Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

nội dung 3 các công cụ phổ biến trong e marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NỘI DUNG 3: CÁC CÔNG CỤ PHỔ BIẾN TRONG E – MARKETING</b>

<b>3.1. TÌM HIỂU GOOGLE ADWORDS</b>

<b>3.1.1. Sức mạng và cách tiếp cận công cụ quảng cáo Google tìm kiếm(Google Adwords Search</b>

Google Tìm kiếm (tiếng Anh<i>: Google Search) là dịch vụ cung cấp chính và quan</i>

trọng nhất c"a công ty Google. Dịch vụ này cho phép người truy cập tìm kiếm thơngtin

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

vê (ai đó hoặc một c0i gì đó) tr1n Internet bằng c0ch sử dụng cơng cụ tìm kiếmGoogle, bao gồm c0c trang Web, hình ảnh & nhiêu thơng tin kh0c.

Bằng c0ch sử dụng c0c Bot dị tìm và tạo chỉ mục (index) c0c trang Webtr1n Internet, xây dBng cơ sở dữ liFu tìm kiếm cho c0c m0y ch" c"a mình, khi có ngườitruy cập và thBc hiFn tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được lấy ra từ đây. Google Searchcũng cho phép người sử dụng khai b0o trang web c"a họ với m0y ch" c"a google, sauđó c0c m0y ch" này sẽ sắp xếp thời gian để tạo chỉ mục cho c0c trang web được khaib0o.

Để tìm kiếm, người sử dụng gõ vào ơ tìm kiếm một hoặc một vài cụm từ gọi là từkhóa tìm kiếm (keywords). DBa tr1n từ khóa tìm kiếm này, Google Search sẽ thBc hiFntìm kiếm và hiển thị ra kết quả cho người sử dụng.

ViFc sắp xếp thứ tB kết quả tìm kiếm phụ thuộc vào thứ hạng c"a nó theo phâncấp c"a Google Search nhờ tổng hợp phức tạp từ keyword pagerank sitemap, , ... Kếtquả tìm kiếm cũng được phân loại theo đối tượng sử dụng kh0c nhau, nó phụ thuộcvào vị trí địa lý (lấy theo IP truy cập c"a người truy cập). Ngoài ra, Google Searchcũng sử dụng cookies và tính nZng lưu trữ thói quen tìm kiếm c"a người dùng (c0nhân hóa kết quả tìm kiếm) để tạo ra kết quả tìm kiếm. Nói chung, viFc sắp xếp vàhiển thị kết quả c"a Google Search kh0 phức tạp và nó là bí mật cơng nghF mà nhờ đóGoogle có thể chiếm lĩnh thị trường.

Tại ViFt Nam, có hơn 30.000 DN sử dụng Quảng c0o Google (Google Adwords)cho mục đích thu hút kh0ch hàng tiêm nZng. Xét vê hiFu quả, đây được công nhận làk1nh b0n hàng tốt nhất với đa số c0c sản phẩm, dịch vụ bởi đặc thù tiếp cận được c0ckh0ch hàng một c0ch ch" động. Vậy, tại sao quảng c0o tìm kiếm Google lại hiFu quả?Làm c0ch nào để sử dụng quảng c0o Google đúng c0ch?

Sức mạnh c"a k1nh tìm kiếm

Tại ViFt Nam, có tới 97% người dùng Internet sử dụng Google như là cơng cụtìm kiếm chính, trong đó 70% người online mỗi ngày sẽ sử dụng Google ít nhất mộtlin. Nếu ví Google là người tư vấn b0n hàng thì đây chính là người tư vấn được nhiêukh0ch hàng tìm đến nhất và chỉ tìm đến khi thBc sB có nhu ciu.

Theo b0o c0o c"a Consumer Barometer 2015 vê người ti1u dùng ViFt Nam có tới70% số kh0ch hàng sẽ sử dụng cơng cụ tìm kiếm trong qu0 trình nghi1n cứu vê sảnphẩm họ muốn mua.

Rõ ràng hành vi tìm kiếm rất phổ biến và quan trọng với cả kh0ch hàng và ngườicung cấp sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy bạn nghĩ gì vê viFc một k1nh giúp bạn tiếp cậnphin lớn kh0ch hàng khi họ có nhu ciu? Quảng c0o Google chính là giải ph0p màkhông một DN nào n1n bỏ qua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3.1.2. Cách tạo chiến dịch Google Adwords đầy đủ tính năng</b>

<i>a) Các loại chiến dịch Google AdWords:</i>

Chiến dịch tìm kiếm/Chỉ mạng tìm kiếm: Quảng c0o hiển thị tr1n Google hay c0cđối t0c tìm kiếm c"a Google khi có kh0ch hàng tiến hành tìm kiếm bằng c0c cụm từ.

Chiến dịch hiển thị/Chỉ mạng hiển thị: Quảng c0o hiển thị banner, vZn bản tr1nc0c đối t0c hiển thị và c0c sản phẩm c"a Google (c0c Website, Forum, Blog, Gmail,Gmap, Youtube).

Chiến dịch Video/Quảng c0o Video: Quảng c0o hiển thị Video (được up l1nYoutube) tr1n c0c đối t0c hiển thị c"a Google và tr1n Youtube (trước c0c Video hoặcb1n cạnh khi bạn đang xem Video,...).

Chiến dịch Apps/ Ứng dụng toàn ciu: Quảng c0o ứng dụng c"a bạn tr1n Google,đối t0c tìm kiếm, hiển thị và sản phẩm c"a Google.

Đây cũng chính là bốn hình thức quảng c0o phổ biến c"a Google mà thị trườngViFt nam có thể sử dụng. Ngồi ra, bạn có thể tham khảo c0c loại chiến dịch mua sắm(hiFn chưa có tại ViFt Nam), Chiến dịch mạng tìm kiếm với chọn hiFn thị .

