Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

chủ đề 10 điều trị đa mô thức trong ung thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA DƯỢC</b>

<b>CHỦ ĐỀ 10: ĐIỀU TRỊ ĐA MÔ THỨC TRONG UNG THƯ </b>

L P DCQ2020B ỚNHÓM 10

511206250 <sub>Lại Đặng Kiều Ly </sub>511206255 Nguyễn Phương Mai511206259 Nguy n Cao Minh ễ511206263 <sub>Nguy n Tuy t Minh </sub><sub>ễ</sub> <sub>ế</sub>511196333 <sub>Bùi H u Nhân </sub><sub>ữ</sub>511206237 Nguy n Tr n Trúc Linh ễ ầ511206251 Nguy n Tr n Ki u Ly ễ ầ ề511186040 <sub>Thái H ng Chân </sub><sub>ồ</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

M C L<b>ỤỤC </b>

ĐẶT VẤN ĐỀ ... 3

1. T NG QUAN Ổ ... 3

a. KHÁI NIỆM ĐIỀU TRỊ ĐA MÔ THỨC ...

b. VAI TRỊ ĐIỀU TR A MƠ THỊ Đ ỨC ...

2. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ... 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

S phự ức tạp, liên tục thay đổi, không đồng nhất của các khối u đã làm giảm kh ảnăng điều trị của các phương pháp đơn trị liệu một cách đáng quan ngại. Do đó, vi c chuyệ ển đổ ừ phương pháp đơn trị liệi t u sang li u ph i h p trệ ố ợ ị liệu để nâng cao hi u quệ ả điều trị đang là xu hướng hi n nay. Các k t qu lâm sàng th c t ệ ế ả ự ếcho th y viấ ệc điều trị đa mô thức trong ung thư góp phần t o nên tạ ác động hi p ệđồng v i hiệu ứng c ng hớ ộ ợp (1+1>2), vượt trội hơn bấ ỳ phương pháp đơn lẻ t knào khác.

1. T NG QUAN <b> Ổ</b>

<b>a. KHÁI NIỆM ĐI U TR ỀỊ ĐA MƠ THỨC </b>

Hiện nay, chúng ta có nhiều phương pháp để điều trị ung thư như: phẫu tr , x ị ạtrị, hóa tr , miễn dịch và chăm sóc giảm nhị ẹ. Có phương pháp tác dụng tại ch , ỗtại vùng, có phương pháp thì tác động toàn thân, ngo i trạ ừ liệu pháp mi n d ch, ễ ịcác phương pháp điều trị đều khơng có tính đặc hiệu. Tính đặc hiệu có nghĩa là chỉ nhằm tấn công các tế bào mắc ung thư và tránh ảnh hưởng bất lợi đến các tế bào bình thường, thế nên ta thấy mỗi phương thức điều trị đều có các mặt mạnh và các m t yặ ếu. Các nhà ung thư học đã phát triển khái niệm điều tr k t hị ế ợp đa mơ thức nhằm kiểm sốt tố ệnh ung thư bằng sử dụng tổng hợp các mặt b t mạnh của từng mô thức.

Liệu pháp điều trị đa mô thức là sử dụng, phối hợp nhiều phương pháp điều trị vào vi c ch a tr bệ ữ ị ệnh ung thư nhằm gi m thi u tả ể ối đa khả năng thất b i (t i chạ ạ ỗ, tại vùng hoặc di căn xa) và có thể ả b o tồn cơ quan và chức năng của cơ quan, t ừđó cải thiện thời gian sống còn cũng như chất lượng cuộc s ống.

Hình 1. Tổng quan về điều tr ị đa mô thức trong ung thư

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>b. VAI TRỊ ĐIỀU TRỊ ĐA MƠ THỨ</b>C

Điều trị đa mô thức là sự k t hợp điểm m nh giữa nhiều phương pháp như phẫu ế ạthuật, hóa tr , xị ạ ị, điềtr u trị đích, liệu pháp miễn dịch, hormone trong điều trị ung thư,… Tùy theo tình trạng, kích thước khối u, mức độ xâm lấn, tuổi tác, thể trạng ngườ ệnh, các bác sĩ sẽ lên phác đồi b điều trị chuyên biệt nhằm mang lại hi u qu cao nhệ ả ất cho người bệnh:

