Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

tiểu luận tiểu luận tăng cường xây dựng quân đội nhân dân việtnam đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.76 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI H C CÔNG NGHIỆ THÀNH PHỐỌ P HỒ CHÍ MINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI H C CÔNG NGHIỆ THÀNH PHỐỌ P HỒ CHÍ MINH

<b>Thành phố Hồ Ch</b>í Minh, ngày <b>05 </b>tháng<b> 11 n m 2022</b>ă

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>L</b>Ờ<b>I C M </b>Ả <b>ƠN</b>

Để hoàn thành đề tài tiểu luận này, tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành nhấtđến cô Trần Thị ế Y n Vy, người đã trực tiếp giảng d yạ mơn Giáo Dục Quốc Phịng – AnNinh . Dù chỉ được học và tiếp xúc với cô trong một tuần nhưng nh ng ữ gì cơ truyề đạn tthật s rự ất bổ ích và để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả. Cảm ơn cơ vì đã tận tâmgiảng d yạ , tận tình chỉ b oả và định hướng để tác giả có thể hồn th nhà đề tài tiểu lu nậ củamình.

Vì thời gian kiến thức b nả thân còn h nạ chế, trong q trình làm tiểu luận khơngtránh khỏi nh ng ữ sai sót, kính mong n h ậ n đ ư ợ c s ự g ó p ý c h â n t h à n h v à s â u s ắ c t ừ c ô đ ể t i ể u l u ậ n c ủ a t á c g i ả đ ư ợ c h o à n t h i ệ n h ơ n . Đ ồ n g t h ờ i , t á c g i ả c ó t h ê m n h i ề u k i n h n g h i ệ m t h ự c t i ễ n c h o n h ữ n g l ầ n n g h i ê n c ứ u s a u .

Một l ần nữa xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Thái Tiểu Viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>M</b>Ở ĐẦ<b>U...1</b>

1. Tính cấ<b>p thi t c</b>ế <b>ủa </b>đề tài<b>...1</b>

<b>2. Mục đích nghiên cứ đề tàiu ...1</b>

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...1</b>

<b>3.1. Đối tượng nghiên cứu...1</b>

<b>3.2. Phạm vi nghiên cứu...2</b>

<b>4. Phương pháp nghiên cứu...2</b>

<b>5. Kết cấu của </b>đề tài<b>...2</b>

<b>NỘI DUNG...3</b>

<b>Chương 1: CƠ S</b>Ở LÝ LUẬ<b>N VỀ XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM </b>ĐÁP ỨNG YÊU CẦ<b>U B O V</b>Ả <b>Ệ TỔ QU C...3</b>Ố1.1 Khái quát mộ<b>t số vấn đề v</b>ề Quân đội nhân dân Việ<b>t Nam………3</b>

<b>2.1. Nh ng </b>ữ <b>đóng góp của Quân đội nhân dân Việt Nam </b>qua các thờ<b>i kỳ...8</b>

<b>2.1.1. Thời kỳ kháng chiến ch</b>ống Pháp<b> (1945 -1954)...8</b>

<b>2 . 1 . 2 . T h ờ i k ỳ k h á n g c h i ế n c h ố n g M ỹ ( 1 9 5 4 – 1 9 7 5 ) . . . 9 </b>

<b>2 . 1 . 3 . T h ờ i k ỳ đ ổ i m ớ i đ ế n n a y ( 1 9 7 5 – 2 0 2 2 ) . . . . . . 1 0 2 . 2 . G i ả i p h á p x â y d ự n g Q u â n đ ộ i n g à y c à n g v ữ n g m ạ n h . . . . . . 1 1 2 . 2 . 1 . T ă n g c ư ờ n g s ự l ã n h đ ạ o t u y ệ t đ ố i , t r ự c t i ế p v ề m ọ i m ặ t c ủ a Đ ả n g đ ố i v ớ i Q u â n đ ộ i n h â n d â n V i ệ t N a m . . . . . . . . . . . . . 1 1 2 . 2 . 2 . T ổ c h ứ c t r i ể n k h a i k h â u đ ộ t p h á t r o n g t ổ c h ứ c x â y d ự n g q u â n đ ộ i t i n h , g ọ n , m ạ n h . . . . . . . . . . . . . . . 1 2 2 . 2 . 3 . X â y d ự n g v à p h á t t r i ể n c ô n g n g h i ệ p q u ố c p h ò n g đ ạ t t r ì n h đ ộ t i ê n t i ế n , h i ệ n đ ạ i . . . . . . . . . . . . . . . 1 2 2 . 2 . 4 X â y d ự n g n g u ồ n n h â n l ự c c h ấ t l ư ợ n g c a o , đ á p ứ n g v ớ i y ê u c ầ u x â y d ự n g q u â n đ ộ i h i ệ n đ ạ i . . . . . . . . . . . . . . . 1 3 Ti</b>ể<b>u k t ch</b>ế ươ<b>ng 2...14</b>

