Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

bài thực tập cuối khoá ngành kdtm phân tích thực trạng và đề xuất những biện pháp về hoạt động quản lý tài chính của công ty tnhh học viện aka lego hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp

<b>KHOA THƯƠNG MẠI</b>

<b>BÀI THỰC TẬP CUỐI KHỐ NGÀNH KDTM</b>

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT NHỮNG BIỆN PHÁP VỀHOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH HỌC VIỆN AKA LEGO

HÀ NỘI

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị ChiSinh viên thực hiện: Vũ Minh Thu

Lớp: DHTM14A2HNThời gian thực hiện: Từ ngày 25/12/2023

Đến ngày: 27/01/2024

<b>Năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>THÔNG TIN THỰC TẬP</b>

1. Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Học Viện AkaLego2. Bộ phận thực tập: Trung tâm kinh doanh- quản lý tài chính 3. Thời gian thực tập: 25/012/2023 – 27/01/2024

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Sau thời gian học tập tại trường, sinh viên được hệ thống lại toàn bộ lý thuyết chuyênngành và được tham gia kiến tập một số khâu nghiệp vụ cơ bản của các kiến thức lý thuyếtđã được học. Được sự cho phép của Khoa Kinh Doanh Thương Mại và sự tiếp nhận củaCông ty TNHH Học Viện Akalego ; được sự quan tâm, chỉ đạo của quý thầy cô trong khoa vàcác thầy cô bộ môn trong Trường; em bắt đầu q trình thực tập của mình tại Cơng tyTNHH Học Viện Akalego. Khoảng thời gian thực tập tuy ngắn ngủi nhưng em đã được họchỏi, được trải nghiệm những công việc thực tế. Thời gian này đã cho em những bài họckinh nghiệm quý báu, những kỹ năng cần thiết về ngành kinh doanh thương mại mà trongthời gian học tập tại trường em chưa có, để em tự tin bước vào mơi trường làm việc saunày. Vì bài thực tập được thực hiện trong phạm vi thời gian hạn hẹp và hạn chế về mặtkiến thức chuyên môn, do đó bài báo cáo của chúng em khơng thể tránh khỏi những sai sótnhất định. Đồng thời bản thân báo cáo là kết quả của một quá trình tổng kết, thu thập kếtquả từ việc khảo sát thực tế, những bài học đúc rút từ trong quá trình thực tập và làm việccủa chúng em. Chúng em rất mong có được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ để bài báocáo và bản thân chúng em hoàn thiện hơn. Qua bài báo cáo này, em xin cảm ơn cô NguyễnThị Chi- giảng viên khoa Kinh Doanh Thương Mại, trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật CôngNghiệp HN. Trong thời gian thực tập tại cơ quan, em đã được anh Vũ Ngọc Anh cùng cácanh/chị trong cơ quan giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình, tạo điều kiệu để em hồn thành báo cáocủa mình. Em xin chân thành cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>Chương 1: Giới thiệu doanh nghiệp...2</small></b>

<b><small>1.1Giới thiệu tên, địa chỉ của Doanh nghiệp...2</small></b>

<b><small>1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp (Theo giấy phép kinh doanh) và mô tả sản phẩm, dịch vụ...2</small></b>

<small>1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ...2</small>

<small>1.2.2 Ngành nghề kinh doanh...3</small>

<b><small>1.3 Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp...4</small></b>

<b><small>1.4 Mô tả cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...5</small></b>

<small>1.4.1 Mô tả cơ cấu tổ chức...5</small>

<small>1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...6</small>

<small>1.4.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...7</small>

<b><small>1.5 Năng lực hoạt động của DN...7</small></b>

<b><small>1.6 Kết quả hoạt động của Doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất (2021, 2022, 2023) có phân tích đánhgiá...8</small></b>

<b><small>Chương 2: Thực trạng về hoạt động quản lý tài chính của Cơng ty TNHH TM&DV máy tính Laptop Hà Nội...9</small></b>

<b><small>2.1 Thực trạng về hoạt động quản lý tài chính của Cơng ty TNHH TM&DV máy tính Laptop Hà Nội...9</small></b>

<small>2.1.1 Cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .92.1.2 Phân tích tính thanh khoản của tài sản...19</small>

<small>2.1.3 Phân tích các chỉ số thanh tốn...24</small>

<small>2.1.4 Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính...28</small>

<small>2.1.5 Phân tích năng lực dịng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh...33</small>

<b><small>2.2 Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH TM&DV máy tính Laptop Hà Nội...35</small></b>

<small>2.2.1 Những kết quả đạt được...35</small>

<small>2.2.2 Hạn chế và nguyên nhân...36</small>

<b><small>Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu của DN...38</small></b>

