Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

đề thực hành quản trị tài chính trong doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP</b>

<b>THỰC HÀNH: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI</b>

<b>ĐỀ THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Sinh viên lựa chọn một doanh nghiệp kinh doanh thương mại để thu thập số liệu các báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính trong 4 năm rồi thực hiện các yêu cầu sau:

1. Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiệp

2. Tính giá trị hiện tại các dịng tiền của các dự án trong doanh nghiệp3. Lập dự toán giá trị tương lai của dòng tiền doanh nghiệp phải chi trả trongtương lai

4. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.5. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.6. Phân tích khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.7. Phân tích các thơng số nợ trong doanh nghiệp8. Lập bảng kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp

9. Lập nhật ký quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp. Đánh giá, nhận xét, đưa ra giảipháp.

10. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp để cấp tiêu chuẩn tín dụng cho nhóm khách hàng mới.

- Giả sử số ngày làm việc cho mỗi năm là 300 ngày.

- Công ty mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho khách hàng A (làm cho doanh thu công ty tăng 10%) cho khách hàng B (làm cho doanh thu tăng 14%) cho khách hàng C (làm doanh thu tăng 9%). Tỷ lệ tăng doanh thu này khơng làm cho chi phí cố định tăng chỉ làm cho chi phí biến đổi tăng. Tỷ lệ lợi nhuận gộp, vốn đầu tư và chi phí cơ hội củavốn đầu tư giữ nguyên như lúc công ty chưa mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhómkhách hàng A, B, C ( tính chi phí cơ hội vốn đầu tư tối thiểu bằng lãi suất ngân hàng)

11. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy đề xuất thời hạn tín dụng hợp lý. Nếu bây giờ cơng ty kéo dài thời gian thanh tốn thêm 5 ngàyđiều đó sẽ làm cho doanh thu tăng thêm 7%, các phoản phải thu tăng thêm 5% điều đó có lợi cho doanh nghiệp hay khơng?

12. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy tính tỷ lệchiết khấu phù hợp với doanh nghiệp. Giả sử công ty sẽ tăng tỷ lệ chiết khấu lên 2% (tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu là 100%) điều này sẽ làm cho các khoản phải thutrong doanh nghiệp giảm 5%. Theo anh chị cơng ty có nên thực hiện chính sách mới này hay khơng?

13. Trong trường hợp doanh nghiệp có nợ khó địi, hãy đề xuất giải pháp.14. Phân tích các thơng số khả năng sinh lời của doanh nghiệp

15. Sử dụng phương trình chỉ số Dupont phân tích các nhân tố làm tăng/ giảm tỷsuất lợi nhuận của doanh nghiệp. Dự đoán nhu cầu vốn của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu tài chính đặc trưng

16. Phân tích các thơng số thị trường của doanh nghiệp17. Phân tích tác động của địn bẩy hoạt động.18. Phân tích tác động của địn bẩy tài chính19. Phân tích tác động của địn bẩy tổng hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

20. Phân tích số liệu về các nguồn vốn vay trong doanh nghiệp thương mại và trình bày trong các bảng sau:

- Bảng chi phí vay dài hạn- Bảng vốn cổ phần- Bảng thay đổi vốn cổ phần

- Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu, trái phiếu

21. Xác định chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp.22. Xác định chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi.

23. Xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư.24. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới.25. Xác định chi phí sử dụng vốn bình qn .

26. Lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong doanhnghiệp.

27. Xác định chi phí sử dụng vốn bình qn cận biên và điểm nhảy.28. Lập bảng tính chi phí sử dụng vốn bình quân cận biên.

29. Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp.30. Dự báo bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

31. Dựa vào kết quả dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh anh (chị) hãy dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất cóthể cho doanh nghiệp.

32. Dựa vào kết quả dự báo bảng cân đối kế toán anh (chị) hãy Dự báo bảng cânđối kế tốn có điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất có thể cho doanhnghiệp.

<b>PHỤ LỤC</b>

<b>GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN SAO THÁI DƯƠNG………</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NỘI DUNG 1: NỘI DUNG 1: THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN VAY NỢ, KHOẢN PHẢI TRẢ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG </b>

<b>VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI………..</b>

1. Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiệp……….

2. Tính giá trị hiện tại các dòng tiền của các dự án trong doanh nghiệp…………...

3. Lập dự toán giá trị tương lai của dòng tiền doanh nghiệp phải chi trả trongtương lai……….

<b>NỘI DUNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI………</b>

4. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp……….

5. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp………..

6. Phân tích khả năng ln chuyển vốn của doanh nghiệp………

7. Phân tích các thơng số nợ trong doanh nghiệp……….

<b>NỘI DUNG 3: PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI………</b>

8. Lập bảng kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp………

9. Lập nhật ký quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp. Đánh giá, nhận xét, đưa ra giảipháp……….

<b>NỘI DUNG 4: PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI……….</b>

10. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp để cấp tiêu chuẩn tín dụng cho nhóm khách hàng mới……….

- Giả sử số ngày làm việc cho mỗi năm là 300 ngày.- Cơng ty mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho khách hàng A (làm cho doanh thu công ty tăng 10%) cho khách hàng B (làm cho doanh thu tăng 14%) cho khách hàng C (làm doanh thu tăng 9%). Tỷ lệ tăng doanh thu này không làm cho chi phí cố định tăng chỉ làm cho chi phí biến đổi tăng. Tỷ lệ lợi nhuận gộp, vốn đầu tư và chi phí cơ hội củavốn đầu tư giữ nguyên như lúc cơng ty chưa mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhómkhách hàng A, B, C ( tính chi phí cơ hội vốn đầu tư tối thiểu bằng lãi suất ngân hàng)11. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy đề xuất thời hạn tín dụng hợp lý. Nếu bây giờ cơng ty kéo dài thời gian thanh tốn thêm 5 ngàyđiều đó sẽ làm cho doanh thu tăng thêm 7%, các phoản phải thu tăng thêm 5% điều đó có lợi cho doanh nghiệp hay khơng?...

12. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy tính tỷ lệchiết khấu phù hợp với doanh nghiệp. Giả sử công ty sẽ tăng tỷ lệ chiết khấu lên 2% (tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu là 100%) điều này sẽ làm cho các khoản phải thutrong doanh nghiệp giảm 5%. Theo anh chị cơng ty có nên thực hiện chính sách mới này hay không?...

13. Trong trường hợp doanh nghiệp có nợ khó địi, hãy đề xuất giải pháp……..

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NỘI DUNG 5: QUẢN TRỊ CÁC THÔNG SỐ SINH LỜI, THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG TRONG DOANH NGHIỆP. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI </b>

14. Phân tích các thơng số khả năng sinh lời của doanh nghiệp………15. Sử dụng phương trình chỉ số Dupont phân tích các nhân tố làm tăng/ giảm tỷsuất lợi nhuận của doanh nghiệp. Dự đoán nhu cầu vốn của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu tài chính đặc trưng

16. Phân tích các thơng số thị trường của doanh nghiệp

<b>NỘI DUNG 6: PHÂN TÍCH ĐỊN BẨY, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT HUY TÁC DỤNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI………..</b>

17. Phân tích tác động của địn bẩy hoạt động.18. Phân tích tác động của địn bẩy tài chính19. Phân tích tác động của địn bẩy tổng hợp.

<b>NỘI DUNG 7: PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI………</b>

20. Phân tích số liệu về các nguồn vốn vay trong doanh nghiệp thương mại và trình bày trong các bảng sau:

- Bảng chi phí vay dài hạn- Bảng vốn cổ phần- Bảng thay đổi vốn cổ phần

- Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu, trái phiếu

<b>NỘI DUNG 8+9: TÍNH TỐN ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA TỪNG NGUỒN HIỆN ĐANG SỬ DỤNG TRONG DOANH </b>

26. Lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong doanhnghiệp.

27. Xác định chi phí sử dụng vốn bình qn cận biên và điểm nhảy.28. Lập bảng tính chi phí sử dụng vốn bình quân cận biên.

<b>NỘI DUNG 10: DỰ BÁO BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH………</b>

29. Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp.

<b>NỘI DUNG 11: DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN ………..</b>

30. Dự báo bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp.

<b>NỘI DUNG 12+13: DỰ BÁO BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH……….</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

31. Dựa vào kết quả dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh anh (chị) hãy dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất cóthể cho doanh nghiệp………32. Dựa vào kết quả dự báo bảng cân đối kế toán anh (chị) hãy Dự báo bảng cânđối kế tốn có điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất có thể cho doanhnghiệp………….

<b>PHẦN MỞ ĐÀU: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN SAO THÁI DƯƠNG1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty</b>

Công ty cổ phần Sao Thái Dương được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103001086 ngày 24/5/2002 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư - TP Hà Nội cấp.