<b>KẾT LU</b>ẬN VÀ KIẾ<b>N NGHỊ... ..15</b>

<b>1. Kết luận...15</b>

<b>Too long to read on</b>

<b>your phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Kiến nghị...15TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>M</b>Ở ĐẦ<b>U</b>

1. Tính cấ<b>p thi t c</b>ế <b>ủa đề tài</b>

Trong lịch sử chiến đấu vì độc lập dân tộc đầu thế kỷ XX, sức mạnh đại đoàn kếtcủa dân tộc Việt Nam ch ỉ phát huy cao độ khi được quy tụ và thống nh t dưới s ấ ự lãnhđạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo sáng suốt củ a Đảng Cộng sản Việt Namlà chìa khóa d nẫ đến sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong 90 năm vừa qua. Trướcđó, nhiều phong trào yêu nước đã bị thất bại n ng n ặ ề vì khơng có đường lối cứu nướcđúng đắn trong công cuộc hoàn thành sứ mệnh b oả vệ chủ quy nề quốc gia, giành lại độclập dân tộc do lịch sử đặt ra. Kể từ khi Đảng Cộng s n Vi t Nam được thành lậả ệ p, dướisự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và bàn tay lãnh đạo tài tình Chủ tịch H ồ Chí Minh, đấtnước ta đã hồn tồn giải phóng khỏ i ách áp bức bóc l ột của chủ ngh a đế quốc, phongĩkiến, hai miền Nam Bắ c đã được thống nh t.ấ

Ngày nay, dù đất nước đã thống nh t hai miền Nam Bắc, cuộc s ng ấ ố nhân dân đãổn định h nơ trước kia nh ngư tình hình thế giới và khu vực v nẫ diễn biến phức tạp, chứađựng nhiều y u tô khơng thuận lợi, khó dự đoán; các tranh chấp, mâu thuẫế n n i b ,ộ ộxung đột chủ quy n lãnh thổ diễn ra gay gắt, cùng với đó là các hoạt động kh ng b ề ủ ố cóthể gây ra sự mất ổn định ở nhiều khu vực và nhiều nơi trên thế giới . Các nước lớn đangtăng cường cạnh tranh quyết liệt vì l ợi ích kinh tế và tìm cách áp đặt các rào cản trongthương mại với các nước nghèo và những nướ c đang phát triển. Các thế lực thù địch,phản động vẫn ráo riết chống phá cách mạng Vi t Nam bằng nh ng ệ ữ thủ đ ạ o n tinh vi,đẩy mạnh chiến lược “ ễDi n biến hịa bình” nhằm thực hiện âm mưu xóa bỏ vai trị lãnhđạo của Đảng, xóa bỏ chế độ xã hội chủ ngh a . Tình hình ấ đặĩ y t ra cho Quân đội tanhững thách thức m ới. Để giữ vững độc lập, chủ quy n, thốề ng nh t, tồn vẹn lãnh thổ,ấđịi hỏi Qn đội nhân dân Việt Nam sự phát triển cả về ti ềm lực và sức mạnh tổng h p.ợ

X u ấ t p h á t t ừ n h ữ n g v ấ n đ ề n ê u t r ê n , t á c g i ả c h ọ n đ ề t à i

l à m đ ề t à i t i ể u l u ậ n n h ằ m l à m s á n g t ỏ t í n h q u a n t r ọ n g t r o n g v i ệ c t ă n g c ư ờ n g x â y d ự n g Q u â n đ ộ i n h â n d â n V i ệ t N a m đ ể đ á p ứ n g y ê u c ầ u b ả o v ệ T ổ Q u ố c t r o n g t h ờ i k ỳ m ớ i .

<b>2. Mục đích nghiên cứ đề tàiu </b>

Đề tài góp phần làm sáng tỏ t í n h q u a n t r ọ n g t r o n g v i ệ c t ă n g c ư ờ n g x â y d ự n g Q u â n đ ộ i n h â n d â n V i ệ t N a m đ ể đ á p ứ n g y ê u c ầ u b ả o v ệ T ổ Q u ố c t r o n g t h ờ i k ỳ m ớ i .