<i>b) Các cài đặt cơ bản</i>

Với chiến dịch Chỉ Mạng Tìm Kiếm, khi bạn lBa chọn “Tất cả tính nZng”, chúngta đêu có thể:

<b>Cài đặt ngân sách quảng cáo bạn muốn chi tiêu mỗi ngày: Hãy lấy ngân s0ch</b>

hàng th0ng bạn muốn chi ti1u và chia cho 30 để đặt giới hạn ngân s0ch ngày. Đôi khibạn sẽ thấy có những ngày ngân s0ch chạy qu0 (khơng qu0 20%), Google sẽ tB độngtZng th1m ngân s0ch nếu họ thấy lượng tìm kiếm trong ngày tZng đột biến.

<b>Địa điểm nhắm mục tiêu: Bạn có thể nhắm mục ti1u theo thành phố, quốc gia.</b>

Bạn cũng có thể nhắm mục ti1u trong phạm vi b0n kính quanh địa điểm mà bạn chỉđịnh (trong Tìm Kiếm Nâng Cao), tuy nhi1n chức nZng này họat động chưa hồn tồnchính x0c đối với người dùng ViFt Nam.

<b>Nhắm mục tiêu ngôn ngữ: DBa tr1n c0c vị trí được nhắm mục ti1u c"a bạn, bạn</b>

có thể nhắm mục ti1u c0c trang sử dụng những ngôn ngữ giao diFn có ngơn ngữ nhấtđịnh. Trong quảng c0o tìm kiếm, đây chính là ngơn ngữ cài đặt tài khoản Google c"angười đang tìm kiếm. Ở ViFt Nam bạn n1n chọn Tiếng ViFt và Tiếng Anh.

<b>Lựa chọn thời gian muốn hiển thị quảng cáo trong ngày: Bạn có thể cài đặt</b>

thời gian quảng c0o hiển thị trong ngày, cũng có thể tắt hồn tồn một ngày cụ thểtrong tuin. Cho dù bạn chưa có nhu ciu tắt và bật quảng c0o tB động theo giờ, lờikhuy1n là

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

bạn vẫn n1n t0ch c0c khung giờ nhất định trong ngày để tiFn tuỳ chỉnh gi0 thiu theogiờ sau này.

<i>c) Các cài đặt nâng cao</i>

Ngoài c0c chức nZng cài đặt cơ bản mà bất cứ ai cũng cin biết như ở tr1n, nếubạn đã sử dụng Google AdWords một thời gian, hãy tham khảo c0c chức nZng sau:

<b>Cài đặt “Bao gồm các đối tác tìm kiếm”: Khi bạn cài đặt chiến dịch Quảng c0o</b>

tìm kiếm, người dùng sẽ nhìn thấy quảng c0o khi tìm tr1n Google hoặc tr1n c0c đối t0ctìm kiếm c"a Google (ví dụ: Ask.com, Suckhoedoisong.vn,...). Nếu bạn chỉ muốn hiểnthị quảng c0o tr1n Google, có thể tắt chức nZng này đi.

<b>Tuỳ chọn vị trí nâng cao: Mặc định khi bạn nhắm mục ti1u địa điểm, Google sẽ</b>

hiển thị quảng c0o với kh0ch hàng đang nằm trong phạm vi địa lý đó hoặc tìm kiếm cókèm với t1n địa điểm (Ví dụ: Kh0ch hàng tại TP HCM tìm kiếm “điFn hoa Hà Nội”vẫn sẽ hiển thị c0c mẫu quảng c0o c"a DN tại Hà Nội). Nếu bạn muốn bỏ chức nZngnày đi, hãy vào “Tuỳ chọn vị trí nâng cao” và lBa chọn “Những người trong vị trí đượcnhắm mục ti1u c"a tơi".

<b>Chiến lược giá thầu: Bạn n1n chọn CPC th" công nếu muốn tB trả gi0 thiu hoặc</b>

CPC tB động nếu muốn Google tB đấu gi0 giúp mang vê nhiêu nhấp chuột. TuyFt đốikhơng chọn c0c lBa chọn CPA, Nâng cao,... vì chỉ khi bạn có đo chuyển đổi thì c0cchức nZng tối ưu Conversion mới hoạt động tốt.

<b>Cài đặt “Cách phân phối (nâng cao)”: Mặc định, Google sẽ phân phối quảng</b>

c0o c"a bạn đồng đêu dBa tr1n ngân s0ch và thời gian mà bạn cài đặt cho quảng c0ohiển thị. Giả sử bạn chỉ có 100.000 vnđ/ngày và quảng c0o đến 12h hết ngân s0ch, thìGoogle sẽ tB động điêu chỉnh những ngày tiếp theo, giảm tin suất hiển thị quảng c0oc"a bạn để đảm bảo quảng c0o hiển thị hết thời gian mà bạn cài đặt. Giả sử bạn muốnquảng c0o hiFn thật nhanh để b0n hàng, chạy chương trình khuyến mãi, hãy lBa chọnC0ch phân phối nhanh.

<b>Nhắm mục tiêu nhân khẩu học: Bạn có thể lBa chọn đối tượng nhìn thấy quảng</b>

c0o trong độ tuổi và giới tính nhất định bằng c0ch cài đặt đối tượng tại tab "Đốitượng”.

<b>Tuỳ chỉnh giá thầu thiết bị: Nếu bạn đã cài đặt nhiêu địa điểm, nhiêu khung</b>

thời gian, bạn có thể tuỳ chỉnh gi0 thiu tZng giảm (theo %) đối với c0c địa điểm, thờigian và thiết bị kh0c nhau trong chiến dịch. Quy tắc đơn giản là "TZng gi0 nơi có hiFuquả và giảm gi0 nơi khơng có hiFu quả". Chúng ta sẽ bàn tới viFc này trong nhữngphin tiếp theo.

<b>3.1.3 Nghiên cứ từ khố</b>

Nghi1n cứu từ kho0 cơng viFc nên tảng đối với. Quảng c0o Google. Trước ti1nchung ta đến với một số quan điểm phổ biến nhưng chưa thBc sB đúng vê viFc sử dụngtừ kho0:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Sử dụng nhiều từ khóa khiến cho chúng ta tốn nhiều tiền: Không phải như</b>

vậy, tổng ngân s0ch mỗi ngày do chúng ta kiểm so0t bằng viFc đặt ngân s0ch chiếndịch. Và hãy nhớ rằng chỉ số chúng ta cin quan tâm là tổng lượt tương t0c tr1n số tiênchi ra chứ không phải là tổng thời gian hiển thị quảng c0o tr1n số tiên chi ra.

