Giáo viên: Tổ: Vật lí
CHỦ ĐỀ
TỰ CHỌN
NÂNG
CAO VẬT
LÍ LỚP 10
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 1
Giáo viên: Tổ: Vật lí
Chủ đề 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Ngày soạn: 03/09/2010
Tiết 1 : BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ QUẢNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC TRONG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bài đã học chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
2. Kỹ năng
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
Học sinh :
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều, biến đổi đều.
+ Các công thức vận tốc, đường đi trong chuyển động thẳngđều, biến đổi đều :
Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và v
o
.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và v
o
.
Hoạt động 2 (35 phút): Bài tập ví dụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ví dụ 1: Hai vị trí A, B cách 600m. Cùng lúc xe (I)
c/đ thẳng đều từ phía A đi về B với vận tốc 72km/h,
xe (II) qua B với vận tốc 10m/s chuyển động thẳng
đều về phía A.
a, Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b, Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán.
- Chọn hệ quy chiếu
- Viết dạng phương trình và xác định x
o
, v của từng
a, Phương trình chuyển động
Chọn Ox trùng với AB, có gốc tọa độ tại A,
chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xe
(I) bắt đầu chuyển động.
Dạng phương trình:
x
1
= x
o1
+ v
1
.t và x
2
= x
o2
+ v
2
.t
- Xác định được x
o
, v
- viết được phương trình
x
1
= 20t ( m;s) và x
2
= 600 - 10t (m;s)
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 2
Giáo viên: Tổ: Vật lí
chuyển động.
- Xác định điều kiện hai xe gặp nhau.
- Xác định thời gian chuyển động và tọa độ gặp nhau.
Ví dụ 2: Người ta bắn liên tiếp hai hòn đá lên cao trên
cùng một đường thẳng đứng, từ cùng một độ cao O,
với vận tốc ban đầu v
o
= 20m/s; hòn nọ sau hòn kia
một giây. Bỏ qua sức cản của không khí. Biết rằng
chuyển động của vật ném lên theo phương thẳng đứng
là chuyển động chậm dần đều, với gia tốc bằng gia tốc
rơi tự do. Lấy g = 10m/s
2
.
a. Viết công thức tính vận tốc của hai hòn đá.
b. viết phương trình chuyển động của hai hòn đá.
c. Phân tích chuyển động của hòn đá thứ nhất. xác
định độ cao cực đại nó có thể đạt được.
d. Xác định độ cao, tính từ O, của điểm mà hai hòn đá
va chạm nhau.
- Yêu cầu tóm tắt bài toán .
- Chọn hệ quy chiếu cho bài toán.
- Viết công thức vận tốc cho từng hòn đá.
- Viết phương trình chuyển từng hòn đá.
- Phân tích chuyển động của hòn đá 1. Tính độ cao
cực đại.
- Tìm điều kiện hai hòn đá gặp nhau. Thời gian gặp
nhau. Tính độ cao va chạm.
- Điều kiện hai xe gặp nhau khi x
1
= x
2
-Giải được t = 20s
- Vị trí gặp nhau x
1
= x
2
=400m
- Chọn được hệ qui chiếu: Ox có gốc O tại vị trí
xuất phát, phương thẳng đứng, chiều dương từ
dưới lên. Mốc thời gian là lúc bắt đầu bắn hòn
đá 1.
- Xét dấu ta có: v
o
= 20 m/s; a = g = -10m/s
2
.
- Viết được dạng công thức vận tốc :
V
1
= v
o1
+ gt = 20 – 10t (m/s)
V
2
= v
o2
+ g( t – 1) = 20 – 10( t – 1) (m/s) với
1t s≥
.
- Viết được dạng phương trình và phương trình:
X
1
= v
o
t + gt
2
/2 = 20t – 5t
2
(m)
X
2
= v
o
t + g(t – 1)
2
/2 = -25 +30t – 5t
2
với
1t s
≥
- Phân tích: chuyển động của hòn đá 1di lên là
chuyển động chậm dần với v dương và g âm.
Vận tốc của nó giảm dần. Đến điểm cao nhất thì
hòn đá dừng lại với v = 0. Sau đó, nó rơi tự do đi
xuống (nhanh dần đều).