- Tiêu diệt và ki m soát t ể ế bào ung thư hiệu qu ả- Bảo toàn các cơ quan lành trong cơ thể- Cải thiện chất lượng s ng ố

- Nâng cao tuổi thọ cho người bệnh

Một phương pháp trị liệu riêng l có th s ẻ ể ẽ khơng tác động được kh i u m t cách ố ộhi u qu so v i khi k t h p nhiệ ả ớ ế ợ ều phương pháp, một phương pháp trị liệu này có thể s hi p lẽ ệ ực, làm tăng tác động c a mủ ột phương pháp trị liệu khác và tùy thuộc vào giai đoạn của từng loại bệnh khác nhau sẽ chọn phương pháp có thể có tác động hiệu quả nhất đối với bệnh ung thư.

2.<b> PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯa. PHẪU THUẬT </b>

Khái niệm

- Phẫu thuật ung thư là kỹ thuật c t b kh i u và ph n mô xung quanh nh m loắ ỏ ố ầ ằ ại bỏ triệ ểt đ các tế bào ung thư ở khu vực cư trú. Đây là phương pháp điều tr lâu ịđời nhất và vẫn còn giá tr cao v i nhiều bị ớ ệnh ung thư.

- Mục đích điều tr cho bị ệnh nhân ung thư là: Điều trị triệt căn, điều trị hỗ trợ và điều tr triệu chị ứng (chăm sóc giảm nhẹ). Dựa vào tình trạng c a bủ ệnh nhân đểxác định phương pháp phẫu thuật như phẫu thuật nội soi, mổ mở, laser… hoặc k t hế ợp cùng các phương pháp khác trong quá trình điều trị. Do đó, việc đánh giá trước mổ là rất quan trọng.

Phân loại

- Cắt bỏ kh i u nguyên phát: ố

+ Lo i b t n g c khạ ỏ ậ ố ổi u chưa di căn. Để làm giảm kích thước kh i u có th kố ể ết h p x ho c hóa tr ợ ạ trị ặ ị trước khi phẫu thu ật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Khó thực hiện vì đa phần bệnh đều được phá hiện ở giai đoạn khối u đã di căn hoặc n m ở ịằ v trí nguy hiểm đến tính m ng. ạ

- Cắt bỏ khối u di căn:

Ngăn chặn đồng thời giảm mức độ di căn của khối u đến các vùng mô xung quanh hoặc các cơ quan lân cận.

- Phẫu thu t thu nh khậ ỏ ối u:

Giảm kích thước khối u nhưng khơng loại bỏ hồn tồn, có khả năng gây tăng độ nhạy c a khối u cịn sót lại đ i vủ ố ới các phương thức điều trị khác.

- Phẫu thu t gi m nh : ậ ả ẹ

Được ch nh v i mục đích chính là giảm đau, giảỉ đị ớ m nguy cơ xu t huyế ậấ t, l p lại lưu thơng cơ quan quan trọng. Có thể áp dụng để duy trì sự sống ngay cả khi b nh có kh ệ ả năng khơng trị kh ỏi.

- Dễ gây tăng độ nhạy của khối u nếu khơng loại bỏ hồn tồn dẫn đến khó điều trị hơn sau này.

- Tốn chi phí, th i gian, cơng s c (cơng sờ ứ ức ở đây là đố ới người chăm sóc BN i vvà c ả BN trong quá trình điều tr ị chứ ko phải đối với bác sĩ)

- Đòi hỏi tay ngh cao, d ng c phề ụ ụ ức tạp.

<b>b. XẠ TRỊ </b>

Khái niệm

- Xạ trị là m t trong nhộ ững phương pháp phổ bi n nhế ất trong điều trị ung thư. Phương pháp này sử dụng các hạt hoặc sóng có năng lượng cao như: tia X, tia

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Gamma, các chùm tia điện tử, proton… để tiêu diệt hoặc phá hỏng các tế bào ung thư.

- Xạ trị có thể được tiến hành độ ậc l p ho c k t h p vặ ế ợ ới các phương pháp điều tr ịkhác như: phẫu thuật, hóa trị. Trên thực tế, có những loại thuốc làm tế bào ung thư trở nên nh y v i b c x ạ ớ ứ ạ hơn, nhờ đó giúp phương pháp xạ trị tiêu diệt t bào ếung thư tốt hơn.