<b><small>3.1 Hoàn thiện về tổ chức cơng tác phân tích...38</small></b>

<b><small>3.2 Hồn thiện cơng tác kế tốn...41</small></b>

<b><small>3.3. Đào tạo nhân sự cho cơng tác phân tích tài chính...42</small></b>

<b><small>3.4 Kiến nghị...43</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 1: Giới thiệu doanh nghiệp</b>

<b>1.1 Giới thiệu tên, địa chỉ của Doanh nghiệp</b>

Tên đầy đủ: Công ty TNHH HỌC VIỆN AKA LEGOTên quốc tế: AKA LEGO ACADEMY LIMITEDMã số thuế: 0109715704

Địa chỉ: Số 100, Ngách 224, Đường Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn Thụ, QuậnHoàng Mai , Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện: ĐỖ NGỌC ANH ( Việt Nam )Điện thoại: 0978349093

Ngày hoạt động: 22-07-2021

Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Hồng Mai

Loại hình DN: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

<b>1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp (Theo giấyphép kinh doanh) và mô tả sản phẩm, dịch vụ.</b>

1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ

<b>Tầm nhìn chiến lược</b>

Cơng ty TNHH HỌC VIỆN AKA LEGO Hà Nội ra đời với sứ mệnh đem lai trảinghiệm tuyệt vời trên nền tảng công nghệ mới dành cho khách hàng, với quyếttâm đồi mới và đồi mới toàn diện đề làm hiện đai dất nuớc

<b>Sứ mệnh</b>

Với đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực dịchvụ và thương mại, Công ty TNHH HỌC VIỆN AKA LEGO Hà Nội mang hoàibão và sứ mệnh đem sản phẩm, dịch vụ công nghệ chất lượng cao, mang lại trảinghiệm hoàn hảo - toàn diện đến người dùng thông qua hợp tác bền vững với cácđối tác kinh doanh.

<b>Giá trị cốt lõi</b>

Trung thực: Công ty TNHH HỌC VIỆN AKA LEGO Hà Nội tin tưởng rằngtrung thực là điều kiện tiên quyết cơ bản của một doanh nghiệp. Công ty coi mởvà trung thực trong những gì nói và làm. Đặc biệt cơng ty ln tôn trọng đồngnghiệp,,khách hàng – đối tác và các bên liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tận Tâm HỌC VIỆN AKA LEGO Hà Nội đặt tận tâm là nền tảng của phục vụ, lấy kháchhàng làcm trọng tâm, mang đến những giá trị đích thực tới khách hàng và đối tác. Đội ngũtư vấn viên nhiệt tình, năng động, thân thiên, sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ khách hàng 24/7.

Chuyên môn: HỌC VIỆN AKA LEGO Hà Nội chú trọng xây dựng đội ngũ vớichuyên môn cao nhất, am hiểu tường tận thị trường, thị hiếu của khách hàng. Mỗisản phẩm bán ra đều được nghiên cứu kỹ càng, phân tích ưu điểm, nhược điểm,lựa chọn cấu hình phù hợp cho người tiêu dùng Việt.

Nhiệt huyết: HỌC VIỆN AKA LEGO chú trọng đào tạo, tuyền dụng đội ngũ trẻ,đam mê và dạy nhiệt huyết để luôn luôn đổi mới, bắt kịp xu hướng thị trường.

Công nghệ: HỌC VIỆN AKA LEGO cam kết luôn luôn thay đổi bản thân, ápdụng công nghệ tiên tiến đề thay đổi hành cách thức mua hàng, phát triền nhiềunền tảng tiên tiến nhằm phục vụ Quý khách hàng nhiều hơn trong tương lai.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh bao gồm:

Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềmBán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơngBán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệpBán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khácBán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trongcác cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đènvà bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong cáccửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phịng phẩm trong các cửa hàng chuyêndoanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụngSửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đìnhSửa chữa giày, dép, hàng da và giả da

Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tựSửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác

<b>1.3 Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp</b>

Công ty TNHH HỌC VIỆN AKA LEGO Hà Nội được thành lập theo quyếtđịnh số 0109715704 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày22/07/2021 với chức năng: Sản xuất, dịch vụ và lắp ráp các sản phẩm trong lĩnhvực điện tử tin học. Từ lúc thành lập với tổng số nhân viên là 10 người làm việctrong một cửa hàng có diện tích > 20m2, sau ba năm hoạt động hiện nay chúngtơi đã có tổng số mười nhân viên với một địa điểm kinh doanh có diện tích >100m2. Gắn liền với sự hoạt động và Laptop Hà Nội là những sự kiện và “chínhsách kinh doanh”mang tính đột phá, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bịmáy vi tính như: chính sách kinh doanh "bán giá bán bn đến tận tay người tiêudùng",chính sách bảo hành "Một đổi một trong vòng sáu tháng" & "bảo hành cảtrong trường hợp khi bị cháy, nổ", chính sách "giao hàng đến tận nhà miễn phí".Hiện nay học viện aka lego là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam tronglĩnh vực công nghệ thông tin. Chúng tôi luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng ởmức rất cao và vững chắc trên mọi mặt học viện aka lego Hà Nội có một đội ngũnhân viên hùng hậu và có trình độ chun mơn rất cao (hơn 80% đã tốt nghiệpĐại học chuyên ngành Kinh tế, Kỹ thuật), đủ khả năng để có thể đáp ứng mọi yêucầu dù là khắt khe nhất của q khách hàng. Khơng những thế, đội ngũ nhân viêncủa học viện aka lego Hà Nội cịn là những người đầy lịng nhiệt tình và có tháiđộ rất niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng.Vì vậy tồn thể nhân viêncơng ty đều ln tâm niệm và làm việc theo suy nghĩ:“Hãy phục vụ khách hàngnhư chúng ta đang phục vụ cho chính bản thân chúng ta”.