<b>Trụ sở chính: Lơ CC1 - III 13.4, KĐT mới, ĐCT Pháp Vân - Cầu Giẽ, Tứ Hiệp, </b>

Hoàng Mai, Hà Nội

<b>Điện thoại: 1800 1799</b>

<b>Email hỗ trợ: </b>

Năm 2002 khi mới thành lập số vốn điều lệ của công ty là 500.000.000 đồng với sự góp vốn của các cổ đơng: Nguyễn Hữu Thắng, Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Thị Hải Yến; tháng 9/2003 số vốn điều lệ của công ty tăng lên 2.000.000.000 đồng và đến tháng 2/2008 số vốn điều lệ của cơng ty tăng lên 5.000.000.000 đồng do có sự tăngvốn và đầu tư vốn của các cổ đông mới đó là: Nguyễn Tiến Thành, Ngơ Văn Thiểm nhằm mở rộng quy mơ kinh doanh và đa dạng hố sản phẩm....

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Sau nhiều năm thành lập, ban đầu chỉ có 10 người, nay tổng số cán bộ cơng nhân viên là trên 600 người. Trong đó, cán bộ có trình độ đại học, sau đại học và hai bằng đại học chiếm 16%; trung cấp chiếm 10%; sơ cấp, công nhân kỹ thuật chiếm 50%. Tên đầy đủ của công ty là: Công ty Cổ phần SaoThái Dương (hay Sunstar Join Stock Company; có thể viết tắt là: Sunstar, JSC...).

1.1. Giá trị cốt lõi của công ty

Trong quá trình xây dựng và phát triển của mình. Sao Thái Dương ln tin tưởng, duy trì, và phát huy những giá trị cốt lõi, là điểm tựa nội lực cho sự phát triển trường tồn của công ty

- Chất lượng thỏa mãn nhu cầu khách hàng- Chia sẻ lợi ích

- Trung thực – Trách nhiệm – Tơn Trọng – Đồn kết – Chia sẻ- Mơi trường tốt nhất cho sự phát triển năng lực cá nhân1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn

<b>Slogan: “ Sao Thái Dương – Hạnh phúc đến mọi nhà”</b>

* Tầm nhìn :

Tiên phong cho sự nghiệp phát triển công nghiệp Dược - Mỹ phẩm Việt Nam, đem lại hạnh phúc cho mọi nhà. Tạo một bước đột phá cho ngành Y dược cổ truyền Việt Nam vươn ra thế giới.

* Sứ mệnh :

“Khẳng định chất lượng Việt - Nâng tâm cuộc sống”

Trong tất cả mọi hoạt động kinh doanh, Sao Thái Dương luôn luôn coi trọng tư tưởng: hoạt động của Sao Thái Dương để đem lại hạnh phúc đến cho mọi nhà. Sao Thái Dương, theo chiêm tinh học, là ngôi sao may mắn. Năm nào được Sao Thái Dương chiếu mệnh, người đó sẽ khỏe mạnh, làm ăn phát đạt, thăng tiến, gặp may mắn trong công việc, được nhiều người giúp đỡ, cuộc sống có nhiều thuận lợi, bình an, và vui vẻ. Tên gọi Công ty cổ phần Sao Thái Dương hình thành và hoạt động với mục tiêucốt lõi mang đến niềm vui, hạnh phúc cho mọi người, mọi gia đình.Đó là:

- Khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm và dịch vụ của công ty- Thành viên trong công ty

- Đối tác, bạn hàng- Cộng đồng và xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Công ty cổ phần Sao Thái Dương ln có các hoạt động hướng tới cộng đồng, san sẻ lợi ích tới những mảnh đời kém may mắn như người khuyết tật, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân lũ lụt, động đất, sóng thần, trẻ em nghèo hiếu học…Một số hoạt động tiêu biểu có thể kể đến là: Xuân Quê Hương, sự kiện AmCham…

1.3. Thành tựu của công ty

Với lịch sử 21 năm hoạt động trong lĩnh vực dược mỹ phẩm, thực phẩm chức năng có nguồn gốc chủ yếu từ các loại thảo dược thiên nhiên, công ty cổ phần Sao TháiDương đã đạt được rất nhiều thành tựu nổi bật, được vinh danh ở các giải thưởng tầm cỡ quốc gia, chứng minh được uy tín và giá trị của cơng ty trên thị trường:

- Giải vàng chất lượng quốc gia năm 2020.

