Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Asm lo19301 nhom 1 (1) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.84 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>TP. Buôn Ma Thuột, tháng 1 năm 2024</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG 1: CUỘC ĐÀM PHÁN GIỮA GOOGLE THU MUA YOUTUBE</b>

<b>1.1 TỔNG QUAN VỀ 2 DOANH NGHIỆP 1.1.1 Thông tin doanh nghiệp Google:</b>

 <b>Giới thiệu chung </b>

<b>-</b> Tên đầy đủ:

Công ty TNHH Google

<b>-</b> Địa chỉ trụ sở:

Mountain View,California, California, Hoa Kỳ

<b>Thành lập</b>

Google được thành lập vào năm 1998 bởi Larry Page và Sergey Brin trong khi họ lànghiên cứu sinh đã có bằng tiến sĩ tại Đại học Stanford ở California. Họ cùng nhau sở hữukhoảng 14% cổ phần và kiểm sốt 56% quyền biểu quyết của cổ đơng thơng qua cổ phiếuưu đãi. Họ đã hợp nhất Google thành một công ty tư nhân vào ngày 4 tháng 9 năm 1998.

Một đợt chào bán công khai lần đầu (IPO) diễn ra vào ngày 19 tháng 8 năm 2004 vàGoogle chuyển đến 1 sở chính tại Mountain View, California với tên Googleplex. Vàotháng 8 năm 2015, Google đã công bố kế hoạch tổ chức lại công ty với tư cách là một tậpđồn có tên là Alphabet Inc. Google là công ty con hàng đầu của Alphabet và sẽ tiếp tục làcơng ty ơ dù vì lợi ích Internet của Alphabet. Sundar Pichai được bổ nhiệm làm CEO củaGoogle, thay thế Larry Page trở thành CEO của Alphabet.

<b>Trang web Google.com</b>

Google.com là trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới. Một số dịch vụkhác của Google cũng nằm trong top 100 trang web được truy cập nhiều nhất, bao gồmYouTube và Blogger. Google là thương hiệu có giá trị nhất thế giới tính đến năm 2017nhưng đã nhận được sự chỉ trích đáng kể liên quan đến các vấn đề như lo ngại về quyềnriêng tư, tránh thuế, chống độc quyền, kiểm duyệt và trung lập trong tim kiếm.

<b>Sự phát triển: </b>

Vào tháng 3 năm 1999, công ty chuyển văn phịng đến Palo Alto, California, nơi cótrụ sở của một số công ty khởi nghiệp công nghệ nổi bật ở Silicon Valley. Năm sau,Google bắt đầu bán quảng cáo liên quan đến các từ khóa tìm kiếm, trái ngược với quanđiểm ban đầu của Page và Brin về một cơng cụ tìm kiếm được tài trợ bởi quảng cáo. Máychủ sản xuất đầu tiên của Google

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Năm 2003, sau khi đã phát triển vượt quá hai địa điểm khác, Google đã thuê lại mộtkhu phức hợp văn phòng từ Silicon Graphics tại 1600 Amphitheatre Parkway ở MountainView, California

Ngoài ra, vào năm 2001, các nhà đầu tư của Google cảm thấy cần có một bộ máyquản lý nội bộ mạnh mẽ và họ đã đồng ý thuê Eric Schmidt làm chủ tịch kiêm CEO củaGoogle. Eric được đề xuất bởi John Doerr từ Kleiner Perkins. Đợt chào bán công khai banđầu (IPO)

Vào ngày 19 tháng 8 năm 2004, Google đã trở thành một công ty đại chúng thôngqua đợt Phát hành công khai lần đầu (IPO).

Vào ngày 13 tháng 11 năm 2006, Google đã mua lại YouTube với giá 1,65 tỷ USDcổ phiếu Google, Vào ngày 11 tháng 3 năm 2008, Google đã mua lại DoubleClick với giá3,1 tỷ USD, mang lại cho Google các mối quan hệ có giá trị mà DoubleClick có với cácnhà xuất bản web và các công ty quảng cáo.