<b>Nên quảng cáo bằng các từ khóa mà bạn nghĩ ra: Đây là sai lim phổ biến và</b>

nghi1m trọng nhất. Bạn có chắc rằng kh0ch hàng có nhu ciu mua hàng sẽ chỉ tìm kiếmbằng những cụm từ mà bạn nghĩ ra? Tr1n thBc tế c0ch thức mà kh0ch hàng nghĩ và tìmkiếm theo nhu ciu c"a họ rất đa dạng, phức tạp.

<i>a) Các nguyên tắc để làm tốt Google Adwords:</i>

Quảng c0o những gì kh0ch hàng tìm kiếm chứ khơng chỉ là những gì chúng tab0n. Từ khóa tốt là từ khóa tạo ra chuyển đổi (mua hàng, gọi điFn,...) tr1nWebsite.

Nhưng từ khóa khơng tạo ra chuyển đổi chưa chắc đã khơng tốt.• Từ khóa ít tìm kiếm vẫn tốt.

Tổng lượng tìm kiếm c"a c0c từ khóa ít tìm kiếm nhiêu hơn tổng lượng tìm kiếmc"a c0c từ khóa nhiêu tìm kiếm (với đại đa số ngành).

. Mục ti1u điu ti1n c"a nghi1n cứu từ khóa là Nghi1n Cứu Ra Hết C0c Từ Khóa,mục ti1u cuối cùng c"a nghi1n cứu từ khóa là Tìm Ra C0c Nhóm Từ Khóa HiFu Quả.

<i>b) Các bước nghiên cứu từ khóa</i>

Bước thứ nhất: Suy nghĩ vê ch" đê chính mà bạn đang kinh doanh. Mỗi ch" đêsẽ tương đương với 1 cụm từ khóa.

Bước thứ hai: đưa cụm từ khóa này vào “Cơng cụ lập kế hoạch từ khóa" trong tàikhoản Google Adwords. Sử dụng bộ lọc "Từ khóa cin bao gồm" và "Từ khóa ph"định” trong cơng cụ lập kế hoạch từ khóa để thu hẹp kết quả gợi ý c"a Google.

Bước thứ ba sử dụng th1m c0c cơng cụ như ubersuggestio Keywordtool.io,... đểtìm th1m từ khóa dài. Đưa danh s0ch từ khóa vào cơng cụ từ khóa để kiểm tra lượngtìm kiếm thBc sB, chọn ra c0c từ khóa có lượng tìm kiếm (từ 10 tìm kiếm/th0ng trởl1n).

04. Cuối cùng, tổng hợp từ khóa tìm được ở c0c bước tr1n và chia thành c0cnhóm nhỏ hơn. Lặp lại quy trình tr1n từ 2 đến 3 lin, bạn sẽ tìm ra được phin lớn c0c từkhóa mà người dùng trong qu0 khứ đã tìm kiếm vê sản phẩm/dịch vụ c"a chúng ta.Đây được gọi là quy trình “Nghi1n cứu từ khóa 5*3" c"a SEONGON.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 3.3: Quy trình nghi1n cứu từ kho0Phân loại từ khóa

Sau khi bạn đã có danh s0ch từ khóa điy đ", viFc tiếp theo là cin chia danh s0chtừ khóa “theo một c0ch nào đó” tuỳ vào mục đích c"a chúng ta. Có ba c0ch phân loạitừ khóa cơ bản, phụ thuộc vào cấu trúc chiến dịch quảng c0o bạn lBa chọn.

<b>Đối với cấu trúc chiến dịch thuần tuý, thông thường c0c nhà quảng c0o sẽ chia</b>

từ khóa theo thư mục, sản phẩm c"a DN; phân loại vào từng nhóm có li1n quan chặtchẽ. Trong c0ch chia này, viFc phân bổ ngân s0ch cho c0c chiến dịch phụ thuộc vàomục ti1u b0n hàng.

<b>Đối với cấu trúc chiến dịch từ khóa ngắn, dài: C0c từ khóa ngắn thường là những</b>

từ khóa tìm hiểu chung chung và có tỉ lF chuyển đổi mua hàng thấp. Bởi vậy, bạn n1nt0ch ri1ng c0c từ khóa có độ dài kh0c nhau và lBa chọn đối s0ch chính x0c cho từngnhóm này. Phin lớn ngân s0ch quảng c0o c"a DN sẽ được phân bổ vào nhóm c0c từkhóa dài, mang tính chuyển đổi cao.

<b>Cách phân loại từ khóa thứ ba dựa trên cấu trúc chiến dịch theo hành vi tìmkiếm, hay còn gọi là AIDA Key. Vê cơ bản, một DN sẽ có c0c nhóm kh0ch hàng sau:</b>

chưa biết tới sản phẩm, mới biết tới sản phẩm, phân vân vê sản phẩm, muốn mua sảnphẩm. Bốn nhóm này có hành vi tìm kiếm kh0c nhau tr1n tồn bộ hành trình mua hàngc"a họ.

<b>Tương ứng với các nhóm khách hàng đó, chúng ta có 4 nhóm từ khóa:</b>

Need key: Từ khóa kh0ch hàng tìm kiếm khi gặp vấn đê nhưng chưa biết tới giải ph0p.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hot key: Từ khóa ngắn, kh0ch hàng dùng để tìm kiếm khi mới biết tới giải ph0p,cin tìm hiểu th1m thơng tin.

Information key: Từ khóa kh0ch hàng tìm kiếm khi đang phân vân vê giải ph0p.Action key: Từ khóa kh0ch hàng tìm kiếm khi muốn sử dụng giải ph0p.Phân loại từ kho0 theo mô hình AIDA sẽ giúp chung ta thuận lợi tiến hành phânbổ ngân s0ch cho c0c nhóm kh0ch hàng; điu gi0 (bid) phù hợp và lBa chọn phươngthức viết thông điFp, trang đích hợp lý

<b>3.1.4. Điểm chất lượng và Adrank</b>

Điểm chất lượng và Adrank được coi như "thuật to0n lõi" c"a Quảng c0o Google.Ở phin điu, chúng ta đã được biết vê lý thuyết Win-Win-Win (Google, Người tìmkiếm, DN). Lý thuyết này cho rằng nếu hF thống c"a Google khơng cân bằng lợi íchgiữa 3 b1n thì sẽ "sụp đổ". Vậy làm thế nào để cân bằng lợi ích ba b1n gồm hàng tỉngười tìm kiếm và hàng triFu nhà quảng c0o? Lời giải nằm ở Điểm chất lượng.