Thời gian từ lúc bắn đến lúc hòn đá đạt độ cao
cực đại :
V = 20 – 10t = 0 suy ra t = 2s
Độ cao cực đại hòn đá đạt được là
x
max
= 20.2 - 5. 2
2
= 20m.
- Vị trí hai hòn đá gặp nhau: x
1
= x
2
Từ đó tính được t = 1,5s
Tính được độ cao điểm va chạm:
h = x
1
= 18,75m
Hoạt động 3: (5ph) Củng cố, dặn dò:
- Làm một số bài tập trắc nghiệm.
- Giao bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 3
Giáo viên: Tổ: Vật lí
Ngày soạn: 17/09/2010
Tiết 2 : BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bài chuyển động tròn đều dã học
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức làm bài tập.
- Tính chính xác, khoa học, vận dụng thành thạo.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
- Chuẩn bị thêm một số bài tập có liên quan.
Học sinh :
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học:
- Viết các công thức tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm và công thức liên hệ tốc độ dài và tốc độ
góc.
- Dùng công thức cộng vectơ và công thức vectơ gia tốc để chứng minh hướng gia tốc hướng tâm.
Hoạt động 2 (35 phút): Bài tập ví dụ
Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh
Ví dụ 1: Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút
dài 4cm. Hãy so sánh tốc độ góc ; tốc độ dài của hai
đầu kim.
- Yêu cầu viết công thức liên hệ tốc độ góc với chu
kì.
- Lập tỉ số tốc độ góc của hai đầu kim.
- Yêu cầu xác định công thức liên hệ v với bán kính
quỹ đạo và tốc độ góc .
- Lập tỉ số tốc độ dài của hai kim.
Gọi ω
1
, ω
2
là tốc độ góc của kim phút, kim giờ.
T
1
, T
2
là chu kì của kim phút , kim giờ.
1
1
2
T
π
ω
=
,
2
2
2
T
π
ω
=
Lập tỉ số:
1 2
2 1
T
T
ω
ω
=
= 12
Gọi v
1
, v
2
là tốc độ dài của kim phút, kim giờ.
R
1
, R
2
là bán kính quỹ đạo của đầu kim
phút , kim giờ.
1 1 1 2 2 2
;v R v R
ω ω
= =
Lập tỉ số:
1 1 1
2 2 2
v R
v R
ω
ω
=
=16
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 4
Giáo viên: Tổ: Vật lí
Ví dụ 2: Nếu bây giờ là 3 giờ thì sau khoảng thời gia
bao lâu nữa kim phút đuổi kịp kim giờ.
- Viết công thức liên hệ góc quay với thời gian quay
của kim.
- Khoảng cách giữa hai kim ban đầu cách nhau một
góc bằng bao nhiêu?
- So sánh góc quay của kim phút và kim giờ trong
cùng một thời gian.
- Tính thời gian quay.
Ví dụ 3: Một bánh xe quay đều với tốc độ 5 vòng/s.
Bán kính của bánh xe là 30 cm. So sánh gia tốc
hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe với một
điểm tại trung điểm trên vành bánh xe.
Yêu cầu hs tóm tắt bài toán
Viết công thức tính gia tốc hướng tâm.
Viết công thức liên hệ tốc độ dài với bán kính quỹ
đạo.
Viết công thức liên hệ tốc độ dài với tốc độ góc.
Lập tỉ số
Gọi t là khoảng thời gian để hai kim đuổi kịp
nhau.
1 2
;
ϕ ϕ
là góc quay của kim phút, kim giờ .
T
1
, T
2
là chu kì quay của kim phút, kim giờ.
ϕ
∆
là góc cách nhau giữa hai kim ban đầu.
1 2
1 2
2 2
;t t
T T
π π
ϕ ϕ
=
Ta có:
1 2
2
π
ϕ ϕ ϕ
− = ∆ =
Suy ra:
1 2
2 1
( )
2 ( )
TT
t
T T
ϕ
π
∆
=
−
= 0,27 giờ = 16,2 phút.
Gọi a
1
, a
2
là gia tốc hướng tâm của một điểm trên
vành bánh xe, điểm tại trung điểm của bánh.
ω
là tốc độ dài quay của bánh xe.
