Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đồ án môn học quản trị dự án CNTT hệ thống bán thức ăn nhanh trực tuyến onine fast food system

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.89 KB, 17 trang )

Quản trị dự án CNTT


HỆ THỐNG BÁN THỨC ĂN NHANH
TRỰC TUYẾN – ONLINE FAST FOOD
Hoàng Thị Hằng
SYSTEM
Vũ Thị Thu Hương

Loan
Thầy NguyễnPhạm
HảiThanh
Quân
Hồ Thị Thanh Tuyến

Nhóm học viên:

2010

[ Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên]


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

Mục lục
1.Giới thiệu tổng quan ................................................................................................................................................. 4
2.Khảo sát:.......................................................................................................................................................................... 4
2.1Hiện trạng tổ chức:............................................................................................................................................... 4


2.2Hiện trạng tin học:................................................................................................................................................ 4
2.3Hiện trạng nghiệp vụ:.......................................................................................................................................... 5
Nghiệp vụ nhận order của khách hàng và giao hàng:............................................................................. 5
Nghiệp vụ thống kê:.............................................................................................................................................. 5
Nghiệp vụ quản lí website:................................................................................................................................. 5
3.Xác định yêu cầu:......................................................................................................................................................... 5
3.1.Phạm vi dự án : .................................................................................................................................................... 5
3.2.Các phân hệ chức năng:.................................................................................................................................... 6
3.2.1.Phân hệ khách (guest):............................................................................................................................... 6
3.2.2.Phân hệ khách hàng .................................................................................................................................. 6
3.2.3.Phân hệ nhân viên....................................................................................................................................... 8
3.2.4.Phân hệ người quản lí:............................................................................................................................... 9
3.2.5.Phân hệ người quản trị:............................................................................................................................. 9
3.3.Các yêu cầu phi chức năng: .......................................................................................................................... 10
3.4.Mô tả các nghiệp vụ:........................................................................................................................................ 10
4.Bản phát biểu công việc (Statement of work - SOW).................................................................................. 11
4.1.Giới thiệu:............................................................................................................................................................. 11
4.2.Phạm vi:................................................................................................................................................................. 11
4.3.Các giả định:........................................................................................................................................................ 11
4.4.Các ràng buộc:.................................................................................................................................................... 12
2


Quản trị dự án CNTT
HT bán thức ăn nhanh trực
tuyến
4.5.Tiêu chuẩn thực hiện – cam kết chất lượng:........................................................................................... 12
4.6.Lợi ích nhiệm vụ:................................................................................................................................................ 13
Khách hàng: .......................................................................................................................................................... 13
Nhóm phát triển phần mềm:........................................................................................................................... 13

5.Work Breakdown Structure – WBS...................................................................................................................... 13
6.Phân công công việc................................................................................................................................................ 14
7.Quản lý rủi ro.............................................................................................................................................................. 16
8.Tham khảo.................................................................................................................................................................... 17

3


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

1. Giới thiệu tổng quan
Hiện nay trên thị trường của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các thành phố
đang phát triển khác nói chung có rất nhiều hệ thống các cửa hàng bán thức ăn
nhanh để phục vụ khách hàng. Và thị trường của ngành kinh doanh này cũng rất
phát triển do sự phát triển của các công ty về số lượng lẫn quy mô, làm cho số lượng
nhân viên văn phòng, các công sở tăng lên. Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế dẫn
đến quỹ thời gian của mỗi người ngày càng thu hẹp và dành vào những việc khác
hơn là nội trợ trong gia đình dẫn đến nhu cầu về các loại thức ăn nhanh cũng tăng
lên đáng kể.
Fast Food XYZ là một công ty TNHH chuyên bán các thức ăn nhanh phục vụ nhu
cầu của người tiêu dùng: cơm trưa văn phòng, nước uống, … Để phục vụ khách hàng
nhanh chóng và hiệu quả và để sự quản lý ngày càng chuyên nghiệp. Fast Food XYZ
đã xây dựng nên oFSS để thực hiện các mục đích của mình.