Vai trò c"a điểm chất lượng QLS

Để hiểu vai trị c"a điểm chất lượng từ khóa, chúng ta cin hiểu vê công thức xếphạng quảng c0o: Adrank = CPC x QLS.

Hãy xem ví dụ sau:

Hình 3.4: So s0nh c0c vị trí quảng c0o với c0c nhà quảng c0o kh0c nhauNhà quảng c0o C cho dù sẵn sàng trả gi0 1 USD vẫn có vị trí thấp hơn nhà quảngc0o A và B với số tiên trả ít hơn. Như vậy không phải bạn cứ trả gi0 cao trong quảngc0o Google thì bạn sẽ đứng tr1n. Có điểm chất lượng cao, thứ hạng c"a bạn sẽ càngcao và gi0 thiu c"a bạn sẽ càng thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Điểm chất lượng cao giúp DN bạn tiết kiFm chi phí và gia tZng lợi nhuận. Dễthấy lợi ích c"a DN đã được đảm bảo khi điểm chất lượng tZng, bởi vị trí quảng c0oc"a DN sẽ được ưu ti1n xuất hiFn với gi0 thiu thấp hơn. Vậy điểm chất lượng có ảnhhưởng như thế nào tới người tìm kiếm?

QLS là gi0 trị để đ0nh gi0 mức độ phù hợp c"a quảng c0o đối với người tìmkiếm. Có nghĩa là, từ khóa trong chiến dịch c"a bạn càng li1n quan tới sB quan tâm c"angười dùng, điểm chất lượng c"a bạn càng cao. Cụ thể, có 3 nhóm yếu tố chính ảnhhưởng đến điểm chất lượng:

Thứ nhất, đó là sB li1n quan giữa 4 yếu tố: Truy vấn tìm kiếm, từ khóa, mẫuquảng c0o và nội dung trang đích. Trang đích và mẫu quảng c0o c"a bạn n1n tươngthích và gắn bó chặt chẽ với c0c từ khóa tìm kiếm, đ0p ứng được nhu ciu truy vấnthơng tin từ phía người dùng khi thBc hiFn hành động “search".

Thứ hai là trải nghiFm tại trang đích cũng là một yếu tố ảnh hưởng tới điểm chấtlượng c"a quảng c0o. Tốc độ tải trang, điêu hướng, trải nghiFm mobile,... sẽ được đ0nhgi0 để Google x0c định quảng c0o c"a bạn có thân thiFn với người dùng hay không?Cuối cùng, tỉ lF nhấp chuột (CTR) cũng là cZn cứ cho điểm chất lượng.

Ngồi ra khi tính to0n, Google còn xem xét c0c yếu tố lịch sử vê hiFu suất địa lý;hiFu suất thiết bị; hiFu suất c"a đường dẫn hiển thị (trang đích). Nói một c0ch dễ hiểuhơn, Google tính to0n điểm chất lượng giữa c0c thiết bị, địa lý kh0c nhau. Và khi bạnđổi một tài khoản AdWords thì dữ liFu cũ vê điểm chất lượng c"a bạn vẫn còn và ứngvới domain mà bạn sử dụng. Vậy, vê bản chất, điểm chất lượng cao có nghĩa là “ngườitìm kiếm thích quảng c0o c"a bạn".

Tìm hiểu ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn c0c quan điểm này: Giả sử bạn sử dụng từkhóa "quảng c0o”. Làm thế nào để có điểm chất lượng cao? Như đã nói ở tr1n, điểmchất lượng là kết quả cu‹a qu0 trình caŒi đặt và tối ưu quảng ca•o đúng ca•ch. Bạn câŒn tìmhiểu ky những vấn đê sau:

Cấu trúc tài khoản chặt chẽ: Quảng c0o c"a bạn phải li1n quan đến tìm kiếm c"angười dùng. Để làm điêu này bạn cin nhóm c0c từ khóa li1n quan chặt chẽ vào chungmột nhóm quảng c0o, sau đó viết c0c mẫu quảng c0o trong nhóm sao cho đ0p ứng hếtthơng tin c"a c0c từ khóa nằm trong nhóm.

Hãy viết ra những quảng c0o thật nổi bật, điy đ" thông tin để thu hút kh0ch hàngnhấp chuột. Đưa kh0ch hàng vê đúng trang đích chứa thơng tin mà họ đang tìm kiếm.Đừng nói những gì “qu0" tr1n mẫu quảng c0o mà trang đích khơng có. Ph" định c0c từkhóa khơng li1n quan để đảm bảo quảng c0o không hiển thị sai đối tượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3.5: Cấu trúc chiến dịch chi tiết cho quảng c0o điFn thoạiXét chiến dịch trong mô hình cấu trúc tr1n, nếu bạn dừng lại ở nhóm quảng c0o"iPhone 7" và cho tất cả từ khóa iPhone 7 vào trong nhóm thì sẽ chưa đ" chi tiết. Hãythử tưởng tượng khi kh0ch hàng tìm kiếm bất cứ điêu gì cụ thể hơn vê iPhone 7 (màu,dung lượng,...) mà chỉ thấy một thông điFp b0n iPhone 7 chung chung thì chắc chắn họsẽ khơng hài lịng.

Hãy nhớ, chính Google đã x0c định: “Điểm chất lượng không phải là chỉ số chínhmà bạn cin theo dõi khi quản lý một tài khoản Quảng c0o. Điểm chất lượng sẽ phảnảnh cả qu0 trình thBc hiFn quảng c0o c"a bạn".

