Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàngtmcp ngoại thương việt nam chi nhánh tân định phònggiao dịch hai bà trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

...3) Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc:

...4) Tinh thần học hỏi trong công việc:

...5) Sự chủ động trong công việc:

<b>II/ Điểm của đơn vị thực tập </b>

<b>Xác nhận của đơn vị thực tập</b>

<i>(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Được phòng nhân sự liên hệ và chấp nhận mail. Sau đó hướng dẫn em ngày và giờ đếnngân hàng nhận vị trí thực tập.Ngày: 15/08/2023 - Đến ngân hàng để gặp và nghe

tư vấn từ chị hướng dẫn thực tập,giới thiệu tổng quan về VCB,phòng giao dịch Hai Bà Trưng.- Đọc các văn bản của Ngânhàng Nhà nước và nội bộ củaVCB về quy trình mở thẻ.- Tìm kiếm đối tượng để mở tài khoản ở xung quanh là bạn bè vàgia đình.

- Xác định được cơng việc vàvị trí sẽ tham gia thực tập tạingân hàng.

- Hiểu được sơ bộ về quy trìnhmở thẻ để có thể bắt đầu thựchiện quá trình thực tập tạingân hàng.

- Ngày đầu tiên mở tài khoản đã hoàn thành được 3 tài khoản và gặp trục trặc ở bước xác định khuôn mặt và ảnh chụp căn cước công dân.Ngày: 18/08/2023 - Học cách sử dụng máy in, máy

photocopy, máy scan.- Tiếp tục hoạt động mở tài khoản online qua smartphone.

- Biết cách sử dụng các dụngcụ văn phòng

- Tạo thêm được 5 tài khoản từ bạn bè và không gặp trục trặc.

- Làm quen với hồ sơ pháp lý của khách hàng.

Ngày: 23/08/2023 - Nộp hồ sơ giúp những anh chịở các phòng ban.

- Photo CMND và sổ hộ khẩu

- Hiểu thêm về quy trình làm việc tại nơi thực tập để tích lũy thêm kinh nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

cho khách hàng.

Ngày: 26/08/2023 - Làm việc tại nhà, thống kê các tài khoản đã mở được và mở thêm được 1 tài khoản.

- Hoàn thành được bảng thốngkê những tài khoản đã mở và gửi cho chị hướng dẫn thực tập.

<b>Tuần thứ 3</b>

Ngày: 28/08/2023 - Tìm hồ sơ cùng anh chị.- Mở thêm được một tài khoảnngân hàng từ người lạ tại ngânhàng và gặp khó khăn khi thuyếtphục họ thực hiện.

- Tìm hiểu thêm được quytrình và các kỹ năng mềm khilàm việc.

- Trau dồi thêm kỹ năng giaotiếp.

Ngày: 30/08/2023 - Hướng dẫn khách hàng vàongân hàng đến các quầy dịch vụ.- Mở thêm được 3 tài khoản bao gồm 2 tài khoản từ gia đình và một tài khoản từ người lạ. Gặp khó khăn khi nhiều người đã sử dụng tài khoản của Ngân hàng VCB.

- Hoàn thành nhiệm vụ đượcgiao.

- Biết cách xử lý những vấn đềkhó khăn trong quá trình mở tài khoản cho người khác.

Ngày: 03/09/2023 - Mở thêm được 4 tài khoản và tiếp tục làm bảng thống kê các tài khoản đã tạo được.

- Hoàn thành bảng thống kê các tài khoản đã tạo gửi cho chị hướng dẫn thực tập.

<b>Tuần thứ 4</b>

Ngày: 05/09/2023 - Tiếp tục mở thêm được một tàikhoản từ giới thiệu của bạn bè.- Tham khảo các tài liệu được cho phép tại ngân hàng để làm bài báo cáo.

- Hoàn thành được thêm mộttài khoản.

- Có những tài liệu để có thể bắt đầu thực hiện làm bài báo cáo thực tập.

Ngày: 06/09/2023 - Đọc thêm một số bài báo cáo - Hiểu rõ hơn về cách thức

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Gửi bố cục bài báo cáo cho các chị trong ngân hàng để cho ý kiến.

- Khơng gặp khó khăn trongq trình mở thẻ cho ngườikhác.

- Hoàn thành bố cục bài báo cáo.

- Hoàn thành chi tiết được hơn1/3 bài báo cáo.

Ngày: 10/09/2023 - Mở được 3 tài khoản ngânhàng.

- Tự hoàn thành tiếp bài báo cáo với những tài liệu xin được tại ngân hàng và tìm kiếm trên mạng.