2. Khảo sát:
2.1


Hiện trạng tổ chức:
 Hiện tại công ty chưa có đội ngũ quản trị website.
 Công ty đã có đội ngũ quản lí cửa hàng nhưng chưa có đội ngũ quản lí các
mặt hàng và các hoá đơn khi có khách hàng order.

2.2

Hiện trạng tin học:
 Hiện tại công ty đã có sẵn domain và host.
 Trình độ tin học của các nhân viên + quản lý nhà hàng đều đạt trình độ
khá trở lên (có thể sử dụng thành thạo internet, word, excel).
 Nhà hàng đã trang bị một hệ thống máy tính có nối mạng Internet dùng
cho việc quản lý đơn đặt hàng, quản lý khách hàng, quản lý thực
đơn/món… và cho nhân viên nhà hàng sử dụng. Cấu hình máy:
o Core 2 Dual
o RAM : 1G
o Hệ điều hành: Window XP
4


Quản trị dự án CNTT
tuyến

2.3

HT bán thức ăn nhanh trực

Hiện trạng nghiệp vụ:
 Nghiệp vụ nhận order của khách hàng và giao hàng:



Nghiệp vụ này do nhân viên chịu trách nhiệm dưới sự quản lí của đội
ngũ quản lí.



Nhận order, cửa hàng giao hàng, quản lí hoá đơn cho khách hàng kí
nhận,…

 Nghiệp vụ thống kê:


Nghiệp vụ này do quản lí chịu trách nhiệm.



Thống kê các hoạt động của website theo ngày, tuần, tháng

 Nghiệp vụ quản lí website:


Nghiệp vụ này do quản trị website chịu trách nhiệm chính. Các nhân
viên quản lí có thể tham gia vào một số hoạt động.



Quản lí các hoạt động xuyên suốt của website, các hoạt động quảng
cáo cho website, và nhận quảng cáo các website khác trên trang web
của mình.


3. Xác định yêu cầu:
3.1.

Phạm vi dự án :

oFFS là một hệ thống website. Các chức năng của hệ thống oFSS được chia thành
5 phân hệ tương ứng với các loại người dùng: Phân hệ khách (guest), Phân hệ
khách hàng, Phân hệ nhân viên bán hàng và Phân hệ người quản lý, và người
quản trị của website oFFS.
1. Phân hệ khách (guest)
2. Phân hệ khách hàng
3. Phân hệ nhân viên bán hàng
4. Phân hệ người quản lý
5. Phân hệ người quản trị của website oFFS.
5


Quản trị dự án CNTT
tuyến

3.2.

HT bán thức ăn nhanh trực

Các phân hệ chức năng:

3.2.1. Phân hệ khách (guest):
Người dùng trong phân hệ khách là những khách hàng chưa có tài khoản trong
hệ thống. Phân hệ này bao gồm bao gồm các chức năng sau:
 Đăng ký tài khoản: Khi muốn sử dụng các chức năng của một khách

hàng có tài khoản (đặt mua sản phẩm, xem thông tin về việc khách hàng
đã mua các sản phẩm của công ty, lưu giỏ hàng) thì khách hàng phải
đăng ký tài khoản, khi đăng ký tài khoản thì khách hàng phải cung cấp
thông tin cá nhân của khách hàng.
 Hiển thị trang chủ: chức năng này cho phép người dùng có thể xem
được trang chủ của hệ thống website.
 Tìm kiếm: Cho phép người dùng có thể tìm kiếm các thực đơn, các món
ăn, …
 Chọn món ăn, thực đơn và đặt mua sản phẩm: Cho phép khách hàng
chọn món ăn khi xem thông tin trong trang chủ (duyệt các thực đơn /
món) hoặc chọn món ăn sau khi tìm kiếm. Người dùng trong phân hệ
khách thực hiện thanh toán các đơn hàng của mình bằng tiền mặt và có
sự liên lạc xác nhận qua điện thoại của cửa hàng trước khi tiến hành giao
hàng và thanh toán tiền.