<b>3.1.5 Tối ưu mẫu quảng cáo Google</b>

Vào nZm 2016, Google đưa ra mẫu quảng c0o mới. Giờ đây một mẫu quảng c0ođã cho phép chứa nhiêu ký tB hơn và ngày càng “ giống một kết quả tB nhi1n”. HiFntại, cấu trúc c"a một mẫu quảng c0o ti1u chuẩn bao gồm: Ti1u đê một chứa tối đa 30ký tB; ti1u đê đê 2 tối đa 30 ký; dịng mơ tối đa 80 ký tB; URL hiFn thị và c0c tiFn íchmở rộng như cuộc gọi, vị trí, chú thích, li1n kết…

Một mẫu quảng c0o được Google đ0nh gi0 tốt khi nó đ0p ứng được nhu ciu c"angười tìm kiếm và thật ấn tượng. Tức là nó phải chứa từ kho0 mà người dùng tìm kiếmvà thơng điFp tr1n mẫu quảng c0o phải khiến kh0ch hàng chú ý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 3.6: Format mẫu quảng c0o mới c"a Google

Mỗi một nhóm quảng c0o, khi đã có c0c nhóm từ kho0 li1n quan chặt chẽ, bạn sẽcó cụm từ kho0 chính và c0c cụm từ kho0 phụ. Ví dụ với một mẫu quảng c0o có cụmtừ kho0 chính là “ quảng c0o Google “ và cụm từ kho0 phụ bao gồm c0c cụm “ quảngc0o Google uy tín”, “dịch vụ quảng c0o Google”; quảng c0o Google hiFu quả”. Chúngta sẽ có mẫu quảng c0o như sau:

Hình 3.7: Mẫu quảng c0o tr1n google

Thơng thường, chúng ta luôn mắc một lỗi rất cơ bản là không bao gồm c0c từkho0 li1n quan đến trang mẫu quảng c0o. Để chắc chắn mình khơng qu1n viFc đó, hãysử dụng ky thuật chèn từ kho0. Bạn chỉ cin gõ {K, google sẽ hiFn thị ra cửa sổ giúpbạn hoàn thành cấu trúc lFnh chèn. Mẫu quảng c0o sẽ trở thành:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3.8: Mẫu quảng c0o tr1n google

Với ky thuật này, Google sẽ tB động đưa từ kho0 li1n quan có mặt trong nhómvào mẫu quảng c0o khi kh0ch hàng tìm kiếm.

<b>3.1.6. Nguyên tắc và cách thức đấu giá</b>

Trong phin điểm chất lượng, chúng ta đã biết tới công thức Adrank - x0c địnhthứ tB quảng c0o. Tr1n thBc tế Adrank còn chịu ảnh hưởng bởi một yếu tố nữa, đó là“định dạng c"a quảng c0o" (Formats Impact). Yếu tố Formats Impact sẽ được tính đếnnếu công thức CPC*QLS c"a 2 nhà quảng c0o bằng nhau, Google sẽ dB đo0n khả nZngclick với c0c tiFn ích mở rộng đi kèm, nhà quảng c0o nào trong qu0 khứ có tỉ lF clickkhi hiển thị kèm tiFn ích mở rộng tốt hơn sẽ có thứ hạng cao hơn.

DBa tr1n Adrank, Google đưa ra c0ch tính gi0 thBc tế theo nguy1n tắc: Số tiên tốithiểu đ" để Adrank c"a bạn lớn hơn Adrank c"a quảng c0o đứng ngay sau. Bạn có thểthấy điêu này ngay trong tài khoản c"a mình khi Google khơng bao giờ thu số tiênthBc tế ngang bằng số tiên mà bạn đấu gi0 (bid gi0).

Vậy n1n đấu gi0 như thế nào?

Điu ti1n, bạn cin tối đa ho0 điểm chất lượng c"a mình bằng c0ch cấu trúc tàikhoản thật chi tiết với c0c nhóm quảng c0o chứa từ kho0 li1n quan chặt chẽ và viếtmẫu quảng c0o tốt. Hãy bắt điu bằng viFc đặt một mức gi0 thiu mà cho rằng sẽ “dễ chịu”(ví dụ 1000 đ/ click).

Tiếp tục quan s0t b0o c0o vê thứ hạng quảng c0o trong tài khoản và tZng giảm gi0thiu dBa vào nhu ciu c"a bạn. Bạn khơng n1n để quảng c0o có vị trí trung bình top 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

tuyFt đối bởi so với trung bình 1 và 2 thì quảng c0o có thứ hạng trung bình 2 sẽ có chi phí thấp hơn rất nhiêu.

Hình 3.9: Cơng thức tính gi0 thBc tế c"a Google

Luôn nắm vững mục ti1u c"a đấu thiu là mang vê nhiêu click nhất có thể trongphạm vi ngân s0ch mà bạn muốn chi ti1u mỗi ngày. (Ví dụ nếu với 100.000đ/ ngày,quảng c0o hoạt động đến 17h là ngân s0ch và CPC trung bình 5.000đ/ click, thì bạnn1n thử hạ gi0 thiu xuống để quảng c0o hoạt động lâu hơn, khả nZng bạn sẽ có nhiêunhấp chuột hơn).

Nếu bạn khơng chọn được vị trí tối ưu, hãy thử chuyển chiến lược gi0 thiu (trongcài đặt chiến dịch) thành loại đấu gi0 tối đa ho0 nhấp chuột thay vì điu gi0 th" cơng.Đấu thiu cao hơn với nhóm từ kho0, sản phẩm sẽ có lợi nhuận tốt hơn.

Cuối cùng, sử dụng gi0 thiu tuỳ chỉnh (tZng giảm) để đật gi0 thiu cho thiết bị, vịtrí và thời gian. TZng gi0 thiu đối với thiết bị, vị trí và thời gian mang lại nhiêu lợi ích.ThBc chất, đấu gi0 quảng c0o chính là viFc bạn lBa chọn chi phí để b0n được một đơnhàng. Vì vậy, bạn cin đo được số đơn hàng tr1n Website để tính to0n lợi nhuận cuốicùng. Hoặc ít ra hay lập c0c bảng so s0nh để quyết định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 3.14: Bảng timeline dùng để theo dõi 3 th0ng

Timeline: Hiểu một c0ch đơn giản, timeline là viFc phân bổ lượng từ khóa mụcti1u theo từng th0ng trong nZm. Thông thường, tôi thường xếp những từ khóa ít cạnhtranh ở những th0ng điu ti1n, và trải dài hết khoảng thời gian dB tính.