Đến năm 2011, Google đang xử lý khoảng 3 tỷ lượt tìm kiếm mỗi ngày. Để xử lýkhối lượng cơng việc này, Google đã xây dựng 11 trung tâm dữ liệu trên tồn thế giới vớihàng nghìn máy chủ trong mỗi trung tâm. Các trung tâm dữ liệu này cho phép Google xửlý khối lượng công việc thay đổi liên tục một cách hiệu quả hơn. Vào tháng 5 năm 2011,số lượng khách truy cập duy nhất hàng tháng đến Google lần đầu tiên vượt quá một tỷ.

Vào tháng 5 năm 2012, Google đã mua lại Motorola Mobility với giá 12,5 tỷ USD,trong thương vụ mua lại lớn nhất của mình cho đến nay.

2012 trở đi:

Tháng 6 năm 2013, Google đã mua lại Waze với giá 966 triệu USD.

Google công bố ra mắt một công ty mới tên là Calico vào ngày 19 tháng 9 năm2013, do Arthur Levinson, chủ tịch của Apple Inc. lãnh đạo Lối vào tòa nhà nơi đặt trụ sởcủa Google và công ty con Deep Mind tại số 6 Quảng trường Pancras, London

Vào ngày 26 tháng 1 năm 2014, Google thông báo đã đồng ý mua lại DeepMindTechnologies, một công ty tư nhân về trí tuệ nhân tạo có trụ sở tại London. Trang web tintức công nghệ Recode cho biết công ty đã được mua với giá 400 triệu USD

Vào ngày 10 tháng 8 năm 2015, Google thông báo kế hoạch tái cơ cấu các lợi íchkhác nhau của mình thành một tập đồn có tên Alphabet Inc. Google trở thành công ty conlớn nhất của Alphabet và là cơng ty mẹ của các lợi ích Internet của Alphabet.

Vào ngày 8 tháng 8 năm 2017, Google đã sa thải nhân viên James Damore sau khianh ta phân phối một bản ghi nhớ khắp cơng ty, trong đó lập luận rằng thiên vị và "buồngvọng ý thức hệ của Google" đã làm mờ suy nghĩ của họ về sự đa dạng và hịa nhập, vàrằng đó cũng là các yếu tố sinh học, không chỉ phân biệt đối xử, khiến cho phụ nữ trungbình ít quan tâm hơn nam giới ở các vị trí kỹ thuật

Từ năm 2018 đến năm 2019, căng thẳng giữa lãnh đạo công ty và nhân viên Googleđã leo thang khi nhân viên phản đối các quyết định của công ty về quấy rối tình dục nộibộ, Dragonfly (một cơng cụ tìm kiếm của Trung Quốc bị kiểm duyệt) và Dự án Maven (trítuệ nhân tạo máy bay khơng người lái qn sự), được coi là lĩnh vực tăng trưởng doanh thucho công ty.

Vào ngày 19 tháng 3 năm 2019, Google tuyên bố sẽ tham gia thị trường trò chơiđiện tử bằng việc ra mắt một nền tảng chơi game đám mây có tên là Google Stadia.

Vào ngày 3 tháng 6 năm 2019, Bộ Tư pháp Hoa Kỳ thông báo rằng họ sẽ điều traGoogle về vi phạm luật chống độc quyền. Điều này dẫn đến việc đệ đơn kiện chống độcquyền vào tháng 10 năm 2020, với lý do công ty đã lạm dụng vị thế độc quyền trong thịtrường tìm kiếm và quảng cáo tìm kiếm. Tháng 12 năm 2019, cựu giám đốc điều hành củaPayPal, Bill Ready, trở thành giám đốc thương mại mới của Google. Vai trị của Ready sẽkhơng liên quan trực tiếp đến Google Pay.