- 6 lần được vinh danh là thương hiệu mạnh Việt Nam.

- Đạt được giấy chứng nhận là tập thể sáng kiến với cơng trình xây dựng phương pháp chiết xuất làm giàu Curcumin từ củ nghệ vàng. Cơng trình này đã được ứng dụng trong bào chế dung dịch uống Suncurmin có tác dụng điều trị bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng.

- Đạt huy chương vàng và danh hiệu hàng hóa được người tiêu dùng u thích nhất với sản phẩm dầu gừng vào năm 2003.

<b>2. Lĩnh vực hoạt động</b>

Công ty Cổ phần Sao Thái Dương với khẩu hiệu “Chất lượng tạo thịnh vượng” là cốt lõi, xuyên suốt để tập thể Sao Thái Dương nhận thức, thực hành và trải nghiệm, xây dựng một thương hiệu Sao Thái Dương gắn liền với tiêu chí: Sản phẩm nội, chất lượng cao, mẫu mã đẹp trong tâm trí khách hàng. Đây là nền tảng để để Sao Thái Dương phát triển bền vững.

Theo giấy phép đăng kí kinh doanh, Công ty hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực:

- Sản xuất và buôn bán Dược phẩm.- Sản xuất và buôn bán Mỹ phẩm.

- Gieo trồng, chế biến, thu mua, buôn bán dược liệu.- Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa.

- Sản xuất và buôn bán lương thực, thực phẩm.- Sản xuất và bn bán hóa chất.

- Sản xuất và bn bán thiết bị y tế, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Sản xuất và buôn bán rượu, bia, nước giải khát, nước tinh khiết. - Kinh doanh vận tải hành khách, bn bán ơ tơ và xe có động cơ khác. - Kinh doanh bất động sản.

- Kinh doanh xuất nhập khẩu trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm và bao bì, máy móc, vật tư, thiết bị y tế.

- Chế biến, bảo quản thủy sản và các loại sản phẩm từ thủy sản.

Trong đó, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hóa Mỹ phẩm và Dược phẩm có chất lượng tốt để đáp ứng nhu cầu tiêu dùngtrong nước. Ngồi ra cịn hướng tới xuất khẩu đi một số nước có thị trường tiêu thụ lớn.

Hướng đi của Cơng ty đã được các cơ quan quản lý chuyên ngành ủng hộ: Bộ Y tế, Viện Kiểm nghiệm, Viện Dược liệu, Viện Da liễu, Viện Khoa học Việt Nam, các Giáo sư, Tiến sĩ của các trường Đại học Dược Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Tổng hợp Hà Nội cùng các Viện Nghiên cứu nhiệt tình đóng góp để tạo nên nhữngsản phẩm có giá trị phục vụ người tiêu dùng..

<b>Dư nợ đầukỳ</b>

<b>Trả nợ/vay trong kỳLãiDư nợ cuốikỳTrả nợ</b>

<b>trong kỳ</b>

<b>Vay trongkỳa.Vay </b>

<b>ngắn hạn </b>

<b>476</b> <sup>54,763,129,9</sup><sub>08</sub> <sup>6,719,436,0</sup><sub>40</sub>

Vay ngắn hạnngắn hạnngân hàng

000 <sup>48,746,700,0</sup><sub>00</sub> <sup>5,981,220,0</sup><sub>90</sub>

89,946,000,000

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Mai Châu Hịa Bình (1)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô (2)

00 <sup>48,746,700,0</sup><sub>00</sub> <sup>5,981,220,0</sup>90

Vay dài hạn đến hạn trả ngân hàng

76 <sup>6,016,429,90</sup><sub>8</sub> <sup>738,215,95</sup><sub>0</sub>

28,911,250,568

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Mai Châu Hịa Bình (3)

76 <sup>8,163,215,5</sup><sub>92</sub> <sup>1,001,626,5</sup><sub>53</sub>

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Mai Châu Hịa Bình

-Ngân hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Hà Nội (4)

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chinhánh Gia Lâm(5)

