tốt n
ghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
134


Chương 6: Thi Công Tổng Thể Nền Đường

phần điều phối dọc trên tuyến làm với 9375m đường theo số liệu sau:




Bảng tổng hợp khối lượng đào đắp tuyến A-B

( Từ Km:0+00 đến Km: 9+375)



Tên

cọc


trình
Cự l
y

(m)
Diện tích (m²)

Diện tích TB (m²)

Khối lượng (m³)

Đào

Đắp

Đào

đắp


Đào

Đắp


K/c lẻ

Diện tích Diện tích trung bình Khối lượng
Đắp nền
Đào nền

Rãnh

Đắp nền
Đào nền

Rãnh

Đắp nền
Đào nền

Rãnh

A 0 1.47 1.2
100 4.2 0.73 0.64 420 73 64
H1 8.39 0 0.07
100 14.36 0 0.04 1436 0 4
H2 20.33 0 0
100 26.18 0 0 2618 0 0

H3 32.02 0 0
100 30.64 0 0 3064 0 0
H4 29.25 0 0
100 18.96 0 0.1 1896 0 10
H5 8.67 0 0.19
100 4.34 5.07 0.69 434 507 69
H6 0 10.13 1.2
100 0 16.02 1.2 0 1602 120
H7 0 21.9 1.2
100 0 12.56 1.19 0 1256 119
H8 0 3.22 1.18
30 0 8.59 1.19 0 257.7 35.7
TD1 0 13.96 1.2
70 0 11.83 1.2 0 828.1 84
H9 0 9.7 1.2
100 13.89 4.85 0.6 1389 485 60
KM1=Co1

27.78 0 0
100 14.23 0.27 0.57 1423 27 57
H1 0.68 0.53 1.14
17.83 0.34 3.64 1.17 6.06 64.9 20.86
P1 0 6.74 1.2
82.17 0 9.25 1.2 0 760.07 98.6
H2 0 11.77 1.2
100 0 14.14 1.2 0 1414 120
H3 0 16.51 1.2
100 0 11.81 1.2 0 1181 120
H4 0 7.1 1.2
5.66 0 6.14 1.2 0 34.75 6.79

TC1 0 5.18 1.2

T
huyết minh đồ án tốt n
ghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
135


94.34 0 2.59 0.6 0 244.34 56.6
H5 0 0 0
100 6.46 0 0 646 0 0
H6 12.92 0 0
100 12.07 0 0 1207 0 0
H7 11.21 0 0
100 5.61 6.01 0.6 561 601 60

H8 0 12.03 1.2
100 0 17.42 1.2 0 1742 120
H9 0 22.81 1.2
100 12.74 11.4 0.6 1274 1140 60
KM2=Co2

25.48 0 0
100 25.6 0 0 2560 0 0
H1 25.72 0 0
100 25.65 0 0 2565 0 0
H2 25.57 0 0
100 26.45 0 0 2645 0 0
H3 27.34 0 0
45 33.74 0 0 1518.3 0 0
TD2 40.15 0 0
55 34.13 0 0 1877.15 0 0
H4 28.1 0 0
100 27.39 0 0 2739 0 0
H5 26.67 0 0
100 13.34 7.67 0.6 1334 767 60
H6 0 15.35 1.2
100 0 25.82 1.2 0 2582 120
H7 0 36.3 1.2
12.7 0 40.55 1.2 0 514.98 15.24
P2 0 44.79 1.2
87.3 0 43.66 1.2 0 3811.52 104.76

H8 0 42.53 1.2
100 4.61 21.27 0.68 461 2127 68
H9 9.21 0 0.17

100 12.51 0 0.09 1251 0 9
KM3 15.8 0 0
80.4 19.61 0 0 1576.64 0 0
TC2 23.42 0 0
19.6 28.32 0 0 555.07 0 0
H1=Co3 33.23 0 0
100 23.11 0 0 2311 0 0
H2 12.99 0 0
100 14.34 0 0 1434 0 0
H3 15.69 0 0
100 16.59 0 0 1659 0 0
H4 17.5 0 0
100 18.95 0 0 1895 0 0
H5 20.41 0 0

T
huyết minh đồ án tốt n
ghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công



Trang
136


45 14.11 0 0.22 634.95 0 9.9
TD3 7.81 0 0.43
55 3.9 4.99 0.81 214.5 274.45 44.55
H6 0 9.97 1.2
100 0 14.8 1.2 0 1480 120
H7 0 19.63 1.2
100 0 15.24 1.2 0 1524 120
H8 0 10.85 1.2
100 0 13.13 1.2 0 1313 120
H9 0 15.41 1.2
5 0 15.82 1.2 0 79.1 6
P3 0 16.22 1.2
95 0 13.49 1.2 0 1281.55 114
KM4 0 10.76 1.2
100 0 9.24 1.2 0 924 120
H1 0 7.72 1.2
100 0 7.17 1.2 0 717 120
H2 0 6.63 1.2
65 0 4.87 1.19 0 316.55 77.35
TC3 0 3.11 1.17
35 0 3.64 1.19 0 127.4 41.65
H3 0 4.17 1.2
100 0.01 3.16 1.2 1 316 120
H4 0.03 2.14 1.2

