Tải bản đầy đủ (.pptx) (52 trang)

Xe chuyên dùng ( xe rác )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.36 MB, 52 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MÔN HỌC: XE CHUYÊN DÙNG

ĐỀ TÀI : XE RÁC

Vinh Long University of Technology Education

<small>GVHD: NGUYỄN ĐỖ THỊ ĐAN THANH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

N I DUNG VÀ M C ĐÍCH NGHIÊN C UỘỤỨ

Đề tài nghiên cứu về tổng thành của loại ô tô chở rác. Đặc điểm, công dụng và kết cấu của loại ô tô này, từ đó ta có thể hiểu rõ hơn về loại ơ tơ chở rác này để có thể

vận dụng vào việc vận hành, sửa chữa, thay thế các thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Ý NGHĨA C A Đ TÀIỦỀ

Dựa vào quá trình nghiên cứu ô tô chở rác có thể hiểu rõ về cách thức vận hành và công dụng đặc thù của loại ô tô chuyên dùng này, để từ đó ta có thể vận dụng loại ô tô chuyên dùng này vào những trường hợp cần thiết một cách hiệu quả cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG 1: T NG QUAN V Ô TÔ CH RÁCỔỀỞ

<i>1.1. CÔNG DỤNG:</i>

- Giải quyết rác thải ở đô thị lớn luôn là vấn đề quan tâm của lãnh đạo các cấp. Với sự tăng nhanh dân số, đồng nghĩa với sự gia tăng lượng chất thải hằng ngày, việc thu

gom, vận chuyển và xử lý rác địi hỏi phải có đội ngũ và thiết bị chuyên dùng cho nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHƯƠNG 1: T NG QUAN V Ô TÔ CH RÁCỔỀỞ

<i>1.1. CÔNG DỤNG:</i>

-Xe vận chuyển rác là loại xe chuyên dùng thu gom rác ( rác sinh hoạt, rác hải xây dựng, rác công nghiệp, rác y tế) từ các điểm tập trung rác và vận chuyển đến bãi chứa rác trung chuyển hoặc bãi xử lý rác, sao cho lượng rác vận chuyển là lớn nhất và đảm bảo vệ sinh trong suốt quá trình thu gom và chuyển rác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>1.2. ĐẶC ĐIỂM:</i>

<i><b>Một chiếc xe cuốn ép rác => xe cơ sở + bộ phận chuyên dụng cuốn ép rác.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>1.3. YÊU CẦU:</i>

<i><b> a) Có kết cấu phù hợp để khơng gây ơ nhiễm </b></i>

môi trường khi thu gom và chuyển rác: xe phải có thùng kín, khơng rị rỉ nước thải.

<i><b>b) Có kết cấu bảo đảm hệ số sử dụng tải trọng </b></i>

có ích của ô tô cơ sở là lớn nhất: thường chế tạo dạng thùng ép để tăng lượng rác chở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>1.3. YÊU CẦU:</i>

<i><b>c) Có kết cấu đảm bảo dễ dàng nạp rác vào xe </b></i>

và xả hết rác ra ngồi một cách nhanh chóng tại trạm trung chuyển hoặc bãi xử lý rác thải: Phải có hệ thống nâng hạ thùng, cơ cấu sang tải.

<i><b>d) Có tinh thẩm mỹ, giá thành hạ, tuổi thọ cao, </b></i>

ít tốn cơng chăm sóc bảo dưỡng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>1.4. PHÂN LOẠI:</i>

Có nhiều cách phân loại: Theo tải trọng chuyên chở, theo phương pháp thu gom rác…Theo phương pháp thu gom rác, có thể chia hai loại chính:

- Loại xe thu gom, vận chuyển rác không ép.

- Loại xe thu gom, vận chuyển rác có ép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 2:

ÉP:

2.1. CÁC DẠNG XE CHÍNH:

<i><b>Xe BenXe Xuồng<sub>Container</sub><sup>Xe </sup></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>2.2. DẠNG XE BEN:</i>

<i><b>Định nghĩa: Là xe dạng thùng rời có nhiều tên </b></i>

gọi khác như xe hooklift, xe có cơ cấu nâng hạ thùng, xe rác tự kéo đẩy nâng hạ thùng. Thùng chứa rác được thiết kế tách rời khỏi xe, đặt trên xe khi vận chuyển hoặc cố định dưới mặt đất để chứa rác thải.