- Hoàn thành số tài khoản phảitạo theo yêu cầu của ngânhàng tham gia thực tập và chốtbảng thống kê số tài khoản.- Đưa những tài liệu của ngân hàng vào bài báo cáo.Ngày: 25/09/2023 - Gửi bài báo cáo cho chị hướng

dẫn xem để trình lên giám đốc ngân Hàng để đánh giá và xin dấu mộc của ngân hàng.

- Xin được đánh giá và dấu mộc của ngân hàng, hoàn thành bài báo cáo thực tập.

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...i</b>

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Tân Định– phòng giao dịch Hai Bà Trưng...9

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...9

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ...10

2.1.3 Cơ cấu tổ chức...11

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022...13

2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam– Chi nhánh Tân Định – Phòng giao dịch Hai Bà Trưng...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.3.2 Một số hạn chế, tồn tại...19

<b>CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNGTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH – PHÒNGGIAO DỊCH HAI BÀ TRƯNG...22</b>

3.1 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại VCB PGD Hai Bà Trưng...22

3.2 Các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại VCB PGD Hai Bà Trưng...23

3.2.1 Các giải pháp phát triển quy mô dịch vụ thẻ...23

3.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ...23

3.2.3 Một số giải pháp khác...25

3.3 Kiến nghị...26

3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan chức năng...26

3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...27

3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...28

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...29</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ</b>

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCB PGD Hai Bà Trưng...13

ii

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB PGD Hai Bà Trưng giai đoạn 2020 – 2022...15

Bảng 2.2 Số lượng thẻ phát hành của VCB PGD Hai Bà Trưng giai đoạn 2020 – 2022...17

Bảng 2.3 Doanh số thanh toán thẻ ATM VCB PGD Hai Bà Trưng giai đoạn 2020 – 2022...19

Bảng 2.4 Doanh thu từ dịch vụ thẻ của VCB PGD Hai Bà Trưng giai đoạn 2020 – 2022...20

Bảng 2.5 Doanh thu các loại phí dịch vụ thẻ của VCB PGD Hai Bà Trưng giai đoạn 2020 – 2022....21

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI</b>

<b>1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng1.1.1 Khái niệm </b>

Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được ra đời từphương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụngcông nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanhtoán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền hàng hóa,dịch vụ hoặc rút tiền trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụngđược cấp.

Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ sở hữu nó thực hiện các giao dịch thẻ trongphạm vi số tiền mà tài khoản tiền gửi thanh tốn của mình mở tại tổ chức cungứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi khơng kỳ hạn

Thẻ tín dụng/thẻ trả sau là thẻ cho phép chủ thẻ không cần phải trả tiền mặtngay khi mua hàng hóa dịch vụ, thay vào đó ngân hàng sẽ ứng tiền cho chủ thẻđể thanh toán trước cho người bán và chủ thẻ sẽ thanh tốn lại sau cho ngânhàng khoản giao dịch đó khi đến hạn.

- Theo phạm vi sử dụng thẻ, có thể phân thành 2 loại đó là thẻ nội địa và thẻquốc tế

Thẻ nội địa là thẻ được sử dụng để rút tiền mặt hay thanh toán tiền hàng hóa,dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác trong nước

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Thẻ quốc tế có thể dùng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ và sử dụng cácdịch vụ ở cả trong nước và nước ngồi, thậm chí cịn có thể dùng để rút tiềnmặt

- Theo kỹ thuật, thẻ ngân hàng sẽ được phân thành 2 loại là thẻ từ và thẻ chip Thẻ từ là loại thẻ nhựa có cấu trúc bên ngồi có băng từ ở mặt sau của thẻ.Băng từ này có độ bền thấp, dễ bị trầy xước, lượng thông tin của chủ thẻ đượclưu trữ trên băng từ ít, mức độ an tồn thấp vì băng từ dễ bị làm giả

Thẻ chip là loại thẻ nhựa có tích hợp con chip ở mặt trước của thẻ và băng từ ởmặt sau của thẻ. Thông tin về chủ thẻ được lưu trữ ở cả trên băng từ và trênchip, được mã hóa cao hơn loại thẻ từ nên mức đọ an toàn của loại thẻ này caohơn thẻ từ.

<b>1.1.3 Vai trò </b>

- Đối với nền kinh tế

Thanh toán bằng thẻ ngân hàng giúp loại bỏ một khối lượng tiền mặt rất lớn lẽra phải lưu chuyển trực tiếp trong lưu thơng để thanh tốn các khoản mua hàng, trảtiền dịch vụ trong cơ chế thị trường đang ngày càng sôi động, phát triển ở tất cả cácnước trên tồn thế giới, loại hình thanh tốn này cũng khơng địi hỏi nhiều thủ tục giấytờ. Do đó, sẽ tiết kiệm được một khối lượng đáng kể về chi phí in ấn, chi phí bảoquản, vận chuyển,… Với hình thức thanh tốn hiện đại, nhanh chóng, an tồn, hiệuquả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp Nhà nước quản lý nền kinh tế cả về vimô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại của việc phát hành và thanh toán thẻquốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam và nền kinh tế thếgiới.