<b>b. Vay dài hạn </b>

62 <sup>20,932,140,5</sup><sub>92</sub> <sup>2,568,373,6</sup><sub>51</sub>

16,774,308,070Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Mai

62 <sup>8,163,215,59</sup><sub>2</sub> <sup>1,001,626,5</sup><sub>53</sub>

16,326,431,170

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

trước thuế trên vốn KD

trước thuế /vốn kinhdoanh bìnhquân)*100

11 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn KD

= (Lợi nhuậnsau thuế / vốnkinh doanh

12 Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ sở hữu

= (Lợi nhuậnsau thuế /Vốn chủ sở

hữu bìnhquân)*100

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên vốn KD phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh đem lại 0.0112 đồng lợi nhuận trước thuế và 0.0153 đồng sau lợi nhuận sau thuế đối với năm 2021. Còn đối với năm 2022 thấp hơn, kém hiệu quả hơn khi giảm 0.0262 đồng lợi nhuận trước thuế và giảm 0.0297 đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ sở hữu cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏvào kinh doanh mang lại 0.0212 đồng lợi nhuận sau thuế ở năm 2021. Mặt khác doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

lợi vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh lợi tổng vốn điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay có hiệu quả. Tuy nhiên ở năm 2022 cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh lại giảm 0.0388 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn vay chưa hiệu quả.

<b>Yêu cầu 16. Phân tích các thơng số thị trường của doanh nghiệp</b>

1 Lợi nhuận sau thuế

17,934,149,275 (31,880,357,653)2 Số lượng CP ưu

đãi đang lưu hành BQ

-3 Số lượng CP thường đang lưu hành BQ

phát hành

8 Cổ tức mỗi cổ phiếu thường

= Lợi nhuận đượcchia cho cổ phiếuthường/ Số cổphiếu thường đang

lưu hành

226.44 (402.53)

9 Tỷ suất trả cổ tức mỗi cổ phiếu

= Cổ tức cổ phiếuthường/ Thu nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thường mỗi cổ phiếuthường

115.91 (81.65)10 Tỷ suất sinh lãi

mỗi cổ phiếu

= Cổ tức của mỗicổ phiếu thường /Gía thị trường của

<b>NỘI DUNG 6: PHÂN TÍCH ĐỊN BẨY, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT HUYTÁC DỤNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠIYêu cầu 17: Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động</b>

1. Doanh thu thuần BCKQHĐKD 494,342,529,743 172,565,351,6562. Tổng chi phí 66,036,314,000 104,529,621,1783. Tổng biến phí 7,021,028,170 13,376,325,8924. Tổng định phí 59,015,285,830 91,153,295,2865. EBIT = (1) – (2) 428,306,215,743 68,035,730,4786. Đòn bẩy hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Chỉ tiêu (2) được lấy từ (5,6,8,9,11) mục thông tin bổ sung trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2022

- Chỉ tiêu (3) được lấy từ (5,9) mục thông tin bổ sung trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2022

- Chỉ tiêu (4) được lấy từ (6,8,11) mục thông tin bổ sung trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2022

Nhận xét: Khi doanh nghiệp có chi phí hoạt động cố định càng tăng cao thì lợi nhuận rất nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu. Tức là:

- Năm 2021 Khi doanh thu tăng lên 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng 1.16%

- Năm 2022 Khi doanh thu giảm xuống 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay giảm 2.94%.

<b>u cầu 18. Phân tích tác động địn bẩy tài chính</b>

2. Chi phí trả lãi vay (R)

17,943,041,561 12,235,717,5083. Địn bẩy tài

chính (DFL) <sup>= </sup>EBIT

Bảng 6.4.2. Bảng tính tác động địn bẩy tài chínhDiễn giải:

- Chỉ tiêu (1) được lấy từ chỉ tiêu (5) bảng phân tích tác động đòn bẩy hoạt động.- Chỉ tiêu (2) được lấy từ chi phí lãi vay trong (7) chi phí tài chính từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021, 2022

<b>Yêu cầu 19. Phân tích tác động của đòn bẩy tổng hợp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1. DOL 1.16 (2.94)

Bảng 6.4.3.Bảng tính tác động địn bẩy tổng hợpNhận xét:

- Năm 2021 khi doanh số tăng lên 1% thì tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu tăng lên 1.21%

- Năm 2022 khi doanh số giảm xuống 1% thì tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm xuống 3.59%

<b>NỘI DUNG 7: PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNGVỐN TRONG DOANHNGHIỆP</b>

<b>Yêu cầu 20. Phân tích số liệu về các nguồn vốn vay trong doanh nghiệp thương mại và trình bày vào các bảng:</b>