<b>1.4 Mô tả cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận </b>

1.4.1 Mô tả cơ cấu tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Ban Giám đốc : 01 người- Bộ phận quản lý, điều hành : 01 người- Bộ phận Kinh doanh : 03 người- Bộ phận Kế toán : 02 người- Bộ phận Kỹ thuật : 02 người- Bộ phận Bảo hành : 01 người- Tổng số nhân viên của công ty : 10 người1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

- Phịng kỹ thuật:

Có nhiệm vụ lắp rắp, sửa chữa, bảo trì và bảo hành các sản phẩm của công ty.Đào tạo tay nghề cho lao động trực tiếp, tổ chức công tác vận chuyển giao nhận.- Phịng kinh doanh:

Có nhiệm vụ phân tích giá cả trên thị trường đưa ra hoạch định và các ý tưởngcho công ty.

Tổ chức và quản lý hệ thống phân phối sản phẩm. Công tác tiếp thị, quảng cáo,hội thảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Giao dịch ngân hàng.

Quản lý hệ thống luân chuyển chứng từ, lưu trữ các báo cáo tài chính.1.4.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

<b>1.5 Năng lực hoạt động của DN</b>

- Công ty cô gắng nâng cao năng lực xử lí đơn hàng bằng cách cải thiện thờigian hoàn thành đơn hàng từ năm ngày xuống còn ba ngày

- Năng lực về lĩnh vực nhân lực công ty đã và đang làm rất tốt : động viên, khenthưởng, đào tao chuyên môn cao cho nhân viên,...

- Năng lực lĩnh vực marketing đã nâng cao các gói dịch vụ chăm sóc kháchhàng hiệu quả

<b>1.6 Kết quả hoạt động của Doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất (2020, 2021,2022) có phân tích đánh giá</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Chỉ tiêuNăm 2021Năm 2022Năm 2023Số tuyệt đối(VNĐ) tỷ lệ tăng(%) Số tuyệt đối(VNĐ) Tỷ lệ tăng(%)</small></b>

<small>1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</small>

<small>2.308.430.2682.411.467.0482.529.100.230103.036.7804117.633.1824,882. Các khoản giảm </small>

<small>-3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ</small>

<small>2.308.430.2682.411.467.0482.529.100.230103.036.7804117.633.1824,884. Giá vốn hàng bán1.942.059.8001.933.863.8202.019.201.010-8.195.980085.337.1904,415. Lợi nhuận gộp về </small>

<small>bán hàng và cung cấp dịch vụ</small>

<small>366.370.468477.603.228509.899.220111.232.7603032.295.9926,766. Doanh thu hoạt </small>

<small>động tài chính</small> <sup>80.585</sup> <sup>123.281</sup> <sup>125.000</sup> <sup>42.696</sup> <sup>53</sup> <sup>1.719</sup> <sup>1,39</sup>

<small>-Trong đó: chi phí lãi vay( Khơng bao gồm chi phí phát hành trái phiếu)</small>

<small>-8. Chi phí quản lý </small>

<small>kinh doanh</small> <sup>449.318.847</sup> <sup>616.548.275</sup> <sup>701.000.200</sup> <sup>167.229.428</sup> <sup>37</sup> <sup>84.451.925</sup> <sup>13,70</sup><small>9. Lợi nhuận thuần </small>

<small>từ hoạt động kinh doanh</small>

<small>-82.867.821-138.821.766-190.975.980-55.953.94568-52.154.21437,5710. Thu nhập khác666.0011.701.1002.012.8281.035.099155311.72818,3311. Chi phí khác5.0009.100.00110.202.9009.095.001181.9001.102.89912,1212. Lợi nhuận khác661.001-7.398.901-8.190.072-8.059.902-1.219-791.17110,6913. Tổng lợi nhuận </small>

<small>trước thuế</small> <sup>-82.206.820</sup> <sup>-146.220.667</sup> <sup>-199.166.052</sup> <sup>-64.013.847</sup> <sup>78</sup> <sup>-52.945.385</sup> <sup>36,21</sup><small>14. Chi phí thuế </small>

<small>-15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp</small>

<small>-82.206.820-146.220.667-199.166.052-64.013.84778-52.945.38536,21</small>Qua bảng trên ta thấy:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 tăng 4% tương ứng tăng103.036.780 đồng so với năm 2021 và tăng 4,88% tương ứng tăng 117.633.182đồng so với năm 2023. Cho thấy doanh nghiệp đã và đang mở rộng quy mô bánhàng doanh thu cũng tăng cao hơn qua từng năm.