- Đối với toàn xã hội

Thẻ ngân hàng là một trong những cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biệnpháp kích cầu của nền kinh tế xã hội. Thêm vào đó, chấp nhận thanh tốn thẻ đã gópphần tạo mơi trường thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường vănminh thương mại và văn minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứngdụng công nghệ tin học trong phục vụ đời sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cho sự hòa nhập của quốc gia đó vào cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xãhội trong lĩnh vực tiền tệ.

<b>1.2 Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm</b>

Phát triển dịch vụ thẻ là mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ thẻ, nâng cao chấtlượng dịch vụ nhằm tăng doanh số, thu nhập từ các dịch vụ này trên tổng thu nhập củangân hàng, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ bảo đảm đáp ứng ngày càng tốt hơnnhu cầu đa dạng của khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả kinhdoanh phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thờikỳ.

<i>- Gia tăng quy mô dịch vụ thẻ </i>

Phát triển quy mô dịch vụ thẻ là phát triển quy mô dịch vụ thẻ ngân hàngthương mại tổng thể thị trường trên cả thị trường hiện tại và thị trường mới, có thểtăng doanh số, thị phần, số lượng giao dịch, thu nhập, số lượng khách hàng bằng cáchthu hút khách hàng chưa sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng thông qua nỗ lựcMarketing.

<i>- Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ </i>

Chất lượng dịch vụ có thể quyết định đến sự phát triển dịch vụ thẻ. Nó bao gồmmột số mặt như cơng nghệ, bảo mật, tiện ích, chất lượng phục vụ,… nhằm gia tăng sựhài lòng của khách hàng, thu hẹp khoảng cách giữa kỳ vọng và cảm nhận của kháchhàng sau khi sử dụng dịch vụ. Có như vậy, ngân hàng mới giữ chân được khách hàngcũ, nâng cao uy tín của ngân hàng và thu hút được thêm nhiều khách hàng mới đếnvới ngân hàng. Nếu trình độ cơng nghệ của ngân hàng khơng tiên tiến, hiện đại thìchất lượng dịch vụ cũng không thể nâng cao được. Do đó xu thế tất yếu là các ngânhàng thương mại phải ứng dụng công nghệ tiên tiến, đầu tư thêm cơ sở vật chất nhằmcung ứng dịch vụ nhanh, chính xác, an toàn để nâng cao chất lượng dịch vụ.

<i>- Kiểm soát rủi ro </i>

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ là các tổn thất về vật chất hoặc phi vậtchất có liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ. Cách tốt nhất để các ngân hàng kinh

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

doanh thẻ đối mặt với rủi ro là nhận thức và đưa ra các giải pháp nhằm phòng ngừa,hạn chế rủi ro cũng như khắc phục các tổn thất khi rủi ro xảy ra.

<b>1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính </b>

- Sự thỏa mãn và hài lịng của khách hàng về dịch vụ

Tự bản thân người cung cấp dịch vụ khơng thể đánh giá dịch vụ của mình cóhồn hảo hay khơng. Do đó chủ thẻ sẽ là người đánh giá dịch vụ thẻ liệu rằng có phùhợp với nhu cầu của mình khơng, có hài lịng khi sử dụng thẻ để rút tiền mặt, chuyểnkhoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ,… hay khơng. Mức độ hài lịng của chủ thẻ ngàycàng tăng chứng tỏ chất lượng dịch vụ thẻ đã được cải thiện

- Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của mỗi ngân hàng

Dịch vụ thẻ cũng như một sản phẩm, muốn bán được sản phẩm thì người báncần có phương án kinh doanh phù hợp. Ngay cả khi cầu về sản phẩm lớn nhưng ngườicung khơng có sản phẩm phù hợp để bán hoặc việc chăm sóc sau bán hàng khơng thỏamãn nhu cầu khách hàng, sản phẩm dịch vụ đó sẽ khơng thể phát triển được. Vì vậy,ngân hàng quyết định phát triển dịch vụ thẻ ở mức độ nào cũng là yếu tố quan trọngquyết định đến tốc độ phát triển của dịch vụ này. Hiện nay, các ngân hàng trong nướcđều có chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà dịch vụ thẻ là dịch vụ trọngtâm vì vậy hầu hết các ngân hàng đều coi dịch vụ này là nghiệp vụ quan trọng, cầnquan tâm và chú trọng phát triển

<b>Mức tăng trưởng số lượng thẻ phát hành = Số lượng thẻ phát hành nămsau – Số lượng thẻ phát hành năm trước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành (%) =</b>