Vào tháng 4 năm 2020, do đại dịch COVID-19, Google đã thông báo một số biệnpháp cắt giảm chi phí. Các biện pháp này bao gồm giảm tốc độ tuyển dụng trong phần còn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

lại của năm 2020, ngoại trừ một số lĩnh vực chiến lược, điều chỉnh lại trọng tâm và tốc độđầu tư vào các lĩnh vực như trung tâm dữ liệu và máy móc, cũng như tiếp thị và đi lạikhơng cần thiết cho doanh nghiệp.

Các sự cố mất điện của dịch vụ Google năm 2020 đã gián đoạn các dịch vụ củaGoogle: một sự cố vào tháng 8 đã ảnh hưởng đến Google Drive cùng một số dịch vụ khác,một sự cố khác vào tháng 11 ảnh hưởng đến YouTube và sự cố thứ ba vào tháng 12 ảnhhưởng đến toàn bộ bộ ứng dụng Google.

Vào tháng 1 năm 2021, Chính phủ Úc đã đề xuất luật pháp yêu cầu Google vàFacebook phải trả tiền cho các công ty truyền thơng để có quyền sử dụng nội dung của họ.Đáp lại, Google đã đe dọa đóng cửa quyền truy cập vào cơng cụ tìm kiếm của mình ở Úc.

Vào tháng 3 năm 2021, Google được cho là đã trả 20 triệu đô la cho các cổngUbisoft trên Google Stadia. Google đã chi "hàng chục triệu đơ la" để có được các nhà pháthành lớn như Ubisoft và Take-Two mang một số trò chơi lớn nhất của họ lên Stadia.

Vào tháng 4 năm 2021, The Wall Street Journal đưa tin rằng Google đã chạy mộtchương trình kéo dài nhiều năm có tên là "Project Bernanke", sử dụng dữ liệu từ các cuộcđấu thầu quảng cáo trước đây để giành lợi thế so với các dịch vụ quảng cáo cạnh tranh

Năm 2022, Google bắt đầu chấp nhận các yêu cầu xóa số điện thoại, địa chỉ vật lývà địa chỉ email khỏi kết quả tìm kiếm của mình. Trước đó, cơng ty chỉ chấp nhận các ucầu xóa dữ liệu mật, chẳng hạn như số an sinh xã hội, số tài khoản ngân hàng và số thẻ tíndụng, chữ ký cá nhân và hồ sơ y tế.

Vào đầu năm 2023, sau thành công của ChatGPT và lo ngại rằng Google đang tụthậu trong cuộc đua AI, ban quản lý cấp cao của Google đã phát ra "code red" và "chỉ thịrằng tất cả các sản phẩm quan trọng nhất của mình - những sản phẩm có hơn một tỷ ngườidùng - phải kết hợp AI tổng hợp trong vòng vài tháng".

 <b>Sơ đồ tổ chức:</b>

 <b>Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm / dịch vụ chủ yếu : Lĩnh vực hoạt động </b>

 Tìm kiếm trực tuyến: Google là cơng ty nổi tiếng với cơng cụ tìm kiếm trực tuyếnhàng đầu thế giới, được sử dụng rộng rãi bởi người dùng trên khắp thế giới để tìmkiếm thơng tin trên internet.

 Quảng cáo trực tuyến: Google cung cấp nền tảng quảng cáo trực tuyến lớn nhất thếgiới thông qua Google Ads, nơi doanh nghiệp có thể quảng cáo sản phẩm và dịchvụ của họ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Hệ điều hành di động: Google phát triển và duy trì hệ điều hành di động Android,được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại điện thoại thông minh và thiết bị di độngkhác.

 Dịch vụ đám mây và lưu trữ: Google cung cấp các dịch vụ đám mây như GoogleDrive để lưu trữ và chia sẻ tệp tin trực tuyến.

