Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

báo cáo chuyên đề học phần công nghệ phần mềm quản lý cửa hàng bán đèn ledmdstore

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦNCÔNG NGHỆ PHẦN MỀMĐỀ TI:

QUẢN LÝ CỬA HNG BÁN ĐÈN LEDMDSTORE

Sinh viên thực hiện : TRẦN HONG TRUNGGiảng viên hướng dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH

Chuyên ngành : CÔNG NGHÊ PHẦN MỀM

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM

1.1KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1.1 KHẢO SÁT CỬA HNG

Cửa hàng LEDMDSTORE được thành lập cách đây gần 5 năm. Cửa hàng nằm ở Số 25 Ngõ 46 Phố, Hoàng Liên, Liên Mạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Cửa hàng gồm quầy tiếp tân, 4 dãy kệ trưng bày giày và 1 kho hang phía sau.

• Tên cửa hàng : LEDMDSTORE.

• Địa chỉ: Số 25 Ngõ 46 Phố, Hoàng Liên, Liên Mạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.• Điện thoại : 0974722488

• Giờ mở cửa: 8h sáng - 23h tối.• Website: Kinh doanh trực tiếp tại cửa hàng.

- Kinh doanh online trên trang web của cửa hàng( có nhân viên online trực page)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Do dùng sổ sách nên hệ thống quản lý cịn thủ cơng, đơn giảnvới dữ liệu lớn dễ gây mất, nhầm lẫn, việc phục hồi dữ liệukhó khăn.

- Tìm kiếm, sửa chữa, thêm thông tin, lập báo cáo thống kê khó khăn.

- Tốc độ xử lý chậm.

- Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên

Với hệ thống quản lý như trên thì cửa hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý, bn bán... Từ đó đặt ra một bài tốn cho cửa hàng làm sao để tăng năng suất làm việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả, giảm bớt nhân công. Việc nâng cấp hệ thống quản lý là vô cùng thiết thực và cấp bách. Đặc biệt với tốc độgia tăng nhanh về số lượng khách hàng, mặt hàng.

1.2XÁC ĐỊNH BI TOÁN CẦN GIẢI QUYẾT1.2.1 Mục tiêu dự án

Hệ thống có chức năng quản lý sản phẩm. Chức năng thống kê doanh thu và sản phẩm bán được và không bán được. Giúp cho người dùng có thể dễ dàng lập kế hoạch cho quý sau. Có chức năng quản lý nhân viên,chức năng quản lý thông tin khách hàng việc này giúp cho người dùng nắm được thông tin nhanh chóng và tiện lợi.

1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới-Về phía người quản lý:

Sản phẩm cho phép người quản lý sản lý thông tin nhân viên và khách hàng,thay đổi giá của sản phẩm,tạo ra các chương trình giảm giá cho khách hàng.

-Về phía nhân viên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Sản Phẩm cho phép nhân viên tạo hóa đơn, thanh tốn hóa đơn, quản lý thơng tin khách hàng.

-Về phía người quản lý kho:

Sản phẩm cho phép người quản lý kho tạo đơn xuất nhập kho.Chốt sản phẩm

1.3PHÂN TÍCH V ĐẶC TẢ CÁC NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNGQuản lý sản phẩm

o Khi nhận được sản phẩm từ nhà cung cấp thì nhân viên kiểm tra số lượng, chất lượng so với đơn đặt hàng của chủ cửa hàng, nếu xuất hiện hàng lỗi hoặc hàng lơ thì sẽ trả lại phía nhà cung cấp, chỉ nhậnnhững hàng đạt yêu cầu.

o Khi hàng đã đạt u cầu thì sẽ nhập thơng tin ngày thàng năm nhậphàng,loại đèn, xuất sứ, hãng, mã đèn, giá nhập, giá bán vào hệ thống.

Quản lý bán hàng

o Khi khách hàng mua thì sẽ đến quầy thanh tốn, nhân viên sẽ tìm thơng tin khách hàng (nếu chưa có thì nhân viên sẽ hỏi thơng tin khách hàng để điền vào hệ thống) để thuận tiện bảo hành. Nhân viên sẽ tạo hóa đơn điền mã sản phẩm và số lượng khớp với sản phẩm khách hàng chọn.Khi điền xong thì nhân viên sẽ nói giá để cho khách hàng thanh tốn. Khi thanh tốn xong thì sẽ lưu thơng tin hóa đơn và cập nhật lại số sản phẩm tồn kho.