<i><b>Cấu tạo: Có kết cấu như xe ben được trang bị </b></i>

thêm hệ thống chở rác chuyên dùng phía sau ( gồm thùng đựng rác và cơ cấu nâng hạ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>2.3. DẠNG XE CONTAINER:</i>

<i><b>Định nghĩa: Xe đầu kéo hay còn hay được gọi </b></i>

với cái tên thông dụng hơn là xe container. Đây là một loại phương tiện cơ giới đường bộ được móc nối với các thùng hàng, rơ moóc hoặc các loại sơ mi rơ moóc chuyên dùng để vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b> Nguyên lý nâng hạ thùng: </b></i>

-Di chuyển đuôi xe cách container khoảng 2m.

-Hộp số ở vị trí trung gian, tốc độ động cơ khoảng 1000 v/p.

-Mở cơ cấu khóa thủy lực.-Hạ chân chống xuống

-Dịch chuyển tịnh tiến tay cần về sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

-Khố cơ cấu khố an tồn thủy lực.

<i>Đối với ô tô vận chuyển rác không ép như các loại mô tả trên, hệ số sử dụng tải trọng rất thấp. Đây là nhược </i>

<i>điểm chính của loại này</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Ưu điểm: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>3.1.1. Cấu tạo tổng quát:</b></i>

<i>Cơ cấu nạp</i>

<i>Cơ cấu </i>

<i>ép<sup>Hộp điều </sup>khiển<sup>Bàn đẩy </sup>xả rácchứa rác<sup>Thùng </sup>Xe nền</i>

<i>Thùng ép rác</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Nắp đậy thùng rác:</b></i>

<b>Hình ảnh nắp đậy thùng ép rác.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Hệ thống điều khiển:* Bộ điều khiển nạp và </b></i>

<i><b><small>Điều khiển nạp rác và ép rác:</small></b></i>

<i><b><small>* Các tay cần bố trí bên hơng thùng ép rác (bên phải) để thuận tiện cho việc quan sát & điều khiển.</small></b></i>

<i><b><small>Điều khiển xả rác:* Cần điều khiển bố trí bên trái (phía đầu thùng chứa rác)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Hệ thống thủy lực:</b></i>

<b>Trục các đăng Xuất xứ : Úc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Xylanh thủy lực:<sup>Van điều khiển:</sup></b></i>

<i>- Các loại van </i>

<i>chức năng: van tiết lưu, van một chiều,… tạo sự ổn định cho toàn bộ hệ thống </i>

<i>thủy lực.</i>

<i>- Xuất xứ: Thổ Nhĩ </i>

<i>- Khớp nối thủy lực đồng bộ theo tiêu chuẩn DIN, chịu áp lực cao, thuận tiện cho việc lắp ráp và thay thế</i>

<i>- Đường ống cứng </i>

<i>& Đường ống mềm</i>

<i>- Xuất xứ: Ý.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Khớp quay liên kết truyền </b></i>

<i>Máng chứa nước thải</i>

<i>Bạc lót:</i>

<i>• Tại các cơ cấu xoay trang bị bạc lót tiêu chuẩn.</i>

<i>• Xuất xứ: CBS– Đức</i>

<i>Khớp Cầu:• Lắp ở các đầu </i>

<i>xylanh thủy lực để khử các lực không sinh cơng.</i>

<i>Đầu bơm mỡ:</i>

<i>• Lắp tại </i>

<i>các điểm bơi trơn.</i>

<i>• Bố trí phía dưới </i>

<i>thùng ép rác.</i>

<i>• Máng chứa nước </i>

<i>thải khi vận hành ép rác.</i>

<i>• Trên máng chứa </i>

<i>nước thải lắp cửa dọn vệ sinh và van xả nước thải.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

3.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA:

<i><b>3.2.1. Nguyên lý làm </b></i>

<i><b>việc:</b></i> <sup>- Đầu tiên phế thải sẽ được đưa vào gầu nạp (Nếu </sup>

được trang bị thiết bị xúc phế thải hoặc xẻng hốt phế thải. Đầu tiên xoay tay cầm thiết bị xúc để xúc phế thải, sau đó đặt lại ở vị trí trung tâm).