Tạo thực đơn: Cho phép người dùng thay đổi các thực đơn có sẳn để
phù hợp với sở thích của mình.

3.2.2. Phân hệ khách hàng
Người dùng trong phân hệ khách hàng là những khách hàng đã đăng ký tài
khoản. Thông tin khách hàng sẽ được lưu ở hệ thống và quá trình giao dịch của
khách hàng sẽ được hệ thống lưu vết và sẽ có một số ưu đãi nào đó. Phân hệ này
bao gồm các chức năng sau:
 Đăng nhập: Khách hàng muốn thực hiện các chức năng của một khách
hàng có tài khoản thì khách hàng phải đăng nhập.
 Hiển thị trang chủ khách hàng: cho phép khách hàng xem các thông tin
trang chủ của phân hệ khách hàng.
6



Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

 Xem và cập nhật thông tin cá nhân: cho phép khách hàng cập nhật
những thông tin cá nhân của khách hàng.
 Xem thông tin giao dịch: Cho phép khách hàng xem lịch sử các lần mua
hàng (thông tin các đơn hàng của từng lần mua: thông tin chi tiết của
đơn hàng, giá trị đơn hàng và thông tin về hình thức thanh toán, …),
quản lý các đơn hàng mà chưa đặt hàng. Ngoài ra còn cho phép xem các
đơn đặt hàng đã đặt định kỳ và ngày giao hàng trước
 Chọn món ăn, thực đơn và đặt mua sản phẩm và thanh toán: Thực hiện
tương tự như phân hệ khách. Người dùng trong phân hệ khách có thể
thanh toán các đơn hàng của mình bằng 2 cách: sử dụng tiền mặt hoặc
thanh toán qua thẻ tín dụng. Khách hàng có tài khoản có thể sử dụng
các chương trình khuyến mãi có ở cửa hàng. Một số hình thức khuyến
mãi mà cửa hàng áp dụng như là: giảm giá, khuyến mãi thêm thức uống,

 Lưu đơn hàng: Khi đặt mua sản phẩm, nếu không muốn thanh toán đơn
hàng đã chọn thì khách hàng có thể chọn chức năng Lưu đơn hàng, đơn
hàng đang chọn sẽ được lưu và lần sau khách hàng có thể tiếp tục mua
hàng từ đơn hàng này.
 Thực đơn ưa thích: Trong quá trình chọn món ăn, thực đơn hệ thống
cung cấp cho khách hàng chức năng Lưu vào thực đơn ưa thích cho
phép khách hàng lưu những món ăn và thực đơn vào danh mục các thực
đơn ưa thích của mình để những lần đặt hàng sau sẽ nhanh chóng hơn.
Các thực đơn tự tạo sẽ được hiển thị thành một vùng trong trang chủ
của khách hàng.

 Tạo thực đơn mới: Trong quá trình chọn món ăn, thực đơn hệ thống
cung cấp cho khách hàng chức năng tạo thực đơn mới từ một thực đơn
sẳn có và lưu thành một thực đơn của khách hàng, hoặc cho phép khách
hàng tạo các thực đơn mới hoàn toàn. Các thực đơn sau khi tạo sẽ nằm
trong danh mục các thực đơn cá nhân. Các thực đơn cá nhân sẽ được
hiển thị thành một vùng trong trang chủ của khách
 Đặt hàng định kỳ: Nếu khách hàng là một khách hàng thân thiết của cửa
hàng, hệ thống cung cấp cho khách hàng chức năng đặt hàng định kỳ
7


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

cho phép khách hàng có thể đặt hàng trong một khoảng thời gian dài
(theo tuần, theo tháng, …). Có nhiều tham số cần xác định khi thực hiện
chức năng này.