Quản lý kho

o Khi nhập hàng vào kho thì nhân viên sẽ sắp xếp hàng hóa theo từng loại (VD: đèn treo tường xếp một chỗ, đền led xếp ở một chỗ)theo sơ đồ của kho.

o Khi nhập hoặc xuất hàng thì nhân viên sẽ tạo ra đơn nhập xuất hàng hóa để dễ kiểm tra số hàng hóa có trong kho. Cuối ngày nhân viên sẽ kiểm tra lại số sản phẩm xem có khớp so với số sản phẩm có trên hệ thống khơng.

Quản lý nhân viên

o Khi nhân viên vào làm thì chủ cửa hàng sẽ lưu lại thông tin của nhân viên gồm:Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh , nơi ở , giới tính , số điện thoại , ngày vào làm,quê quán , email.

Thống kê

o Mỗi một tháng,quý,năm thì nhân viên sẽ thống kê:Doanh thu tháng,quý,năm

Sản phẩm bán chạySản phẩm khơng bán được

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Sản phẩm cịn lại trong kho1.4 YÊU CẦU PHẦN MỀM

1.4.1 Yêu cầu chức năng*Chức năng quản lý khách hàng+ Thêm khách hàng

+ Sửa thông tin khách hàng+ Xóa khách hàng+ Tìm kiếm khách hàng*Chức năng quản lý nhân viên+ Lưu thông tin nhân viên mới+ Sửa thơng tin nhân viên+ Xóa thơng tin nhân viên+ Tìm kiếm nhân viên*Chức năng quản lý bán đèn+ Thêm mặt hàng

+Sửa mặt hàng+ Xóa mặt hàng+ Tìm kiếm mặt hàng

*Chức năng quản lý nhà cung cấp+ Thêm nhà cung cấp

+ Sửa nhà cung cấp

+ Xóa thơng tin nhà cung cấp+ Tìm kiếm nhà cung cấp*Chức năng bán hàng+ Lập hóa đơn bán hàng+ Hủy hóa đơn bán hàng*Chức năng quản lý kho+ Nhập Hàng

+ Kiểm tra hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+Xuất hàng

*Chức năng thống kê+Thống kê đèn bán chạy+Thống kê đèn tồn kho+Thống kê khách hàng+Thống kê doanh thu1.4.2 Yêu cầu phi chức năng1.4.2.1.Yêu cầu bảo mật

toàn vẹn, bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng1.4.2.2. Yêu cầu về sao lưu

tự động sao lưu lên máy chủ1.4.2.3. Yêu cầu về tính năng sử dụng

Hệ điều hành Windowns 7 trở lênBộ sử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.3GHz.Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB

Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.4.2.6. Phần mềm được sử dụng

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever.1.4.2.7. Yêu cầu khi sử dụng phần mềm

Thân thiện dễ sử dụng1.4.2.8. Các yêu cầu khác

Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.1 Ước lượng dự án 2.1.1 Ước lượng chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Giai đoạn Cơng việc Mơ tả Chi phí

Quản lý dự án

Khảo sát u câu dự án

Thu nhập các yêu cầu tổng

quan của dự án <sup>500.000VND</sup>

Khởi tạo dự án <sup>Thông báo triển khai </sup>

dự án, lập project <sup>500.000VND</sup>Lập kế hoạch

Đặc tả yêu cầu của khách hàng

Mơ tả chi tiết những chức năng cần có của phần mêm

Mô tả hệ thống thông qua sơ đồ usecase và trình tự

Xây dựng sơ đồ

usecase và trình thự <sup>500.000VND</sup>

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Xây dựng các trường dữ liệu cần thiết cho phần mềm

Thiết kế giao diện cho phần mềm

Xây dựng các chức năng chính cho phần mềm

Viết bài phân tích chi tiết hệ thống

Viết báo cáo phân tích và thiết kế ra hệ thống phần mềm

Module thốngkê sản phẩm

Phân tích yêu cầu cụ thể cho từng module

Xây dựng chi tiết

Demo các module khi

đã xây dựng xong <sup>500.000VND</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 2.1 Ước lượng chi phí2.1.2 Ước lượng thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian

Quản lý dự án

Khảo sát yêu câu dự án

Thu nhập các yêu cầu tổng

quan của dự án <sup>1 ngày</sup>

Khởi tạo dự án <sup>Thông báo triển khai </sup>dự án, lập project <sup>1 ngày</sup>Lập kế hoạch

Đặc tả yêu cầu của khách hàng

Mô tả chi tiết những chức năng cần có của phần mêm

1 ngày

Mơ tả hệ thống thơng qua sơ đồ usecase và trình tự

Xây dựng sơ đồ

usecase và trình thự <sup>5 ngày</sup>

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Xây dựng các trường dữ liệu cần thiết cho phần mềm

5 ngày

Thiết kế giao diện cho phần mềm

Xây dựng các chức năng chính cho phần mềm

10 ngày

Viết bài phân tích chi tiết hệ thống

Viết báo cáo phân tích và thiết kế ra hệ thống phần mềm

3 ngày

Module thốngkê sản phẩm

Phân tích yêu cầu cụ thể cho từng module

Xây dựng chi tiết

nhiệm vụ hệ thống <sup>10 ngày</sup>

Thiết kế các

module <sup>Xây dựng chức năng </sup>

cùng các sự kiện <sup>10 ngày</sup>

Xây dựng code <sup>Xử lý các tính năng </sup>

khi thao tác <sup>14 ngày</sup>

Cài đặt các module

Demo các module khiđã xây dựng xong <sup>2 ngày</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 2.2 Ước lượng thời gian2.1.3 Ước lượng người tham gia Số lượng người tham gia là: 1 người2.2 Lập lịch và theo dõi

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Giai đoạn

Công việc <sup>Mô tả</sup>

Ngày Bắt Đầu

Ngày Kết Thúc

Chưahoàn thành

Quản lý dự án

Khảo sát yêucâu dự án

Thu nhập các yêu cầu tổngquan của dự án

15/8/2022 16/8/2022

Khởi tạo dự án

Thông báo triển khai dự án, lập project

16/8/2022 16/8/2022

Lập kếhoạch phạm vi dự án

Lập bản kế hoạch phạm vi dự án

17/8/2022 20/8/2022

Viết báo cáo tổng kết

Tổng kết lại tồnbộ q trình dự án

20/8/2022 21/8/2022

Phân tích và thiết kế hệ thống

Đặc tả yêu cầu của khách hàng

Mô tả chi tiết những chức năng cần có của phần mêm

21/8/2022 22/8/2022

Mơ tả hệ thống thơng qua sơ đồ usecase và trình tự

Xây dựng sơ đồ usecase và trình thự

22/8/2022 27/8/2022

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Xây dựng các trường dữ liệu cần thiết cho phần mềm

27/8/2022 1/9/2022

Thiết kế giaodiện cho phần

Xây dựng các chức năng chính cho phần mềm

1/9/2022 12/9/2022

X

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 2.4: Lập lịch và theo dõi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG III PHÂN TÍCH

3.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống3.1.1 Các Actor

<small>Nguoi Quan LiQuan Li Nhan VienQuan Li Ban HangQuan Li KhoThong KeDang NhapQuan Li Nha Cung Cap</small>

<small>Dang NhapThu NganQuan li Ban Hang</small>

<small>Dang Nhap</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3.1.2 Use case tổng quát của hệ thống

3.2Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống3.2.1 Chức năng đăng nhập

3.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng đăng nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đặc Tả Chức Năng Đăng Nhập

● Tác nhận: Người Quản Lí, Thủ Kho, Thu Ngân

● Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống, quản lý thì cần thựchiện chức năng đăng nhập vào hệ thống khi dung xong phầnmềm thì đăng xuất tài khoản ra khỏi phần mềm quản lý● Dịng sự kiện chính:

- Tác nhân u cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân

- Tác nhân sẽ cập nhập tên đăng nhập (username) và mật khẩu(password)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin tức tác nhângửi vào hệ thống

- Thơng tin đúng thì hệ thống gửi thơng báo và đưa tác nhânvào hệ thống chính

- Kết thúc use case đăng nhập● Dòng sự kiện phụ:

- Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập, nhưng lại muốn thoát khỏihệ thống. Hệ thống thơng báo thốt bằng cách đăng xuất. Kếtthúc use case

- Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai, Hệ thống báo đăngnhập thất bại và nhập lại hoặc thoát. Sau khi chọn thoát kếtthúc use case