 Email và ứng dụng văn phòng: Google cung cấp dịch vụ email thơng qua Gmail vàứng dụng văn phịng trực tuyến như Google Docs, Sheets và Slides.

 Trình duyệt web: Google phát triển trình duyệt web Google Chrome, một trongnhững trình duyệt phổ biến nhất trên thế giới.

<b>Sản phẩm / dịch vụ chủ yếu </b>

 Google Search: Cơng cụ tìm kiếm trực tuyến hàng đầu thế giới.

 Android: Hệ điều hành di động được sử dụng rộng rãi trên các thiết bị di động, nhưđiện thoại thông minh và máy tính bảng.

 Google Drive: Dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép người dùng lưu trữ và chia sẻ tệptin trực tuyến.

 Gmail: Dịch vụ email phổ biến của Google. Google Chrome: Trình duyệt web của Google.

 Google Maps: Dịch vụ bản đồ và dẫn đường trực tuyến.

 YouTube: Nền tảng chia sẻ video trực tuyến lớn nhất thế giới, mà Google đã mualại vào năm 2006.

 Google Docs, Sheets, Slides: Ứng dụng văn phịng trực tuyến, cung cấp cơng cụlàm việc nhóm và chia sẻ tài liệu.

 Google Photos: Dịch vụ lưu trữ và chia sẻ ảnh trực tuyến. Google Translate: Dịch văn bản và ngôn ngữ trực tuyến. Google Meet: Dịch vụ họp trực tuyến và videoconference. <b>Văn hóa doanh nghiệp :</b>

<b>Google chú trọng vào việc xây dựng một tổ chức đa dạng và bao dung, tôn trọng sự</b>

đa dạng về giới tính, dân tộc, văn hóa và ý kiến.

 Sự minh bạch (Transparency): Google thúc đẩy sự minh bạch trong giao tiếp vàquyết định tổ chức. Nhân viên có quyền biết và hiểu rõ về chiến lược, mục tiêu vàvấn đề nội bộ của cơng ty.

 Khích lệ Sự Học Hỏi Liên Tục (Continuous Learning): Google khuyến khích nhânviên khơng ngừng học hỏi và phát triển kỹ năng của mình.

 Ưu Tiên Người Dùng (User-Centric): Cơng ty tập trung vào việc cung cấp giải phápvà sản phẩm chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu của người dùng.

 Tổ chức Phi truyền Thống (Non-hierarchical): Google thường có cấu trúc tổ chứclinh hoạt, khuyến khích sự tương tác và giao tiếp giữa các bậc lãnh đạo và nhânviên.

 <b>Phong cách người lãnh đạo của bộ phận :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Kiến thức chun mơn: Ơng Drummond có sâu sắc kiến thức về lĩnh vực pháp lý vàluật pháp, hiểu rõ về các quy định và quyền lợi pháp lý liên quan đến hoạt động của tổchức.

 Tầm nhìn chiến lược: Ơng có khả năng nhìn xa và định hướng chiến lược cho tổ chức,đưa ra quyết định dựa trên viễn cảnh dài hạn và định hướng phát triển bền vững.

 Sự quyết đốn: Có khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác trong các tìnhhuống phức tạp, sử dụng thơng tin và kinh nghiệm để đưa ra những quyết định quantrọng.

 Sự tận tụy và trung thực: Ơng được biết đến với tính tận tụy và trung thực trong cơngviệc, ln đặt lợi ích của tổ chức lên hàng đầu và tuân thủ đạo đức và quy tắc pháp lý. Khả năng lãnh đạo và tạo động lực: David Drummond có khả năng lãnh đạo và tạo

động lực cho đội ngũ, thúc đẩy sự phát triển cá nhân và tạo điều kiện cho nhân viên đạtđược tiềm năng tối đa.

 Phong cách lãnh đạo của David Drummond là sự kết hợp giữa kiến thức chun mơnvững, tầm nhìn chiến lược, sự quyết đốn, tận tụy và trung thực, cùng khả năng lãnhđạo và tạo động lực.