Vậy, bằng c0ch nào bạn có thể x0c định mức độ cạnh tranh c"a từ khóa? Đừngqu0 phụ thuộc vào kiến thức c"a c0c chuy1n gia, không cin thiết phải hiểu vê chỉ sốKEI (chỉ số phân tích sB cạnh tranh từ khóa), hãy nghĩ đơn giản là, xếp c0c từ khóanhiêu ký tB nhất ở những th0ng điu ti1n. Ví dụ: Mục ti1u c"a chúng ta là 120 từ khóavào TOP10 trong vòng một nZm, vậy mỗi th0ng chúng ta cin làm 10 từ khóa. Xếp c0ctừ khóa dài nhất vào th0ng 1 và phân bố đêu cho c0c th0ng tiếp theo.

Onpage: ThBc tế, qu0 trình tối ưu Onpage rất đơn giản và khơng nằm ngồinhững điêu cơ bản. Đó là tối ưu c0c thẻ Meta Title, Meta Description và c0c thẻHeading. Hãy liFt k1 c0c URL theo bảng timeline ở tr1n, với bốn loại URL chính:Trang ch", danh mục, bài viết, sản phẩm. Một danh mục thì có thể SEO cho nhiêu từkhóa. Khi hồn thành phân bố hết khoảng thời gian mục ti1u, bạn n1n tối ưu Onpagecơ bản cho từng danh mục, từng sản phẩm, trang ch", bài viết có thể tối ưu sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Với tơi, bài viết chuẩn SEO chỉ có hai bước: Xuất bản một nội dung tuyFt vời vàQuảng b0 nội dung đó.

• Bước 1: Xuất bản một nội dung tuyFt vời

Như đã giới thiFu qua ở phin Tư duy SEO b0n hàng, tôi thường phân contentSEO thành Small Content - là những nội dung nhỏ để l1n TOP từ khóa và Big Content- những nội dung lớn để lấy lưu lượng truy cập.

Xuất bản Small Content

Nội dung nhỏ là những nội dung giải quyết được c0c “vấn đê nhỏ" c"a kh0chhàng, nói c0ch kh0c chính là nội dung lấy từ khóa làm trọng tâm. Khi họ có nhu ciu,họ sẽ ch" động l1n Google tìm kiếm bởi một từ khóa nào đó và bắt gặp Website c"abạn. Khơng có nội dung nào có thể bao gồm tất cả c0c từ khóa mà người dùng muốntìm kiếm. Vì vậy, c0ch tối ưu nhất chính là chia nhỏ để tối ưu cho từ khóa cin l1n TOP.Bài viết dạng này là dễ nhất, nhưng nó vẫn phải đ0p ứng được c0c y1u ciu: ChuẩnAIDA + Chuẩn SEO.

Chuẩn AIDA: Nói ngắn gọn, AIDA là cơng thức viết bài làm sao cho thật thu hút(bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn vê cơng thức này tại chương 5 - Xây dBng Content trongDigital Marketing ). Nội dung chuẩn AIDA phải đảm bảo c0c yếu tố: A - Attention:Thu hút sB chú ý bằng ngôn từ, ý nghĩa và ch" đê c"a bài viết.

I - Interest: Tạo sB hấp dẫn bằng viFc nắm rõ insight ngườidùng và trBc tiếp khai th0c nội dung tr1n insight đó.

D - Desire: Khơi gợi những mong muốn c"a người dùng vê chính sản phẩm, dịchvụ bạn cung cấp.

A - Action: Một nội dung tốt phải là nội dung thôi thúc kh0ch hàng, người dùnghành động. Đó có thể là đZng kí để bạn tư vấn th1m, gọi điFn cho bạn, hoặc mua hàngngay…

Tóm lại, bạn cin có một title gây sB chú ý, một description thú vị, nội dung bàiviết cung ấp c0c gi0 trị lợi ích cho kha•ch haŒng để họ thích thú và cuối cùng là k1u gọisB hành động.

Chuẩn SEO: Quan điểm xây dBng nội dung SEO ln hướng tới người dùng. Đólà lý do chuẩn AIDA đi trước chuẩn SEO: Nội dung cin đ0p ứng được nhu ciu c"akh0ch hàng trước khi đ0p ứng chi phí.

Nói th1m một chút vê viFc đặt backlink, ở Vinalink, quan trọng không phải là bạnđặt được bao nhi1u backlink tr1n bao nhi1u trang, mà là backlink c"a bạn đang manglại hiFu quả gì. Và bất ngờ là backlink có tỉ lF chuyển đổi cao nhất chính là c0cbacklink nội bộ. Khi s0ng tạo nội dung, bạn đừng qu1n đặt backlink nội bộ hợp lí đểtZng khả nZng b0n được hàng. Hãy tập trung làm tốt những c0i cơ bản để thấy sB hiFu quảkhông ngờ mà nó mang lại! Xuất bản những nội dung lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nội dung lớn không hẳn là nội dung có 2.000 – 3.000 từ và khơng nhất thiết phảibao gồm tất cả c0c từ khóa trong đó. Nội dung lớn theo định nghĩa c"a tơi là nội dungcó khả nZng chia sẻ và tương t0c cao. Nếu một ngày bạn đã nghe qu0 nhiêu từ c0cchuy1n gia SEO với quy trình l1n TOP c"a một từ khóa đại loại như: “Hãy cập nhậtnội dung thường xuy1n, tB viết 100% nội dung độc đ0o, rồi tB làm những site vF tinhchất lượng để lấy Backlink vê, Google sẽ cho bạn l1n TOP". Hoặc: “Nội dung rất quantrọng, tại sao 1 tuin bạn chỉ có 1 bài viết nhỉ? Hãy cập nhật đêu đặn nội dung chấtlượng hàng ngày và chia sẻ nó đến c0c trang mạng xã hội". Bạn hãy tạm qu1n nó đi, vàbắt điu từ một câu chuyFn có thể thay đổi tư duy làm SEO c"a chính mình b1n dưới.

