Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại campuchia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 165 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA</b>

<small>--- </small>

PEN SOPHA

<b>NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI CAMPUCHIA </b>

<b>Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng Mã số: 85 80 302 </b>

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA – TP. HCM </b>

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Lương Đức Long

... ... Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Phạm Vũ Hồng Sơn

... ... Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. Chu Việt Cường

... ... Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa - Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh ngày 21 tháng 08 năm 2021(trực tuyến).

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: 1. PGS. TS. Phạm Hồng Luân (Chủ tịch Hội đồng) 2. PGS. TS. Trần Đức Học (Thư ký Hội đồng) 3. TS. Đặng Thị Trang (Ủy viên)

4. TS. Phạm Vũ Hồng Sơn (Giáo viên Phản biện 1) 5. TS. Chu Việt Cường (Giáo viên Phản biện 2)

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

<b>CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA --- </b>

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc </b>

<b>--- </b>

<b>NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>

Họ tên học viên : PEN SOPHA MSHV : 1879005

Ngày, tháng, năm sinh : 23/11/1993 Nơi sinh : CAMPUCHIA Chuyên ngành : Quản Lý Xây Dựng Mã số : 8580302

<b>I. TÊN ĐỀ TÀI: </b>

<b>NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI CAMPUCHIA. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: </b>

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của q trình ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại Campuchia.

- Xác định và kiểm tra mức độ nghiêm trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của việc ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại Campuchia bằng cách sử dụng phân tích dữ liệu thu thập được từ mẫu bảng câu hỏi. - Đo lường ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng đến độ chính

xác của việc ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại Campuchia và cố gắng liên kết chúng.

<b>II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 22/02/2021 </b>

<b>III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 25/07/2021 IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TS. Lương Đức Long </b>

<i> Tp. HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2021 </i>

<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN </b>

<b>PGS.TS. Lương Đức Long </b>

<b>CHỦ NHIỆM BỘ MÔN VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TS. Lê Hoài Long TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CÁM ƠN </b>

Đề tài nghên cứu này được thực hiện và hoàn thành với kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập tại trường và những nghiên cứu dựa trên tài liệu tham khảo của các chuyên gia, tác giả ở khắp nơi trên thế giới. Cùng với sự cố gắng học hỏi của bản than, sự giúp đỡ, động viên của các thầy cơ, bạn bè và gia đình trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q Thầy Cơ Ban Giám Hiệu, Phịng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Bộ môn Quản lý Xây dựng, trường đại học Bách Khoa luôn thông cảm, tạo điều kiện, truyền dạy những kiến thức quý giá cho em là du học viên Campuchia trong suốt thời gian học tập.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Lương Đức Long, Thầy đã tận tình hướng dẫn, giải thích vướng mắc góp ý trong suốt q trình em thực hiện và hồn thành luận văn.

Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các đồng nghiệp, bạn bè đã hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.

Em xin cảm ơn già đình đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên để em có thể hoàn thành học tập và thực hiện luận văn.

Mặc dù luận văn được hoàn thành nhưng khơng thể nào tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô, chuyên gia và những người quan tâm để nghiên cứu này được hồn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn. Em xin cám ơn!

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2021 </i>

PEN SOPHA

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TĨM TẮT </b>

Chi phí là một nhân tố quan trọng của sự thành công của dự án và tác động của việc ước tính chi phí dự án xây dựng khơng chính xác đến hoạt động kinh doanh xây dựng là rất lớn. Vì sự thành cơng của dự án, chủ đầu tư, nhà thầu và các bên tham gia cần phải xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí dự án xây dựng của minh.

Các mục tiêu chính của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của quá trình ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại Campuchia, khảo sát số liệu, phân tích dữ liệu thu thập được, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và cố gắng liên kết chúng.

Nghiên cứu đã xác định được 36 yếu tố và sau khi sử dụng phương pháp phân trích Principal Components với phép quay Viramax để phân tích nhân tơ thu được 7 nhân tố chính giải thích được 68.210% vấn đề lien quan đến việc ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại Campuchia. Kết quả phân tích nhân tố trong bài nghiên cứu này sẽ là tài liệu tham khảo cho những người tham gia ước tính chi phí dự án xây dựng dân dụng tại Campuchia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ABSTRACT </b>

Cost is an important factor of project success, and the impact of inaccurate construction project cost estimates on the construction business is enormous. For the success of the project, the owner, contractor, and other stakeholders need to clearly identify the factors that affect their construction project cost estimates.

The main objectives of this study were to determine the factors affecting the accuracy of the cost estimation process of civil construction projects in Cambodia, survey the data, analyze the collected data, measure the influence of the factors and try to link them.

The study identified 36 factors and after using Principal Components extraction method with Viramax rotation to analyze multiplier, 7 main factors were obtained that explained 68,210% of problems related to the affecting of the cost estimation process of civil construction projects in Cambodia. The results of factor analysis in this study will be a reference for participants to estimate the cost of civil construction projects in Cambodia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

<i>Tp. HCM, ngày 25 tháng 07 năm 2021 </i>

PEN SOPHA

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.4.1Đối tượng nghiên cứu ... 2

1.4.2Đối tượnng khảo sát ... 2

1.4.3Phạm vi thời gian nghiên cứu ... 3

1.4.4Phạm vi không gian nghiên cứu ... 3

1.4.5Tính chất, đặc trưng của đói tượng nghiên cứu... 3

1.4.6Quản điểm phân tích trong nghiên cứu ... 3

1.5 Tầm quan trọng của nghiên cứu ... 3

2.1.2Định nghĩa về ước tính chi phí dự án xây dựng ... 4

2.2 Một số nghiên cứu tương tự ... 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.2.1Các nghiên cứu tương tự tại Việt Nam ... 5