<b>1.1.2 Thông tin doanh nghiệp You Tube</b>

 <b>Giới thiệu chung </b>

<b>-</b> Tên đầy đủ: YOU TUBE

<b>-</b> Địa chỉ trụ sở: 901CheryAvenue, San BrunoCalifornia, Hoa Kỳ

<b>-</b> Fax: +1 650-253-0001

<b>-</b> Email: Website: <b>Lịch sử hình thành và phát triển: </b>

<b>Lịch sử hình thành </b>

YouTube được thành lập vào ngày 14 tháng 2 năm 2005 bởi ba nhân vật chính làSteve Chen, Chad Hurley và Jawed Karim. Ban đầu, YouTube được tạo ra như một trangweb chia sẻ video trực tuyến cho phép người dùng tải lên, xem và chia sẻ video với mọingười trên toàn thế giới.

Ngày 23 tháng 4 năm 2005, video đầu tiên trên YouTube có tựa đề "Me at the zoo"được tải lên bởi Jawed Karim, một trong ba người sáng lập. Video này chỉ có độ dài 18giây nhưng đã làm nên lịch sử cho YouTube.

Trong thời gian đầu, YouTube gặp nhiều khó khăn về mặt tài chính và chưa thu hútđược sự quan tâm lớn từ người dùng. Tuy nhiên, sự phát triển mạnh mẽ của YouTube bắtđầu từ năm 2006, khi công ty được mua lại bởi Google với giá 1,65 tỷ USD. Công ty mẹGoogle đã đưa ra các chiến lược và cải tiến quan trọng để phát triển và tạo ra sự chú ý đốivới YouTube.

Từ đó, YouTube đã trở thành một trang web video lớn nhất trên Internet, hỗ trợhàng triệu video và người dùng hàng ngày.

<b>Sự phát triển: </b>

YouTube đã tiếp tục phát triển và mang lại nhiều cải tiến cho người dùng, bao gồmviệc ra mắt các tính năng như livestreaming, YouTube Red (nay là YouTube Premium) đểngười dùng có thể xem các video mà khơng bị quảng cáo và lưu trữ offline, và phát triểnứng dụng di động cho các nền tảng điện thoại di động.

YouTube không chỉ trở thành nền tảng để chia sẻ video cá nhân mà còn hỗ trợ nghệsĩ, nội dung sáng tạo và quảng cáo trực tuyến. Các kênh YouTube nổi tiếng như

David Drummond- CEO của Google

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PewDiePie, T-Series, Cocomelon và nhiều kênh khác đã trở thành huyền thoại củaYouTube và thu hút hàng tỷ lượt xem.

Ngày nay, YouTube đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàngngày của chúng ta, cung cấp cho chúng ta nền tảng để xem và chia sẻ video trên toàn thếgiới.

 <b>Sơ đồ tổ chức:</b>

 <b>Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm / dịch vụ chủ yếu : Lĩnh vực hoạt động </b>

 Hỗ trợ tìm kiếm video: có thể giúp bạn tìm kiếm video theo tiêu đề, từ khóa hoặctên kênh.

 Gợi ý video: có thể đề xuất cho bạn những video phổ biến, video mới nhất hoặcvideo liên quan dựa trên sở thích của bạn.

 Xem thơng tin kênh: có thể cung cấp thông tin về kênh YouTube, bao gồm số lượtđăng ký, số lượt xem, danh sách video và thông tin về người sở hữu kênh.

 Theo dõi kênh: Tơi có thể giúp bạn theo dõi kênh u thích của mình và nhận thơngbáo về video mới.

 Xem video: Tơi có thể giúp bạn xem video trực tiếp trên YouTube hoặc nhúngvideo vào trang web của bạn.

 Gợi ý nội dung sáng tạo: có thể đề xuất ý tưởng cho nội dung video, gợi ý các xuhướng mới và giúp bạn tạo nội dung hấp dẫn.

