Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.04 KB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Đỗ Mạnh Đạt20107100737
Tiểu luận2: Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh
<b>I,Giới thiệu tập đoàn Tân Hiệp Phát</b>
- Tập đồn Nước giải khát Tân Hiệp Phát có tên đầy đủ là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Hiệp Phát,tên tiếng anh là THP group.
- Địa chỉ: 219 đại lộ bình dương, thành phố Thuận An, Bình Dương- Email:
- Giấy phép kinh doanh và vốn điều lệ:
Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát được thành lập từ năm 1994 với tiền thân là nhà máy bia và nước giải khát Bến Thành, có chức năng sản xuất , kinh doanh sản xuất rượu, bia, nước giải khát.Trụ sở chính tọa lạc tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, có quy mô nhà máy sản xuất rộng hơn 110.000 m2, với các thiết bị, dây chuyền công nghệ nghiên cứu và sản xuất hiện đại bậc nhất Đông Nam Á. Tân Hiệp Phát là doanh nghiệp tiên phong trong việc
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">thay đổi thói quen giải khát của người dân Việt Nam: thân thiện hơn với thức uống đóng chai có lợi cho sức khỏe. Các sản phẩm như Trà xanh Không Độ, Trà thảo mộc Dr.Thanh, nước tăng lực Number 1, sữa đậu nành Number 1 Soya,…đang là những thương hiệu hàng đầu trên thị trường, đã chứng tỏ được Tân Hiệp Phát luôn đi đầu trong việc tiếp cận và hiểu rõ những nhu cầu luôn thay đổi của người tiêu dùng. Sản phẩm của Tân Hiệp Phát liên tục đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” do người tiêu dùng bình chọn, vinh danh Thương Hiệu Quốc Gia năm 2010, cùng nhiều giải thưởng có giá trị khác, được tin dùng rộng rãi nhờ đảm bảo công tác quản lý chất lượng và bảo vệ mơi trường và đạt tiêu chuẩn ISO tích hợp: Hệ thống Quản lýChất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (1999), hệ thống Quản lý Môi trường theotiêu chuẩn ISO 14001:2004 (2006) và hệ thống Quản lý Vệ Sinh An TồnThực Phẩmtheo tiêu chuẩn HACCP (2006).
- Cơng ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát là thành viên của Hiệp hội rượu bia và nước giải khát Việt Nam. Định hướng phát triển của công ty là “Hôm nay phải hơn ngày hôm qua nhưng không bằng ngày mai” cùng với phương châm “thỏa mãn cao nhất mọi nhu cầu hiện có và tiềm ẩn của khách hàng”. Định hướng trên được xem là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của tập đồn và cũng chính là động lực để vươn lên đến hồi bão đưacơng ty TNHH TM- DV Tân Hiệp Phát trở thành tập đoàn cung cấp thức uống tầm cỡ châu Á.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
<b>1. Nước khoáng Lavie: Đây là một sản phẩm nước khoáng tự nhiên từ các </b>
nguồn suối trong núi. Lavie thường được sử dụng để uống trực tiếp hoặc để làm nguyên liệu trong thực đơn hàng ngày.
<b>2. Nước tăng lực Number One: Được tiết lộ vào năm 2017, Number 1 là </b>
một thương hiệu nước tăng lực của Tân Hiệp Phát. Sản phẩm này có chứa caffeine và các thành phần khác nhau giúp tăng cường năng lượng và tinh thần tỉnh táo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>3. Nước ngọt Coca-Cola, Pepsi và 7UP: Tân Hiệp Phát cũng hợp tác sản </b>
xuất và phân phối các thương hiệu nước ngọt nổi tiếng như Coca-Cola, Pepsi và 7UP tại Việt Nam.
<b>4. Nước trái cây: Tân Hiệp Phát có một loạt sản phẩm nước trái cây tự </b>
nhiên và nước trái cây có ga dưới nhiều thương hiệu như Dr. Thanh, C2, và Number 1 Fruit.