2.2.2Các nghiên cứu tương tự trên thế giới ... 6

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 13</b>

3.1 Phương pháp nghiên cứu ... 13

3.1.1Quy trình nghiên cứu ... 13

3.1.2Tóm tắt quy trình nghiên cứu ... 14

3.2 Thu thập dữ liệu ... 15

3.2.1Thiết kế bảng câu hỏi ... 15

3.2.2Xác định kích thước mẫu ... 16

3.2.3Cách thức lấy mẫu ... 17

3.2.4Cách thức phân phối bảng câu hỏi ... 17

3.2.5Cách thức duyệt lại dữ liệu ... 18

3.3 Các cơng cụ nghiên cứu ... 18

3.4 Phân tích dữ liệu và xử lý số liệu ... 18

3.4.1Thống kê mô tả ... 18

3.4.2Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis ... 19

3.4.3Trị trung bình (mean) ... 20

3.4.4Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .... 21

3.4.5Phân tích thành tố - PCA (Principal Component Analysis) ... 22

3.4.6Đề xuất các giải pháp ... 23

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 24</b>

4.1 Đặt tên các biến dữ liệu khảo sát ... 24

4.2 Thống kê mô tả dữ liệu ... 27

4.2.1Thống kê nhóm Kinh nghiệm (TTC1) ... 27

4.2.2Thống kê nhóm Chun mơn (TTC2) ... 28

4.2.3Thống kê nhóm Loại dự án xây dựng (TTC3) ... 29

4.2.4Thống kê nhóm Tổng vốn đầu tư (TTC4) ... 30

4.2.5Thống kê nhóm Thời gian (TTC5) ... 31

4.2.6Thống kê nhóm Loại hợp đồng xây dựng của DA (TTC6) ... 32

4.3 Phân tích dữ liệu ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.3.1Kiểm định sự khác biệt về trị trung bình của các yếu tố theo các

nhóm quan sát ... 34

4.3.2Tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố ... 44

4.4 Kiểm định thang đo – Kiểm định Cronbach’s Alpha ... 53

4.4.1Đánh giá thang đo các yếu tố Tiến độ và Chi phí ... 53

4.4.2Đánh giá thang đo các yếu tố Kính nghiệm của các bên tham gia . 544.4.3Đánh giá thang đo các yếu tố Tài chính ... 55

4.4.4Đánh giá thang đo các yếu tố Đấu thầu ... 55

4.4.5Đánh giá thang đo các yếu tố Đặc điểm của dự án ... 56

4.4.6Đánh giá thang đo các yếu tố Quy trình ước tính ... 57

4.5 Phân tích thành tố PCA ... 58

4.6 Thảo luận kết quả phân tích ... 63

4.6.1Nhân tố ảnh hưởng liên quan Đặc điểm của dự án ... 64

4.6.2Nhân tố ảnh hưởng liên quan Quy trình ước tính ... 65

4.6.3Nhân tố ảnh hưởng liên quan Kính nghiệm của các bên tham gia . 674.6.4Nhân tố ảnh hưởng liên quan Tài chính ... 69

4.6.5Các nhân tố ảnh hưởng liên quan việc Đấu thầu ... 70

4.6.6Các nhân tố ảnh hưởng liên quan Hợp đồng ... 70

4.6.7Nhân tố ảnh hưởng liên quan Tiến độ & Chi phí ... 71

<b>CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ... 73</b>

5.1 Khuyến nghị, đề xuất giải pháp ... 73

5.1.1Các giải pháp về Đặc điểm của dự án ... 73

5.1.2Các giải pháp về Quy trình ước tính ... 73

5.1.3Các giải pháp về Kính nghiệm của các bên tham gia DA ... 74

5.1.4Các giải pháp về Tài chính ... 74

5.1.5Các giải pháp về Đấu thầu ... 74

5.1.6Các giải pháp về Hợp đồng ... 75

5.1.7Các giải pháp về Tiến độ & Chi phí ... 75

5.2 Giải thích đánh giá các giải pháp ... 75

<b>CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ... 84</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

6.1 Kết luận ... 84

6.2 Hạn chế nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ... 87

6.2.1Hạn chế nghiên cứu ... 87

6.2.2Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ... 87

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 88</b>

<b>PHỤ LỤC ... 90</b>

<b>PHỤ LỤC 01: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ... 90</b>

<b>PHỤ LỤC 02: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP ... 98</b>

<b>PHỤ LỤC 03: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA ... 105</b>

<b>PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ... 109</b>

<b>PHỤ LỤC 05: KIỂM ĐỊNH KRUSKAL – WALLIS VỀ SỰ KHÁC BIỆT TRỊ TRUNG BÌNH ... 116</b>

<b>LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ... 150</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1 Tổng hợp sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí

DAXD từ những nghiên cứu trước đây... 10

Bảng 3.1 Giải thích mức độ thang đo ... 16

Bảng 3.2 Các công cụ nghiên cứu ... 18

Bảng 4.1 Mã biến các biến thông tin chung ... 24

Bảng 4.2 Mã biến các biến quan sát ... 25

Bảng 4.9 Kết quả KĐ Kruskal – Wallis về SKB trong nhóm kính ngiệm .. 34

Bảng 4.10 Kết quả KĐ Kruskal – Wallis về SKB trong nhóm chun mơn39Bảng 4.11 Kết quả KĐ Kruskal – Wallis về SKB trong nhóm loại DAXD 40Bảng 4.12 Kết quả KĐ Kruskal – Wallis về SKB trong nhóm VĐT của dự án 41Bảng 4.13 Kết quả KĐ Kruskal – Wallis về SKB trong nhóm thời gian hồn thành 42Bảng 4.14 Kết quả KĐ Kruskal – Wallis về SKB trong nhóm loại HĐ xây dựng 43Bảng 4.15 Bảng tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố ... 44

Bảng 4.16 Bảng xếp hạng 5 yếu tố có trị trung bình cao nhất ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng 4.17 Bảng xếp hạng các yếu tố có trị trung bình nhỏ hơn 3.00 ... 49Bảng 4.18 Bảng tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố ... 51Bảng 4.19 Bảng kết quả KĐ Cronbach’s Alpha cho nhóm tiến độ và chi phí 53Bảng 4.20 Bảng kết quả KĐ Cronbach’s Alpha cho nhóm tiến độ và chi phí 54Bảng 4.21 Bảng kết quả KĐ Cronbach’s Alpha cho nhóm tiến độ và chi phí 55Bảng 4.22 Bảng kết quả kiểm KĐ định Cronbach’s Alpha cho nhóm tiến độ và chi phí ... 55Bảng 4.23 Bảng kết quả KĐ Cronbach’s Alpha cho nhóm tiến độ và chi phí 56Bảng 4.24 Bảng kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhóm tiến độ và chi phí ... 57Bảng 4.25 Bảng kết quả phân tích nhân tố PCA với 36 biến: ... 58Bảng 4.26 Bảng các nhân tố chính làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia ... 61Bảng 4.27 Bảng tổng hợp kết quả phân tích thành tố PCA ... 61Bảng 5.1 Bảng tính trị trung bình và xếp hạng các giải pháp ... 75Bảng 6.1 Kết quả phân tích nhân tố làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT </b>

