Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>MỤC L C </b>Ụ
<b>PHẦN I: BỐI C NH TH GIỚI VÀ VI T NAM</b>Ả Ế Ệ ... 1
<b>I. Di n bi n kinh t</b>ễ ế <b>ế Thế ới giai đoạ gin 2020-2022</b> ... 1
<b>1.1. Đại dịch Covid-19 ... 1 </b>
<b>1.2. Giá dầu ... 1 </b>
<b>1.3. L m phát</b>ạ ... 2
<b>II. T ng quan n n kinh t</b>ổ ề <b>ế VN và TTCK VN trong giai đoạn 2020-2022 ... 3 </b>
<b>2.1. B i c nh n n kinh t</b>ố ả ề <b>ế VN trong giai đoạn 2020-2022 ... 3 </b>
<b>III. Phân lo i cạ ổ phiếu ...13 </b>
<b>IV. Phân tích ch s tài chính</b>ỉ ố ...13
<b>4.1. L i nhu</b>ợ <b>ận ...13 </b>
<b>4.2. T lỷ ệ dư tín dụng trên v</b>ốn huy độ<b>ng (LDR)</b> ...15
<b>4.3. Ch s an toàn v n (CAR)</b>ỉ ố ố ...15
<b>4.4. T l n x u (NPL)</b>ỷ ệ ợ ấ ...16
<b>V. Định giá cổ phiếu STB bằng phương pháp P/E và P/B ...16 </b>
<b>5.1. Định giá cổ phiếu STB bằng phương pháp P/E ...16 </b>
<b>5.2. Định giá cổ phiếu STB b</b>ằng phườ<b>ng pháp P/B</b> ...18
<b>PHẦN III: BÀI T P PHÂN TÍCH K THU T ...21 </b>Ậ Ỹ Ậ<b>Cổ phiếu 1 ...21 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Cổ phiếu 4 ...24 Cổ phiếu 5 ...25 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>PHẦN I: BỐI C NH TH GIỚI VÀ VI T NAM </b>Ả Ế Ệ
<b>I. Diễn bi n kinh t</b>ế <b>ế Thế ới giai đoạ gin 2020-2022 1.1. </b>Đạ ị<b>i d ch Covid-19 </b>
tồn cầu ước tính đạt khoảng 84,54 nghìn tỷ USD vào năm 2020, giảm 4,5% so với năm 2019 dẫn
<b>1.2. Giá d u </b>ầ
101,2 triệu thùng/ngày trong năm 2019. OPEC và các đối tác đã liên tục họp khẩn, chốt mức giá,
5,7 triệu thùng/ngày. Trong đó, khu vực ngồi Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) tăng 3,2 triệu thùng/ngày, khu vực OECD tăng 2,5 triệu thùng/ngày. Sự gia tăng này được thúc đẩy bởi
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
USD/thùng.
<b>1.3. L m phát </b>ạ
một loạt động thái, ngày 21/7/2022, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định tăng lãi
tăng lãi suất liên bang thêm 0,25 điểm phần trăm lên phạm vi 0,25 - 0,5%.
Ngày 04/05/2022, Fed đã quyết định tăng thêm lãi suất thêm 0,5 điểm phần trăm, lên biên độ
này.
Ngày 21/09/2022, Fed đã quyết định tăng lãi suất cơ bản thêm 0,75 điểm phần trăm, lên biên độ 3% - 3,25%. Đây là lần thứ 3 liên tiếp FED tăng lãi suất 0,75 điểm phần trăm. Ngày 2/11/2022, Fed đã quyết định tăng lãi suất 0,75 điểm phần trăm, đưa lãi suất quỹ liên
lần tăng lãi suất thứ sáu kể từ tháng 3/2022.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
Ngày 14/12/2022, Fed đã quyết định tăng lãi suất cơ bản thêm 0,5 điểm phần trăm, nâng biên
<b>II. T ng quan n n kinh t</b>ổ ề <b>ế VN và TTCK VN trong giai đoạn 2020-2022 </b>
<b>2.1. B i c nh n n kinh t</b>ố ả ề <b>ế VN trong giai đoạn 2020-2022 </b>
khẩu 262,4 tỉ USD. Điều này có nghĩa là trong năm qua, Việt Nam đã xuất siêu 19,1 tỉ USD.
