Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Kinh Tế Lượng Đề Tài Sinh Viên Và Ảnh Hưởng Của Vấn Đề Nghỉ Học Hiện Nay.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small> </small></b>

HỌC VIỆN CHÍNH SACH VÀ PHÁT TRIỂN

<b>KHOA KINH TẾ</b>

<b>KINH TẾ LƯỢNGĐỀ TÀI: SINH VIÊN</b>

<b>VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VẤN ĐỀNGHỈ HỌC HIỆN NAY</b>

<small> </small>Tơn Thị Hồng Yến MSV 7123101074

<small> </small>Trương Hà Phương MSV 7123101052

<small> </small><b>Lớp học phần: Kinh tế lượng (2-2223)_01 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

MỤC

LỤC ...

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...

1.Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài...

2. ĐMi tượng, phPm vi nghiQn cRu ...

3.Phương pháp thu thập sM liệu và thực hiện đề tài...

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH...

1.Thiết lập mơ hình tổng qt...

2.Giải thích các biến...

3.Bảng thMng kQ mơ tả...

4.Kiểm tra các khuyết tật của mơ hình...

4.1. Kiểm định bỏ sót biến, dPng hàm phù hợp...

4.2. Kiểm định sự tác động của từng biến đến mơ hình...

4.3. Kiểm định đa cộng tuyến...

4.4. Phương sai sai sM thay đổi...

4.5. Tự tương quan...

5.Những khó khăn khi thực hiện đề tài...

6.Kết luận...

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận

...

2. Khuyến nghị

...

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Đ<i t=>ng, ph@m vi nghiên cAu Đ<i t=>ng </b>

ĐMi tượng nghiQn cRu: Sinh viQn Học viện Chính sách và Phát triểnĐMi tượng sinh viQn bao gồm tất cả các sinh viQn từ năm 1 đến năm 4.

<b>Ph@m vi nghiên cAu </b>

Học viện Chính sách và Phát triển

Để cho việc nghiQn cRu được chính xác thì nhóm chúng em đã thực hiện việc điều tra trong phPm vi Học viện nhằm đPt được kết quả chính xác nhất. Mặc dù phPm vinghiQn cRu của nhóm em khơng q rộng nhưng với sự ủng hộ và hợp tác của các bPn sinh viQn khi tham gia điều tra nQn chúng em hi vọng bài nghiQn cRu của chúng em sẽ phản ánh khách quan và chính xác nhất về tình hình thu nhập và chi tiQu của sinh viQn Học viện Chính sách và Phát triển.

<b>3. Ph=ơng pháp thu thập s< liệu và thực hiện đề tài :</b>

Nhóm đã phát phiếu khảo sát thu thập thông tin, ý kiến và sM liệu trực tiếp từ các bPn sinh viQn Học viện Chính sách và Phát triển, Tp. Hà Nội

Kết quả khảo sát (Phiếu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Căn cR vào sM liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhóm đã tiến hành hồi quy, kiểm định (đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi) và khắc phục.

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH :</b>

<b>1. Thiết lập mơ hình tổng qt :Mơ hình tổng qt:</b>

<b>Y = C + C<small>1 2X2 +C X33</small> +C<small>4X4</small> +C<small>5D1</small> +C<small>6D2</small> +C<small>7D3</small> +C<small>8D4</small> +C<small>9D5</small> + C<small>10D +6</small>C D<small>117 +C12</small>D<small>8 +C13</small>D +C D<small>9 1410 +C15</small>D<small>11 +C16</small>D<small>12 +C17</small>D<small>13</small></b>

<b>2. Giải thích các biến : Biến phụ thuộc :</b>

<b> Y: SM lượng tiết cúp (tiết/tuần)</b>

Học càng nhiều tiết sẽ có thể làm tăng việc nghỉ học

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

tăng việc nghỉ học

nghỉ họcD<small>2</small>

-Bậc học càng cao việc nghỉ học có thể sẽ càng ít

khơng ảnh hưởng tớiviệc nghỉ học

Làm thQm càng nhiều thì việc nghỉ học có thể sẽ càng tăng

-Kết quả học tập càngtMt thì việc nghỉ học càng ít

ĐI HỌC NẾUMƠN HỌC

-Mơn học quan trọng có thể sẽ khiến việc nghỉ học ít hơnD<small>11</small>

NGHỈ HỌC NẾUGIÁO VIÊN DẠY

Giảng viQn dPy dở có thể sẽ làm cho việc nghỉ học tăng lQn

ĐI HỌC NẾU SỰHẤP DẪN TỪ

SINH VIÊNKHÁC CÙNG

-Sự hấp dẫn từ các sinh viQn khác cùng lớp có thể làm giảm việc nghỉ học

thể hoặc không ảnh hưởng tới việc nghỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3. Bảng th<ng kê mô tả:</b>

Y – SM tiết cúp học Trung bình: 1,9388 tiết/tuần.