<b>STT Tên đầy đủ Tên viết tắt </b>

1 Ban quản lý dự án BQLDA

27 Xây dựng Dân dụng XDDD

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 </b>

<b>Giới thiệu chung </b>

Phát triển bất động sản và xây dựng đã trở thành trụ cột quan trọng của tăng trưởng kinh tế Campuchia. Đầu tư vào lĩnh vực XD trong 10 năm 2010-2019 khoảng 43.896 triệu đô la Mỹ. Trong tháng 1/2019, đầu tư vào lĩnh vực này đạt khoảng 829 triệu đô la Mỹ, tăng 178% so với cùng kỳ năm 2018. Với tốc độ tăng trưởng nhanh này, nhiều nhu cầu đầu tư bao gồm phát triển khu dân cư, XD thương mại, dịch vụ XD, xây dựng công nghiệp, hạ tầng vật chất, môi trường kinh tế xã hội, đặc biệt là phát triển nhà ở giá rẻ, đường giao thông, hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát nước và chống ngập, xử lý nước thải thực vật, quản lý chất thải rắn và lỏng, không gian công cộng và không gian xanh, cơ sở vật chất đô thị, v.v.[1]

Một điểm đáng lưu ý nữa là năm 2019, tổng vốn đầu tư vào lĩnh vực XD theo loại hình cơng trình nhà ở trên toàn quốc là hơn 380.000 căn, với giá trị đầu tư gần 4 tỷ USD. Gần 30.000 căn hộ và biệt thự, hơn 17.000 căn hộ chung cư, trong khi xây dựng nhà xưởng, có khoảng 121 dự án với tổng VĐT 1.141 triệu USD đang xây dựng. Có 94 dự án đa chức năng với tổng vốn khoảng 3 tỷ USD; 312 tòa nhà thương mại với tổng VĐT 3,5 tỷ USD và 66 khách sạn với tổng VĐT 586 triệu USD.[2]

Với sự phát triển rất nhanh về các DAXD vậy, vấn đề đang rất quản tâm với các CĐT cũng như các NTTC chính là việc ước tính chi phí DAXD cơng trình được đảm bảo đề dự án được thành công hay không. Vấn đề xác định đúng đắn chi phí DAXD cơng trình đang rất được quan tâm từ các bên tham gia tại Campuchia, tuy nhiên chưa có nghiên cứu và nhận xét cụ thể nào về các yếu tố ảnh hướng đến vấn đề này. Chính vì vậy đề tài nghiên cứu: “NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI CAMPUCHIA” móng muốn góp một phần tích cực cho các bên tham gia trong ngành XD trong việc tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến việc xác

<b>định chi phí xây dựng cơng trình tại Campuchia. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.2 </b>

<b>Xác định vấn đề nghiên cứu </b>

Tác động của việc ước tính chi phí DAXD khơng chính xác đến hoạt động kinh doanh XD là rất lớn. Chi phí được đánh giá quá cao dẫn đến việc NT đưa ra giá dự thầu cao, điều này có thể dẫn đến việc đấu thầu khơng được CĐT chấp nhận. Mặt khác, chi phí bị đánh giá thấp có thể dẫn đến tình trạng NT phải chịu lỗ trên các hợp đồng do khách hàng trao. Vì sự thành công của dự án, CĐT, NT và các bên tham gia cần phải xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí DAXD của minh.

<b>1.3 </b>

<b>Các mục tiêu nghiên cứu </b>

Các mục tiêu chính của nghiên cứu này là:

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của q trình ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia.

- Xác định và kiểm tra mức độ nghiêm trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia bằng cách sử dụng phân tích dữ liệu thu thập được từ mẫu bảng câu hỏi.

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng đến độ chính xác của việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia và cố gắng liên kết chúng.

<b>1.4 </b>

<b>Phạm vi nghiên cứu </b>

<b>1.4.1 Đối tượng nghiên cứu </b>

Các nhân tố có thể ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí xây dựng tại Campuchia.

<b>1.4.2 Đối tượnng khảo sát </b>

Các đối tượng tham gia khảo sát là các đối tượng kỹ sư, cán bộ và tổ chức (CĐT, Tư vấn, NTTC …) tham gia việc ước tính chi phí XD tại Campuchia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.4.3 Phạm vi thời gian nghiên cứu </b>

Các dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu này dự kiến thu thập và được phân tích trong thời gian từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2021.

<b>1.4.4 Phạm vi không gian nghiên cứu </b>

Nghiên cứu được thực hiện tại thủ đô Phnom Penh và các tỉnh thành trên cả nước Campuchia.

<b>1.4.5 Tính chất, đặc trưng của đói tượng nghiên cứu </b>

Giai đoạn nghiên cứu: giai đoạn thiết kế và giai đoạn thực hiện dự án.

<b>1.4.6 Quản điểm phân tích trong nghiên cứu </b>

Nghiên cứu được thực hiện trên quản điểm của CĐT, NTTC và NTV liên quan tới việc ước tính chi phí XD.

<b>1.5 </b>

<b>Tầm quan trọng của nghiên cứu </b>

<b>1.5.1 Về mặt học thuật </b>

Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí dự án XDDD tại Campuchia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 2.1 </b>

<b>Các định nghĩa cơ bản </b>

<b>2.1.2 Định nghĩa về ước tính chi phí dự án xây dựng </b>

Ước tính chi phí là một đánh giá định lượng về các chi phí có thể xảy ra đối với các nguồn lực cần thiết để hoàn thành hoạt động. Đây là một dự đốn dựa trên thơng tin đã biết tại một thời điểm nhất định. Dự toán CP bao gồm việc xác định và xem xét các giải pháp thay thế CP để bắt đầu và hoàn thành dự án [5].

Ước tính chi phí là việc xác định số lượng và dự đoán hoặc dự đoán "trong một phạm vi xác định" các CP cần thiết để XD và trang bị cho một cơ sở, sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ [6].

Ước tính chi phí là q trình dự đoán được sử dụng để định lượng CP và định giá các nguồn lực cần thiết theo phạm vi của một lựa chọn, hoạt động hoặc DA đầu tư [7].

Ước tính chi phí là ước tính chi phí của một chương trình, DA hoặc hoạt động. Dự tốn chi phí là sản phẩm của q trình lập dự tốn chi phí. Dự tốn chi phí có một giá trị tổng duy nhất và có thể có các giá trị thành phần có thể xác định được [8].