<i>- Bước 1: Vặn cơng tắc nạp theo chiều kim đồng hồ, </i>

sau đó mâm nén sẽ lật, mâm xúc sẽ được nâng lên. Kết thúc q trình nén thứ nhất.

- Bước 2: Xoay cơng tác nạp ngược chiều kim đồng hồ, sau đó mâm nén sẽ quay tròn, mâm xúc nâng lên, rác thải sẽ bị nghiền trong khoang giữa mâm đẩy, mâm cố định của gàu nạp và mâm nén. Như vậy một chu kỳ vận hành được hồn thành, vặn cơng tắc về vị trí trung tâm để tắt.

<i><b>- Bước 3: Khi đẩy rác thải sẽ tạo ra sức ép, do đó rác </b></i>

thải sẽ bị nén 1 lần nữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>3.2.2. Sử dụng vận hành: </b></i>

<b>- Sử dụng bao gồm cách chạy xe và vận hành chức năng chuyên </b>

<i><b>3.2.2.1. Cách chạy xe:</b></i>

- Tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn sử dụng.

- Trước khi chạy xe, bảo đảm rằng cửa nạp đã được hạ xuống, khóa chặt và PTO đã được tắt. Nếu khơng, có thể gây cháy bơm.

<i><b>3.2.2.2. Vận hành chức năng chuyên dùng:</b></i>

- Tài xế và công nhân vận hành phối hợp làm việc một cách chặt chẽ và ăn khớp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>d) Gài PTO, đèn báo hiệu bật sáng. </b></i>

<i><b>e) Nhả côn ( Bơm dẫn động bắt đầu chạy).</b></i>

<i><b>f) Đảm bảo rắng khóa bản lề đã ở vị trí khóa. Nếu khơng </b></i>

sẽ rất nguy hiểm.

<i><b>LƯU Ý: Nếu động cơ bị lạnh trong mùa đông, phải làm </b></i>

ấm trước khi khởi động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>Vận hành cơ chế nạp:</b></i>

<i><b>a) Mở và đẩy cửa nạp đến khi nghe tiếng “kada” để chắc chắn cửa nạp đã được cố định ở vị trí mở.</b></i>

<i><b>b) Cơng nhân vận hành cần phải phối hợp làm việc để chắc chắn rằng khóa bản lề đã được tra vào chốt khóa.</b></i>

<i><b>LƯU Ý: </b></i>

<i><b> - Sau khi rác đã đầy và trong quá trình nén, nếu khóa chưa được khóa hết, tác động có thể làm cho gàu nạp bị hở.</b></i>

<i><b> - Rác thải cần phải được phân bổ đều trong thùng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Vận hành cơ chế nạp:</b></i>

<i><b>LƯU Ý: Để nạp rác thải được một cách trơn tru, rác thải phải được nạp nhiều lần, mỗi lần một ít.</b></i>

<i><b>c) Rác thải trong thùng chứa sẽ bị nén và bị nghiền theo thứ tự như sau:</b></i>

<i><b> (1) Mâm nén lật lên.</b></i>

<i><b> (2) Sau khi mâm nén ngừng lại, mâm xúc </b></i>

<i><b>trượt xuống vị trí của miệng nạp liệu, mâm xúc dừng lại.</b></i>

<i><b>(3) Khi mâm xúc dừng lại, mâm nén bắt đầu quay tròn, nén rác thải từ miệng nạp liệu vào giữa thùng chứa.</b></i>

<i><b> (4) Khi mâm nén dừng lại, mâm xúc bắt đầu lật, rác thải bị nghiền bên trong khoang chứa, và đẩy vào thùng chứa.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Xả chất thải:</b></i>

<i><b>a) Ấn cơng tắc gia tốc (ở phía đi xe).b) Đặt tay cầm vận hành tại vị trí nâng </b></i>

<i>thùng chứa phế thải.</i>

<i><b> c) Mở khóa và thùng chứa phế thải </b></i>

<i>được nâng lên.</i>

<i><b> d) Khi thùng chứa phế thải nâng lên </b></i>

<i>hoàn tồn, chuyển cơng tắc mâm đẩy sang vị trí “PUSH”. Mâm đẩy sẽ từ từ đẩy phế thải về phía sau.</i>