- Xạ trị là một phương pháp điều tr t t, an toàn và hi u qu . Mị ố ệ ả ỗi năm, có hàng triệu bệnh nhân được điều tr xị ạ ị để chữa tr và ki m soát các tr ị ể triệu ch ng cứ ủa bệnh ung thư. Bên cạnh đó, mộ ố ệnh lành tính cũng có chỉ địt s b nh xạ trị. Tuy nhiên, giống như các các phương pháp điều tr ịung thư khác, xạ trị cũng có những tác dụng ph không mong mu n. ụ ố

Cách hoạt động

M t li u cao phóng x làm h ng các tộ ề ạ ỏ ế bào và ngăn chúng phát triển và phân chia. Các t ế bào ung thư, vốn là nh ng t bào bữ ế ất thường, có xu hướng tổn thương khơng ph c h i. Các tụ ồ ế bào bình thường thường ph c h i ho c t s a ch a khá ụ ồ ặ ự ử ữnhanh. B t k tác d ng ph nào xấ ỳ ụ ụ ảy ra trong quá trình điều trị thường là t m th ạ ời.Phân loại

- Xạ trị chiếu ngoài : Phương pháp xạ trị mà phát ra chùm tia phóng x t bên ạ ừngoài cơ thể ệnh nhân đi đế b n khối bướu nằm trong cơ thể người bệnh. Là phương pháp điều trị tại chỗ, chỉ xạ trị khu trú vào khối bướu nguyên phát,hạch di căn và vùng lân cận có nguy cơ cao bị bướu lan tới.

Hình 2. Phương pháp xạ trị chiếu ngoài

- Xạ trị x ph u ạ ẫ : Là phương pháp xạ trị đưa liều xạ cao đến bướu với sự hỗ trợ của hệ thống định vị vị trí khối bướu đa chiều với sự chính xác <1mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Xạ trị không gian 3 chi uề : Chụp nh kh i u ba chi u, chi u chùm b c xả ố ề ế ứ ạ liều cao th ng vào kh i u, nhẳ ố ờ đó giảm đáng kể lượng b c xứ ạ ảnh hưởng t i các t ớ ếbào khác.

Hình 3. Phương pháp xạ trị không gian 3 chi u ề

- Xạ trị áp sát cũng có cùng nguyên tắc cơ bản của xạ trị, nếu như bức x chùm ạngoài là t m t ngu n từ ộ ồ ừ xa để nhắm vào cơ thể, v i xớ ạ trị áp sát, m t nguộ ồn phóng x ạ được đặt bên trong cơ thể gần với tế bào ung thư hoặc kh i u, cho tính ốchuyên biệt cao hơn.

-

Hình 4. Phương pháp xạ trị áp sát

- Xạ trị hệ thống nhờ đồng v phóng xị ạ: Đồng v phóng x có th xị ạ ể ạ trị trực tiếp t i tạ ổ chức ung thư khi các cơ quan có thụ thể đặc hiệu h p th ấ ụ đồng v phóng x ị ạhoặc khi có thể g n ng v phóng x v i kháng th ắ đồ ị ạ ớ ể đơn dòng.

Hình 5. X nh ạ trị ờ vào đồng v phóng x ị ạƯu điểm

- Giúp điều tr , chị ữa bệnh triệ ểt đ .

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Chỉ định trước khi phẫu thuật để thu nhỏ một khối u hoặc sau khi phẫu thuậ ểt đ ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư cịn sót lại.

- Thu nh các kh i u và giỏ ố ảm đau hoặc gi m các tri u chả ệ ứng do ung thư mang lại. - Giảm nhẹ bệnh giúp ngườ ệnh kéo dài tu i th . i b ổ ọ

Nhược điểm

- H u hầ ết các tác dụng ph xụ ảy ra trong khi điều tr ị thường là tạm thời, tuy nhiên cũng có một số ảnh hưởng của xạ trị có thể ảnh hưởng lâu dài, nhưng hiếm khi nghiêm tr ng. ọ