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.2 </b>

<b>Một số nghiên cứu tương tự </b>

<b>2.2.1 Các nghiên cứu tương tự tại Việt Nam </b>

Nguyễn Thị Minh Tâm (2008), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí của DAXD”, Luận văn thạc sĩ, ĐH Bách Khoa TP.HCM [9]

Nghiên cứu đã XD và kiểm chứng mơ hình các yếu tố gây biến động chi phí trong DAXD với 6 nhân tố đại diện là:

- Năng lực của bên thực hiện - Năng lực của bên hoạch định - Sự gian lận và thất thoát - Mơi trường kinh tế - Chính sách

- Mơi trường tự nhiên.

Ngồi việc xác định các nhân tố gây biến động CP, nghiên cứu đã lượng hóa sự tác động của các nhân tố lên biến động CP bằng mơ hình hồi quy đa biến với BPT được xác định giữa CP kế hoạch và CP thực tế. Sau khi phân tích mơ hình lựa chon được 6 nhân tố thu được từ phân tích khám phá giải thích được 36.40% cho tổng thể các nhóm.

Nguyễn Minh Đăng (2019), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng CP, tiến độ, chất lượng DAXD. Áp dụng mơ hình EVM - Chất lượng vào DAXD ở Tp. Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sĩ, ĐH Bách Khoa TP.HCM [10]

Đề tài luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng thành cơng của DAXD. Phân tích chun sâu ảnh hưởng Tam giác mục tiêu: Chi phí ‒ Tiến độ ‒ Chất lượng trong DAXD. Nghiên cứu đã phân tích 24 nhân tố ảnh hưởng Tam giác mục tiêu. Cuộc khảo sát đã chỉ ra được 05 nhân tố ảnh hưởng lớn tam giác mục tiêu DA là: (1) yếu kém trong tổ chức thi công – biện pháp thi công của NTC;

(2) năng lực tài chính của CĐT; (3) năng lực tài chính NTC;

(4) năng lực, kinh nghiệm BQLDA;

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(5) năng lực, kinh nghiệm của NTP.

Nghiên cứu áp dụng thành cơng mơ hình EVM cải tiến trong QLXD nhằm kiểm sốt thống nhất Chi phí – Tiến độ ‒ Chất lượng tại DA cụ thể ở Tp. Hồ Chí Minh. Mơ hình XD khung tỷ trọng đánh giá chất lượng thông qua ý kiến các chuyên gia tại DA; đánh giá theo dõi chất lượng đạt được công tác thông qua các phiếu yêu cầu nghiệm thu; kết hợp các dữ liệu CP và tiến độ thực hiện tại DA, phân tích và đánh giá DA qua 04 giai đoạn thực hiện.

<b>2.2.2 Các nghiên cứu tương tự trên thế giới </b>

<i><b>Emad Mohamed Asal (2014). “Factors Affecting Building Construction </b></i>

<i><b>Projects’ Cost Estimating”, Arab Academy for Science, Technology and </b></i>

<b>Maritime Transport. [11] </b>

Ước tính chi phí là đánh giá CP dự kiến của bất kỳ DAXD nào. Tính chính xác của các ước tính có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận dự kiến của NTXD và sự thành công của DA.

Bảng câu hỏi với 43 nhân tố được chia làm 04 nhóm nhân tố chính xác định từ các cuộc phỏng vấn đã được gửi đến toàn bộ người QLDA được tuyển dụng cơng khai gồm:

(1) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Tài chính (2) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan việc Đấu thầu (3) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Đặc điểm của DA (4) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Quy trình ước tính

Thơng qua nghiên cứu này, các yếu tố chính dự kiến sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của việc ước tính dự tốn CTXD được xác định rõ ràng. Các yếu tố quan trọng nhất được xác định là 12 yếu tố. Các yếu tố này là sự bất ổn định về kinh tế, chất lượng lập kế hoạch và QLDA của ban quản lý, kinh nghiệm liên quan của đội dự tốn, tính sẵn có của các kế hoạch quản lý và tài chính, khả năng của đội ước tính dự tốn, lao động và thiết bị cần thiết, phương pháp ước tính, vị trí DA, các khoản thanh tốn định kỳ, tính chính xác của hồ sơ mời thầu do bên CĐT cung cấp, năng lực và sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

lãnh đạo của người QLDA và ảnh hưởng của tính chính xác của tiến độ DA (độ trễ dự kiến).

<i><b>S. Kanchana and M. S. Janani (2018). “A study on factors affecting estimation </b></i>

<i><b>of construction project: conclusion”, IRJET. [12] </b></i>

Ngành xây dựng được coi là một ngành rất quan trọng đối với sự phát triển ở khắp nơi trên thế giới và trong đó, ước lượng CP XD là yếu tố quan trọng hàng đầu. Ước tính thực tế của CP XD là điều cần thiết để lập kế hoạch và hoàn thành thành công của mọi DAXD. Yếu tố quan trọng để một DA thành cơng là ước tính CP chính xác ở giai đoạn đầu.

Nghiên cứu này nhằm mục đích quan tâm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc ước lượng chi phí XD. Các yếu tố được xác định dựa trên một cuộc khảo sát bảng câu hỏi với 43 nhân tố được chia làm 04 nhóm nhân tố chính. Bảng câu hỏi được đưa ra cho 64 chuyên gia trong ngành XD nhằm xác định tầm quan trọng của việc lập dự toán XD và xác định số điểm của từng yếu tố gồm:

(1) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Tiến độ và CP.

(2) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Kính nghiệm các bên tham gia DA. (3) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Tài chính

(4) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan việc Đấu thầu (5) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Đặc điểm của DA (6) Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan Quy trình ước tính

Phân tích thống kê được thực hiện dựa trên phản hồi của những người trả lời khảo sát. Nghiên cứu đã đưa ra 6 yếu tố quan trọng nhất và đó là các yếu tố liên quan đến Thiết kế, các yếu tố liên quan đến Thời gian hoặc CP, liên quan đến kinh nghiệm của các bên tham gia, các vấn đề tài chính, đấu thầu, Đặc điểm của DA và Quy trình ước tính.