<b>5. Bia: Công ty cũng sản xuất và phân phối các sản phẩm bia như Bia 3336. Dịch vụ phân phối và logistics: Tân Hiệp Phát cung cấp dịch vụ phân </b>
phối sản phẩm của họ đến các cửa hàng và nhà hàng trên khắp Việt Nam.Công nghệ:
Hiện nay, công nghệ - kỹ thuật đều phát triển rất nhanh,những thay đổi của công nghệnhất là trong dây chuyền sản xuất đồ uống không ga là điều đáng quan tâm. Những tiến bộ kỹ thuật tạo ra những ưu thế cạnh tranh mới, mạnh mẽ hơn các ưuthế hiện có.Cơng nghệ truyền thơng của Việt Nam đã và đang phát triển một cách rất mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng bá về hình ảnh của sản phẩm cơng ty một cách dễ dàng hơn tới người tiêu dùng.Tập đoàn Tân Hiệp Phát là đơn vị đầu tiên trong ngành bia – nước giải khát đạt quản lý chất lượng ISO 9001-2000, ISO 14001:2004, hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thựcphẩm theo tiêu chuẩn HACCP, sử dụng nhựa PET trong sản xuất. Tại Việt Nam, Tân Hiệp Phát là doanh nghiệp duy nhất ứng dụng công nghệ Aseptic của Tập đoàn GEA (Đức) trong sản xuất nước giải khát tại hệ thống các nhà máy. Đây là kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo sản xuất đồ uống giải khát có lợi cho sức khỏe.
Bảng 1: Tình hình kết quả sản xuất của doanh nghiệp năm
2021 <sup>Năm 2022</sup>KH TT1,Tổng giá trị sản xuất 5.126.550 4.746.142 5.453.331Trong đó
- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên
vật liệu của doanh nghiệp
trd 4.279.000 4.083.603 4.726.327
- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên
vật liệu của khách hàng
198.000 187.966 209.523
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Biết phần nguyên vật liệu gia cơng chế biến là:
- Giá trị các cơng việc có tính chất cơng
363.253 353.574 385.715
- Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu
- Chiết khấu thương mại+ SP A
+ SP B+ SP C+ ...
- Giảm giá hàng bán+ SP A
+ SP B+ SP C+ ...
- Doanh thu hàng bán bị trả lại+ SP A
+ SP B+ SP C+ ...- Thuế+ SP A+ SP B+ SP C+ ...
4. Tổng doanh thu thuần5. Tổng lợi nhuận gộp6. Tổng lợi nhuận thuần7. Sản lượng sản xuất
<b>+ Nước khoáng Lavie</b>
Tr/lit
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
2182898. Sản lượng tiêu thụ
<b>+ Nước khoáng Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
9. Giá bán
<b>+ Nước khoáng Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
<b>Bảng 2. Trích báo cáo số liệu về TSCĐ năm N+1</b>
Số tiền khấu hao cơ bản đã tríchĐầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối nămI. Toàn bộ tài sản cố
1. Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh
a. Máy móc thiết bị sản xuất
b. Nhà cửa
c. Phương tiện vận tảid. Thiết bị quản lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">e. Các loại tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh khác2. Tài sản cố định phúc lợi
3. Tài sản cố định chờ xử lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Bảng 3: Báo cáo chi tiết về 1 số yếu tố đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2023</b>
<b>ĐVT Năm 2022</b>
-Để sửa chữa-Thiết bị hỏng
-Khơng có nhiệm vụ sản xuất-Thiếu NVL
-Mất điện-Thiếu lao động-Ngun nhân khác
2755501.7606. Tổng số ngày làm việc của máy móc thiết bị <sup>374</sup> <sup>379</sup>
9. Số lao động làm việc bình qn Trong đó:
-Số cơng nhân sản xuất bình qn-Số nhân viên sản xuất bình quân-Số nhân viên quản lý kinh tế
2310627297
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">-Số nhân viên hành chính-Số nhân viên khác
16523110. Tổng số giờ cơng làm việc có hiệu lực
-Học tập, nâng cao trình độ-Tai nạn lao động
-Khơng có nhiệm vụ sản xuất-Thiếu cơng cụ, dụng cụ-Mất điện
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
<b>+ Nước khống Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
<b>+ Nước khống Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
- Chi phí sản xuất chung
<b>120.000135.00053.00036.00041.000147.00066.00057.00024.000125.000</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>+ Nước khống Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
- Chi phí bán hàng
<b>+ Nước khống Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
- Chi phí quản lý
<b>+ Nước khoáng Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
- Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng
<b>+ Nước khoáng Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
- Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng khơng sửa chữa được
<b>+ Nước khống Lavie+ Nước tăng lực Number One+ Nước trà thảo mộc Dr.Thanh</b>
14. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu+ SP A
.NVL x.NVL y.NVL z
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">…+ SP B.NVL x.NVL y.NVL z…+ SP C.NVL x.NVL y.NVL z…+ ...