Hình 3.15: Bài viết tối ưuSEO Xuất bản những nội dung lớn

Nội dung lớn khơng hẳn là nội dung có 2.000 – 3.000 từ và không nhất thiết phảibao gồm tất cả c0c từ khóa trong đó. Nội dung lớn theo định nghĩa c"a tơi là nội dungcó khả nZng chia sẻ và tương t0c cao. Nếu một ngày bạn đã nghe qu0 nhiêu từ c0cchuy1n gia SEO với quy trình l1n TOP c"a một từ khóa đại loại như: “Hãy cập nhậtnội dung thường xuy1n, tB viết 100% nội dung độc đ0o, rồi tB làm những site vF tinhchất lượng để lấy Backlink vê, Google sẽ cho bạn l1n TOP". Hoặc: “Nội dung rất quantrọng, tại sao 1 tuin bạn chỉ có 1 bài viết nhỉ? Hãy cập nhật đêu đặn nội dung chấtlượng hàng ngày và chia sẻ nó đến c0c trang mạng xã hội". Bạn hãy tạm qu1n nó đi, vàbắt điu từ một câu chuyFn có thể thay đổi tư duy làm SEO c"a chính mình b1n dưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Quay trở lại vê case study JPWatch ở phin trước. Nếu với c0ch SEO thơngthường, thời gian điu bao giờ cũng khó khZn nhất vì lúc đó nội dung Website chưa diydặn, t1n miên mới mua n1n chưa đạt được độ tín nhiFm,... thì với tơi, dB 0n có doanhthu ngay từ bài viết điu ti1n. Website có truy cập ngay ở những thời điểm SEO chưacó kết quả.

<b>3.3. TÌM HIỂU VỀ FACEBOOK MARKETING</b>

Với lượng người dùng khổng lồ tại ViFt Nam, Facebook là một k1nh tiếp thị quantrọng trong chiến lược Marketing c"a nhiêu thương hiFu lớn nhỏ. Nhưng cũng giốngnhư nhiêu k1nh kh0c, Facebook là một thế giới thu nhỏ với c0c tính chất và luật chơiri1ng biFt. Hiểu rõ nguy1n tắc để lBa chọn một loại hình quảng c0o phù hợp là bướcđiu ti1n giúp bạn khai th0c triFt để tiêm nZng c"a k1nh tiếp thị này và sở hữu mộtchiến dịch Marketing thành công. Trong giới hạn cuốn s0ch này, tôi sẽ giới thiFu vớic0c bạn vê thuật to0n hiển thị EdgeRank, c0c loại hình quảng c0o, nguy1n tắc tối ưuhiển thị, tối ưu ngân s0ch,... c"a Facebook. Hi vọng giúp c0c bạn có một hình dungtổng quan nhất vê k1nh tiếp thị điy tiêm nZng này.

<b>3.3.1. EdgeRank - Thuật toán quyết định việc hiển thị thông tin trên Facebook</b>

Đã bao giờ bạn thắc mắc tại sao status c"a mình lại khơng có lượt “like” nhiêubằng người kh0c? Tại sao tin c"a "page này" lại hiFn tr1n news feed nhà bạn mà khôngphải là “page kia”? Mỗi ngày bạn sẽ tiếp nhận hàng nghìn mẫu quảng c0o, thông tinđến từ c0c profile, page, group,... hiển thị theo cơ chế ngẫu nhi1n và có chọn lọc, đượcquyết định bởi thuật to0n chính - EdgeRank.

EdgeRank bị chi phối bởi những yếu tố nào? Điu ti1n, đó là chỉ số Affinity đượcquyết định bởi Last Actor. Đây là chỉ số thể hiFn sB tương quan giữa hai ch" thể, mứcđộ tương t0c hoạt động. Tức là nếu bạn thường xuy1n thBc hiFn c0c hành động like,comment, share tr1n một Page, một Group hoặc một Profile nào đó, thì chỉ số tươngt0c c"a bạn với c0c ch" thể này càng lớn. Affinity càng cao thì bạn càng có nhiêu khảnZng sẽ tiếp cận với thông tin đến từ c0c Page, Group,... đó nhiêu hơn. HiFn tại,Facebook đang đ0nh Affinity bởi Last Actor - 50 tương t0c gin nhất: dBa vào 50 chỉ sốtương t0c được tạo thành từ hai ch" thể như like, share, comment, view ảnh,... Tất cảc0c chỉ số đó được quy đổi thành điểm chất lượng và sẽ ảnh hưởng tới viFc hiển thịthông tin tr1n News feed. Chỉ số này được đưa ra nhằm đảm bảo người dùng không bịspam thông tin và giúp cải thiFn bảng tin theo mong muốn c"a kh0ch hàng. Ví dụ, bạntương t0c cùng một lúc với 3 Page nhưng Page nào bạn tương t0c nhiêu và có chỉ sốAffinity cao nhất, bạn sẽ được ưu ti1n tiếp cận nội dung c"a Page đó, trong cùng thờiđiểm cả ba đêu post bài.

Thứ hai là chỉ số Weight hay còn gọi là trọng số c"a tương t0c. Nếu Affinityquyết định Page nào, Group nào sẽ hiFn tr1n bảng tin, thì Weight sẽ quyết định tới nộidung nào sẽ được ưu ti1n hơn khi có cùng một chỉ số Affinity. Weight được tính tr1nhai yếu tố là post bao gồm video, ảnh, link,... và Interaction bao gồm c0c hành độngtương t0c like, share, view, comment,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đối với post, hiFn tại Facebook ưu ti1n hiển thị thơng tin từ video, livestream.Bạn có thể hiểu rằng Facebook có xu hướng đẩy mạnh thơng tin dạng video để hỗ trợngười dùng tiếp cận thơng tin theo hình thức trải nghiFm thBc tế nhiêu hơn thay vì ảnhhoặc post dạng link như xưa. Vê Interaction: Cũng giống như viFc c0ch thức ưu ti1nkh0c, viFc hành động tương t0c tr1n post được đ0nh gi0 rất cao để quyết định xem bạnmuốn thơng tin gì hiển thị tr1n news feed c"a mình theo trình tB : Share – Comment –Like .