7.4.1. Bảng chi phí lãi vay

CP lãi vay Số vốn CP lãi vay Số vốn1 Vay

27,696,405,663 847,452,089,362

35,925,377,514 815,181,259,677

2 Vay dài hạn

7.4.2. Bảng vốn cổ phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>STTChỉ tiêu</b>

Số cổ phiếu Gía trị Số cổphiếu

Gía trị1 Cổ phiếu phổ

thông đã phát hành

79,200,000 792,000,000 79,200,000 792,000,000

2 Cổ phiếu quỹ 79,200,000 792,000,000 79,200,000 792,000,0003 Cổ phiếu đang

lưu hành

79,200,000 792,000,000 79,200,000 792,000,0007.4.2. Bảng vốn cổ phần

7.4.3. Bảng thay đổi vốn cổ phần

Số lượng Gía trị Số lượng Gía trị1 Số dư đầu năm 79,200,000 792,000,000 79,200,000 792,000,0002 Cổ phiếu thường

phát hành trong năm

79,200,000 792,000,000 79,200,000 792,000,000

3 Cổ phiếu quỹ mua lại trong năm

-4 Số dư cuối năm 79,200,000 792,000,000 79,200,000 792,000,0007.4.3. Bảng thay đổi vốn cổ phần

Diễn giải:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Chỉ tiêu (1), (2), (3) được lấy từ mục (16.2 và 18.4 ) trong thuyết minh báo cáo tài chính năm 2021 và 2022

Nhận xét: Nhìn bảnh trên ta thấy trong năm 2021 và 2022 doanh nghiệp không thay đổi về số lượng cổ phiếu và không mua lại cổ phiếu quỹ trong năm. Cho nên tổng vốn cổ phần của doanh nghiệp trong 2 năm này đứng yên không thay đổi

7.4.4. Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu

1 Lợi nhuận sau thuế TNDN 17,934,149,275 (31,880,357,653)2 Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ

cho cổ đông phổ thông

17,934,149,275 (31,880,357,653)3 Trích quỹ khen thưởng phúc

7.4.4. Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếuDiễn giải:

- Chỉ tiêu (1) được lấy từ (18) trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 và 2022

- Chỉ tiêu (2) được lấy từ (9) thông tin bổ sung của bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2021,2022

- Chỉ tiêu (3) trong hai năm này chưa có kế hoạch trích quỹ do đó khơng có số liệu trình bày.

- Chỉ tiêu (4) được lấy từ mục (16.2 và 18.4 ) trong thuyết minh báo cáo tài chính năm 2021 và 2022

- Chỉ tiêu (4) được lấy từ (22) báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 và2022

Nhận xét: Nhìn bảnh trên ta thấy lợi nhuận sau thuế trong năm 2022 đã giảm đi rất nhiều so với năm 2021. Bên cạnh đó lãi cơ bản trên cổ phiếu cũng giảm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>NỘI DUNG 8+9: TÍNH TỐN ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦATỪNG NGUỒN HIỆN ĐANG SỬ DỤNG TRONG DOANH NGHIỆPYêu cầu 21. Xác định chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của doanhnghiệp.</b>

<b>Yêu cầu 22. Xác định chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi.Yêu cầu 23. Xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư.Yêu cầu 24. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới.Yêu cầu 25. Xác định chi phí sử dụng vốn bình qn .</b>

<b>u cầu 26. Lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trongdoanh nghiệp.</b>

<b>Yêu cầu 27. Tính chi phí sử dụng vốn bình qn cận biên và điểm nhảyYêu cầu 28. Lập bảng tính chi phí sử dụng vốn bình qn cận biên với các giả thiết.</b>

8.3.1. Bảng chi phí vay dài hạn

<b>Nội dungMức vốnhuy động(Triệuđồng)</b>

<b>Sử dụng vốnVốn vayVốn cổ</b>

<b>phầnưu đãi</b>

<b>Vốn cổphầnthường</b>

<b>Tổng vốn</b>

1. Tiền lãi chi trảtrong năm vay

2. Vốn vay

125,323,358,6383. Chi

phí sử dụng vốnvay sau thuế

4. Gía phát hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

-CPUD5. Số lượng CPUD

6. Gía trị

-vốn huy động từ CPUD

-7. Cổ tức CPUD8. Chi phí vốn CPUĐ

9. Gía

-hiện hànhCPT

10,00010. Tốc

độ tăng trưởng cổtức đều đặn hàng năm (g)11. Cổ tức dự tính nhậnđược năm sau

-12. Chi phí lợi nhuận giữ lại

10

</div>

×