3.2.3. Phân hệ nhân viên
Người dùng ở đây là các nhân viên ở bộ phận bán hàng của cửa hàng. Hệ thống
có một số chức năng để phục vụ bán hàng.
 Xem các đơn hàng chưa hoàn tất: Nhân viên có thể xem các đơn hàng
chưa hoàn tất (đơn hàng đã được khách hàng thanh toán mà chưa giao
hàng, đơn hàng đã được thanh toán và chuyển cho nhân viên đi giao
hàng mà chưa xác nhận giao hàng hoàn tất, đơn hàng chưa thanh toán
mà đã chuyển cho nhân viên giao hàng mà chưa hoàn tất).
 Cập nhật trạng thái của đơn hàng: Cập nhật trạng thái của đơn hàng
theo các trạng thái đã mô tả ở chức năng Xem các đơn hàng chưa hoàn

tất.
 Xem các đơn hàng đã hoàn tất trong ngày
 Quản lý thực đơn / món: Nhân viên có thể xem danh sách các thực đơn
(duyệt), các món. Có thể tạo mới các thực đơn mới phù hợp với từng
ngày (có thể tạo mới hoàn toàn hoặc tạo mới từ một thực đơn có sẳn)
hoặc Cập nhật trạng thái của một thực đơn / món nào đó (thực hiện khi
xem danh sách thực đơn / món).
 Cập nhật trạng thái của một thực đơn / món: các trạng thái của thực đơn
/ món: thực đơn đã hết / còn, món đã hết / còn. Mỗi loại thực đơn có
thể thuộc trong các loại: Thực đơn đặc biệt trong ngày, Thực đơn dành
cho người ăn chay, … và thực đơn bình thường. Thực đơn / món có thể
hiển thị hay ẩn đối với khách hàng. Nhân viên có thể cập nhật trạng thái,
loại hoặc thuộc tính hiển thị / ẩn của các thực đơn.
 Tìm kiếm: Tương tự chức năng của phân hệ khách. Có thể thực hiện việc
Cập nhật trạng thái của một thực đơn / món sau khi tìm kiếm các thực
đơn / món.
 Thay đổi mật khẩu: nhân viên có có thể thay đổi mật khẩu của mình.
8


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

3.2.4. Phân hệ người quản lí:
Người dùng là một nhân viên quản lý của cửa hàng. Phân hệ người quản lý có
các chức năng như sau:
 Các chức năng của phân hệ nhân viên: Người quản lý của cửa hàng có
tất cả chức năng của một nhân viên bình thường.

 Thống kê: Cho phép người quản lý xem các thống kê: Thống kê doanh
thu theo các hóa đơn đã bán: 1) Thống kê doanh số theo từng ngày của
một tháng nào đó. 2) Thống kê doanh số của từng tháng trong một năm
nào đó. 3) Thống kê doanh số của từng năm trong một khoảng nào đó.
4) Thống kê doanh số trong một khoảng thời gian nào đó. Có thể xem
chi tiết các hóa đơn đã được dùng để thống kê. Thống kê doanh số bán
theo từng thực đơn/ món trong một khoảng thời gian nào đó: hiển thị
danh sách các thực đơn / món và số lượng đã được bán.

3.2.5. Phân hệ người quản trị:
 Quản lý thông tin của công ty: Chỉnh sửa nội dung giới thiệu về công ty,
logo, banner (các thay đổi về thông tin công ty phải được cập nhật ở
trang chủ của các phân hệ).
 Quản lý quảng cáo: Hệ thống cho phép người quản trị đặt logo quảng
cáo của các công ty đối tác các trang trang web của hệ thống.
 Quản lý tài khoản người dùng: người quản trị có thể tạo các tài khoản
nhân viên, người quản trị được phép kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tài
khoản của các nhân viên / khách hàng (có thể thực hiện cùng lúc trên 1
hoặc nhiều nhân viên), xem danh sách tài khoản và xóa tài khoản. Có thể
reset lại mật khẩu cho người dùng và gửi mật khẩu mới cho người dùng
qua email. Trước khi thực hiện chức năng gửi email thì cho phép xem
trước (preview) nội dung email sẽ gửi.
 Gửi email: Hiển thị cửa sổ cho phép người quản trị soạn email để gửi cho
người dùng, trước khi gửi phải xem trước (preview) nội dung email sẽ
gửi.
 Thay đổi mật khẩu: người quản trị có thể thay đổi mật khẩu của mình.
9


Quản trị dự án CNTT

tuyến

3.3.