● Yêu cầu đặc biệt: Khơng có u cầu nào

● Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case. Khơng có yêucầu

● Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

- Nếu đăng nhập thành công. Hệ thống sẽ gửi thông báo “ Bạnđã đăng nhập thành công!!!” và hiển thị giao diện chính chotác nhân thực hiện các chức năng khác. Nếu đăng nhập thấtbại. Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “ Bạn đã đăng nhập thấtbại!!!” và quay lại chức năng đăng nhập lại thông tin3.2.1.2 Biểu đồ hoạt động đăng nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bước 1: người dùng vào đăng nhập vào hệ thống .Bước 2:hệ thống hiển thị nơi đăng nhập.

Bước 3:người dùng nhập thông tin tài khoảng mật khẩu.Bước 4: kiểm tra thông tin người dùng.

- nếu đúng thông tin người dùng được vào hệ thống.- nếu sai thông tin hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3.2.2 Chức năng quản lý nhân viên

3.2.2.1 . Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên

Đặc tả chức năng quản lý nhân viên● Tác nhận: Người Quản Lí

● Mơ tả: Mỗi khi người quản lí cần thay đổi thơng tin của nhânviên khi thông tin sai lệch hoặc khi tuyển thêm hoặc sa thảinhân viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Hệ thống yêu cầu xác nhận lại thông tin, khi đã xác nhận thì sẽgửi thơng tin lên database

- Kết thúc use case quản lí nhân viên● Dịng sự kiện phụ:

- Sự kiện 1: Nếu tác nhân chọn vào tác vụ nhưng lại khơngmuốn dùng thì chỉ cần thốt ra, hệ thống yêu cầu xác thựcthoát. Khi chọn thoát kết thwucs use case

● u cầu đặc biệt: Khơng có u cầu nào

● Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case. Phải là đăngnhập của người quản lí

● Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

- Nếu thay đổi thành công. Hệ thống sẽ gửi thông báo “ Bạn đãthay đổi thông tin thành công!!!” và hiển thị giao diện chínhcho tác nhân thực hiện các chức năng khác. Nếu thay đổi thấtbại. Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “ Bạn đã thay đổi thấtbại!!!” và quay lại chức năng quản lí nhân viên

3.2.2.2 Biểu Đồ Hoạt Động

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bước 1 : Người dùng u cầu vào hệ thóng quản lí nhân viênBước 2 : Người dùng chọn 1 trong 3 chức năng hệ thống hiển thị

-Điền MãNV nếu có thì chuyển sang bước 3

-Nếu khơng có mã thì chuyển sang bước 4. Nếu người dùng khơng có u cầu thêm thì sẽ chuyển sang bước 6

-Người dùng chọn thêm chuyển sang bước 4

Bước 3: Chọn Sửa Hoặc Xóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bước 4: Người dùng nhập dữ liệu về sự kiện cần tạo bao gồm:Mã Nhân Viên

Họ và TênGiới TínhNgày SinhĐịa ChỉEmail

Bước 4: Kiểm Tra Dữ Liệu Đầu Vào Gồm:Mã Nhân Viên

Họ và TênGiới TínhNgày SinhĐịa ChỉEmail

Bước 5:Lưu dữ liệu lên database của hệ thống.Bước 6:Kết thúc

3.2.3 Chức năng quản lý bán hàng

3.2.3.1 . Biểu đồ use case chức năng quản lý bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đặc tả chức năng quản lý bán hàng

● Tác nhận: Người Quản Lí, Thu Ngân

● Mơ tả: Mỗi khi khách hàng cần thanh tốn hàng ở quầy thungân

● Dịng sự kiện chính:

- Tác nhân yêu cầu giao diện quản lí bán hàng- Hệ thống hiển thị giao diện quản lí bán hàng- Hệ thống sẽ hiển thị các lựa chọn tác vụ lập hóa đơn- Tác nhân điền thơng tin hàng hóa

- Hệ thống sẽ so sánh thơng tin hàng hóa trên database và trả vềsố tiền khách hàng cần trả

- Khách hàng thanh toán,thu ngân chọn tác vụ thanh toán- Hệ thống sẽ lưu hóa đơn đã tạo lên database

- Trở lại use case quản lí bán hàng● Dịng sự kiện phụ:

- Sự kiện 1: Nếu tác nhân chọn vào tác vụ nhưng lại khơngmuốn dùng thì chỉ cần thốt ra, hệ thống yêu cầu xác thựcthoát. Khi chọn thoát kết thúc use case