<b>Sản phẩm / dịch vụ chủ yếu </b>

<b>YouTube Premium</b>

 YouTube Premium (tên cũ là YouTube Red) là một dịch vụ củaYouTube. Dịch vụ này cung cấp nội dung độc quyền là những bộphim gốc không quảng cáo, phát lại video ngoại tuyến và chophép truy cập vào dịch vụ "All Access" của google play music.

<b>YouTube Music</b>

 Dịch vụ phát nhạc trực tuyến của YouTube bắt đầu ra mắt vàongày 12 tháng 11 năm 2015,[136] với hi vọng cạnh tranh với dịchvụ khác như Spotify và Apple Music

<b>YouTube Kids</b>

 YouTube Kids là ứng dụng trên điện thoại được thiết kế với nhữngnội dung dành cho trẻ em, lần đầu ra mắt ngày 22 tháng 2 năm2015

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>YouTube TV</b>

 Vào ngày 28 tháng 2 năm 2017, trong một thơng cáo báo chí tổchức tại YouTube Space Los Angeles, YouTube đã công bốYouTube TV, một dịch vụ đăng ký phát trực tiếp cho khách hàngHoa Kỳ với mức giá 35 đô la/tháng

<b>YouTube Go</b>

 YouTube Go là một ứng dụng Android giúp YouTube dễ dàng truycập hơn trên thiết bị di động ở các thị trường mới nổi. Người dùngcó thể tải video xuống để xem ngoại tuyến và chia sẻ video vớingười dùng khác qua Bluetooth, cũng như tùy chọn xem trước vàchỉnh độ phân giải video.

 <b>Văn hóa doanh nghiệp :</b>

 <b>Sáng tạo và đổi mới: YouTube khuyến khích sự sáng tạo và đổi </b>

mới trong nội dung và công nghệ. Nền tảng này tạo điều kiện cho người dùng để thể hiện ý tưởng mới và khám phá cách làm mới trong việc tạo ra nội dung video.

 <b>Tôn trọng và đa dạng: YouTube tôn trọng quyền riêng tư và tự </b>

do ngôn luận của người dùng. Nền tảng này cũng đề cao sự đa dạng và khuyến khích mọi người thể hiện ý kiến và quan điểm cá nhân.

 <b>Hỗ trợ và cộng đồng: YouTube tạo ra một cộng đồng mạnh mẽ </b>

và hỗ trợ, nơi người dùng có thể tương tác, chia sẻ ý kiến và học hỏi từ nhau. Nền tảng này cung cấp các công cụ và tài nguyên để người dùng phát triển kênh của mình và tạo ra nội dung chất lượng.

 <b>Trách nhiệm xã hội: YouTube cam kết xây dựng một mơi trường </b>

an tồn và tích cực cho người dùng. Nền tảng này có chính sách vàquy định cứng rắn để đảm bảo sự tôn trọng, không kỳ thị và khơngđả kích.

 <b>Phong cách người lãnh đạo của bộ phận : </b>

<b>Tư duy đắt giá trong phong cách lãnh đạo của bà </b>

Hiểu rõ sức mạnh của MarketingTầm nhìn xa trơng rộng

Làm việc và cống hiến thầm lặngNếu khơng thể đánh bại, hãy thâutóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Bộ phận tham gia đàm phán trong tổchức: </b>

<b>Chức năng của bộ phận lãnh đạo:</b>

Xác định mục tiêu và chiến lược bộ phận lãnh đạo định rõ mục tiêu và chiến lượctrong cuộc đàm phán. Họ đảm bảo rằng các mục tiêu này phù hợp với sứ mệnh và tầmnhìn của cơng ty.

Đưa ra quyết định chiến lược bộ phận lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lượcquan trọng, bao gồm việc định rõ phạm vi và điều kiện đàm phán, xác định những yêu cầuvà mục tiêu cần đạt được.