- Người bệnh không nên mang thai trước ho c trong quá trình xặ ạ trị vì xạ trị có thể gây ảnh hưởng cho thai nhi, đặc biệt là trong ba tháng đầu c a thai k . ủ ỳ

<b>c. HÓA TRỊ </b>

Khái niệm

Hóa trị là m t trong nhộ ững phương pháp điều trị ung thư phổ ế bi n nh t, có th ấ ểs d ng k t h p vử ụ ế ợ ới các phương pháp điều tr ị ung thư khác (x ạ trị, ph u thu t,...) ẫ ậđể đạt được hi u qu cao nh t. Hóa tr ệ ả ấ ị thực ch t là vi c s d ng thu c truy n vào ấ ệ ử ụ ố ềtrong cơ thểđể ngăn chặn không cho tếbào ung thư phát triển.

Đường dùng: Mộ ốt s cách ph biến bao g m: ổ ồ

- Uống (PO): có d ng thuạ ốc viên, viên nang ho c dặ ạng l ng. ỏ- Tĩnh mạch (IV): trực ti ếp vào tĩnh mạch.

- Tiêm (tiêm bắp, tiêm dưới da): được tiêm vào cơ ở cánh tay, đùi hoặc hông hoặc ngay dưới da ở phần mỡ của cánh tay, chân hoặc bụng.

- Intrathecal: tiêm vào không gian giữa các ớl p mô bao ph não và t y s ng ủ ủ ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Trong phúc mạc (IP): đi thẳng vào khoang phúc m c, là khu vạ ực trong cơ thểchứa các cơ quan như ruột, dạ dày và gan.

- Trong động m ch (IA): tiêm trạ ực tiếp vào ng mđộ ạch mà dẫn đến ung thư.- Bơi ngồi da: có dạng kem thoa lên da.

Hóa trị liệu thường được thực hi n b ng IV, thông qua m t cây kim mệ ằ ộ ỏng được đặt vào tĩnh mạch trên bàn tay hoặc cánh tay dưới. Hóa trị IV cũng có thể được thực hiện qua ng thông hoố ặc cổng, đôi khi với sự ợ giúp ctr ủa máy bơm.Phương pháp hóa trị liệu

- Tác nhân alkyl hóa - Chất chống chuy n hóa ể- Kháng sinh chống kh i u ố- Chất ức chế topoisomerase

- Chất ức chế phân bào (Alkaloid thực vậ t) - Corticoid

Hình 6. Các phương pháp hóa trị liệ u trong điều tr ị ung thưƯu điểm

- Hóa tr s d ng tồn thân vì các thuị ử ụ ốc đặc trị theo dòng máu đi khắp cơ thể > Có th ể tiếp c n và tiêu di t các t ậ ệ ế bào ung thư đang phát triển ở các b ph n khác ộ ậnhau trên cơ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-- Hóa trị dùng cho căn bệnh toàn thân di căn xa, ung thư đã di căn, giúp kéo dài s sự ống cho ngườ ệi b nh b ng cách gi m bằ ả ớt kích thước kh i u ho c làm kh i u ố ặ ốác tính nói chung chậm phát triển lại.

- B nh nhân có th ệ ể giảm các tri u chệ ứng đau đớn do bệnh ung thư.Nhược điểm

- Hóa trị cũng có thể ế gi t ch t các t bào kh e m nh: tế ế ỏ ạ ủy xương, nang lông, biểu mô đường tiêu hóa -> làm giảm sản xuất tế bào bạch cầu và hồng cầu trong tủy xương -> gây thi u máu và h ế ệ thống mi n d ch thễ ị ấp hơn; diệt các t ế bào thúc đẩy s phát tri n c a tóc -> r ng tóc nhi u. (vì các thuự ể ủ ụ ề ốc đặc trị theo dòng máu đi khắp cơ thể).

- Thuốc hóa tr ịkhó đến được vùng lõi bướu do khối ung thư có độ tưới máu không đồng đều nên không thể diệt được khối ung thư hồn tồn.

- Có các tác d ng phụ ụ trước mắt và lâu dài do tính độc h i c a các hóa ch t lên ạ ủ ấcác cơ quan, là yếu tố cản trở việc nâng liều hóa trị.

- Khi t ng kh i t bào trên 1 t , hóa trổ ố ế ỷ ị chưa thực s h u hiự ữ ệu để điều tr nh ng ị ữkhối tế bào ung thư lớn này.