15. Giá nguyên vật liệu+ SP A
.NVL x.NVL y.NVL z…+ SP B.NVL x.NVL y.NVL z…+ SP C.NVL x.NVL y.NVL z…+ ...
16. Vốn lưu động bình qn
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất1.1cơ sở dữ liệu
1.2 kế hoạch 2021 so với thực tế 2022Mức chênh lệch tuyệt đối về giá trị sản xuất (∆GO):
1.3 thực tế 2021 so với thực thế 2022Mức chênh lệch tuyệt đối về giá trị sản xuất:
∆GO = GO1 – GO0= 5.453.331-5.126.550 =326.781 trd
Tỷ lệ % tăng (giảm) tổng giá trị sản xuất = GO /GO0 100(%) = 6,51%
Nhận xét: ta thấy ∆GO = 326.781>0. Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức chỉ tiêu giátrị sản xuất, cụ thể giá trị sản xuất kế hoạch 2022 so với thức thế 2022 tăng tương ứng6,51%
= GO /GO 100(%) <small>k</small> =553.699,3/4.746.142*100%=11.66%
Ta thấy ∆GOLH (tỷ lệ % tăng (giảm) có liên hệ)= 11.66%> 0: kết luận xét trong mối quan hệ với tổng chi phí sản xuất để tạo ra tổng giá trị sản xuất, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp hiệu quả hơn so với kế hoạch đặt ra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng giá trị sản xuấtPhương trình kinh tế:
∆GO = ∆GO(Gtt) + ∆GO(Gtc) + ∆GO(Gff) + ∆GO(Gtk)=642.724+32.141+3.303+2.200=677.865
Nhận xét: Dn sản xuất hoàn thành vượt mức kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất cụ thểtăng 15,2% tương đương 677.865 là do các nhân tố sau:
- giá trị thành phẩm của DN kỳ thực tế 2022 tăng so với lỳ thực tế 2021 làm cho GOtăng.
- giá trị cơng việc có tính chất công nghiệp của DN kỳ thực tế 2022 tăng so với lỳ thựctế 2021 làm cho GO tăng.
- giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi của DN kỳ thực tế 2022 tăng so với lỳthực tế 2021 làm cho GO tăng.
- giá trị cho thuê dây chuyền sản xuất công nghiệp DN kỳ thực tế 2022 tăng so với lỳthực tế 2021 làm cho GO tăng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- giá trị giá trị chênh lẹch giữa cuối kì và đầu kì của bán thành phẩm, sản phẩm dởdnag, cơng cụ mơ hình tự chế DN kỳ thực tế 2022 tăng so với lỳ thực tế 2021 làm choGO tăng.
2.3 thực tế 2021 so với thực tế 2022Phương trình kinh tế:
GO = Gtt + Gtc + Gff + Gtk + GclĐối tượng phân tích: ∆GO = GO1 – GO0
Phương pháp phân tích: vì các nhân tố trên có mối quan hệ tổng đại số đến chỉ tiêuphân tích nên sử dụng phương pháp cân đối để tính mức độ ảnh hưởng của từng nhântố ta có:
- ảnh hưởng của yếu tố 1: Giá trị thành phẩm
∆GO(Gtt)= Gtt1 – Gtt0=4.726.327-4.279.000=447.327- ảnh hưởng của yếu tố 2: cơng việc có tính chất cơng nghiệp∆GO (Gtc)= Gtc1 – Gtc0=385.715-363.253=22.462
- ảnh hưởng của yếu tố 3: Giá trị của những phụ phẩm, thứ phẩm,phế phẩm, phế liệu thu hồi
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">3.Phân tích sự biến động của chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa?Số tuyệt đối
GSLK=GTTK+GTCK=4.083.603+353.574=4.437.177GSL1=GTT1+GTC1=4.726.327+385.715 = 5.112.042
<small>Δ</small>GSL= G<small>SL1</small>-G =5.112.042-4.437.177=674.865<small>SLk</small>
Tỷ lệ % tăng (giảm) tổng giá trị sản lượng hàng hóa =<sup>ΔG</sup><small>sl</small>
<small>Gslk</small> *100%=674.865/4.437.177*100%=15,2%
Kl:Mức biến động tuyệt đối GO có liên hệ với chi phí sản phẩm
∆GOlh = GO1- Gok*<sup>TC 1</sup><sub>TCk</sub><b>=5.453.331–4.746.142*</b><sup>135.000+1 47.00 0+125 .000</sup><sub>130 .000+1 44 .250+120 000</sub>
Mức biến đông Œ tuyệt đối tổng giá trị sản lượng hàng hóa (∆Gsl):
Tỷ lệ % tăng (giảm) tổng giá trị sản lượng hàng hóa = <sup>∆ Gsl</sup><sub>Gslk</sub>*100%=15,05% Sử dụng phương pháp so sánh có liên hệ với các yếu tố đầu vào để đánh giámức độ tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực
Mức biến động tuyệt đối tổng giá trị sản xuất có liên hệ với chi phí sản xuất:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">∆ GslLH = Gsl1 – Gslk*<sup>TC 1</sup><sub>TCk</sub>= 4.496.650-3908340*<sup>125.000 139.250 115.000</sup><sub>130.000 142.000 119.000</sub><sup>+</sup><sub>+</sub> <sup>+</sup><sub>+</sub> = 705760,11
Tỷ lê Œ% tăng (giảm) Gsl có liên hê Œvới chi phí sản xuất = <sup>❑</sup><sub>❑</sub>
4.Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa tới sự biến động của chỉ tiêu?