Tổng doanh thu tăng đồng thời kéo theo đó tình hình chi phí quản lý kinh doanhcủa cơng ty cũng có xu hướng tăng. Năm 2022 chi phí quản lý kinh doanh tăng37% tương ứng tăng 167.229.428 đồng và tăng 13,7% tương ứng tăng84.451.925 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ năm 2022 so với năm 2021 khơng cóchênh lệch quá nhiều và so với năm 2023 thì tăng 4,41% tương ứng tăng85.337.190 đồng. Giá vốn tăng cho thấy doanh nghiệp đang phải chi trả mộtkhốn lớn hàng vốn. doanh nghiệp cần tìm được nguồn hàng có lợi hơn chodoanh nghiệp để tăng lợi nhuận.

Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 tăng 30% tương ứng tăng111.232.760 đồng so với năm 2021 và tăng 6,76% tương ứng tăng 32.295.992đồng.

Lợi nhuận sau thuế năm 2022 giảm 64.013.847 đồng tương đương 78% so vớinăm 2021 và giảm 52.945.385 đồng tương đương 36,21% so với năm 2023. Chothấy công ty hoạt động kinh doanh trong 3 năm chưa đạt hiệu quả ko đạt lợinhuận cao

<b>Chương 2: Mô tả thực trạng về thực trạng về hoạt động quản lý tài chính của Doanhnghiệp trên cơ sở đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu:</b>

Thực trạng về hoạt động quản lý tài chính trong DN- Thực trạng về huy động và sử dụng vốn- Thực trạng về quản lý chi phí- Thực trạng về Doanh thu, LN- Hiệu quả hoạt động tài chínhTài liệu tham khảo:

BCTC 2021,2022,2023 công ty TNHH HỌC VIỆN AKA LEGO Hà NộiBáo cáo thực tập phân tích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp

<b>Chương 1</b>

<b>Kết quả hoạt động kinh doanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2021 – 2023</b>

Đơn vị: Triệu đồng

( Nguồn: Phịng kế hoạch kinh doanh – Cơng ty TNHH Học Viện Aka Lego)Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Học Viện Aka lego chủ yếu tậptrung vào ngành điện tử, thiết bị máy tính. Các sản phẩm rất đa dạng về mặt hàng. Trongnhững năm gần đây, sự phát triển của nền kinh tế cùng với nhu cầu chăm lo đến chất lượngcuộc sống của người dân ngày càng tăng cao. Qua bảng 1.1 cho ta thấy khái quát về kết quảhoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ năm 2021 đến năm 2023 biến động, cụ thểnhư sau:

Tổng doanh thu 3 năm liên tục tăng: năm 2022 tăng 8,6% tương đương 48,341 triệuđồng so với năm 2021. Tổng doanh thu năm 2023 tăng 8,3% tương đương 51.053 so vớinăm 2022. Trong doanh thu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng caonhất, trong đó doanh thu bán hàng tăng là do ảnh hưởng của giá bán tăng, trong những nămgần đây tình hình lạm phát tăng làm cho giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng liên tục do đóđã làm cho giá bán sản phẩm tăng lên qua các năm.

Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2022 tăng 3,2% tương đương 2.667 triệuđồng so với năm 2021. Tuy nhiên đến năm 2023 tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế tăng lên6,8% tương đương 5.876 triệu đồng so với năm 2022. Là do tổng chi phí cũng liên tục tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

qua 3 năm, năm 2022 tăng 9,5% tương đương 45.674 triệu đồng so với năm 2021, năm2023 tăng 8,6% tương đương 45.177 triệu đồng so với năm 2022

<b>Chương 2: Thực trạng về hoạt động quản lý tài chính của Cơng ty TNHH HọcViện Aka Lego </b>

Cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty

2.1.1.1. Cấu trúc tài chínha. Cơ cấu tài sản

Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ tài sản để biết tình hình tăng giảm tàisản, tình hình phân bổ tài sản, từ đó đánh giá việc sử dụng vốn có hợp lý hay khơng. Từ Báocáo tài chính của Cơng ty TNHH Học Viện Aka Lego từ năm 2021 – 2023, em đã tính toánvà lập được các bảng số liệu sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bảng 2.1: Bảng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH HV Aka Lego giai đoạn 2021 – 2023</b>