Vận dụng:
2
ht
v
a
R
=
mà
.v R
ω
=
nên
2
.
ht
a R
ω
=
Ta có :
2
1 1
.a R
ω
=
và
2
2 2
.a R
ω
=
Suy ra:
1 1
2 2
2
a R
a R
= =
Hoạt động 3: (5ph) Củng cố, dặn:
- Giao bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 5
Giáo viên: Tổ: Vật lí
Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết 3 : BÀI TẬP CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bài công thức cộng vận tốc đã học.
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức làm bài tập.
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học, thành thạo.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
Học sinh :
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
- Viết công thức cộng vận tốc và nêu ý nghĩa các kí hiệu.
Hoạt động 2 (35 phút): Bài tập ví dụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ví dụ 1: Một người đi ngang một chiếc bè với vận tốc
1m/s đối với bè. Bè trôi theo dòng nước với vận tốc 2
m/s đối với bờ. Hỏi đối với bờ, người ấy chuyển động
với vận tốc bằng bao nhiêu và theo phương nào?
-Tóm tắt bài toán và xác định các vật cần xét .
- Xác định các vận tốc tuyệt đối, tương đối, kéo theo.
- Tính dộ lớn vận tốc của người so với bờ.
- Tính góc lệch phương chuyển động của người so với
Gọi
13
v
r
là vận tốc của cano so với bờ.
12
v
r
là vận tốc của cano so với nước.
23
v
r
là vận tốc của nước so với bờ.
Vận dụng công thức cộng vận tốc:
13 12 23
v v v= +
r r r
Theo hình vẽ , ta có :
2 2
13 12 23
v v v= +
Tính được
13
5v =
=2,24 m
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 6
12
v
→
23
v
→
13
v
→
O
α
Giáo viên: Tổ: Vật lí
bờ và phương của bờ sông.
Ví dụ 2: Hai đoàn tàu chuyển động thẳng đều cùng
chiều với tốc độ lần lượt là v
1
= 10m/s và v
2
= 8m/s.
Một người hành khách đi từ đầu tàu về phía đuôi tàu
với tốc độ 2m/s so với tàu 1. Tính vận tốc của tàu 2 so
với người hành khách.
- Tóm tắt bài toán và xác định các vật cần xét.
- Nêu cách xác định tàu 2 so với người.
- Xét dấu
23
v
r
,
24
v
r
,
34
v
r
- Cách xác định vận tốc người so với đất như thế nào?
- Xét dấu
34
v
r
,
31
v
r
,
14
v
r
Theo phương lệch với bờ một góc :
Gọi
24
v
r
là vận tốc của tàu 2 so với đất 4.
23
v
r
là vận tốc của tàu 2 so với người 3.
34
v
r
là vận tốc người 3 so với đất 4.
31
v
r
là vận tốc của người 3 so với tàu 1.
14
v
r
là vận tốc của tàu 1 so với đất.
Vận tốc của tàu 2 so với người 3:
Vận dụng:
24 23 34
v v v= +
r r r
23 24 34
v v v⇒ = −
r r r
Chọn chiều dương là chiều chuyển động tàu
một.
( )
23 24 34
v v v= − −
Vận tốc của người so với đất:
34 31 14
v v v= +
r r r
Nên
34 31 14
v v v= − +
Tính
34
2 10 8 /v m s= − + =
23
16 /v m s=
Hoạt động 3: (5ph) Củng cố, dặn dò:
- Giao bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 7
Giáo viên: Tổ: Vật lí
Ngày soạn: 18/10/2008
Tiết 4 : PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được phương pháp nội dung động lực học.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng phương pháp động lực học để giái các bài tập cơ học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
Học sinh :
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
- Nêu ba định luật Niutơn.
- Nêu đặc điểm của trọng lực, lực ma sát , lực đàn hồi.
Hoạt động 2 (5 phút): Phương pháp động lực học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Phương pháp động lực học
Nêu khái niệm phương pháp động lực học.
Trình bày các bước phương pháp động lực học giải
bài toán cơ học.
- Chọn vật cần xét chuyển động.
- Chọn hệ quy chiếu thích hợp .
- Xác định các lực tác dụng và vẽ các lực tác dụng lên
vật.
- Áp dụng định luật II viết dưới dạng hình chiếu lên
các trục.
- Giải bài toán theo yêu cầu.
Nêu được khái niệm phương pháp động lực học.
Nắm được các bước của PPĐLH.
Hoạt động (30 phút): Bài tập ví dụ
Chủ đề lớp 10 Năm học 2010-2011 Trang 8