Cuối cùng, EdgeRank còn bị ảnh hưởng bởi chỉ số Time Decay – Story Bumping(chỉ số ôi thiu c"a nội dung). Trước đây, Time Decay đ0nh gi0 tr1n yếu tố nội dung đóđược hiển thị khoảng thời gian bao lâu, hay còn được gọi là tuổi đời c"a nội dung. C0cnội dung mới thường được ưu ti1n hơn so với c0c nội dung cũ. Nhưng hiFn tại,Facebook kết hợp thuật to0n Story Bumping dBa vào hành vi người dùng tương t0cvào 1 ch" đê, trao đổi,... để hiển thị c0c thơng tin có nội dung phù hợp hơn và giảm tỷlF bỏ thông tin tr1n News feed c"a người dùng.

Thuật to0n EdgeRank được đ0nh gi0 là rất quan trọng, bởi thBc tế nếu điểmEdgeRank thấp, viFc tiếp cận tới những kh0ch hàng mục ti1u c"a thương hiFu sẽ bịgiảm. Điêu này ảnh hưởng trBc tiếp tới qu0 trình xây dBng thương hiFu và cung cấpsản phẩm, dịch vụ c"a một thương hiFu. Trong 3 chỉ số tr1n, Affinity vẫn là chỉ sốchiếm nhiêu ảnh hưởng nhất, quyết định trBc tiếp tới viFc bạn muốn truyên tải thôngtin tới người dùng.

Muốn gia tZng điểm EdgeRank, bạn có thể tìm c0ch tZng chỉ số Affinity, trọng sốWeight bằng c0ch xây dBng chiến lược nội dung mang tính tương t0c (chi tiết xem tạimục 3 - Nội dung tr1n Facebook), đưa c0c c0c event - mini game nhằm thu hút hànhđộng c"a người dùng. Hoặc đơn giản hơn, đó là sử dụng quảng c0o Facebook để targettrBc tiếp vào đối tượng mình hướng tới.

<b>3.3.2. Nguyên tắc sử dụng các loại hình quảng cáo</b>

Với mục ti1u nâng cao trải nghiFm người dùng, Facebook rất “tâm lí” phân chiac0c loại hình quảng c0o c"a mình thành 3 dạng mục theo từng mục đích tiếp thị: Mụcti1u nhận diFn thương hiFu, mục ti1u b0n hàng, mục ti1u đo lường. Với mỗi mục đíchkh0c nhau, loại hình quảng c0o sẽ có c0ch thức thể hiFn và chỉ ti1u đ0nh gi0 hiFu quảkh0c nhau.

Trong cuốn s0ch này, tôi sẽ giới thiFu chi tiết c0c loại hình quảng c0o c"aFacebook, hi vọng có thể giúp c0c bạn có c0i nhìn tổng thể vê k1nh tiếp thị này để lBachọn cho mình một loại hình phù hợp với từng giai đoạn c"a chiến dịch Marketing .

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 3.16: Mơ hình c0c loại hình quảng c0o

Thứ nhất, đối với mục ti1u b0n hàng: Bao gồm quảng c0o lưu lượng truy cập,tương t0c, cài đặt ứng dụng, tZng view cho video và tìm kiếm kh0ch hàng tiêm nZng.

Loại hình quảng c0o lưu lượng truy cập giúp tZng lượt truy cập Website, cungcấp nhiêu hơn thông tin và c0c lBa chọn vê dịch vụ, sản phẩm cho kh0ch hàng, đồngthời tZng sB uy tín cho DN. Ngồi ra, đây là loại hình hỗ trợ cho viFc thBc hiFn tạophễu Data (chi tiết tôi sẽ trình bày tại phin “Phễu Data trong Facebook Marketing ”),phục vụ cho viFc triển khai c0c hình thức Marketing kh0c và thể hiFn hiFu quả vượttrội khi khiến kh0ch hàng ph0t sinh những nhu ciu mua sắm nằm ngoài kế hoạch. Loạiquảng c0o này có nhiêu lBa chọn định dạng hiển thị, ví dụ như một ảnh kèm một link,quay vòng mười ảnh và mười link hoặc một video kèm một link,... SB đa dạng nàygiúp bạn thoải m0i lBa chọn c0ch hiển thị nhằm gia tZng hiFu quả c"a quảng c0o.Thông thường với thị trường ViFt, tôi nhận thấy định dạng hiển thị được dùng nhiêunhất là một ảnh kèm một link nhằm gia tZng độ nhận diFn thương hiFu, và quay vòngmười ảnh kèm mười link để cung cấp tối đa c0c sản phẩm, dịch vụ. Chỉ ti1u đo lườnghiFu quả quảng c0o là lượng người dùng click vào Website thông qua hiển thị.

Quảng c0o tương t0c là loại hình nhằm tZng c0c hoạt động like, share, commenttr1n bài viết quảng c0o, tiếp cận tập kh0ch hàng tiêm nZng sẽ ph0t sinh viFc mua và sửdụng sản phẩm, dịch vụ; tổng lượt tương t0c cũng chính là chỉ ti1u x0c định chi phíquảng c0o. Đây cũng là loại hình quảng c0o phổ biến nhất ở ViFt Nam, phù hợp với đadạng c0c chiến dịch và có hiFu quả tốt nhất trong viFc chuyển đổi mua hàng.

Quảng c0o số lượt cài đặt ứng dụng là loại hình đặc thù dành ri1ng cho c0c b1ncung cấp c0c ứng dụng, c0c apps và đo lường bởi số lượt cài đặt.

Quảng c0o tZng số lượt view là lBa chọn hoàn hảo nếu bạn đang tiến hành chạyquảng c0o bằng video. Loại hình này giúp hiển thị video tới kh0ch hàng mục ti1u tốtnhất với chi phí tối ưu nhất. HiFn nay, Facebook đã cải tiến c0c thuật to0n cho phépvideo hiển thị với chất lượng full HD và cơ chế suggest hiFu quả, càng chứng minhtính

</div>

×