<b>Tài sảnNăm 2021Năm 2022Năm 2023Năm 2023 so vớinăm 2021</b>

<b>Năm 2023 so vớinăm 2022Số tiền</b>

<b>chênh lệch(vnđ)</b>

<b>Tỷ lệ(%)</b>

<b>Số tiềnchênh lệch</b>

<b>(vnđ)Tỷ lệ</b>

sản ngắn hạn

và các khoảntương đươngtiền

khoản đầu tưtài chính ngắn hạn

khoản phải thu ngắn hạn

sản cố định

836)- 5,98

khoản đầu tưtài chính dài hạn

phí trả trước dài hạn

sản dài hạn khác

2.738.372.620 2.920.273.310 1.300.314.815

<b>TỔNGCỘNG TÀI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản Công ty TNHH HV Aka Lego giai đoạn 2021 – 2023</b>

(Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính – Cơng ty TNHH HV Aka Lego)Nhận xét:

Qua bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta thấy tổng tài sản của công ty tăng qua các năm. Tổng tàisản năm 2023 là 513.966.841.320 đồng, so với năm 2022 là 436.565.222.420 đồng tăng77.401.618.900 đồng (tương ứng 17,73%); so với năm 2021 là 368.317.930.424 đồng tăng145.648.910.896 đồng (tương ứng 39,54 %).

Tổng tài sản tăng chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng. Tài sản ngắn hạn của công ty qua cácnăm tăng lên cả về giá trị và tỷ trọng, cụ thể: Năm 2023 tài sản ngắn hạn của công ty là452.960.703.101 đồng, chiếm 88,13 % trên tổng số tài sản; so với năm 2022 là372.830.726.786 đồng, tài sản đã tăng 80.129.976.315 đồng (tương ứng 21,49%) và tăng156.415.180.534 đồng (tương ứng 52,75%) so với năm 2021 là 296.545.522.567 đồng.Tiềnvà các khoản tương đương tiền: Năm 2023 lượng tiền và các khoản tương đương tiền có giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

trị là 46.770.671.060 đồng, tăng so với năm 2022 là 27.083.960.874 (tương ứng 137,57%),tuy nhiên so với năm 2021 chỉ tăng 8.110.777.374 đồng (tương ứng 20,98%).

Các khoản phải thu ngắn hạn có tỷ trọng tương đối cao trên tổng tài sản, năm 2023phải thu ngắn hạn là 121.391.376.779 đồng chiếm tỷ trọng 23,62%, so với năm 2022 là131.168.086.001 đồng giảm 9.776.709.222 đồng (tương ứng giảm 7,54%), năm 2021 là91.666.969.965 tăng 29.724.406.814 đồng (tương ứng tăng 32,43%). Các khoản phải thungắn hạn có xu hướng giảm chứng tỏ cơng ty đang trong tình trạng thu hồi nợ tốt, tuy nhiêntỷ trọng của các khoản phải thu cao có thể khiến cơng ty rơi vào rủi ro liên quan đến tìnhtrạng chiếm dụng vốn.

Hàng tồn kho là chỉ tiêu biến động lớn nhất trong tài sản ngắn hạn, chủ yếu tăng lênlà do sự tăng lên của nguyên liệu, vật liệu. Chỉ tiêu hàng tồn kho năm 2023 là282.215.041.452 đồng, so với năm 2022 là 219.726.623.584 đồng tăng 62.488.417.868đồng (tương ứng 28,44%), năm 2021 là 157.010.373.126 đồng tăng 125.204.668.326 đồng(tương ứng 79,74%).

Tài sản dài hạn của cơng ty có xu hướng giảm cả về giá trị và tỷ trọng, năm 2023 cógiá trị là 61.006.138.219 đồng, so với năm 2022 là 63.734.495.634 đồng đã giảm2.728.357.415 đồng, năm 2021 là 71.772.407.857 giảm 10.766.269.638 đồng. Tài sản dàihạn của công ty có tỷ trọng giảm là do sự giảm của tài sản cố định và các khoản đầu tư tàichính dài hạn trên tổng tài sản.

Tài sản cố định của công ty từ năm 2021 là 57.101.553.995 đồng, đã giảm xuống còn55.949.823.127 đồng vào năm 2022 và tiếp tục giảm xuống cịn 52.605.935.291 đồng vàonăm 2023. Có sự giảm xuống này là do đơn vị thực hiện khấu hao tài sản, thanh lý một sốtài sản cố định.

b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp,liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong cơng tác quản trị tài chính. Một cơ cấunguồn vốn tối ưu ln là bài tốn khó đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Việc huy độngvốn một mặt đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng mặc khác còn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây là bảngbiểu phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH HV Aka Lego:

<b>Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH HV Aka Lego giai đoạn2021 – 2023</b>

(Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính – Cơng ty TNHH HVAka Lego)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn</b>

