Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

đồ án môn học quản trị kho hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.31 KB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢIKHOA KINH TẾ VẬN TẢI

<i>(Gắn logo của Trường tại đây)</i>

ĐỒ ÁN MÔN HỌCQUẢN TRỊ KHO HÀNG

Sinh viên thực hiện : ĐỖ THÙY TRANG

Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Hải Anh

Hà Nội – 2023

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

<i>Giáo viên hướng dẫn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

II, Hàng nhập

<b>Tên hàngnhập</b>

<b>Trọnglương 1kiện hàng</b>

<b>Đặc điểm hàng</b>

<b>Tổng khốilượng</b>

<b>Thời giannhập hàng</b>

<b>Khối lượngtồn đầu ngày</b>

<small>xuất 3</small>

<small>Cửaxuất 4</small>

<small>Cửaxuất 1</small>

<small>Cửaxuất 2Cửa</small>

<small>Khu hànhchính </small>

<small>Khu bảoquản A </small>

<small>Khu bảoquản B</small>

<small>Khu bao bì,hàng mẫu </small>

<small>Khu bảoquản D </small>

<small>Khu bảoquản C</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

gói mềmHH 2000 kg <sup>Hình khối, bao</sup>

Cơng ty Y

30T hàng MM

30T hàng DD15T hàng TP

Công ty G

35T hàng HH

30T hàng NN15T hàng KK

Công ty F

35T hàng HH

12T hàng NN40T hàng KKIV, Các dữ liệu liên quan

1. Khoảng cách giữa các khu vực trong khoA. Nhập hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Hàng tồn kho: 10T hàng MM nhập kho lúc 9h ngày 1/10; 8T hàng DD nhập kho:14h ngày 2/10; 6T hàng TP nhập: 9h ngày 2/10; 10T hàng HH tồn kho nhập từ 14hngày 3/10; 6T hàng NN tồn kho nhập từ 19h ngày 1/10; 5T hàng KK tồn kho nhập15h ngày 1/10.

- Định mức thời gian các thao tác khi tính thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ hàng của xenâng

Thời gian

Loại xe

t <small>lấy hàng(giây)</small>

t <small>quay có hàng(giây)</small>

t <small>dỡ hàng(giây)</small>

t <small>quay khơng hàng(giây)</small>

t <small>dỡ 1 kiện(giây)</small>

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

> 50 đến 100 kg 8 8

3. Lao động trong kho

- Tổng số công nhân xếp dỡ của kho là 10 người; lương bình qn 1 cơng nhân là 8 triệu đồng/tháng; Trường hợp thiếu công nhân xếp dỡ thì th ngồi với mức th300 nghìn đồng/1ca/1 người. Lương công nhân lái xe nâng: 8,5 triệu đồng/tháng- 1 ca làm việc bố trí 1 thủ kho, 2 nhân viên giao nhận và 2 nhân viên bảo quản vàkiểm kê hàng hóa; lương của thủ kho: 12 triệu đồng/tháng, của nhân viên giao nhậnlà: 8,5 triệu đồng/tháng, của nhân viên bảo quản hàng hóa là: 9 triệu đồng/tháng.4. Máy xếp dỡ

- Kho sử dụng 3 loại xe nâng hàng chạy điện có các thơng số sau:

Chi phí nhiên liệu nghìnđồng/giờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Chi phí bảo quản hàng hóa: 25 000đ/1T/1 ngày- Chi phí quản lý và chi phí khác: 6 000đ/1T/1 ngày

<b>V. Nhiệm vụ của đồ án:</b>

1. Lập kế hoạch nhập và xuất hàng của kho

2. Xây dựng phương án xếp dỡ và vận chuyển các lô hàng nhập, xuất của kho3. Xác định chi phí vận hành kho hàng.

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỤC LỤC </b>

Phần 1: LẬP KẾ HOẠCH NHẬP VÀ XUẤT HÀNG TỒN KHO1.1. Một số vấn đề về kho hàng

1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Mặt bằng kho

1.1.3. Trang thiết bị bảo quản, xếp dỡ

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chương I</b>

<b>LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DỊCH VỤ KHO HÀNG</b>

1.1. Vai trò, chức năng và phân loại kho hàng 1.1.1. Vai trò của kho hàng trong chuỗi cung ứng

<i>1. Giao, nhận hàng hóa chính xác, kịp thời.</i>

<i>2. Tồn trữ và bảo quản hàng hóa: Đảm bảo hàng hoá nguyên vẹn về số lượng, chất</i>

lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho hànghóa; chăm sóc, bảo quản hàng hoá trong kho.