Năm 2 chiếm 94,59 % (140/148 phiếu)Năm 3 chiếm 2,03 % (3/148 phiếu)Năm 4 chiếm 0,68% (1/148 phiếu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Nhận xét</b>:Với độ tin cậy 95%, các biến <b>X3, X4, D1, D2, D3, D7</b> đều có giá trị P_value lớn hơn 5% nQn các biến này không tác động đến biến phụ thuộc. Vì vậy, nhóm đã bỏ cácbiến này ra khỏi mơ hình và thực hiện hồi quy lPi với các biến cịn lPi.

<b>Nhận xét: Mơ hình hồi quy sau khi bỏ các biến khơng có ý nghĩa thMng kQ trQn đi, ta </b>

được mơ hình sau:

<b>Y = 2.64 + 0.48X2 + 3.7D4 + 2.244D5 + 0.244D6 – 0.94D8 + 0.134D9 –0.175D10 + 0.066D11 + 0.33D12 + 0.15D13 + e</b>

phụ thuộc, độ phù hợp của mơ hình là 68.83%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>4.Kiểm tra các khuyết tật của mơ hình :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob của hệ sM của các biến đều nhỏ hơn 0.05% và các hệ sM này đều khác 0, nQn nhóm kết luận mỗi biến đều tác động đến biến phụ thuộc.

<b> 4.3. Kiểm định đa cộng tuyến :</b>

<small> </small>Với độ tin cậy 95%, dựa vào bảng kết quả tương quan và các giá trị ở cột Centered VIF, các hệ sM tương quan giữa các biến độc lập khá nhỏ và các giá trị thuộc cột Centered VIF của mỗi biến đều nhỏ hơn 10, nQn không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình.

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> 4.4.Ph=ơng sai sai s< thay đổi :</b>

nhóm kết luận mơ hình có phương sai sai sM đồng đều, tRc phương sai sai sM khôngđổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> 4.5.Tự t=ơng quan :</b>

Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob.F = 0.1525 > 5%, nQn nhóm kết luận mơ hình khơng có hiện tượng tự tương quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>5. Những khó khăn khi thực hiện đề tài : </b>

Thời gian quá ngắn để có thể nắm thật vững các nội dung của giáo trình Kinh tế lượng

Kinh nghiệm cịn ít về Kinh tế lượng và các yếu tM khác liQn quan nQn viQc soPn câu hỏi , chọn mơ hình rồi đến việc làm bài tập nhóm cịn thiếu sót và hPn chế Các câu hỏi đều là các ý kiến chủ quan của thành viQn trong từ các quan sát thực tếnQn có thể sẽ khơng chính xác

Việc trả lời khảo sát từ các bPn được khảo sát có thể sẽ khơng chính xác nhất

<b>6.Kết luận</b>

Từ kết quả hồi quy cuMi cùng nhóm có thể đưa ra những kết luận rằng chúng ta nQnđăng ký học phần với một sM môn hợp lý đừng quá nhiều sẽ làm tăng việc nghỉ họcSM môn học có quan trọng, thích thú hay khơng thì chúng ta cũng hay nQn phải đi học, vì tất cả mọi thR đều là một phần của cuộc sMng không thể sMng mà thiếu đi bất cR yếu tM nào

Và cuMi cùng là việc Giảng viQn dPy dỡ cũng giMng như giải thích trQn dù có hay khơng thì chúng ta vẫn nQn đi học

Từ kết quả hồi quy cuMi cùng thì việc nghỉ học tPi một mấu nhỏ của Sinh viQn ở Ký túc xá với việc đi lPi rất thuận tiện, thì ta có thể thấy việc nghỉ học chỉ có một sM biến tâm lý ảnh hưởng đến thôi. Cho nQn nếu muMn sự đi học đầy đủ từ Sinh viQn thì ta có thể tPo một môi trường học tập thật chuyQn nghiệp, không nhàm chán, đầy cPnh tranh sáng tPo, được tự do ngơn luận và hPn chế những gì có thể q khả năng của Sinh viQn. Từ đó có thể suy ra tổng thể Sinh viQn ở gần hay xa thì cũng cần ít nhất những điều trQn. Làm cho việc nghỉ học sẽ ngày càng được giảm xuMng tMi đa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ </b>

<b>1. Tổng kết :</b>

NQu ý nghĩa của hệ sM hồi quy βj

β1: hệ sM chặn, nó cho biết khi các biến độc lập bằng 0 thì giá trị trung bình của Y bằng β1.

β2: hệ sM góc, nó cho biết khi MD1 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y tăng (giảm) β2 đơn vị.

β3: hệ sM góc, nó cho biết khi MD2 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y tăng (giảm) β3 đơn vị.

β4: hệ sM góc, nó cho biết khi MD3 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y tăng (giảm) β4 đơn vị.

β5: hệ sM góc, nó cho biết khi MD4 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y tăng (giảm) β5 đơn vị.

<b>2. Khuyến nghị :</b>

Từ kết quả của mơ hình nQu các giải pháp thỳc ăy bin ph thuc Y phỏt trin - Những nhân tM (biến độc lập) tác động tích cực thì phải phát huy ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

·- Những nhân tM tác động tiQu cực đến biến phụ thuộc Y thì cần phải hPn chế....

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO:</b>

hoc-phan-4846a84/

sinh-vien-bo-hoc/

</div>

×