<i><b>A. Akintoye (2000). “Analysis of factors influencing project cost estimating </b></i>

<i><b>practice”, Construction Management and Economics. [13] </b></i>

Mục tiêu của nghiên cứu này là để có được sự hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động lập dự tốn chi phí của NT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Phân tích ban đầu về 24 yếu tố được xem xét trong nghiên cứu cho thấy rằng các yếu tố chính liên quan đến thực tiễn việc lập dự tốn CP là:

(1) Tính phức tạp của DA (2) Quy mô và phạm vi XD (3) Điều kiện thị trường (4) Phương pháp XD (5) Hạn chế về mặt bằng (6) Tình hình tài chính (7) Khả năng XD

(8) Địa điểm của khách hàng của DA

Phân tích sâu hơn, dựa trên kỹ thuật phân tích nhân tố, cho thấy rằng các biến có thể được nhóm thành 7 nhân tố; nhóm yếu tố quan trọng nhất là độ phức tạp của DA, sau đó là u cầu cơng nghệ, thơng tin DA, yêu cầu của nhóm DA, yêu cầu hợp đồng, thời hạn DA và cuối cùng là yêu cầu thị trường. Do đó, nghiên cứu đã thừa nhận rằng các nhóm yếu tố này, đại diện cho các yếu tố được xem xét trong thực tế trong việc lập dự tốn cơng trình, nên được các NTXD xem xét trong các quyết định trong việc lập dự tốn CP cơng trình.

<i><b>M. T. Hatamleh, M. Hiyassat, G. J. Sweis, and R. J. Sweis (2018). “Factors </b></i>

<i><b>affecting the accuracy of cost estimate: case of Jordan”, Engineering, </b></i>

<b>Construction and Architectural Management. [14] </b>

Q trình ước tính chi phí là một yếu tố quan trọng trong vịng đời của DA. Mục đích của bài nghiên cứu này là xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến độ chính xác của ước tính CP và đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố này từ quan điểm của nhà thầu và NTV.

Dựa trên tổng quan tài liệu, một bảng câu hỏi đã được chuẩn bị và sau đó được sửa đổi theo kết quả của các cuộc phỏng vấn mở trực tiếp được thực hiện với 11 nhà QLDA. Bảng khảo sát cuối cùng với 27 nhân tố được chia làm 4 nhóm nhân tố chính được phân phối cho một mẫu ngẫu nhiên gồm 265 người trả lời.

(1) Các yếu tố liên quan đến NTV, nhà thầu, các thông số và thông tin thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

(2) Các yếu tố liên quan đến điều kiện thị trường (yếu tố bên ngoài) (3) Các yếu tố liên quan đến đặc điểm của DA

Phân tích cho thấy có sự thống nhất chặt chẽ giữa nhà thầu và NTV trong việc xếp hạng các yếu tố liên quan đến NTV, nhà thầu, thông số thiết kế và thông tin. Kết quả cho thấy 10 yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến độ chính xác của ước tính CP là bản vẽ và thông số kỹ thuật rõ ràng, kinh nghiệm định giá của các DAXD, nhận thức về tầm quan trọng của dự tốn, thiết bị (chi phí/ tính khả dụng/ hiệu suất), độ phức tạp của DA, xác định phạm vi rõ ràng , độ chính xác và độ tin cậy của thông tin CP, các ràng buộc về địa điểm (truy cập, lưu trữ, dịch vụ), tính sẵn có của vật liệu, khả năng tài chính của khách hàng và tính sẵn có của cơ sở dữ liệu về giá thầu cho DA tương tự (dữ liệu lịch sử).

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Bảng 2.1 Tổng hợp sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính chi phí DAXD từ những nghiên cứu trước đây

<b>TT Năm Tác giả Tài liệu tham khảo Hướng nghiên cứu <sup>Phương pháp nghiên </sup>cứu </b>

1 2008 <sup>Nguyễn Thị Minh </sup>Tâm

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí của dự án xây dựng

- Xác định các yếu tố gây ra sự khác biệt giữa chi phí thực tế và chi phí kế hoạch - Thu thập, phân tích và

đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đại diện

- Thiết lập Bảng câu hỏi khảo sát

- Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Phân tích nhân tố

khám phá EFA - Phân tích hồi quy đa

biến

2 2019 Nguyễn Minh Đăng

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng CP, tiến độ, chất lượng DAXD. Áp dụng mơ hình EVM - Chất lượng vào DAXD ở Tp. Hồ Chí Minh

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ, chi phí của dự án xây dựng

- Áp dụng mơ hình EVM – Chất lượng – chi phí – tiến độ áp dụng lên dự án cụ thể

- Thiết lập Bảng câu hỏi khảo sát

- Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Phân tích chỉ số quan

trọng tương đối (RII) - Phân tích kiểm định

Friedman

- Phân tích kiểm định Wilcoxon

- Xây dựng mơ hình kết hợp quản lý chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lượng với EVM

3 2014 <sup>Emad Mohamed </sup>Asal

- Factors Affecting Building Construction Projects’ Cost Estimating

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của q trình lập dự tốn cơng trình xây dựng - Xác định và kiểm tra mức

độ nghiêm trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của việc lập dự tốn chi phí xây dựng - Đo lường tác động của các

yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng đến độ chính xác của ước tính chi phí

- Phát triển một mơ hình có thể sử dụng để đánh giá phương sai chi phí dự kiến

- Thiết lập Bảng câu hỏi khảo sát

- Thơng kê mơ ta - Tìm trị trung bình - Mơ hình Neural

Networks

4 2018 <sup>S. Kanchana and M. </sup>S. Janani

- A study on factors affecting estimation of construction project: conclusion

- Để khám phá các thơng lệ phổ biến hiện có trong ước tính chi phí

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng trọng yếu đến chi phí xây dựng

- Thiết lập Bảng câu hỏi khảo sát

- Phân tích thống kê - Tìm trị trung bình - Phân tích chỉ số quan

trọng tương đối (RII) 5 2020 A. Akintoye <sup>- Analysis of factors </sup>

influencing project cost

- Đối tượng của nghiên cứu là để có được sự hiểu biết

- Thiết lập Bảng câu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

estimating practice về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hành ước tính chi phí của nhà thầu

hỏi khảo sát - Thơng kê mơ ta - Phân tích độ tin cậy

Cronbach’s Alpha - Phân tích thành phần

chính - PCA

- Kiểm định ANOVA

6 2018

M. T. Hatamleh, M. Hiyassat, G. J. Sweis, and R. J.

Sweis

- Factors affecting the accuracy of cost estimate: case of Jordan

- Xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến độ chính xác của ước tính chi phí và đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố đó từ quan điểm của nhà thầu và nhà tư vấn.

- Thiết lập Bảng câu hỏi khảo sát

- Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Kiểm định tương quan

Spearman

- Phân tích chỉ số quan trọng tương đối (RII)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 </b>

<b>Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>3.1.1 Quy trình nghiên cứu </b>

Quy trình nghiên cứu chung thể hiện qua sơ đồ sau:<small> </small>

<small> </small>

Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>3.1.2 Tóm tắt quy trình nghiên cứu </b>

<b>Chương 1: </b>

Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu: sau khi tìm hiểu những vướng mắc trong vấn đề xác định chi phí XD và tìm hiểu các nghiên cứu trước, mục tiêu của nghiên cứu xác định được là nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia.