<i>3. Gom hàng: Khi hàng hoá,nguyên liệu được nhập từ nhiều nguồn nhỏ, lẻ khác</i>

nhau thì kho hàng hóa đóng vai trị là điểm tập kết để hợp nhất thành lô hàng lớn,như vậy sẽ có được lợi thế nhờ qui mơ khi tiếp tục vận chuyển tới nhà máy, thị trườngtiêu thụ bằng việc tận dụng tốt trọng tải của các phương tiện vận tải.

<i> 4. Phối hợp hàng hoá: Để đáp ứng tốt đơn hàng gồm nhiều mặt hàng đa dạng của khách</i>

hàng, kho hàng hóa có nhiệm vụ tách lơ hàng lớn ra, phối hợp và ghép nhiều loại hàng hoákhác nhau thành một đơn hàng hoàn chỉnh, đảm bảo hàng hố sẵn sàng cho q trình bánhàng. Sau đó từng đơn hàng sẽ được vận chuyển bằng các phương tiện nhỏ tới kháchhàng.

<i>5. Phát triển các hoạt động dịch vụ giá trị gia tăng cho hàng hóa.</i>

1.1.2. Chức năng cùa kho hàng

<i>1. Hỗ trợ cho sản xuất:</i>

- Nhà kho đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cho sản xuất, để sản xuất sản phẩmcơng ty có thể cần nhiều loại nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng được sản xuấttừ các nhà máy khác nhau.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Các nhà máy này sẽ vận chuyển vật tư về kho nguyên vật liệu của nhà máy theođơn hàng hợp đồng đã thỏa thuận trước.

- Hàng được dự trữ tại kho và sẽ giao cho bộ phận sản xuất khi có nhu cầu. Kho nguyênvật liệu thường nằm ngay trong nhà máy.

- Nhờ có kho đảm bảo vật tư cho sản xuất đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời gian,giúp sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

<i>2. Tổng hợp sản phẩm:</i>

Cơng ty sản xuất thường có nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp sản xuấtnhững loại hàng khác nhau và ở đầu ra công ty cũng có nhiều khách hàng, mỗi kháchhàng lại cần những sản phẩm khác nhau.

Cho nên theo thỏa thuận các nhà cung cấp đưa hàng về kho trung tâm của côngty. Tại đây hàng hóa sẽ được phân loaị, tổng hợp, gia cố theo từng đơn hàng yêu cầu củakhách rồi chuyển đến cho khách hàng.

<i>3. Gom hàng:</i>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc, kiểm tra các mặt hàng theo phương thức kiểmđếm, mặt hàng nào đủ số lượng và đúng chất lượng sẽ được đánh dấu để biết là mặt hàngđó đã kiểm tra rồi.

<b>Hàng tồn</b>

<i>*Khái niệm hàng tồn kho: là các nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm được</i>

cất trữ trong kho nhằm đáp ứng nhu cầu của nhà sản xuất hay khách hàng ở hiện tại vàtrong tương lai.

- Nguồn vật tư: như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóngđèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho q trình sản xuất- Ngun liệu thơ: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trongtương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.- Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫnchưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.- Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất.

<i>*Khái niệm quản trị hàng tồn kho: là phương pháp xác định khối lượng và thời</i>

điểm đặt hàng hợp lý sao cho giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến hàng dự trữ.

1.Mục đích dự trữ hàng trong kho:

- Để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng.

- Tránh sự thay đổi về giá của hàng hố và phịng ngừa rủi ro trong sản xuất và cung ứng.

- Tiết kiệm chi phí đặt hàng khi số lần đặt hàng trong năm giảm.

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Khai thác lợi thế do sản xuất và đặt mua với quy mô lớn: mua hàng số lượng lớnđược giảm giá.

- Đầu cơ: Dự trữ hàng trong kho với số lượng lớn kỳ vọng khi hàng khan hiếmtang giá thì tung ra bán để kiếm lời

2.Phân loại hàng dự trữ (hàng tồn kho):

<i>*Phân loại theo các yếu tố cấu thành dự trữ trung bình:</i>

-Dự trữ hàng hoá đang trên đường vận chuyển:

Dự trữ sản phẩm trên đường vận chuyển được xem là một bộ phận cấu thành nên dựtrữ trung bình, nó bao gồm: dự trữ hàng hố được chun chở trên các phương tiện vận tải,trong quá trình xếp dỡ, chuyển tải, lưu kho tại các đơn vị vận tải.

Dự trữ trên đường vận chuyển phụ thuộc vào thời gian sản phẩm nằm trên đườngvà cường độ tiêu thụ hàng hóa, và bên đảm bảo dự trữ trên đường là bên sở hữu sảnphẩm trong quá trình vận chuyển.

-Dự trữ chu kỳ:

Là dự trữ để đảm bảo cho việc tiêu thụ sản phẩm (sản xuất hoặc bán hàng) đượctiến hành liên tục giữa hai kỳ đặt hàng (mua hàng) liên tiếp. Dự trữ chu kỳ phụ thuộc vàocường độ tiêu thụ sản phẩm và độ dài chu kỳ đặt hàng.