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu3.1. Đối tượng nghiên cứu</b>

Xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu bảo v Tổệ Qu c.ố

<b>3.2. Phạm vi nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Những vấn đề liên quan đến việc tăng cường xây d ngự Quân đội Nhân dân ViệtNam đểđáp ứng yêu cầu bảo v T ổệ Qu c.ố

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

Nghiên cứu d a trên cơ ởự s phương pháp luận c ủa C hủ nghĩa Marx - Lenin, Tưtưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối, quan điểm củ a Đảng Cộng s nả Việt Nam; cácvăn bản của cá c cấp v gề iáo dục và phát triển giáo dục.

Đ ề t à i s ử d ụ n g c á c h t i ế p c ậ n t h e o q u a n đ i ể m h ệ t h ố n g - c ấ u t r ú c ; p h â n t í c h – t ổ n g h ợ p ; q u a n đ i ể m l ị c h s ử ; q u a n đ i ể m t h ự c t i ễ n đ ể x e m x é t n h ữ n g n ộ i d u n g l i ê n q u a n đ ế n v ấ n đ ề n g h i ê n c ứ u v à đ ị n h h ư ớ n g , c h ỉ đ ạ o c h o q u á t r ì n h n g h i ê n c ứ u v à t h ự c h i ệ n đ ề t à i .

<b>5. Kết cấu đề tài</b>

<b>Tiểu luận bao gồm: Ph n</b>ầ mở đầu; 2 chương; kết luận và kiến nghị; danh mục tàiliệu tham khảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAMĐÁP ỨNG YÊU CẦU BẢO VỆ TỔ QUỐC</b>

<b>1.1. Khái quát mộ ố ấ đề ề Quân đội nhân dân Việt Namt s v n v1 . 1 . 1 . M ộ t s ố k h á i n i ệ m c ơ b ả n </b>

Quân đội nhân dân Việt Nam của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đặtdưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp mọi mặt củ a Đảng Cộng sản Việt Nam, thu ộc quy nềthống lĩnh của Chủ tịch nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam và chỉ huy điềuĩhành của b ộ trưởng Bộ Qu c phòng, một quân đội kiểu mới, Quân đội củ a dân do chủốtịch h ồ Chí Minh tổ chức, giáo dục và rèn luyện, lực lượng nòng cốt của Lực lượng vũtrang nhân dân Việt Nam trong nhiệm v ụ giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ qu c. Quânốđội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp cơng nhân, tính dân tộc và tính nhândân, từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiế đấn u, có mục tiêu chiế đấn u nh t quán vìấđộc lập tự do của Tổ quốc, vì Chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân.

Xây dựng Quân độ i nhân dân Việt Nam đáp ứ ng yêu cầu b o v Tổả ệ qu c l àốnh ngữ nội dung, quan đ iểm, đường lối của Đảng và Nhà nước trong quá trình xây d ngựQuân đội nhân dân Việt Nam để Quân đội trở thành một đội quân tin cậy, ngày càngtrưởng thành vững mạnh, hoàn thiện v cơ cấu, có sức mạnh tổề ng h p, v i các quânợ ớchủng, binh chủng hiện đạ i, các binh đoàn chủ lực cơ động mạnh, đủ khả n ngă đánh bạimọi kẻ thù xâm lược để ả b o v Đảng, Nhà nước và nhân dân.ệ

<b>1.1.2. </b>Quá trình hình thành và phát triển Quân đội nhân dân Việ<b>t Nam</b>

Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày 22/12/1944 theo sự chỉđạo của vị lãnh tụ ồ Chí Minh. H

Tiền thân củ a Quân đội nhân dân Việt Nam là Đội Việ t Nam tuyên truyền giảiphóng quân.

Sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam giả i phóng qn chính thức đổ i tên thànhVệ Quốc đoàn.

Đến ngày 22 tháng 5 năm 1946, chủ tịch H ồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lậpQuân đội quốc gia Việt Nam.

Năm 1951, Quân đội quốc gia Việt Nam đổi tên thành Quân độ i nhân dân ViệtNam.