<b>Chương 2: </b>

Trên cơ sở các định nghĩa và các kết quả nghiên cứu được tham khảo từ các nghiên cứu trước đây, từ các nhà nghiên cứu và ý kiến của chuyên gia, các cá nhân nhiều kinh nghiệm trong qua ngoài nước tiến hành XD các nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia.

<b>Chương 3: </b>

Thiết kế bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi sơ bộ sẽ được thiết kế từ mục tiêu và danh sách các yếu tố được lập, bảng câu hỏi cần khảo sát thử nghiệm trước khi khảo sát đại trà chính thức. Việc khảo sát thử nghiệm thông qua các chuyên gia, những người có kinh nghiệm để được góp ý, chỉnh sửa thành bảng câu hỏi hoàn chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3.2 </b>

<b>Thu thập dữ liệu </b>

<b>3.2.1 Thiết kế bảng câu hỏi </b>

Việc xây dựng bảng câu hỏi khảo sát rất quan trọng, vì dữ liệu thu được sẽ ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu sau này. Do đó câu hỏi phải thể hiện rõ bản chất vấn đề, phải rõ ràng, ngắn gọn và đơn giản tránh gây mơ hồ và đánh giá theo đúng quan điểm. Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế gồm 3 phần.

Phần 1: giới thiệu sơ bộ về nội dung nghiên cứu để người tham gia khảo sát nắm được nội dung.

Phần 2: thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát như số năm kinh nghiệm, vai trị của người tham gia khảo sát, qui mơ DA...

Phần 3: là phần chính dùng để thu thập dữ liệu của người tham gia khảo sát. Các bước thực hiện bảng khảo sát câu hỏi:

(1) Xác định rõ vấn đề khảo sát, tổng quan các nghiên cứu trước đây và ý kiến chuyên gia.

(2) Lựa chọn hình thức câu hỏi và thang đo phù hợp. Một trong những thang đo sử dụng phổ biến là Likert gồm 05 mức độ: từ mức (1) “gần như không ảnh hưởng” đến mức (5) là “ảnh hưởng rất nhiều”.

(3) Xây dựng bảng khảo sát dựa trên các yếu tố đã chọn. (4) Khảo sát sơ bộ lấy ý kiến.

(5) Chỉnh sửa bảng câu hỏi phù hợp và tiến hành khảo sát chính thức.

Thang đo likert được đánh giá là dễ dàng sử dụng và thuận tiện. Trong nghiên cứu này, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia, mức độ đánh giá được quy ước như sau:

Hầu như không

<i>ảnh hưởng </i> <sup>Ảnh hưởng </sup><sub>Ít </sub> <sup>Ảnh hưởng </sup>trung bình

Ảnh hưởng khá nhiều

Ảnh hưởng rất nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Bảng 3.1 Giải thích mức độ thang đo Mức độ Mức độ ảnh hưởng Mô tả

1 Hầu như không ảnh hưởng

Khi nhân tố thay đổi - Tác động của nhân tố hầu như không làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia. 2 Ít ảnh hưởng Khi nhân tố thay đổi - Tác động của nhân

tố làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP phí dự án XDDD tại Campuchia rất ít. 3 Ảnh hưởng trung bình Khi nhân tố thay đổi - Tác động của nhân

tố làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP phí dự án XDDD tại Campuchia ở mức trung bình.

4 Ảnh hưởng khá nhiều Khi nhân tố thay đổi - Tác động của nhân tố làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP phí dự án XDDD tại Campuchia khá nhiều.

5 Ảnh hưởng rất nhiều Khi nhân tố thay đổi - Tác động của nhân tố làm ảnh hưởng đến việc ước tính CP phí dự án XDDD tại Campuchia rất nhiều.

<b>3.2.2 Xác định kích thước mẫu </b>

Tham khảo các nghiên cứu trước đây, có nhiều cách để xác định kích thước mẫu. Một số phương pháp xác định kích thước mẫu được sử dụng phổ biến như sau:

(1)

Kích thước mẫu tối thiểu là 200 (Hoelter, 1983)

(2)

Kích thước mẫu phải thỏa mãn tối thiểu 05 mẫu cho 01 biến nghiên cứu (Bollen 1989)

(3)

Phương pháp lấy mẫu xác suất (Trọng và Ngọc) [15]: 𝑁 =<sup>𝑍</sup><sup>𝛼/2</sup>

<small>2</small> ∗ 𝑝 ∗ (1 − 𝑝)𝑒<small>2</small>

Trong đó:

𝑍<sub>𝛼/2 </sub><sup>2</sup> :là giá trị tra bảng phân phối chuẩn căn cứ trên độtin cậy (1-α)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>p :là tỷ lệ thành cơng, là tham số phải tìm ra cách ước lượng e : là độ mở rộng ước lượng </i>

Lưu ý rằng các câu hỏi này thuộc các nhân tố trong mơ hình nghiên cứu, khơng tính các câu hỏi về đặc điểm cá nhân (như tuổi, nghề nghiệp, giới tính,...) Ví dụ: Bảng câu hỏi khảo sát có 20 biến nghiên cứu (câu hỏi cần khảo sát) thì mẫu tối thiểu đáp ứng của bạn là 20*5 = 100 mẫu.

Kĩ thuật lấy mẫu thuận tiện là một kĩ thuật lấy mẫu phi xác suất hay được sử dụng trong nghiên cứu các nhân tố khám phá, để có thể cảm nhận về điều gì đang diễn ra ở thực tế và để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm đảm bảo là các đặc điểm cần thu thập dữ liệu trong bảng câu hỏi rõ ràng và không gây lo lắng cho người trả lời. Mẫu thuận tiện còn được dùng khi muốn có một ước lượng sơ bộ về kết quả đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và CP.

<b>3.2.4 Cách thức phân phối bảng câu hỏi </b>

Bảng khảo sát được phân phối bằng cách phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại hoặc gửi trực tiếp hoặc gián tiếp tới người khảo sát qua người quen, qua email, Facebook, Telegram, Line…

Việc gửi bảng câu hỏi trực tiếp đến cuộc khảo sát được ưu tiên hơn vì nó có thể trả lời ngay những điểm mà người khảo sát chưa hiểu hoặc hiểu sai, và khả năng phản hồi và hoàn thành bảng câu hỏi sẽ cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3.2.5 Cách thức duyệt lại dữ liệu </b>

Sau khi thu thập được số liệu khảo sát phải được kiểm tra, sàng lọc để tăng độ tin cậy của nghiên cứu, do đó tác giả loại bỏ các khảo sát đã nhận có các đặc điểm như:

✓ Các bảng câu hỏi được thu về có khuyết câu trả lời. ✓ Các bảng câu hỏi cùng một mức độ.