- Dự trữ thường xuyên:

Dự trữ thường xuyên nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu hàng ngày. Dự trữ thườngxuyên phụ thuộc vào c ờng độ và sự biến đổi của nhu cầu và khoảng thời gian giữa 2ƣthời kỳ nhập hàng. Dự trữ thường xuyên bao gồm dự trữ chu kỳ và dự trữ bảo hiểm.

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

-Dự trữ bảo hiểm:

Dự trữ chu kỳ chỉ có thể đảm bảo cho q trình tiêu thụ sản phẩm được liên tụckhi lượng cầu và thời gian cung ứng/ chu kỳ đặt hàng không đổi. Nếu một trong 2 yếu tốnày thay đổi, dự trữ chu kỳ không thể đảm bảo cho quá trình diễn ra liên tục, mà cần códự trữ dự phịng, hay dự trữ bảo hiểm.

-Dự trữ có tính thời vụ:

Có những loại hàng hố tiêu thụ quanh năm, nhưng sản xuất có tính thời vụ như:nơng sản, ngược lại có những sản phẩm chỉ tiêu dùng theo mùa vụ nhưng có thể sản xuấtquanh năm như: quần áo thời trang.

<i>*Phân loại theo giới hạn của dự trữ:</i>

Theo tiêu thức này có các loại dự trữ:

Dự trữ tối đa: Là mức dự trữ sản phẩm lớn nhất cho phép cơng ty kinh doanh cóhiệu quả. Nếu dự trữ vượt quá mức dự trữ tối đa sẽ dẫn đến hiện tượng hàng hóa bị ứđọng, vịng quay vốn chậm, kinh doanh khơng hiệu quả.

Dự trữ tối thiểu: Là mức dự trữ sản phẩm thấp nhất đủ cho phép công ty hoạtđộng liên tục. Nếu dự trữ sản phẩm dưới mức này sẽ không đủ nguyên vật liệu cung cấpcho sản xuất, khơng đủ hàng hóa cung cấp cho khách hàng, làm gián đoạn quá trình sảnxuất cung ứng.

Dự trữ bình quân: Là mức dự trữ sản phẩm bình quân của công ty trong một thờikỳ nhất định (Thường là một năm).

1.3.3. Chi phí vận hành kho

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chi phí vận hành kho là số tiền mà một tổ chức hoặc doanh nghiệp phải chi trả dể duy trìvà quản lý hoạt động kho hàng của họ. Các yếu tố tài khoản chi phí này có thể thay đổi tùychọn kích thước của kho hàng, ngành cơng nghiệp, vị trí địa lý và cấu hình cơ sở.

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> Chương 2</b>

<b> Lập kế hoạch tổ chức dịch vụ kho hàng2.1: Tổng hợp, phân tích dữ liệu</b>

<i>2.1.1: Điều kiện khai thác kho hàng</i>

-Mặt bằng kho hàng:

<small>xuất 3</small>

<small>Cửaxuất 4</small>

<small>Cửanhập 1</small>

<small>Cửanhập 2Khu hành</small>

<small>chính </small>

<small>Khu bảoquản A </small>

<small>Khu bảoquản B</small>

<small>Khu bao bì,hàng mẫu </small>

<small>Khu bảoquản D </small>

<small>Khu bảoquản C</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

-Khoảng cách các khu vực trong kho:A. Nhập hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Giá mua mới triệu đồng 380 420 550

<i>2.1.3: Định mức thời gian tác nghiệp</i>

- Định mức thời gian các thao tác khi tính thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ hàng của xe nâng Thời gian

Loại xe

t <small>lấy hàng(giây)</small>

t <small>quay có hàng(giây)</small>

t <small>dỡ hàng(giây)</small>

t <small>quay khơng hàng(giây)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thời gian

Trọng lượng 1 kiện

t <small>xếp 1 kiện(giây)</small>

t <small>dỡ 1 kiện(giây)</small>

- Hàng tồn kho: 10T hàng MM nhập kho lúc 9h ngày 1/10; 8T hàng DD nhập kho: 14hngày 2/10; 6T hàng TP nhập: 9h ngày 2/10; 10T hàng HH tồn kho nhập từ 14h ngày 3/10;6T hàng NN tồn kho nhập từ 19h ngày 1/10; 5T hàng KK tồn kho nhập 15h ngày 1/10.

- Tổng số công nhân xếp dỡ của kho là 10 người; lương bình qn 1 cơng nhân là 8 triệuđồng/tháng; Trường hợp thiếu cơng nhân xếp dỡ thì th ngồi với mức th 300 nghìnđồng/1ca/1 người. Lương cơng nhân lái xe nâng: 8,5 triệu đồng/tháng

- 1 ca làm việc bố trí 1 thủ kho, 2 nhân viên giao nhận và 2 nhân viên bảo quản và kiểm kêhàng hóa; lương của thủ kho: 12 triệu đồng/tháng, của nhân viên giao nhận là: 8,5 triệuđồng/tháng, của nhân viên bảo quản hàng hóa là: 9 triệu đồng/tháng.