Thời gian từ ă n m 1945 đến n m 1954 là thời k ă ỳ phát triển vượt bậ c c ả ề ố v slượng và khả n ngă chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chỉ một thời gian ng n,ắ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

từ khi đất nước giành đượ c độc lậ đếp n tháng 11 năm 1945, Giải phóng quân đã pháttriển từ một đội quân nhỏ trở thành Quân đội Quốc gia Việt Nam với quân số kho ngả50.000 người, t ổ chức thành 40 chi đội. Năm 1950, Quân độ i Quốc gia Việt Nam đổitên thành Quân đội nhân dân Việt Nam. Cũng thời gian này, các đại đoàn ( nđơ vị tươngđương s ư đoàn) chủ lực quan trọng như các đại đoàn 308, 304, 312, 320, 316, 325, 351lần lượt được thành lậ đếp, n nay vẫn là những đơn vị ch ủ lực củ a Quân đội nhân dânViệt Nam. Từ một đội quân chỉ vài trăm người khi tham gia Tổng khởi nghĩa, Quân độinhân dân Việt Nam đã phát triển thành quân đội với các sư đoàn chủ lực mạnh, lập nênnhững chi ến công lẫy lừng mà đỉnh cao là chiến thắng iện Biên Phủ lịch s Đ ử ngày 07tháng 05 năm 1954, đập tan mưu toan thiết lập lại chế độ thuộc địa của thực dân Pháp.

<b>1.1.3. Ý nghĩa của của việc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam</b>

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đặt tên “Quân đội nhân dân Việ t Nam” với ý nghĩa “từnhân dân mà ra, vì nhân dân phục v .ụ” Trải qua hơn 77 năm k ể từ ngày thành lập, dướisự lãnh đạo củ a Đảng và Nhà nước, sự giáo dục, rèn luyện của Chủ t ịch H ồ Chí Minhvĩ đại, qua 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế qu c Mỹ, từ quá trình giànhốđược độc lập dân tộc cho đến khi nước ta bước vào thời k ỳ xây dựng chủ ngh a xã hộiĩvà sau đó ướ b c vào thời kỳ đổi mới, Quân đội ta đã có nhiề đóngu góp to lớn, đạt đượ cnhiều thành tựu vẻ vang. Trong đó phải kể đến nh ư thành công củ a cuộc Cách mạngtháng 8 năm 1945, sau đó là chiến thắng oanh liệt trong cuộc kháng chiến chống thựcdân Pháp (1945 - 1954) và chống M cứỹ u nước (1954 - 1975).

Trong quá trình chiến đấu với giặc ngoại xâm để giành lại độc lập dân tộc, Quânđội nhân dân Việt Nam đã chiế đấn u anh dũng, các chiến s s n sàng hy sinh thân mìnhĩ ẵ“vì độc lập tự do của Tổ qu c, vì chủố ngh a xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”. Trongĩthời kỳ đất nước đổi mới, Quân đội đã chủ động tham mưu, đề xu t với Đảng và Nhàấnước nh ngữ đối sách phù hợp, linh hoạt, đúng đắn để giải quyết các tình huống phứctạp, các vấn đề nh y cảm vềạ quốc phòng - an ninh, quan hệđối nội và đối ngo ại.

Ngày nay, Quân đội nhân dân Việt Nam v nẫ không ng ngừ phát huy truyền thốnganh hùng, dưới s ự lãnh đạo của Đảng, trực tiếp là Bộ Chính trị, Quân ủy Trung ương,đứng đầu là Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, Quân đội tiếp t ục là tấm khiên vững chắcbảo vệ Tổ qu c và Đảng, chế độố và nhân dân, xứng đáng vớ i niềm tin yêu của Đảng,Nhà nước và Nhân dân.

<b>1.2. C s</b>ơ ở xây dựng Quân đội nhân dân Việ<b>t Nam </b>đáp ứng yêu cầ<b>u b o v t qu</b>ả ệ ổ <b>ốc1.2.1. Chức nă của Quân đội nhân dân Việngt Nam trong th i k</b>ờ ỳ ớ<b> m i</b>

Trong thời bình, Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện 3 chức năng cơ ả b n: Để thực hiện nhiệm v ụ này, Quân đội được chia thành haithành phần: Quân đội thường trực làm nòng cốt cùng lực lượng r ng rãi quần chúng vũộtrang. Có ba thứ quân: Bộ đội Chủ lực, Bộ đội Địa phương và Dân quân tự vệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tổ chức bộ máy lãnh đạo tinh g n,ọ được trang bị vũ khí, khí tài phù h p,ợ thườngxuyên được hu nấ luyện, nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu, b nả lĩnh chính trị v ngữvàng, phù h pợ với tình hình khu vực và quốc tế, có biện pháp tác chiến phù h pợ và đẩymạnh h p ợ tác qu c t ếố

Quân đội ta ln g nầ dân, g nắbó máu thịt, đồng cam cộng kh và là c ầu nối v ngổ ữ chắc, tin cậy giữa chính quy nề vànhân dân

Quân đội cịn có nhiệm vụ v nậ động qu nầ chúng, xây d ngự hệ thống chính trị cơsở, tuyên truyề đườn ng lối, ph ổ biến chủ trương, chính sách của chính quy nề đồng thờiphản bác lại các luậ đn iểm xuyên tạc, phỉ báng, không đúng sự thật.

