Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài thu hoạch tổ chức phiên trọng tài hòa giải đàm phán thương mại mã số hồ sơ ls tv hs 18 kỹ năng đại diện ngoài tố tụng tham gia giải quyết tranh chấp ngoài tòa án và cung cấp dịch vụ pháp lý khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.76 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN TƯ PHÁPKHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>BÀI THU HOẠCH</b>

<b>TỔ CHỨC PHIÊN TRỌNG TÀI, HÒA GIẢI, ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI</b>

<b>SBD: 26 Lớp: 25.1A LS Khóa: 25.1T7CN tại HCM</b>

<b> </b>

<b>Thành phố Hồ Chí Minh ngày 17 tháng 09 năm 2023</b>

<b>TĨM TẮT NỘI DUNG TÌNH HUỐNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- 31/10/2018 công ty <b>MN</b> (công ty cổ phần MN ) và công ty <b>TL</b> ( công ty TNHH TL ) kýhợp đồng về việc mua bán thiết bị y tế hợp đồng như sau:

+ Công ty <b>MN</b> bán cho công ty <b>TL</b> hệ thống phẫu thuật nội soi thần kinh tuyến yên,sàn sọ, bộ dụng cụ cột sống, cổ, thắng lưng, đảm bảo mới 100%.

+ Giá bán: 4.050.000.000 đồng ( bao gồm thuế VAT, chi phí vận chuyển, lắp đặt)+ Thanh toán làm 2 lần:

 Lần 1: Công ty <b>TL</b> tạm ứng cho công <b>MN</b> 50% giá trị hợp đồng là2.025.000.000 đồng trong vòng 10 ngày từ ngày ký hợp đồng ( Trong 3 ngày từngày ký hợp đồng công ty <b>MN</b> cung cấp 01 bảo lãnh tạm ứng có giá 50% giá trịhợp đồng do NH phát hành có thời hạn 45 ngày )

 Lần 2: Công ty <b>TL </b>thanh tốn cho cơng ty <b>MN</b> số tiền 50% tổng giá trị hợpđồng còn lại là 2.025.000.000 đồng trong vòng 15 ngày sau khi ký biên bảnnghiệm thu và bàn giao ( Công ty <b>TL</b> cung cấp cho công ty <b>MN</b> 01 thư bảo lãnhthanh tốn vơ điều kiện, khơng hủy ngang có giá 50% giá trị hợp đồng thời hạnbảo lãnh 45 ngày )

- Trách nhiệm của <b> TL:</b>

+ Phạt chậm thanh toán với lãi suất 0.5%/ngày trên số tiền chậm thanh tốn nhưngtổng số lãi lũy kế khơng q 7% giá trị hợp đồng. Nếu quá thời hạn nhận hàng theo thôngbáo của của công ty <b>MN</b> 15 ngày mà cơng ty <b>TL</b> khơng nhận hàng thì từ ngày chậm thứ 20trở đi công ty <b>TL</b> phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm nhận hàngnhưng không quá 15 ngày tiếp theo.

+ Nếu chậm nhận hàng q 15 ngày tiếp theo thì cơng ty <b>MN</b> có quyền đơn phươngchấm dứt hợp đồng và cơng ty<b> TL</b> chịu phạt 7% giá trị hợp đồng, được khấu trừ vào tiền tạmứng.

- Trách nhiệm của <b> MN:</b>

+ Phạt chậm giao hàng 0.5% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày giao chậm nhưngkhông quá 15 ngày, nếu quá thời gian nêu trên cơng ty <b>TL</b> có quyền hủy hợp đồng và ucầu công ty <b>MN</b> bồi thường thiệt hại 7% giá trị hợp đồng đã ký.

- Quá trình thực hiện hợp đồng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ 15/02/2019 công ty <b>TL</b> thông báo công ty <b>MN</b> về việc quá hạn giao hàng của hợpđồng cụ thể công ty <b>MN</b> đã chậm giao hàng 30 ngày đối với các thiết bị còn thiếu, theo hợpđồng công ty <b>MN</b> phải chịu phạt 0.5% x tổng giá trị hợp đồng x số ngày chậm giao hàng (15ngày) = 303.750.000 đồng

+ 8/3/2019 công ty <b>MN</b> gửi cơng văn cho cơng ty <b>TL</b> theo đó số hàng cịn thiếu cótổng giá trị là 328.700.000 đồng, theo Luật Thương Mại 2005 thì<b> MN</b> cho rằng mức phạt là8% giá trị hợp đồng bị vi phạm là 26.292.000 đồng.