và triển khai tiêm chủng Vaccine, như là các vaccine của Pfizer/BioNTech, Moderna,
Ước tính GDP năm 2021 tăng 2,58% (quý I tăng 4,72%; quý II tăng 6,73%; quý III giảm 6,02%; quý IV tăng 5,22%) so với năm trước do dịch Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi lĩnh vực của
nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 66,5 tỷ USD, tăng 6,4% so với tháng trước và tăng 19,7% so với
USD, tăng 22,6% so với năm trước
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
tăng 3,54% và 3,23% của năm 2018 và 2020; cao hơn mức tăng 2,79% và 1,84% của năm 2019 và
<b>Xảy ra nhiều bê b</b>ối liên quan đế<b>n kinh t , chính tr , ch ng khốn, b</b>ế ị ứ ất độ<b>ng sản:</b>
bán ra trong phiên ngày 10/1.
tăng cao để thu lợi bất chính. Phạm Thanh Tùng đã có hành vi thao túng thị trường chứng
tỷ đồng. Mục đích của các đợt phát hành trái phiếu đều được dùng để đầu tư chéo vào các
người dân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>2.2. Diễn bi</b>ến TTCK giai đoạ<b>n 2020-2022 </b>
<b>2.2.1. Năm 2020 </b>
bình quân năm 2020 vẫn đạt trên 7.420 tỷ đồng/phiên, tăng 59,3% so với bình quân năm 2019.
năm 2019.
tăng 143% so với cuối năm 2019.
<b>2.2.2. Năm 2021 </b>
Index tăng từ mức 1.194 điểm ngày 31/12/2020 lên mức 1.536 điểm ngày 12/7/2021, tức là tăng
năm 2020.
đồng/phiên (tháng 1) lên 40 nghìn tỷ đồng/phiên (tháng 11). Đến tháng 12, giá trị giao dịch bình quân
bình quân đạt hơn 26.455,17 tỷ đồng/phiên, tăng 250% so với bình quân năm 2020.
đồng, tăng 8,9% so với cuối năm 2020 và giá trị giao dịch bình quân đạt 11.421 tỷ đồng/phiên, tăng 9,9% so với bình quân năm 2020.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>2.2.3. Năm 2022 </b>
tăng 24,8% so với tháng 11, nhưng tính chung cả năm 2022, giá trị giao dịch bình quân ch ỉđạt 20.168
cuối năm 2021.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>III. Tri n v</b>ể ọng, khó khăn, thách thứ<b>c TTCK VN 2023 3.1. Tri n v</b>ể <b>ọng</b>
quốc tế Long Thành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Ngành tiêu dùng bán lẻ: Nhu c u c</b>ầ ủa người tiêu dùng đang phục h i mồ ạnh m , s hẽ ự ồi
<b>3.2. Thách thức, khó khăn </b>
tới có thể khó khăn hơn.
<b>Tại Châu âu: Lạm phát tăng cao vốn đã bị ảnh hưởng bởi Covid -19, nay bị ảnh hưởng từ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Số lượng c phi</b>ổ ếu lưu hành: 1.885.215.716 (T5/2023)
Biểu đồ 4: Cho vay khách hàng của STB giai đoạn 2020 – 2021 (Triệu đồng)
<small>376,594,587</small> <sub>343,334,365</sub> <sub>353,507,055</sub><small>78,145,909</small>
<small>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ ỢTừ biều đồ 4 và 5 cho thấy giai đoạn năm 2020 - 2022:
<b>- Cho vay khách hàng: Khoản cho vay khách hàng có xu hướng tăng, lượng tiền cho vay cá nhân </b>
nhiều sơn so với lượng tiền cho vay tổ chức. Năm 2022, cho vay cá nhân chiếm 57,69% và cho vay tổ chức là 42,31%.
- <b>Tiền g i khác hàng:</b>ử Kho n ả tiền gửi khách hàng có xu hướng giảm trong, lượng tiền gửi từ cá
NHTM.