Là một trong nh ngữ lực lượng quan trọng trong công tác c ứu hộ, cứu n n, giúpạngười dân phòng, chống và khắc phục h u qu ậ ả thiên tai, hỏa ho n, ạ giảm nh ẹ thiên tai,xả thân trong hiểm nguy để cứu tính mạng và tài sản của nhân dân.

Giải quyết h uậ quả của chiến tranh bao gồm: qu nả lý, rà, phá bom mìn, khử nhiễmmơi trường và các chính sách sau chiến tranh. Ở những vùng khó khăn, vùng sâu, vùngxa, Quân đội làm nhiệm v ụ tổng động viên, chỉ đạo xây d ngự xây dựng, phát triển kinhtế – xã hội ở nh ngữ vùng này, bên cạnh đó cịn phổ cập giáo dục, chăm sóc y tế chongười dân đị a phương.

 Các đơn vị quân đội luôn tận d ngụ mọi tiềm n ng,ă ngu nồ lựclao động, đất đai, k ỹ thuật… để đẩ. y mạnh tăng gia sản xuất, tạo ngu n thực phẩm bổồsung tại chỗ, góp phần giữ ổ n định và cả i thiện đáng kểđời sống v t chất cho bộ độậ i.Chức n ng s n xuă ả ất củ a quân đội còn được thể hiệ ởn các nhà máy, xí nghiệp cơngnghiệp qu c phịng, các đơố n v làm kinh tế của quân đội…ị Ho t động s n xuạ ả ất kinh tếcủa lực lượng quân đội còn hướng tới giúp dân khai hoang, cải tạ đồo ng ruộng, xâyd ngự ru ngộ lúa nước, trồng cỏ phụ c vụ chăn nuôi gia súc; hỗ trợ v nố làm nhà và cây congiống, giúp đỡ về kỹ thuật sản xuất, chống di dân và đón nh nậ dân ở tuyến sau đến địnhcư, giúp dân ổ địn nh cuộc sống lâu dài.

<b>1.2.2. Nhi m v</b>ệ <b>ụ của Quân đội nhân dân Việt Nam trong th i kỳ</b>ờ <b> m i</b>ớTrong thời kỳ mới, của Quân đội Nhân dân Việt Nam là:

, toàn quân cần tiếp tục quán triệ t sâu sắc quan điểm, chủ trương, đườnglối của Đảng về nhiệm vụ b oả vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Quán triệt, nắm chắc cácnội dung, nguyên tắc, giải pháp của các chiến lược, bám sát tình hình thực tiễn, thammưu cho Đảng, Nhà nướ c v ề các chiến lược, sách lược, b o ả đảm x ử lý kịp thời, thắnglợi trong mọ i tình hu ngố về quân sự, quốc phòng. Các cơ quan chiến lược của Bộ Quốcphòng đảm b o ả ln có cơ cấu, tổ ch ức h p ợ lý; xây dựng, đào tạ độo i ng ũ cán bộ thammưu chi ến l ược có trình độ chuyên sâu về lý luận, kiến thức thực tiễn phong phú.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 tiếp tục nâng cao chất lượng hu n luyệấ n, k thuật chiế đấỹ n u trong toànlực l ượng. Đẩy nahnh tiế độn xây dựng khu vực phòng thủ, b o ả đảm thắng lợi ngay từtrậ đần u.

 tiếp tục xây d ngự Đảng bộ quân đội và các tổ chức Đảng trong sạch, v ngữmạnh, cả ề v chính trị, t ư tưởng, đạ đứo c và tổ chức. Không ngừng trau dồi, nâng caonăng lực lãnh đạo toàn diện và sức chiế đấn u của các tổ chức đảng và đảng viên.

 làm tốt công tác dân vận trong toàn quân, vận động quần chúng, gópphần xây dựng thế trận lịng dân vững chắc, giữ vững mối quan hệ máu thịt với nhândân.

 thúc đẩy hội nh p quậ ốc tế và nâng cao hiệu qu của cơng tác ngoạiảgiao quốc phịng ở trên bình diệ đn a phương và song phương.

</div>

×