Phân phối tài nguyên bộ phận lãnh đạo quyết định về phân phối tài nguyên, baogồm ngân sách, nhân lực và các nguồn lực khác, để hỗ trợ quá trình đàm phán. Họ đảmbảo rằng có đủ tài nguyên để đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu của cuộc đàm phán.

Giám sát quá trình đàm phán bộ phận lãnh đạo giám sát và đánh giá quá trình đàmphán. Họ đảm bảo rằng các bên đang tuân thủ các quy định và chính sách của cơng ty vàđạt được các kết quả mong muốn.

Đại diện bộ phận lãnh đạo đại diện trong cuộc đàm phán các bên liên quan khác. Họđảm bảo rằng các lợi ích và mục tiêu được bảo vệ và đạt được trong quá trình đàm phán.

<b>Nhiệm vụ của bộ phận lãnh đạo:</b>

Định hình mục tiêu và chiến lược bộ phận lãnh đạo định rõ mục tiêu và chiến lượccủa Google trong cuộc đàm phán. Họ xác định những kết quả mong muốn và định hìnhcách tiếp cận và phương pháp để đạt được mục tiêu đó.

Xác định và đánh giá các vấn đề chiến lược bộ phận lãnh đạo xác định và đánh giácác vấn đề chiến lược có liên quan đến cuộc đàm phán. Điều này bao gồm việc phân tíchcác yếu tố như lợi ích kinh doanh, tầm nhìn dài hạn và tác động của quyết định đến côngty.

<b>1.2.2 Giới thiệu về đặc điểm chung của những loại việc được đàm phánbởi Bộ phận</b>

Mục tiêu chung của mọi quá trình đàm phán là đạt được một thỏa thuận hoặc mộtgiải pháp tốt nhất cho tất cả các bên liên quan. Mục tiêu này có thể là đạt được sự đồngthuận, giải quyết một tranh chấp hoặc tạo ra một hợp đồng có lợi cho tất cả các bên.

Trong q trình đàm phán, các bên có thể có lợi ích và quan điểm khác nhau. Điềunày tạo ra sự đối lập và đôi khi là một điểm mâu thuẫn trong việc đạt được thỏa thuận. Mộttrong những nhiệm vụ của quá trình đàm phán là tìm cách cân nhắc và đáp ứng các lợi íchcủa cả hai bên để tạo ra một giải pháp tốt nhất.

Đàm phán thường yêu cầu sự linh hoạt từ cả hai bên. Các bên có thể phải điềuchỉnh quan điểm, thay đổi yêu cầu và tìm kiếm các giải pháp thay thế để đạt được thỏathuận. Sự linh hoạt là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra một môi trường đàm phántích cực và tìm ra các giải pháp tiếp cận.

Trong q trình đàm phán, mỗi bên có mức độ quyền lực và ảnh hưởng khác nhau.Điều này có thể phụ thuộc vào vị trí, tài ngun, thơng tin và các yếu tố khác. Sự tươngđối quyền lực có thể ảnh hưởng đến quá trình đàm phán và cách mà các bên tương tác vàđạt được thỏa thuận.

Quá trình đàm phán có thể kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định và đượctiến hành trong một tình huống định kỳ. Điều này có thể địi hỏi sự kiên nhẫn, sự chuẩn bịvà sự linh hoạt trong việc đáp ứng các yêu cầu và thay đổi trong quá trình đàm phán.

<b>1.2.3 Giới thiệu về vị trí, quyền hạn, nghĩa vụ của người được giao đàmphán vụ việc đã lựa chọn trong Bộ phận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Giám đốc tài chính của youtube ơng Gideon Yu là người chịu trách nhiệm quản lýcác hoạt động tài chính của YouTube và đảm bảo rằng cơng ty duy trì sự ổn định và pháttriển bền vững; chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong cuộc đàm phángiữa youtube và google với giá có lợi cho youtube nhất.