- Chi phí điều trị cao, tốn nhiều thời gian và hóa trị là một cách can thiệp khơng có tính đặc hiệu, nguy cơ ung thư tái phát hoặc do kháng thuốc. [Xuất hiện tình trạng kháng thu c sau m t chu k hóa tr vì các t ố ộ ỳ ị ế bào ung thư có cơ chế thải độc của riêng chúng. Thường dẫn đến tình trạng kháng thuốc sau một thời gian đáp ứng do trong một khối ung thư ẽ có nh ng tếs ữ bào nh y với hóa trị (đã bị tiêu ạdi t khi dùng thuệ ốc) nhưng vẫn còn l i dòng t bào kháng thu c ti p t c phát ạ ế ố ế ụtriển]

<b>d. CẤY GHÉP TẾ BÀO Ố</b> G C Khái niệm

Tế bào g c là t bào nguyên th y nh t cố ế ủ ấ ủa cơ thể có th biể ến đổi thành nhi u t ề ếbào của các cơ quan khác nhau

C y ghép t bào g c là truy n các t bào kh e mấ ế ố ề ế ỏ ạnh để thay th nh ng t bào b ế ữ ế ịb nh ho c bệ ặ ị hư hỏng. N u thành công, các t bào g c thay thế ế ố ế khỏe m nh s ạ ẽtích hợp vào cơ thể và t o ra nhi u tạ ề ế bào hơn có thể đảm nh n các chậ ức năng cần thiết cho m t mô c ộ ụ thể.

Ghép t bào g c tế ố ủy xương sử ụ d ng các t bào g c có ngu n g c t tế ố ồ ố ừ ủy xương để cung cấp một nguồn tế bào máu m i kh e mạnh( tế bào gốc tạo máu (HSC) ớ ỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

), từ đó cho phép bệnh nhân hóa trị liều cao hơn để điều tr m t sị ộ ố loại ung thư như bệnh bạch cầu. Cấy ghép tủy xương là một hình thức liệu pháp tế bào gốc đã được sử dụng trong nhiều năm và khơng có liệu pháp tế bào gốc nào ngoài ghép tủy xương được sử ụ d ng r ng rãi. ộ

Các phương pháp ghép tế bào gốc tạo máu

- Ghép t thân : t bào gự ế ốc đượ ấ ừc l y t chính b n thân b nh nhân sau khi b nh ả ệ ệở giai đoạn ổn định. Không giúp kh i b nh hoàn toàn mà ch giúp b nh nhân kéo ỏ ệ ỉ ệdài th i gian lui bờ ệnh hơn so với điều tr hóa chị ất thơng thường

- Ghép đồng loài : t bào g c l y tế ố ấ ừ người hi n hoàn hoàn toàn hay m t phế ộ ần kháng nguyên b ch cạ ầu người ( HLA) v i b nh nhân, gớ ệ ồm người hi n cùng huyế ết thống như anh, chị, em ruột, bố mẹ hoặc người hiến không cùng huyết thống. Bệnh nhân kéo dài được th i gian lui b nh và có khờ ệ ả năng khỏ ệi b nh hồn tồn n u duy trì m nh ghép ế ả ổn định mãi mãi

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ghép t bào gế ốc - Loại ghép

- Nguồn g c t bào gố ế ốc để ghép - Múc hòa hợp v HLA ề- B nh nhân ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Vấn đề y đức trong việc hiến tặng tế bào g c ố

<b>e. LIỆU PHÁP MỤC TIÊU ĐÚNG ĐÍCH</b>

Khái niệm

Liệu pháp nhắm trúng đích là nền t ng c a y h c chính xác, là m t trong nh ng ả ủ ọ ộ ữphương pháp điều trị cơ bản quan trọng trong điều trị đa mô thức ung thư bằng cách nhắm vào s phát triự ển, phân chia và lan r ng cộ ủa tế bào ung thư.Liệu pháp nhắm trúng đích ung thư hoạt động b ng cách tằ ấn công và ngăn chặn các gen hay protein chuyên bi t mà nhệ ững gene và protein này được tìm thấy ởt ế bào ung thư hoặc những t ế bào có liên quan đến s phát tri n c a khự ể ủ ối u.Cho t i thớ ời điểm hi n t i, C c qu n lý Th c phệ ạ ụ ả ự ẩm và Dược ph m Hoa K (FDA) ẩ ỳđã phê duyệt nhiều loại thuốc nhắm đích trong điều trị nhiều loại ung thư, trong đó có những ung thư phổ ến như: ung thư phổi, ung thư vú, ung thư đạ bi i trực tràng, ung thư tiền li t tuy n... ệ ế