<b>Hoạt động của NHTM: NHTM huy động tiền gửi t</b>ừ người dân và tr mả ột lãi su t tiấ ền gửi
<small>5.87%</small> <sub>4.73%</sub><small>4.69%</small>
<small>Nhóm quỹ ngo i Dragon CapitalạNHTMCP Xuất nhập khẩ Việu t Nam</small>
<small>Trầm Trọng NgânCTCP Đầu Sài tưgòn EXIMCTCP Đầu Tài chính Sài tưgịn Á ChâuMarket Vectors Viet Nam ETFCổ đông khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Chức năng của NHTM: </b>
<b>Những rủi ro của ngành ngân hàng: </b>
<b> Nợ xấu: NHTM huy động tiền gửi từ người dân sau đó đêm số tiền đó cho cá nhân, tổ chức </b>
khác vay. Nếu như các cá nhân, tổ chức đó khơng có khả năng thanh tốn cho NHTM, thì
đối với ngân hàng. Lãi suất tăng thì người dân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng nhưng cá
lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>III. Phân lo i cạ ổ phiếu </b>
<b>• Nhược điểm: </b>
<b>IV. Phân tích ch s tài chính </b>ỉ ố
<b>4.1. L i nhu n </b>ợ ậ
Biểu đồ 7: Thu nhập lãi và chi phí lãi, NIM của STB giai đoạn 2020 – 2022
<b>Lợi nhu</b>ận ròng năm 2022 tăng trưở<b>ng cao nhờ tăng trưởng thu nh p lãi và lãi t</b>ậ <b>ừ hoạt động khác: L i nhu n sau thu</b>ợ ậ ế năm 2022 đạt 5.040.695 triệu đồng tăng 47,76% svck từ thu nhập lãi và
<small> 1.5 1 0.5</small>
<small>Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022</small>
<small>Thu nhập lãiChi phí lãiNIM</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
Từ biểu đồ 8 và 9 cho thấy:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>4.2. T lỷ ệ dư tín dụng trên v</b>ốn huy độ<b>ng (LDR) </b>
<b>4.3. Ch s an toàn v n (CAR) </b>ỉ ố ố
<small>70%60%50%40%30%20%10%0%Năm 2020</small>
<small>năm 2021Năm 2022</small>
<small>LDR V n ố huy động</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>4.4. T l n x u (NPL) </b>ỷ ệ ợ ấ
<b>V. nh giá c</b>Đị <b>ổ phiếu STB bằng phương pháp P/E và P/B </b>
<b>5.1. nh giá c </b>Đị <b>ổ phiếu STB bằng phương pháp P/E </b>
<small>0.80.6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Đị<b>nh giá c phi u STB t i ngày 11/05/2023: </b>ổ ế ạ
<b>* Giả định: T</b>ốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thu cế ủa STB năm 2023 là tốc độ tăng trưởng trung bình của 3 năm 2020, 2021, 2022 và số lượng cổ phiếu không đổi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Giá tr c a c </b>ị ủ <b>ổ phiếu STB dự báo năm 2023: </b>
<b>5.2. nh giá c </b>Đị <b>ổ phiếu STB b</b>ằng phườ<b>ng pháp P/B </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>* Gi ả định: Tốc độ tăng trưở</b>ng của B năm 2023 là tốc độ tăng trưởng trung bình 3 năm 2020, 2021,
<b>VI. Lu</b>ận điểm đầu tư
<b>Lợi nhuận ròng năm 2022 tăng trưởng cao nhờ </b>tăng trưở<b>ng thu nhập lãi và lãi từ hoạt </b>
<b>Chỉ s CAR m c an toàn:</b>ố ở ứ Chỉ số CAR năm 2022 đạt 11,33% thấp hơn svck. Trong năm
<b>Chỉ s LDR c</b>ố ủa ngân hàng STB có xu hướng tăng: Ngân hàng STB đã gia tăng lượng tiền
<b>Tỷ lệ n xợ ấu ở mức thấp: Giai đoạn 2020 – 2022, tỉ lệ ợ</b> n xấu c a ngân hàng STB có xu ủ
cổ phiếu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>* Nh n di n r</b>ậ ệ <b>ủi ro: </b>
<b>Khuyến ngh mua STB: </b>ị
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>PHẦN III: BÀI T P PHÂN TÍCH K THU T </b>Ậ Ỹ Ậ
<b>Cổ phiếu 1 </b>
Cổ phiếu 1 đang có ngưỡng hỗ trợ là 38.000đ – ngưỡng kháng cự là 44.000đ
Đường MA10, MA20, MA50 có xu hướng đi lên và đường MA10, MA20 đã cắt đường
phiếu đã tăng mạnh và sẽ tiếp tục xu hướng tăng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Cổ phiếu 2 </b>
Đường MA10, MA20, MA50 có xu hướng đi lên và đường MA10, MA20 đã cắt đường
phiếu đã tăng mạnh và sẽ tiếp tục xu hướng tăng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Cổ phiếu 3 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Cổ phiếu 4 </b>
từ dưới lên.
35.000.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
<b>Cổ phiếu 5 </b>
MA20, MA50 có xu hướng đi ngang và đường giá đang dao động quang 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>BÁO CÁO TH C T P T NG H P </b>Ự Ậ Ổ Ợ
</div>