HT bán thức ăn nhanh trực

Các yêu cầu phi chức năng:

Website phải có:
 Yêu cầu thực thi: hệ thống có thể phục vụ đồng thời 100 người sử
dụng, phải hoạt động 24/24 .Mọi trục trặc kỹ thuật phải được xử lý trong
thời gian sớm nhất.
 Tính dễ sử dụng: giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
 Yêu cầu tương thích: tương thích với tất cả các máy của nhân viên và
khách hàng, phải chạy tốt trên nhiều trình duyệt (đặc biệt là IE, Firefox)
 Yêu cầu về an toàn và bảo mật: hệ thống lưu trữ thông tin nhân viên,
lương, kế hoạch hoạt động của một công ty nên phải yêu cầu an toàn và
bảo mật cao.
 Yêu cầu về tài liệu cho người sử dụng: phải có tài liệu hướng dẫn sử
dụng website cho người dùng, tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình, có
tổ chức một buổi giới thiệu và hướng dẫn cách dùng website cho nhân
viên của công ty

3.4.

Mô tả các nghiệp vụ:
 Khách chưa có tài khoản vẫn có thể thực hiện các thao tác mua bán, thay
đổi thực đơn và tạo tại khoản cho mình.
 Với khách hàng đã có tài khoản, ngoài các nghiệp vụ như khách thường,
còn có thêm: lưu hoá đơn, đặt hàng định kì.

 Nhân viên bán hàng thực hiện các thao tác với hoá đơn và cập nhật
trạng thái của thực đơn.
 Người quản lí: có các nghiệp vụ như nhân viên và thêm nghiệp vụ thống

 Người quản trị: là một nhân viên chịu trách nhiệm quản lý website, thực
hiện những chức năng liên quan đến quá trình hoạt động của website.

10


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

4. Bản phát biểu công việc (Statement of work - SOW)
4.1.

Giới thiệu:



Tên dự án: xây dựng Website bán thức ăn nhanh trực tuyến.



Lý do thực hiện dự án: theo yêu cầu của công ty, công ty muốn xây dựng
một website nhận đặt hàng cùa khách vào giao hàng, ngoài ra khách hàng có
tài khoản còn có thể tự tạo lập cho mình các thực đơn yêu thích.




Những người tham gia chính:
1. Nguyễn Văn A : Project Manager.
2. Nguyễn Văn B: Team Leader của nhóm thiết kế.
3. Nguyễn Văn E: Team Leader của nhóm xử lí.
4. Nguyễn Văn C: Team Leader của nhóm cài đặt.
5. Nguyễn Văn D: Team Leader của nhóm test.
6. Nguyễn Văn G: Team Leader của nhóm phát triển.

4.2.

Phạm vi:

Xây dựng website bán thức ăn nhanh trực tuyến cho công ty, với các nghiệp vụ
sau:
1. Quản lý đơn đặt hàng
2. Quản lý giao hàng cho khách
3. Quản lý thực đơn của khách hàng
4. Lập thống kê (hàng hoá, doanh thu,…) và báo cáo
5. Quản lý Quảng cáo

4.3.

Các giả định:

 Máy của công ty khách hàng hoạt động tốt.
 Các nhân viên của công ty khách hàng đều có khả năng tiếp thu và sử dụng
công nghệ mới, cũng như khả năng sử dụng máy tính tốt.
11



Quản trị dự án CNTT
tuyến

4.4.

HT bán thức ăn nhanh trực

Các ràng buộc:

 Tổng chi phí: 15 triệu
 Thời gian: 2 tháng
 Nhân lực: 6 người
 Thiết bị: máy tính P3 trở lên
 Công cụ hỗ trợ: các phần mềm lập trình, quản lý, lưu trữ dữ liệu như :
Netbean 6.5, MySQL Server 5.1, MS Project…
 Tiện ích: miễn phí, dễ sử dụng, có user guide, tooltip cho các chức năng…

4.5.