<b>Chỉ tiêuNăm 2021Năm 2022Năm 2023Năm 2023 so với</b>

<b>năm 2021<sup>Năm 2023 so với</sup>năm 2022Số tiền chênh</b>

<b>lệch (vnđ)Tỷ</b>

<b>Số tiềnchênh lệch</b>

1. Vốn chủ

sở hữu <sup>139.550.0</sup>99.039 <sup>170.151.93</sup>3.423 <sup>202.348.163.</sup>128 <sup>62.798.064.08</sup>9 <b><sup>45</sup></b> <sup>32.196.229.</sup>705 <b><sup>18,</sup>92</b>

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác

-C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐƠNG THIỂU SỐ

<b>5.569</b> <sup>-</sup> <sup>-</sup> <b><sup>(24.147.555.5</sup>69)<sup>-100</sup></b> <sup>-</sup> <sup></sup>

-TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Năm 2021, nợ ngắn hạn là 202.263.732.179 đồng, tỷ trọng trên tổng nguồn vốn là54,91 % thì đến năm 2022, nợ ngắn hạn là 263.796.588.997 đồng, tỷ trọng là 60,42%, nợngắn hạn năm 2023 là 308.225.078.192 đồng chiếm tỷ trọng 59,97% . Mức tăng so với năm2021 là 105.961.346.013 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 52,39%. Và cũng có thể thấy rằng,trong ba năm 2021-2023, nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồnvốn, chỉ chiếm tỷ trọng từ 0,6 đến 0,66% , cho thấy Công ty đang cần những nguồn vốnngắn hạn để quay vòng vốn nhanh, phục vụ cho nhu cầu sản xuất ngắn hạn. Một lợi thế củaviệc sử dụng nợ ngắn hạn đối với Cơng ty đó là các khoản nợ vay tín dụng trong ngắn hạnthì điều kiện cho vay thường ít khắt khe hơn so với các khoản nợ vay tín dụng dài hạn, chiphí sử dụng cũng thấp hơn và giúp Cơng ty có thể dễ dàng linh hoạt điều chỉnh cơ cấunguồn vốn. Tuy nhiên có một lưu ý đối với các khoản nợ ngắn hạn địi hỏi Cơng ty có nghĩavụ thanh tốn trong thời gian ngắn, nếu không đáp ứng được sẽ rơi vào tình trạng mất khảnăng thanh tốn các khoản nợ đến hạn gây ra những áp lực đối với quá trình sản xuất kinhdoanh nhất là khi sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho tài sản dàu hạn do thời gian thu hồivốn lâu. Vì vậy, Cơng ty cần có biện pháp tích cực trong việc đẩy mạnh khả năng thanh toántrong ngắn hạn nhưng đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài hạn có điều kiện và thời gian dàihơn để không lỡ những cơ hội đầu tư, góp phần vào đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trongthời gian tới.

Về mặt tỷ trọng thì Tổng vốn chủ sở hữu trong Tổng số nguồn vốn là thấp hơn tươngđối nhiều so với Tổng nợ phải trả (năm 2021 là 37,89%, năm 2022 là 38,98%, năm 2023 là39,37%). Điều đó chứng tỏ, cơng ty thực hiện chiếm dụng vốn tốt xong chưa được độc lậpvề tài chính với các chủ nợ, điều này có thể dẫn tới nguy cơ vỡ nợ khá cao. Công ty cần đảmbảo được mức độ hợp lý của các khoản nợ vì rủi ro trong thanh toán các khoản nợ trongtương lai.

<b>c. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn</b>

Để thuận tiện cho việc phân tích em lập bảng phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn vàtài sản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Bảng 2.4. Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốnChỉ tiêu<sub>2021</sub><sup>Cuối năm</sup><sub>2022</sub><sub>2023</sub><sup>Cuối năm 2023 so với cuối năm</sup><sub>2021</sub><sub>2022</sub></b>

1. Hệ số nợ so với tài sản(lần)

0,56 0,61 0,606 0,046 8,21 (0,004) -0,662. Hệ số tài sản so với

vốn chủ sở hữu (lần) <sup>2,64</sup> <sup>2,57</sup> <sup>2,54</sup> <sup>(0,1)</sup> <sup>-3,79</sup> <sup>(0,03)</sup> <sup>-1,17</sup> (Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính – Cơng ty HV Aka Lego)Nhận xét

Hệ số nợ so với tài sản: là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệpbằng các khoản nợ. Trị số của chỉ tiêu “Hệ số nợ so với tài sản” của Công ty ở mức thấp(nhỏ hơn 1). Cụ thể, năm 2021 là 0,56 sang năm 2022 chỉ tiêu tăng lên là 0,61 tuy nhiên đếnnăm 2023 chỉ tiêu có xu hướng giảm nhẹ xuống cịn 0,606. Nghĩa là, năm 2023 cứ một đồnggiá trị tài sản của Công ty được tài trợ từ khoản nợ là 0,606 đồng, so với năm 2022 là 0,61giảm 0,004 tương ứng 0,66% và so với năm 2021 là 0,56 đồng tăng 0,046 đồng tương ứng8,21%. Chứng tỏ mức độ phụ thuộc của Công ty vào chủ nợ thấp, mức độ độc lập về tàichính cao. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc tiếp cận với các khoảnvay của ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác.

Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản củadoanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Hệ số này của Công ty tuy ở mức cao (> 1) có nghĩa làdoanh nghiệp sử dụng cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để tài trợ cho tài sản. Tuy nhiên chỉtiêu này có xu hướng giảm nhẹ qua từng năm (năm 2021 là 2,64; năm 2022 là 2,57 và năm2023 là 2,54).

2.1.1.2. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng tyPhân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh chính là việc xem xét mốiquan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của Cơng ty, phản ánh cân bằng tàichính của Cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 2.5. Tình hình đảm bảo vốn của Cơng ty năm 2023</b>

Đơn vị tính: VNĐ

<b>TÀI SẢN NGẮN HẠN452.960.703.101 NGUỒN TÀI TRỢTẠM THỜI</b>

<b>TÀI SẢN DÀI HẠN61.006.138.219NGUỒN TÀI TRỢ </b>

<b>THƯỜNG XUYÊN<sup>205.741.763.128</sup></b>

I. Các khoản phải thu dàihạn

10.000.000I. Nợ dài hạn 3.393.600.000II. Tài sản cố định 52.605.935.291II. Vốn chủ sở hữu 202.348.163.128III. Các khoản đầu tư tài

chính dài hạn

5.469.929.618IV. Tài sản dài hạn khác 2.920.273.310

Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn = 452.960.703.101 – 308.225.078.192 = 144.735.624.909 (VNĐ)

Trên thực tế, vốn lưu động ròng càng lớn càng tốt. Vốn lưu động rịng của cơng ty >0, nghĩa là tổng số tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn tài trợ thường xuyên hay số nợ ngắn hạnnhỏ hơn số tài sản ngắn hạn. Trong trường hợp này nguồn tài trợ thường xuyên của công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

không những được sử dụng để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn tài trợ một phần cho tài sảnngắn hạn.

2.1.2. Phân tích tính thah khoản của tài sản

2.1.2.1. Phân tích tính thanh khoản của các khoản phải thu

<b>Biểu đồ 2.3. Cơ cấu các khoản phải thu</b>

(Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính – Cơng ty TNHH HV Aka Lego)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Bảng 2.6: Phân tích các khoản phải thu</b>

<b><small>100 131.168.086.001</small></b>

<b><small>99,99 121.391.376.779</small></b>

<b><small>99,99 29.724.406.814</small></b>

<b><small>32,43 (9.776.709.222)</small></b>

<small>1. Phải thu khách hàng </small>

<small>ngắn hạn</small> <sup>69.458.053.</sup><small>090</small> <sup>75,77 92.580.329</sup><small>.282</small><sup>70,58 79.086.986.</sup><small>920</small> <sup>65,15 9.628.933.</sup><small>830</small> <sup>13,86 (13.493.34</sup><small>2.362)</small><sup>(14,57</sup><small>)2. Trả trước</small>

<small>cho người bánngắn hạn</small>

<small>25,44 33.397.170.020</small>

<small>25,46 41.435.275.156</small>

<small>34,13 18.114.913.047</small>

<small>24,073. Phải thu </small>

<small>ngắn hạn </small>

<small>khác</small> <sup>421.285.48</sup><small>0</small> <sup>0,46 7.709.922.</sup><small>104</small> <sup>5,88 2.763.132.4</sup><small>77</small> <sup>2,28 2.341.846.</sup><small>997</small><sup>555,88 (4.946.789.</sup><small>627)</small><sup>(64,16</sup><small>)4. Dự phòng</small>

<small>phải thu ngắnhạn khó địi</small>

<small>(1,92) (1.894.017.774)</small>

<small>(1,56) (361.287.060)</small>

<b><small>II. Các khoản phải </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trả trước cho người bán ngày một tăng theo các năm cho thấy khả năng tài chính củaCơng ty rất vững mạnh nhưng lại đang bị chiếm dụng vốn khá nhiều.

Năm 2023, khoản trả trước cho người bán là 41.435.275.156 đồng chiếm tỷ trọng34,13%, năm 2022 là 33.397.170.020 đồng chiếm tỷ trọng 25,46%, năm 2021 trả trước chongười bán là 23.320.362.109 đồng chiếm tỷ trọng 25,44%.

Ngoài ra, các khoản phải thu khác có tỷ trọng trên các khoản phải thu qua từng nămtăng giảm thất thường. Năm 2021, phải thu khác chỉ đạt mức 421.285.480 đồng chiếm0,46% nhưng sang năm 2022 đã tăng mạnh lên 7.709.922.104 đồng chiếm 5,88%. Năm2023, khoản phải thu khác còn 2.763.132.477 đồng, giảm 4.946.789.627 đồng tương ứnggiảm 64,16% so với năm 2022.