+ 2/4/2019 cơng ty<b> TL</b> có cơng văn phúc đáp cơng ty <b>MN</b> phản đối cách giải thích vàtính giá trị phạt hợp đồng mà công ty <b>MN</b> đưa ra và yêu cầu công ty <b>MN</b> phải chịu phạt dogiao hàng chậm theo quy định của hợp đồng là 0.5% x tổng giá trị hợp đồng x số ngày chậmgiao hàng (15 ngày) = 303.750.000 đồng.

+ 22/4/2019 công ty <b>TL</b> có cơng văn tiếp theo gửi cơng ty <b>MN</b> yêu cầu công ty <b>MN</b>

phải chịu phạt và bồi thường thiệt hại do giao chậm hàng số ngày giao chậm hàng là 57ngày, cơng ty <b>MN</b> phải có trách nhiệm thanh tốn cho cơng ty <b>TL</b> số tiền phạt là 0.5% xtổng giá trị hợp đồng x số ngày chậm giao hàng (15 ngày) = 303.750.000 đồng và tiền bồithường thiệt hại là 7% x tổng giá trị hợp đồng = 283.500.000 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. Quan hệ pháp luật tranh chấp ở đây là: Hợp đồng mua bán hàng hóa </b>

Các vấn đề pháp lý tranh chấp do NM giao hàng không đúng theo thời gian đã thoảthuận trong hợp đồng:

- Quy định của pháp luật về vật đồng bộ.

- Về việc hoàn thành nghĩa vụ của NM: chưa thực hiện bàn giao và hướng dẫn kỹthuật cho BV105 để hoàn thành hợp đồng.

<b>2. Văn bản pháp luật áp dụng điều chỉnh quan hệ hợp đồng: </b>

+ Luật Thương mại 2005 + Bộ luật dân sự 2015 + Luật Tố tụng dân sự 2015

+ Nghị định 22/2017/NĐ-CP về Hồ giải thương mại.

+ Thơng tư 02/2018/TT-BTP về biểu mẫu tổ chức, hoạt động về hoà giải thương mại.

<b>3. Nghĩa vụ của công ty TL và công ty MN: cung cấp chứng thư bảo lãnh </b>

- Tài liệu đính kèm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty TL và công ty MN + Tài liệu chứng minh thiệt hại, file, email trong quá trình thực hiện hợp đồng - Vấn đề cần giải quyết:

+ Pháp luật quy định về vận đồng bộ như thế nào

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Đối tượng hợp đồng ở đây là vật đồng bộ nên không thể tách rời để hệ thống vậnhành

+ Nếu là vật riêng lẻ thì Pháp luật có quy định khác + Lãi phạt 0,5%/ngày là quá cao

+ Bồi thường thiệt hại hợp đồng - Giải quyết tranh chấp: theo hợp đồng

- Thẩm quyền giải quyết: Tòa án nơi thực hiện hợp đồng hoặc Trọng tài thương mại ( phụthuộc vào bản chất vụ việc )

<b>4. Xác định điểm mạnh điểm yếu của khách hàng</b>

- Cung cấp được hồ sơ, giấy tờ chứng minh hàng vi vi phạm hợp đồng của NMb) Điểm yếu

- Trong hợp đồng vẫn cịn chưa rõ quy định về bản chất hàng hố là vật động bộhay không nên khi xảy ra tranh chấp phải cung cấp tài liệu và chứng minh.- Chưa cung cấp được các tài liệu và chứng minh về thiệt hại do hành vi giao hàng

chậm của NM gây ra.

- Trong hợp đồng chưa quy định về phạt vi phạm và giải quyết tranh chấp.

<b>5. Phương án hoà giải để bảo đảm quyền lợi của khách hàng</b>

- Yêu cầu khoản phạt do vi việc giao chậm hàng.

- Chứng minh và thống kê những thiệt hại, các khoản phí phát sinh do hành vichậm giao hàng này gây ra: tiền bão lãnh ở SCB, tiền phí phát sinh do giao hàngnhiều lần, tiền thiệt hại do vận hành thiết bị chưa được…

- Yêu cầu NM hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết về hỗ trợ, hướng dẫn BV105 sửdụng thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN1. Luật sư đại diện công ty MN:</b> Tác phong của luật sư:………

 Phương pháp đàm phán:………

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Công ty MN:</b> Các nội dung đàm phán:………

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>3. Luật đại diện công ty TL:</b>

 Tác phong của luật sư:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>4. Công ty TL:</b> Các nội dung đàm phán:………

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>5. Hòa giả viên:</b>

 Nội dung hòa giải:

</div>

×