- Chi phí cơ sở hạ tầng kho: 15 000đ/1T/1 ngày

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Chi phí bảo quản hàng hóa: 25 000đ/1T/1 ngày- Chi phí quản lý và chi phí khác: 6 000đ/1T/1 ngày

<b>2.2: Kế hoạch hàng nhập, hàng xuất</b>

<i>2.2.1: Khối lượng tồn đầu kỳ</i>

- Hàng tồn kho: 10T hàng MM nhập kho lúc 9h ngày 1/10; 8T hàng DD nhập kho: 14hngày 2/10; 6T hàng TP nhập: 9h ngày 2/10; 10T hàng HH tồn kho nhập từ 14h ngày 3/10;6T hàng NN tồn kho nhập từ 19h ngày 1/10; 5T hàng KK tồn kho nhập 15h ngày 1/10.

<small>xuất 3</small>

<small>Cửaxuất 4</small>

<small>Cửaxuất 1</small>

<small>Cửaxuất 2Cửa</small>

<small>Khu hànhchính </small>

<small>Khu bảoquản A </small>

<small>Khu bảoquản B</small>

<small>Khu bao bì,hàng mẫu </small>

<small>Khu bảoquản D </small>

<small>Khu bảoquản C10T MM</small>

<small>5T KK </small>

<small>8T DD10T HH5T TP</small>

<small>6T NN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>2.2.2: Khối lượng hàng nhập</i>

<b>Trọng lương1 kiện hàng</b>

<b>Đặc điểmhàng</b>

<b>Tổng khốilượng hàng</b>

<b>Thời giannhập hàng</b>

<b>Khối lượng tồnđầu ngày nhập</b>

MM 1000 kg <sub>bao gói cứng</sub><sup>Hình khối,</sup> 90 T 18h, 5/10 10T, Khu ADD 100 kg <sub>bao gói cứng</sub><sup>Hình khối,</sup> 50 T 9h, 5/10 8T, Khu CTP 50 kg <sub>bao gói mềm</sub><sup>Hình khối,</sup> 50 T 15h, 5/10 5T, Khu DHH 2000 kg <sub>bao gói cứng</sub><sup>Hình khối,</sup> 100 T 17h, 9/10 10T, Khu CNN 30 kg <sub>bao gói mềm</sub><sup>Hình khối,</sup> 60 T 20h, 8/10 6T, Khu DKK 100 kg <sub>bao gói cứng</sub><sup>Hình khối,</sup> 80 T 13h, 8/10 5T, Khu A

<i>2.2.3: Khối lượng hàng xuất</i>

<b>Bên mua hàngTổng khối lượng hàng xuấtCửa xuất hàng<sup>Thời gian xuất</sup>hàng</b>

Công ty X

25T hàng MM

25T hàng DD15T hàng TP

Công ty Y

30T hàng MM

30T hàng DD15T hàng TP

<small>40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Công ty G 30T hàng NN Cửa 2 19h, 12/1015T hàng KK

Công ty F

35T hàng HH

12T hàng NN40T hàng KK

2.2.4.2: Phương án nhập hàng:1. Phương án nhập hàng DD:

-Khối lượng hàng nhập: Q<small>DD </small>=50T; q = 0.1T/kiện; M = <small>DD DD</small> 50

0,1 = 500 kiện-Thời gian nhập: 9h, 5/10

-Nhập hàng DD tại cửa 1, bảo quản hàng tại khu A (30T) và khu D (20T) do cự li từ cửa nhập 1 đến khu A là 55m, đến khu D là 60m.

-Sử dụng 2 xe nâng hàng có nâng trọng G = 2T để xếp dỡ và vận chuyển.-Lao động:

+Lao động thường xuyên: 1 thủ kho, 2 nhân viên giao nhận và 4 nhân viên kho bảo quản.+2 nhân viên lái máy xếp dỡ

+Công nhân xếp dỡ thủ công: q = 100kg => cần 3 người <small>DD </small>

<small>41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>xuất 3</small>

<small>Cửaxuất 4</small>

<small>Cửaxuất 1</small>

<small>Cửaxuất 2Cửa</small>

<small>nhập 150T DD</small>

<small>Cửanhập 2Khu hành</small>

<small>chính </small>

<small>Khu bảoquản A </small>

<small>Khu bảoquản B</small>

<small>Khu bao bì,hàng mẫu </small>

<small>Khu bảoquản D </small>

<small>Khu bảoquản C(tồn 8T DD)</small>30T

20T

</div>

×