<i><b>f) Sau khi hạ xuống, kéo tay cầm móc </b></i>

<i>thiết bị khóa phanh thủy lực, chắc chắn rằng móc đã được treo lên.</i>

<i><b> e) Sau khi quá trình xả thải kết thúc, </b></i>

<i>đặt lại vị trí mâm đẩy như cũ, sau đó gạt cơng tắt hoạt động của thùng chứa trong cabin về vị trí “DOWN”, thùng chứa sẽ bắt đầu hạ xuống.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>LƯU Ý</b></i>

<b>(1) Để mâm đẩy dễ dàng làm sach rác thải, mặt trước phần đáy của mâm đẩy dài hơn 50mm so với mặt sau. Hãy chắc chắn rằng đã làm sạch rác thải có thể sót lại giữa mâm đẩy và phần phía sau của thùng chứa, nếu khơng có thể gây tổn hại mặt trước dưới của mâm đẩy khi mâm đẩy quay lại ví trí cũ.</b>

<i><b>(2) Hãy chắc chắn rằng rác thải ở giữa thùng chứa và gàu </b></i>

<b>đã được dọn sạch, nếu không bộ tự động khóa sẽ khơng hoạt dộng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Cơng đoạn cuối:</b></i>

a) Đặt chân lên bàn đạp côn (đạp côn).

b) Ngắt PTO.

c) Tắt máy và nhả cơn.

e) Đóng cửa nạp của gàu nạp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>3.2.3. Nguyên tắc an toàn và chú ý:</b></i>

<i><b>CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI VẬN HÀNH</b></i>

<i><b>Chuẩn bị và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe mà </b></i>

<i><b>còn phải kiểm tra những mục sau:</b></i>

<i><b> a) Mức dầu thủy lực trong bình chứa vẫn trong giới hạn cho phép.</b></i>

<i><b> b) Kiểm tra các mối liên kết và các phần của hệ thống thủy lực </b></i>

<i><b>xem có bị nứt, vỡ không.</b></i>

<i><b>c) PTO phải luôn trong điều kiện tốt nhất.</b></i>

<i><b> d) Tất cả các nút ấn, công tắc và những thiết bị điều khiển bằng tay </b></i>

<i><b>phải trong điều kiện tốt.</b></i>

<i><b> e) Tất cả các bộ phận hoạt động phải trong điều kiện tốt và những </b></i>

<i><b>chỗ liên kết phải gắn khít.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

TRONG Q TRÌNH VẬN HÀNH

Chuẩn bi và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe mà cịn phải kiểm tra những mục sau:

<b> a) Q trình vận hành phải tuân thủ một cách nghiêm túc các quy tắc, người lái xe và công nhân cần phải ln có sự liên hệ với nhau.</b>

<i><b> b) Trong khi nâng thùng rác, không được để chân hay người vào trong gầu rác. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH

Chuẩn bi và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe mà còn phải kiểm tra những mục sau:

<i><b> c) Rác bị kẹt ở bên trên của phễu hay khi đang kiểm tra và đang bảo trì phễu là </b></i>

<b>không thể tránh khỏi, khi ấy, cần phải kéo chốt an toàn (Safe Stick) xuống và phễu cần phải đưa xuống một chút để nó gác lên chốt an tồn (Safe Stick) để </b>

<b>đảm bảo nó khơng bị đẩy ra gây ảnh hưởng đến phương tiện. Khi đưa xuống, cần phải đứng tránh về bên phải.</b>

<i><b> d) Trong khi nâng hoặc hạ phễu, phải đảm bảo là khơng có người hay vật gì ở </b></i>

<b>xung quanh và khơng được di chuyển xe.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH

Chuẩn bi và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe mà còn phải kiểm tra những mục sau:

<i><b> e) Trước khi nâng phễu, phải đảm bảo là khơng có rác thải ở bên trong.</b></i>

<i><b> f) Sau khi chứa rác, trong q trình lái xe, phải chắc chắn khơng cịn rác ở trong </b></i>

<i><b> g) Khi vận hành một trong các việc sau (nâng, hạ, đẩy và xả) hoàn thành, hãy nới </b></i>

<b>lỏng tay điều khiển, không được ấn trong thời gian dài.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH

Chuẩn bi và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe mà còn phải kiểm tra những mục sau:

<i><b> h) Trong khi tải, hay ép chất thải vào sâu trong phễu, đảm bảo khơng có chất </b></i>

<b>thải bị kẹt ở lối vào và chất thải không bị bay ra xung quanh. Không được ở trong phễu hoặc đặt chân lên phễu trong quá trình ép rác.</b>

<i><b> i) Rác thải phải được phân phối đối xứng và không được quá nhiều so với sức </b></i>

<b>chứa. Khơng cho các chất thải có chứa bê tơng cốt thép, máy móc như khối sắt và các chất thải khơng thể nén được khác (ví dụ như máy khâu, động cơ , v.v…)</b>

<i><b> j) Trong quá trình vận chuyển, các thiết bị súng tự động có thể đẩy nhanh tốc độ </b></i>

<b>của động cơ. Vì vậy, khơng được đạp tăng ga, nếu khơng nó sẽ làm hỏng máy bơm và PTO.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH

Chuẩn bi và kiểm tra khơng chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe mà còn phải kiểm tra những mục sau:

<i><b> k) Khi xe chứa đầy rác, van chống tràn sẽ làm việc, do đó lúc này phải dừng việc</b></i>

<b>chất rác thải lên xe. Không được chở quá tải.</b>

<i><b> l) Trong khi ép rác, mâm đẩy bị vỡ, hãy dừng ngay lại việc ép rác, không vận </b></i>

<b>hành cho đến khi sửa xong.</b>

<i><b> m) Hãy để chiều cao của phễu trong khi nâng để tránh gây hư hỏng cho xe và </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i><b>3.2.3.3. Sau khi vận hành:</b></i>

Không chỉ kiểm tra những vấn đề đã có trong hướng dẫn sử dụng xe mà phải còn kiểm tra những mục sau:

<i>a) Xem có những hiểm nguy nào ảnh hưởng đến các bộ phận vận hành của xe.</i>

<i>b) Rác thải bên trong thùng chứa và trong phễu và đằng sau mâm đẩy phải </i>

được vệ sinh sạch sẽ.

<i>c)Kiểm tra đảm bảo khơng có rác thải trong thùng chứa rác.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i><b>3.2.3.4. Sử dụng chốt an toàn trong quá trình nâng phễu:</b></i>

-Vì phễu chỉ được mở để vệ sinh, kiểm tra hay sửa chữa vì thế cần phải sử dụng chốt an toàn để tránh nguy hiểm. Để đảm bảo an tồn trong q trình kiểm tra và sửa chữa, không được đứng dưới phễu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i><b>3.2.4. Bảo trì:</b></i>

<i><b> 3.2.4.1. Vệ sinh xe một cách nghiêm túc: Sau mỗi ngày làm </b></i>

việc, nếu vẫn để chất thải dính vào các góc của xe và phễu, nó sẽ bị thối rữa. Công việc vệ sinh xe cần phải tiến hành một cách nghiêm túc

từ đầu đến cuối, nhất là những chỗ hốc, góc, cạnh,…phải đảm bảo khơng có rác thải, cát ở bề mặt kín

giữa xe và phễu nếu khơng nó sẽ làm hỏng gioăng và làm cho chất

thải bị thấm ra ngoài

<i><b> 3.2.4.2. Điều chỉnh bộ phận khóa: Bộ phận khóa được gắn cố </b></i>

định ở thân xe và nó có vai trị rất quan trọng, phải kiểm tra các lỗ khóa xem các móc đã gắn chặt vào các hốc khóa hay chưa, xem chúng có bị cong vênh hay bị mài mịn hay khơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b>3.2.4.4. Thay cao su áp lực cao: mỗi năm một </b></i>

<i><b>lần hoặc nếu thấy nó bị hỏng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i><b>3.2.4.5.Dầu bơi trơn: Hằng tuần, sử dụng dầu mỡ bôi trơn đúng loại và đúng vị trí, nhãn </b></i>

hiệu dầu bơi trơn là No1 calcium grease GB491-87.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i><b>3.2.4.6. Thay thế thiết bị: Mỗi lần thay thế phải đảm bảo sự an toàn và phải theo định kỳ và </b></i>

người sử dụng xe có thể tự làm được do đó có thể cát giảm được chi phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

CHƯƠNG 4:

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×