Phân tích nhân tố ảnh hưởng
Phương trình kinh tế: GSL=GTT +GTCĐối tượng phân tích:
<small>Δ</small>GSL= G<small>SL1</small>-G<small>SLk</small>
+ ảnh hưởng nhân tố GTT:
∆GSL(Gtt)=GTT1-GTTK=4.726.327-4.083.603=642.634+ảnh hưởng nhân tố GTC
Do doanh nghiệp nhu cầu của khách hàng tăng caoVề mặt số lượng
tỷ lệ hoàn thành kế hoạch từng mặt hàng chủ yếu LaviewTm=qi1/qik *100%=230/202*100%=113.86%
Kl : doanh nghiệp hoành thành vượt mức kế hoạch sản xuất mặt hàng Lavietỷ lệ hoàn thành kế hoạch từng mặt hàng chủ yếu Number ONE.
Tm=qi1/qik *100%=218/198*100%=110.1%
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Kl: doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch vượt mức sản xuất mặt hàng Number one.
tỷ lệ hoàn thành kế hoạch từng mặt hàng chủ yếu Dr Thanh.Tm=qi1/qik *100%=289/259*1005=111.58%
Kl: doang nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất mặt hàng Dr Thanh.
6.Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chất lượng sản phẩm?CSXk=130.000+144.250+120.000=394.250
Csx1=135.000+147.000+126.000=408.000Theo kế hoạch:
Tỷ lệ phế phẩm sản phẩm Lavie=<small>Tfgk=</small><sup>CFk +C</sup><small>sCk</small>
<small>Csxk</small> <sup>=</sup><sup>¿</sup>(20.000+6000)\187.000)*100%=13.9%
Tỷ lệ phế phẩm sản phẩm number one =<small>Tfgk=</small><sup>CFk +C</sup><small>sCk</small>
Tỷ lệ phế phẩm sản phẩm Dr thanh=
<small>Tfgk=</small><sup>CFk +C</sup><small>sCk</small>
Tỷ lệ phế phẩm bình quân=(35000+12000)/394250)*100%=11,92%Theo thực tế:
Tỷ lệ phế phẩm sản phẩm lavie=<small>T</small><sub>fgk</sub><small>=</small><sup>CFk +C</sup><small>sCk</small>
<small>Csxk</small> <sup>=</sup><sup>¿</sup>(18000+3000)\167.000)*100%=12,57%
Tỷ lệ phế phẩm sản phẩm number one=<small>Tfgk=</small><sup>CFk +C</sup><small>sCk</small>
Tỷ lệ phế phẩm sản phẩm dr thanh =
<small>T</small><sub>fgk</sub><small>=</small><sup>CFk +C</sup><small>sCk</small>
Tỷ lệ phế phẩm bình qn=(31000+10000)/407000)*100%=10,07%Đối tượng phân tích:
<small>T−T=Δ Tf=10,07%-11,92%=-1,85%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">+ Ảnh hưởng của kết cấu:
<small>ΔTfg (ttr</small>=<sup>∑t</sup><small>ri1x t gf</small>
<small>100</small> <sup>ⅈ k</sup><small>−∑ tr ik x t gif100</small>
<small>−Tf gk=Δ Tf=10,07%-11,92%=-1,85%</small>
</div>