✓ Những đối tượng khảo sát trả ngoài ngành XDDD.

Bảng câu hỏi kết quả được kiểm tra các khuyết tật và sai lệch của dữ liệu thu được thơng qua việc tính tốn hệ số Cronbach's α và thống kê mô tả được thực hiện trước khi thực hiện phân tích trong nghiên cứu. Việc đo lường tốt đối với các yếu tố của bảng câu hỏi được coi là rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được. Hệ số Cronbach's α là một KĐ thống kê về mức độ tương quan chặt chẽ giữa các mục trong thang đo với nhau.

<b>3.3 </b>

<b>Các công cụ nghiên cứu </b>

Các công cụ nghiên cứu được liệt kê ở bảng sau:

Bảng 3.2 Các công cụ nghiên cứu

<b>Nội dung Công cụ nghiên cứu </b>

Thu thập dữ liệu Bảng câu hỏi khảo sát Mô tả dữ liệu Thống kê mô tả

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Hệ số Conbach’s Alpha Xử lý và phân tích dữ liệu Phần mềm SPSS

<b>3.4 </b>

<b>Phân tích dữ liệu và xử lý số liệu </b>

<b>3.4.1 Thống kê mô tả </b>

Thống kê mô tả được dùng để mô tả về các thông tin của các đối tượng tham gia khảo sát. Để mô tả các dữ liệu một cách cụ thể ta dùng bảng kê và các biểu đồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Biểu đồ hình thanh (Bar chart)

- Biểu đồ hình gẫy khúc (Line Chart): Biểu đồ này thích hợp với việc biểu diễn một sự liên hệ giữa hai đại lượng với nhau

- Biểu đồ hình trịn (Pie Chart): Biểu đồ hình trịn là một vịng trịn chia thành nhiều hình quạt. Cả hình trịn tượng trưng tồn thể đại lượng, mỗi hình quạt tương trưng một thành phần mà góc ở tâm tỷ lệ với số dữ kiện thuộc thành phần đó.

<b>3.4.2 Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis </b>

Đối với trường hợp mẫu nhỏ, tác giả áp dụng phép thử phi tham số. Để kiểm tra trong nhóm xem có sự khác biệt, có ý nghĩa thống kê hay không, tác giả sử dụng kiểm định phi tham số Kruskall-Wallis vì: Kruskall-Wallis được sử dụng để so sánh sự khác biệt về giá trị trung bình của một biến phụ thuộc trên hai hoặc nhiều biến độc lập nhưng không yêu cầu BPT phải được phân phối chuẩn.

Điều kiện để áp dụng KrusKall-Wallis: - BPT là biến thứ tự hoặc biến liên tục - BĐL là biến phân loại 2 mức độ trở lên

- Tính độc lập của mẫu: khơng có mối quan hệ giữa các quan sát trong cùng một nhóm hoặc giữa các nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- BPT khơng u cầu phải có phân phối chuẩn trong từng nhóm Lý thuyết kiểm định KrusKall-Wallis:

Giả thuyết:

- H<small>0</small> : trị trung bình của các nhóm bằng nhau

- H<small>1</small>: trị trung bình của các nhóm khác nhau

- Kết quả phân tích, nếu:

• sig ≤ 0.05: bác bỏ giả thuyết H<small>0</small> => kết luận: có sự khác biệt trị trung bình giữa các nhóm.

• sig > 0.05: chấp nhận giả thuyết H<small>0</small> => kết luận: khơng có sự khác biệt về trị trung bình giữa các nhóm.

Trường hợp trị trung bình giữa các nhóm khác nhau, tiến hành kiểm định sau (Post Hoc test) để xem SKB này lớn (có ý nghĩa về mặt thống kê) hay nhỏ (khơng có ý nghĩa thống kê) giữa các nhóm với nhau.

Phương pháp kiểm định Post Hoc test:

Có nhiều cơng cụ để kiểm định sau Post Hoc Test như: LSD, Tukey, Bonferroni, Duncan, tuy nhiên tác giả sử dụng Bonferroni vì đơn giản và thường được sử dụng hơn (Lê Đông Nhật Nam, Tài liệu thống kê y học sử dụng SPSS).

Kết quả phân tích trong Bonferroni, nếu:

- sig ≤ 0.05: SKB giữa các nhóm có ý nghĩa về mặt thống kê - sig> 0.05: SKB giữa các nhóm khơng có ý nghĩa về mặt thống kê

Các đánh giá theo thang đo Likert 5 mức độ của những người tham gia trả lời được dùng để tính tốn trị trung bình cho mỗi yếu tố ảnh hưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Công thức tính trị trung bình như sau:

Trong đó:

- x<small>1</small>, x<small>2</small>,...,x<small>n</small> lần lượt là các độ ảnh hưởng mức độ ảnh hưởng mà người tham gia khảo sát đánh giá cho 1 yếu tố

- n là tổng số người tham gia khảo sát đánh giá mức độảnh hưởng.

Từ đấy tìm ra các yếu tố có xếp hạng cao (nhóm đầu bảng) và các yếu tố xếp hạng thấp (nhóm cuối bảng) để phân tích.

<b>3.4.4 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha </b>

Mục đích của KĐ độ tin cậy thang đo là loại bỏ các dữ liệu khơng phù hợp trong mơ hình nghiên cứu, nếu khơng các yếu tố này có thể tạo thành các yếu tố giả [15]. Có hai chỉ số thống kê được sử dụng để kiểm tra độ tin cậy của thang đo:

(1) Hệ số Cronbach’s Alpha: là hệ số đánh giá xem biến nào được đưa về biến nghiên cứu có phù hợp không,

Theo Trọng và Ngọc (2008) [15] Hệ số α của Cronbach’s Alpha có thể được tính theo cơng thức sau:

1 + 𝑝(𝑁 − 1)Trong đó:

ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi N là số lượng yếu tố trong nghiên cứu

- 0,80 ≤ α ≤ 1,00: Thang đo lường tốt;

- 0,70 ≤ α < 0,80: Thang đo lường sử dụng được;

- α > 0,6: Là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người được trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

Việc kiểm định độ tin cậy của dữ liệu khảo sát sẽ được hỗ trợ bởi phần mềm SPSS phiên bản 20.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(2) Hệ số tương quan biến tổng (Corrected item total correlation): là hệ số cho biết mối quan hệ giữa các BQS trong nhân tố với các biến còn lại. Khi hệ số tương quan biến tổng > 0.3 thì biến đó đóng góp giá trị khái niệm của nhân tố, nếu biến đó ≤ 0.3 thì loại.