Tiêu chuẩn thực hiện – cam kết chất lượng:
Chi phí: Dự án không được vượt quá chi phí cho phép, khi có phát sinh thêm
do khách hàng yêu cầu phải thương lượng với khách hàng để xin thêm chi
phí.



Lịch biểu: Dự án phải đảm bảo giao đúng ngày, tuân thủ các cột mốc thời

gian đã được đề ra theo kế hoạch. Khi có sự cố (vd: không đúng milestone…)
phải họp toàn đội để giải quyết.



Chất lượng:
 Dự án phải đáp ứng đầy đủ và chính xác các chức năng mà khách hàng
đã yêu cầu.
 Đảm bảo sử dụng các phần mềm có mua bản quyền trong quá trình xây
dựng hệ thống.
 Phải có những biên bản đặc tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng chi tiết sản
phẩm cho người dùng.
 Hệ thống phải có thời gian đáp ứng nhanh, thời gian phục hồi hệ thống
khi có sự cố, thời gian phục vụ của hệ thống.
 Phải có tính bảo mật và an toàn cao, chỉ những người có trách nhiệm
trong nghiệp vụ mới được truy cập và sửa chữa.
 Bảo trì và xử lý một cách nhanh chóng khi có sự cố.
12


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

 Giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trong thời gian nhanh nhất
(trong vòng 8 tiếng).

4.6.


Lợi ích nhiệm vụ:
• Khách hàng:
 Lợi ích:


Có được website để thực hiện bán hàng trực tuyến.



Được đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu đã đề ra.



Lắp đặt và bảo trì miễn phí trong 1 năm kể từ ngày hệ thống đi
vào hoạt động.

 Nhiệm vụ:


Cung cấp các thông tin cần thiết về công ty, hàng hoá trong quá
trình làm phần mềm.



Giải thích rõ các chức năng cũng như yêu cầu để không gây nhầm
lẫn về sau.



Thanh toán đầy đủ các chi phí theo các mốc thời gian đã được yêu

cầu để nhóm phát triển phần mềm có thể hoàn thành và giao nộp
sản phẩm đúng kỳ hạn.

• Nhóm phát triển phần mềm:
 Lợi ích:


Có được một khoản thu sau khi giao nộp phần mềm.



Có thêm đối tác kinh doanh.

 Nhiệm vụ:


Thực hiện đúng các cam kết đã ký với khách hàng.

5. Work Breakdown Structure – WBS
Tham khảo file:
13


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

 WBS.xls
 Online_Fast_Food_System_Project.mpp


6. Phân công công việc
 Chọn đội nhân sự gồm 6 thành viên, phân bổ nhân sự vào các khâu :
 1 project manager chịu trách nhiệm quản lý chung toàn dự án.
 2 thành viên thực hiện việc khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu của dự án.
 3 thành viên tiến hành thiết kế giao diện, thiết kế xử lý.
 4 thành viên code dự án.
 2 thành viên chịu trách nhiệm test phần mềm mỗi khi ra một bản release.
 2 thành viên bàn giao và bảo trì sản phẩm cho khách hàng.
 2 thành viên viết document cho dự án.
 Dự án có 4 Team :
1. Nhóm Thiết kế
2. Nhóm Cài đặt
3. Nhóm Test phần mềm
4. Nhóm Phát triển dự án
 Ứng với mỗi Team làm việc trên có một Team Leader lo việc kiểm soát, đôn
đốc công việc của Team. Team Leader ngoài việc quản lý và phân công công
việc trong Team cũng phải đảm nhận một số công việc đơn giản trong dự án.
 Mức lương của các cấp bậc trong dự án:
 Project Manager : 60.000đ/giờ
 Team Leader : 45.000đ/giờ
 Team Member : 30.000đ/giờ
 Danh sách nhân sự cụ thể :
14