100 0.18 1.45 1.2 18 145 120
H5 0.33 0.76 1.2
100 5.79 0.38 0.6 579 38 60
H6 11.25 0 0
100 8.41 0 0.2 841 0 20
H7 5.57 0 0.4
100 3.41 0.65 0.65 341 65 65
H8=TD4 1.24 1.29 0.89
100 0.72 3.17 0.93 72 317 93
H9 0.21 5.05 0.96
100 0.11 11.23 1.08 11 1123 108
KM5 0 17.4 1.2
26.78 0 21.7 1.2 0 581.13 32.14
P4 0 25.99 1.2
73.22 0 16.11 1.2 0 1179.57 87.86
H1 0 6.22 1.2
100 10.23 3.11 0.6 1023 311 60
H2 20.45 0 0
53.56 29.42 0 0 1575.74 0 0
TC4 38.39 0 0
46.44 41.07 0 0 1907.29 0 0
H3=Co4 43.75 0 0
100 42.42 0 0 4242 0 0
H4 41.1 0 0

T
huyết minh đồ án tốt n
ghiệp

GVHD

: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
137


100 20.55 4.57 0.6 2055 457 60
H5 0 9.14 1.2
100 0 24.27 1.2 0 2427 120
H6 0 39.41 1.2
100 0 34.77 1.2 0 3477 120
H7 0 30.14 1.2
100 0 20.53 1.2 0 2053 120
H8 0 10.92 1.2
100 2.94 5.46 0.81 294 546 81
H9 5.89 0 0.42
100 7.42 0 0.28 742 0 28
KM6 8.95 0 0.14
100 18.78 0 0.07 1878 0 7
H1 28.61 0 0

100 35.58 0 0 3558 0 0
H2=Co5 42.54 0 0
100 34.88 0 0 3488 0 0
H3 27.22 0 0
100 18.63 0 0.06 1863 0 6
H4 10.04 0 0.12
100 5.53 0.59 0.52 553 59 52
H5 1.03 1.18 0.91
52 0.52 5.47 1.05 27.04 284.44 54.6
TD5 0 9.77 1.2
48 0 17.3 1.2 0 830.4 57.6
H6 0 24.82 1.2
100 0 26.26 1.2 0 2626 120
H7 0 27.7 1.2
87.5 0 17.68 1.2 0 1547 105
P5 0 7.67 1.2
12.5 0.1 4.86 1.13 1.25 60.75 14.12
H8 0.19 2.04 1.06
100 3.99 1.02 0.63 399 102 63
H9 7.79 0 0.2
100 11.53 0 0.1 1153 0 10
KM7 15.26 0 0
23 14.58 0 0 335.34 0 0
TC5 13.9 0 0
77 18.96 0 0 1459.92 0 0
H1 24.01 0 0
100 26.52 0 0 2652 0 0
H2 29.03 0 0
100 31.05 0 0 3105 0 0
H3=Co6 33.06 0 0

100 26.73 0 0 2673 0 0
H4 20.39 0 0
100 16.43 0 0.07 1643 0 7
H5 12.47 0 0.13

T
huyết minh đồ án tốt n
ghiệp

GVHD
: Trần Kim Khoan


SVTH

: Bùi Châu Long

Lớp CĐCA K38

Tổ Chức Thi Công


Trang
138


100 6.24 8.85 0.67 624 885 67
H6 0 17.7 1.2
100 0 22.41 1.2 0 2241 120
H7 0 27.11 1.2

100 0 19.38 1.2 0 1938 120
H8 0 11.66 1.2
100 0 7.67 1.2 0 767 120
H9 0 3.67 1.2
100 3.73 1.84 0.68 373 184 68
KM8 7.47 0 0.17
50 8.77 0 0.1 438.5 0 5
TD6 10.07 0 0.02
50 10.3 0 0.04 515 0 2
H1 10.52 0 0.06
100 12.66 0 0.03 1266 0 3
H2 14.8 0 0
100 24.47 0 0 2447 0 0
H3=Co7 34.13 0 0
32.6 26.33 0 0 858.36 0 0
P6 18.53 0 0
67.4 14.54 0 0 980 0 0
H4 10.54 0 0
100 5.27 4.63 0.6 527 463 60
H5 0 9.27 1.2
100 0 21.4 1.2 0 2140 120
H6 0 33.52 1.2
15.2 0 31.34 1.2 0 476.37 18.24
TC6 0 29.15 1.2
84.8 0 15.88 1.2 0 1346.62 101.76

H7 0 2.6 1.2
100 3.22 1.3 0.75 322 130 75
H8 6.44 0 0.29
100 4.4 0.47 0.64 440 47 64

H9 2.35 0.94 0.98
100 1.18 8.65 1.09 118 865 109
KM9 0 16.35 1.2
100 0 9.45 1.19 0 945 119
H1 0 2.54 1.18
100 3.58 1.27 0.62 358 127 62
H2 7.16 0 0.06
100 3.6 1.65 0.63 360 165 63
H3 0.04 3.3 1.2
75 0.07 3.1 1.2 5.25 232.5 90
B
0.09 2.9 1.2

Tổng

91727.4

61555.2

5734.3


-->

×