Đặc biệt, khoản dự phịng phải thu khó địi qua từ năm 2023 cũng có xu hướng giảmdần so với năm 2022 do công ty đã thu được các khoản nợ và hoàn nhập vào lợi nhuận, chothấy sức tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Năm 2021 dự phịng phải thukhó địi của cơng ty là 1.532.730.714 đồng; năm 2022, Cơng ty lập dự phịng phải thu khóđịi đối với một số khách hàng có số dư nợ lớn, thời gian nợ kéo dài và có khả năng thu hồi,Cơng ty đã trích lập là 2.519.335.405 đồng. Đến năm 2023 do công tác thu hồi các khoản nợhoạt động tốt mà dự phòng các khoản nợ phải thu khó địi giảm cịn 1.894.017.774 đồng.

Năm 2021, cơng ty không phát sinh khoản phải thu dài hạn nào. Năm 2022 và năm2023 khoản phải thu dài hạn của công ty là 10.000.000 đồng, chiếm 0.01% tỷ trọng cáckhoản phải thu. Khoản phải thu dài hạn này phát sinh là khoản cơng ty ký quỹ, ký cược.

Qua phân tích trên, việc công ty cho nợ tăng, dẫn đến việc bị chiếm dụng vốn bởi đốitác, vì vậy trong thời gian tới công ty cần tập trung đẩy mạnh việc thu hồi cơng nợ. Ngồichỉ tiêu nói trên, dựa vào báo cáo tài chính của Cơng ty, tiến hành phân tích thêm chỉ tiêu sốvòng luân chuyển khoản phải thu và thời gian một vòng quay các khoản phải thu để có cáinhìn chính xác về tính thanh khoản của các khoản phải thu của Cơng ty, ta có bảng phântích tính thanh khoản của các khoản phải thu như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Bảng 2.7: Phân tích tính thanh khoản của các khoản phải thu</b>

<b>TT Chỉ tiêu</b>

<b>Cuối nămCuối năm 2023 so với cuối năm</b>

<b>(+/-)<sup>Tỷ lệ</sup>%(+/-)<sup>Tỷ lệ</sup>%<small> </small></b>1 Doanh thu thuần

<small>59.43 10.779.054.805</small>

5 <sup>Số vòng quay </sup>khoản phải thu (vòng)= (1 )/(4)

6 <sup>Thời gian một </sup><sub>vòng</sub>quay phải thu (ngày) = 360/(5)

So với năm 2021, vòng quay các khoản phải thu năm 2023 giảm 0,81 vòng giảm7,8% tương ứng với kỳ thu tiền 2,94 ngày tăng 8,46%. So với năm 2022, vòng quay cáckhoản phải thu năm 2023 tăng 1,4 vòng tăng 17,22%, kỳ thu tiền giảm 6,49 ngày giảm14,69%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

2.1.2.2. Phân tích tính thanh khoản của hàng tồn kho

Cũng như các khoản phải thu, hàng tồn kho cũng là một trong hai khoản mục chínhyếu tác động đáng kể đến tính thanh khoản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Dựa vàobáo cáo tài chính, Cơng ty tiến hành xem xét tính thanh khoản của hàng tồn kho như bảng2.8 dưới đây:

<b>Bảng 2.8: Phân tích tính thanh khoản của hàng tồn kho</b>

TT <b><sup>Chỉ tiêu</sup></b>

<b>Cuối nămCuối năm 2023 so với cuối năm</b>

<b>(+/-)<sup>Tỷ lệ</sup>%</b>

1 <sup>Giá vốn </sup><sub>hàng bán </sub>(đồng)

<small>7</small> <sup>792.220.543.2</sup><small>54</small> <sup>1.024.671.73</sup><small>4.836</small> <sup>334.833.28</sup><small>0.999</small> <sup>48,5</sup><small>4</small> <sup>232.451.19</sup><small>1.582</small> <sup>29,34</sup>

2 <sup>Trị giá </sup><sub>HTK đầu </sub>kỳ (đồng)

<small>8</small> <sup>157.010.373.1</sup><small>26</small> <sup>219.726.623.</sup><small>584</small> <sup>81.071.199.</sup><small>646</small> <sup>58,4</sup><small>7</small> <sup>62.716.250.</sup><small>458</small> <sup>39 94</sup><sup>,</sup>

3 <sup>Trị giá </sup><sub>HTK </sub>cuối kỳ (đồng)

4 <sup>Trị giá </sup>hàng tồnkho bình qn (đồng)

5 <sup>Số vịng </sup>quay hàngtồn kho (vịng) =(1)/(4)

6 <sup>Thời gian </sup>1 vòngquay HTK (ngày) = 360/(5)

(Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính – Cơng ty TNHH HV

</div>

×