Cơ chế tác động

- Giúp hệ miễn d ch tiêu di t tị ệ ế bào ung thư: các tế bào ung thư có khả năng ẩn nấp trước hệ miễn dịch cơ thể. M t sộ ố liệu pháp nhắm trúng đích nhất định có thể nh n di n và g n vào t bào ung ậ ệ ắ ế thư, giúp hệ ễn d ch tìm ra và tiêu dimi ị ệt các t bào này. S khác h ế ố ỗ trợ thúc đẩy h ệ miễn dịch ngăn chặn ung thư hiệu qu ảhơn

- Ngăn chặn t ế bào ung thư phát triển: Các t bào kh e mế ỏ ạnh trong cơ thể thường chỉ phân chia thành tế bào m i khi chúng nhớ ận được tín hiệu mạnh khi cơ thểcần. Song, có nh ng protein trên bữ ề mặt tế bào thay đổi, khiến tế bào phân chia ngay c khi khơng nh n tín hi u t ả ậ ệ ừ cơ thể. M t s ộ ố liệu pháp nhắm trúng đích can thiệp và ngăn chặn những protein này, ngăn chặn sự phân chia tế bào, làm giảm s ự tăng sinh khơng kiểm sốt của ung thư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Ức chế tăng sinh mạch kh i u: các khố ối u ung thư thường r t giàu m ch máu. ấ ạCác li u pháp nhệ ắm trúng đích ức ch s hình thành m ch máu, làm gi m và ế ự ạ ảngăn chặn dịng máu ni khối u, từ đó ức chế sự tăng sinh khối u, thu nhỏ kích thước kh i u. ố

- Vận chuy n ch t tiêu di t t bào t i các tể ấ ệ ế ớ ế bào ung thư: Mộ ốt s kháng thể đơn dòng được kết hợp với các chất gây độc tế bào là thuốc hóa trị. Một khi kháng thể đơn dòng bám được vào bề mặt tế bào ung thư, các thuốc hóa chất sẽ tiêu diệt tế bào ung thư. Các tế bào không ph i mả ục tiêu sẽ không b ị ảnh hưởng. - Tiêu di t t ệ ế bào ung thư: Các tế bào thông thường s ẽ chết khi b tị ổn thương hoặc

khi cơ thể khơng cịn cần đến chúng. Tuy nhiên, các t ế bào ung thư lại tránh được quy lu t này. Do V y, mậ ậ ột vài phương pháp nhắm trúng đích được s dử ụng đểđưa các tế bào ung thư chết theo chương trình.

- Tính đặc hiệu là điểm vượt trội.

- Không can thiệp đến t bào lành nên giế ảm đáng kể các tác d ng ph thơng ụ ụ thường của hóa trị liệu.

Nhược điểm

- Tác dụng phụ: khô da, nổi mụn ngoài da, viêm niêm mạc miệng, r i loố ạn đường tiêu hóa.

- Chi phí tương đối cao.

- Các tế bào ung thư có thể kháng thu c. S kháng thu c có th x y ra theo hai ố ự ố ể ảcách: m c tiêu tụ ự thay đổi do đột biến để liệu pháp nh m m c tiêu khơng cịn ắ ụtương tác tốt với nó và/hoặc khối u tìm ra một con đường mới để đạt được sự phát tri n cể ủa khối u mà không ph ụ thuộc vào mục tiêu.

- Cơ chế tác động chọn lọc đểngăn chặn sự phát triển và sinh trưởng của các tế bào ung thư có thể đủ để làm chậm di n ti n c a b nh, song lễ ế ủ ệ ại không đủ để tiêu di t các ph n tệ ầ ử ác tính. Do đó, nhiều lo i thu c nhạ ố ắm trúng đích cần ph i phả ối

</div>

×