<b>3.4.5 Phân tích thành tố - PCA (Principal Component Analysis) </b>

Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng cách sử dụng Cronbach's Alpha, với số lượng biến hiện tại để kiểm tra các biến có liên hệ với nhau hay khác với ban đầu, tác giả tiếp tục bước phân tích tiếp theo là phân tích nhân tố.

Kỹ thuật phân tích thành tố chính (Principal Component Analysis) dùng để:

- Nhận diện một tập hợp biến mới khơng có tương quan để thay thế tập hợp biến gốc có tương quan với nhau.

- Nhận ra tập hợp các biến nổi trội để sử dụng trong các phân tích đa biến. Theo Trọng và Ngọc (2008), một số tiêu chuẩn đánh giá biến đo lường trong PCA:

❖ Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): dùng để kiểm tra sự thích hợp của phân tích nhân tố. Phân tích thành tố thích hợp khi trị số KMO ≥ 0.5.

❖ Kiểm tra giá trị riêng (Hệ số Eigenvalue là hệ số đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố) lớn hơn 1 thì yếu tố trích ra có giá trị tóm tắt thể hiện thơng tin tốt.

❖ Tổng phương sai trích Variance extracted > 50%: giải thích mức ý nghĩa của nhân tố lên vấn đề nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

❖ Hệ số tải nhân tố (Factor Loading): là hệ số tương quan giữa các biến và các nhân tố. Theo Hair và các tác giả (2009,116), Multivariate Data Analysis [16], 7<sup>th</sup> Edition thì:

• Factor Loading ở mức ± 0.3: Điều kiện tối thiểu để BQS được giữ lại • Factor Loading ở mức ± 0.5: BQS có ý nghĩa thống kê tốt

• Factor Loading ở mức ± 0.7: BQS có ý nghĩa thống kê rất tốt

<b>3.4.6 Đề xuất các giải pháp </b>

Sau khi phân tích các kết quả mốt số giải pháp được đề xuất ra nhằm giúp nâng cao việc ước tính chi phí dự án XDDD tại Campuchia được chính xác hơn. Từ giải pháp đã dề xuất sẽ thiết lập bảng câu hỏi khảo sát để tìm giá trị trung bình và xếp hạng theo thứ tự.

Để xác định tính hiệu quả của giải pháp, những người tham gia khảo sát được yêu cầu cho biết mức độ đồng ý của họ đối với các giải pháp theo thang đo Linkert 5 mức độ từ 1 = “Không khả thi” → 5 = “Khả thi rất nhiều”.

Sau khi xác định danh sách các giải pháp để nâng cao việc ước tính CP dự án XDDD tại Campuchia. Bảng câu hỏi được thiết lập để đánh giá khả thi của giải pháp (Phụ lục 02). Sau đó, sẽ tìm các đối tượng khảo sát 07 người chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng về chun mơn ước tính CP để trao đổi, bình luận và đánh giá tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.

Sau đó tìm trị trung bình, xếp hạng và đưa ra bình luận và giải thích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 </b>

<b> Đặt tên các biến dữ liệu khảo sát </b>

Để thuận tiện cho việc phân tích số liệu bằng phương pháp thống kê, các dữ liệu đưa vào chương trình phân tích thống kê SPSS 20 sẽ được đặt tên (mã biến) như sau:

Bảng 4.1 Mã biến các biến thông tin chung

<b>Mã </b>

<b>biến <sup>Tên thông tin biến </sup><sup>1 </sup><sup>2 </sup><sup>3 </sup><sup>4 </sup><sup>5 </sup><sup>6 </sup></b>

TTC1 <sup>Kinh nghiệm trong </sup>

ngành XD (năm) <sup>≤ 3 </sup> <sup>3-5 </sup> <sup>5-10 </sup> <sup>> 10 </sup> <sup>– </sup> <sup>– </sup>TTC2 <sup>Chuyên môn hiện tại </sup> <sup>Kiến </sup>

trúc sư <sup>Kỹ sư TVGS QLDA </sup> <sup>Khác </sup> <sup>– </sup>

TTC3

Loại DAXD đang/đã

tham gia Nhà ở liền kề

Khu đô thị thương

mại

Căn hộ chung

Trung tâm hành chính

Cơng

Nghiệp <sup>Khác </sup>

TTC4

DA đã/đang tham gia có tổng VĐT lớn nhất (tỷ đồng)

≤ 50 50-100 <sup></sup>500

500-1000 <sup>> 1000 </sup> –

TTC5

DA đã/sẽ hoàn thành trong thời gian (năm)

≤ 1 1-2 2-3 3-5 – –

TTC6

DA sử dụng loại hợp đồng

ĐGCĐ <sup>Trọn </sup>gói

Vốn cộng

lời (%) chi phí

Vốn cộng lời phí

cố định

Khác –

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Bảng 4.2 Mã biến các biến quan sát

<b>TT <sup>Nhân tố ảnh hưởng đến việc ước tính CP </sup>dự án XDDD tại Campuchia </b>

<b>Mã biến </b>

I <b>Các nhân tố ảnh hưởng liên quan Tiến độ & Chi phí </b> TP 1 Tầm quan trọng để DA được hoàn thành trong ngân sách TP12 Thời gian dành cho NTV để đánh giá hồ sơ dự thầu TP2 3 Tầm quan trọng để DA được hoàn thành đúng thời hạn TP3

5 Mức độ tinh vi trong xây dựng của NTV TP5 6 Mức độ tinh vi trong xây dựng của CĐT TP6 II <b><sup>Các nhân tố ảnh hưởng liên quan Kính nghiệm của các bên </sup></b>

9 Kinh nghiệm của NT với loại DA tương tự KN3 10 Kinh nghiệm của NT với quy mô của DA tương tự KN4 11 Kinh nghiệm của NT với tại địa điểm của DA KN5 12 Kinh nghiệm và năng lực của NTP KN6 13 Mối quan hệ làm việc trước đây của NT với CĐT KN7 14 Mối quan hệ làm việc trước đây của NT với NTV KN8 15 Sự phù hợp của nhà máy và thiết bị của NT KN9

<b>III Các nhân tố ảnh hưởng liên quan Tài chính </b> TC

</div>

×