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực




Project Manager : Nguyễn Văn A



Khảo sát hiện trạng và lấy yêu cầu khách hàng:
1. Nguyễn Văn A
2. Nguyễn Văn B



Nhóm Thiết kế giao diện : 3 thành viên
1. Team Leader : Nguyễn Văn B
2. Team Member : Nguyễn Văn A
3. Team Member : Nguyễn Văn D



Nhóm Thiết kế xử lý: 3 thành viên
1. Team Leader: Nguyễn Văn E
2. Team Member: Nguyễn Văn C
3. Team Member: Nguyễn Văn G



Nhóm Cài đặt : 4 thành viên
1. Team Leader : Nguyễn Văn C
2. Team Member : Nguyễn Văn E

3. Team Member : Nguyễn Văn B
4. Team Member : Nguyễn Văn G



Nhóm Test phần mềm : 2 thành viên
1. Team Leader : Nguyễn Văn D
2. Team Member : Nguyễn Văn E



Nhóm phát triển dự án : 2 thành viên
1. Team Leader : Nguyễn Văn G
2. Team Member : Nguyễn Văn C
15


Quản trị dự án CNTT
tuyến



HT bán thức ăn nhanh trực

Viết document cho dự án:
1. Nguyễn Văn D
2. Nguyễn Văn G
3. Tổng hợp: Nguyễn Văn A

7. Quản lý rủi ro

1. Rủi ro về nhân sự
 NVB bị trễ tàu (2 ngày) khi về quê nghỉ lễ làm công việc bị trễ tiến độ
 Giải pháp:
 Giải pháp 1: Yêu cầu NVB sẽ làm bù giờ cho khoảng thời gian trễ của
mình để kịp tiến độ.
 Giải pháp 2: Điều động thêm người hỗ trợ NVB.
 Đánh giá giải pháp:
 Giải pháp 1 đỡ tốn thời gian để hướng dẫn người mới làm quen với
Module mà NVB đang phụ trách. Tuy nhiên, giải pháp 1 chỉ hiệu quả
khi có sự tự nguyện hợp tác của NVB.
2. Rủi ro về thời gian
 Hiện tại tiến độ của dự án chưa đạt yêu cầu, do sau vài ngày nghỉ lễ, năng
suất làm việc của các nhân viên chưa phục hồi hoàn toàn.
 Sự thay đổi về yêu cầu của khách hàng cũng như phía đối tác tiếp nhận
thanh toán (ngân hàng) khiến cho thời gian ước tính để hoàn thành dự án có
thể sẽ kéo dài hơn so với dự tính.
 Giải pháp:
 Họp team sau lễ để nhắc nhở tinh thần làm việc của nhân viên, đồng
thời động viên anh em trong team cùng cố gắng.
 Việc thay đổi thời gian release do khách hàng thay đổi yêu cầu thì sẽ
thỏa thuận lại với phía khách hàng để kéo dài thời gian thêm.
16


Quản trị dự án CNTT
tuyến

HT bán thức ăn nhanh trực

3. Rủi ro về chi phí

 Việc ước lượng chi phí chưa thật sự chính xác do không lường được những
khó khăn vấp phải khi chấp nhận thanh toán trực tuyến.
 Việc kéo dài thời gian dự án làm cho chi phí để trả lương cho nhân viên cũng
như những tài nguyên phục vụ dự án tăng lên.
4. Rủi ro về sự kỳ vọng của các bên liên quan
 Việc liên kết thanh toán với Ngân hàng có nhiều vấn đề cần thỏa thuận giữa 2
bên
 Việc thay đổi những chi tiết nhỏ trong yêu cầu của Khách hàng nên phải thiết
kế và code lại 1 số Module.
5. Rủi ro về kỹ thuật
 Tìm hiểu và sử dụng các kỹ thuật mã hóa bảo mật dữ liệu.

8. Tham khảo
 Tài liệu bài giảng quản trị dự án CNTT
 Tham khảo trong document của dự án.

17



×