● u cầu đặc biệt: Khơng có yêu cầu nào

● Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case. Phải là đăngnhập của người quản lí,thu ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

● Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

- Nếu tạo đổi thành công. Hệ thống sẽ gửi thơng báo “ Bạn đãtạo hóa đơn thành cơng!!!” và hiển thị giao diện chính cho tácnhân thực hiện các chức năng. Nếu thanh toán thành cơng. Hệthống sẽ quay lại chức năng quản lí bán hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Tên HH- Số Lượng

Bước 4: Kiểm Tra Thơng Tin Hàng Hóa Gồm:- Mã HH

- Tên HH- Số LượngBước 5: Thanh Tốn

Bước 6: Lưu Thơng Tin Hóa Đơn Lên DatabaseBước 7: Kết Thúc

3.2.4 Chức năng quản lý kho

3.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý kho

Đặc tả chức năng quản lý kho

● Tác nhận: Người Quản Lí, Thủ Kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

● Mơ tả: Mỗi nhập hoặc xuất hàng hóa ra khỏi kho hàng ● Dịng sự kiện chính:

- Tác nhân u cầu giao diện quản lí kho- Hệ thống hiển thị giao diện quản lí kho- Hệ thống sẽ hiển thị các lựa chọn- Tác nhân chọn theo nhu cầu

- Hệ thống sẽ hiển thị theo chức năng mà tác vụ yêu cầu- Tác nhân điền thơng tin hàng hóa vào phiếu

- Hệ thống sẽ lưu thông tin phiếu lên database- Trở lại use case quản lí kho

● Dịng sự kiện phụ:

- Sự kiện 1: Nếu tác nhân chọn vào tác vụ nhưng lại khơngmuốn dùng thì chỉ cần thốt ra, hệ thống yêu cầu xác thựcthoát. Khi chọn thoát kết thúc use case

● u cầu đặc biệt: Khơng có u cầu nào

● Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case. Phải là đăngnhập của người quản lí,thủ kho

● Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

- Nếu tạo phiếu thành công. Hệ thống sẽ gửi thông báo “ Bạn đãtạo phiếu thành công!!!” và hiển thị giao diện chính cho tácnhân thực hiện các chức năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

3.2.4.2 Biểu Đồ hoạt động

Bước 1 : Người dùng u cầu vào hệ thóng quản lí kho

Bước 2 : Người dùng chọn 1 trong 3 chức năng hệ thống hiển thịBước 3: Người dùng nhập dữ liệu về sự kiện cần tạo bao gồm:

Mã Hàng HóaTên Hàng HóaNhà Cung CấpSố LượngGiá Bán Giá NhậpLoại

Bước 4: Kiểm Tra Dữ Liệu Đầu Vào Gồm:Mã Hàng HóaTên Hàng HóaNhà Cung CấpSố LượngGiá Bán Giá NhậpLoại

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bước 5:Lưu dữ liệu lên database của hệ thống.Bước6:Kếtthúc

3.2.5 Chức năng thống kê

3.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng thống kê

Đặc tả chức năng thống kê

● Tác nhận: Người Quản Lí● Mơ tả: Mỗi khi cần thống kê● Dịng sự kiện chính:

- Tác nhân yêu cầu giao diện thống kê- Hệ thống hiển thị giao diện thống kê- Hệ thống sẽ hiển thị các lựa chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Tác nhân yêu cầu giao diện thống kê tài sản- hệ thống hiển thị giao diện thống kê tài sản- Tác nhân chọn theo nhu cầu

- Hệ thống sẽ lấy dữ liệu trên database và trả về cho tác nhân- Tác nhân chọn in hoặc khơng in

- Kết thúc use case● Dịng sự kiện phụ:

- Sự kiện 1: Nếu tác nhân chọn vào tác vụ nhưng lại khơngmuốn dùng thì chỉ cần thốt ra, hệ thống yêu cầu xác thựcthoát. Khi chọn thoát kết thúc use case

● u cầu đặc biệt: Khơng có yêu cầu nào

● Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case. Phải là quản lí● Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

- Nếu chọn thống kê. Hệ thống sẽ gửi thông báo “Thống Kê TàiSản” và hiển thị giao diện cho tác nhân thực hiện các chứcnăng.

</div>

×