<b>CHƯƠNG 2 : MÔ TẢ BỐI CẢNH RIÊNG VỤ VIỆC ĐÀM PHÁN </b>

<b>2.1 VỤ VIỆC ĐÀM PHÁN </b>

Sự kiện YouTube đồng ý giao dịch trị giá 1,65 tỉ USD với Google vào năm 2006 đãlàm thay đổi lịch sử của Thung lũng Sillicon.

Tại thời điểm Google mua lại Youtube vào tháng 11/2006, Youtube đang nổi lên như một công ty công nghệ mới chỉ trong một thời gian rất ngắn đã gặt hái được những thành quả đáng kinh ngạc. Tên miền "YouTube.com" được kích hoạt vào ngày 15/2/2005 và vài tháng sau đó tháng 5/2005 bản xem thử của trang web được ra mắt công chúng. Và khoảng tháng 11/2005 thì Youtube chính thức ra mắt dưới dạng thức một cơng ty đầu tư mạo hiểm với một văn phịng tạm thời ở một gara. Chỉ trong thời gian rất ngắn, đến mùa hè năm 2006, YouTube là một trong những website phát triển nhanh nhất trong cộng đồng mạng, và được xếp hạng thứ 5 trong những website phổ biến nhất trên Alexa, với tốc độ tăng trưởng thậm chí cịn nhanh hơn Myspace. Theo cuộc điều tra vào ngày 16/7/2006, 100 triệu video clip được xem hàng ngày trên YouTube, cộng thêm 65.000 video mới được tải lên mỗi ngày. Trang web có trung bình 20 triệu lượt truy cập mỗi tháng và theo như website Hitwise.com, YouTube làm chủ tới 64% thị phần video online ở Anh.

<b>2.2 CHỦ THỂ TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN </b>

<b>Chủ thể tiến hành đàm phán bên Google : David Drummond – General Counsel</b>

<b>David Drummond – Phong cách đàm phán của ông Drummond là một sự kết hợp giữa </b>

sự kiên nhẫn, sáng tạo và khả năng lắng nghe. Ông đã xây dựng một cách tiếp cận cởi mở và linh hoạt khi thương lượng với các bên liên quan. Ơng ln tìm cách tìm hiểu và đồng cảm với quan điểm và mục tiêu của đối tác và tìm ra các giải pháp có lợi cho cả hai bên.Ngồi ra, ơng Drummond cũng có kỹ năng tạo niềm tin và thiết lập mối quan hệ tốt với đốitác. Ơng ln tn thủ nguyên tắc đạo đức và tránh những thái độ thù địch hoặc cạnh tranhkhơng lành mạnh trong q trình đàm phán.

Đặc biệt, ơng Drummond cịn biết cách tận dụng thơng tin và phân tích kỹ lưỡng trước khi tham gia vào q trình đàm phán. Ơng ln chuẩn bị một chiến lược cụ thể và có kiến thứcsâu về các vấn đề liên quan để đảm bảo rằng quá trình đàm phán được diễn ra một cách hiệu quả.

<b>Chủ thể tiến hành đàm phán bên You Tube : Gideon Yu – CFO</b>

<b>Gideon Yu – Ơng có khả năng nhìn thấy tiềm năng và nắm bắt cơ hội trong các thị trường</b>

mới một cách thơng minh. Ơng đã có những quyết định đột phá và mạo hiểm, đưa các cơng ty mình đến thành cơng lớn.

Ngồi ra, ơng Yu cũng có khả năng xây dựng và quản lý các đội ngũ tài năng. Ơng có sự tơn trọng cao đối với nhân tài và khả năng tạo điều kiện cho họ phát triển và thể hiện tài năng tốt nhất của mình. Ơng thường xun tìm kiếm các cơ hội hợp tác và đầu tư vào những dự án tiềm năng, đồng thời hỗ trợ và thúc đẩy tinh thần sáng tạo trong công việc.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×