Mứctăngtrưởng số lượng thẻ phát hànhSố lượngthẻ phát hànhnămtrước <b> x 100</b>

- Mức tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ & Tốc độ tăng trưởng doanh số thanhtoán thẻ

Đây là biểu hiện rõ nhất về mức độ sử dụng thẻ ngân hàng. Thẻ được pháthành, đưa đến khách hàng nhưng nếu khơng được khách hàng sử dụng sẽ dẫn đến lãngphí nguồn lực. Doanh số thanh tốn thẻ khơng tăng cường hoặc mức độ tăng thấp hơnsố lượng thẻ phát hành thì dịch vụ thẻ khơng được đánh giá là phát triển. Doanh sốthanh toán thẻ thể hiện phần nào hiệu quả của dịch vụ thẻ hay sự phát triển của dịchvụ thẻ thể hiện một phần qua sự tăng trưởng của doanh số thanh toán thẻ

<b>Mức tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ = Doanh số thanh toán thẻ nămsau – Doanh số thanh toán thẻ năm trước</b>

<b>Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ (%) =</b>

Mứctăng trưởng doanhsố thanhtoánthẻ

<b>Tốc độ tăng trưởng mạng lưới mát rút tiền tự động ATM (%) =</b>

Số lượngATMnămsau−SốlượngATM nămtrướcSố lượng ATMnămtrước <sup>x 100 %</sup>

<b>Tốc độ tăng trưởng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ (%) =</b>

Số lượngmáy POSnămsau−Số lượngmáy POSnămtrướcSố lượngmáy POSnămtrước <sup>x 100 %</sup>

Thẻ thanh toán chỉ thực sự phát huy được hết khả năng, cơng dụng khi có mộtmạng lưới thanh tốn thẻ rộng khắp và đa dạng. Vì vậy, ngân hàng có mạng lưới thanh

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tốn thẻ rộng khắp sẽ phát triển được dịch vụ thanh toán thẻ một cách đa năng vàmang lại cho chủ thẻ nhiều tiện ích.

- Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động thẻ

Thu nhập từ hoạt động thẻ bao gồm các nguồn thu như thu phát hành thẻ, thuphí thanh tốn thẻ, thu phí dịch vụ thẻ,… Nó đóng góp rất lớn vào thu nhập hàng nămcủa ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ thẻ của ngân hàngtăng hay giảm qua các năm sẽ phản ánh quy mô và xu hướng mở rộng của dịch vụ thẻ

<b>Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ thẻ (%) =</b>

Thunhập dịchvụthẻnăm sau Thu nhậpdịch vụthẻnăm trước−Thunhậpdịch vụthẻ nămtrước <sup>x 100</sup>

<b>1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàngthương mại </b>

<b>1.2.3.1 Nhân tố khách quan </b>

<b>Một là, trình độ dân trí và thói quen dùng tiền mặt của người dân </b>

Các phát minh sáng chế, các thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ cao khiđược đưa vào ứng dụng sẽ dễ dàng đi vào đời sống thực tiễn hơn với cộng đồng cótrình độ dân trí cao và đồng đều. Sử dụng thẻ ngân hàng trong thanh toán chi tiêu, muasắm là cách thức tiêu dùng hiện đại, dễ xâm nhập, phát triển trong xã hội có trình độdân trí cao và ngược lại. Tương tự vậy, thói quen thanh tốn bằng tiền mặt khi sử dụngcác sản phẩm – dịch vụ cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của dịch vụthẻ, nhu cầu sử dụng thẻ trong thanh toán của người tiêu dùng sẽ bị hạn chế.

<b>Hai là, thu nhập của dân cư </b>

Việc chứng minh có nguồn thu nhập ổn định là một trong những yếu tố đầutiên và quyết định khi khách hàng muốn phát hành và sử dụng thẻ của ngân hàng, đặcbiệt với thẻ tín dụng. Do vậy, với mức thu nhập càng cao thì nhu cầu mua sắm, thanhtốn hàng hóa, dịch vụ một cách nhanh chóng, an tồn và thuận tiện của người tiêudùng lại càng cao.

<b>Ba là, môi trường pháp lý và sự ổn định về kinh tế - chính trị </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mọi hoạt động kinh doanh đều cần sự điều chỉnh về pháp luật, đặc biệt với dịchvụ thẻ. Với tính chất nhạy cảm về thơng tin, chịu tác động bởi nhiều yếu tố kinh tế -chính trị, để dịch vụ thẻ phát triển thuận lợi phụ thuộc rất nhiều vào những quy định,quy chế của Nhà nước. Tương tự vậy, nền kinh tế có chế độ chính trị kém ổn định thìngười dân sẽ có nhu cầu tích trữ vàng, tiền mặt hơn là sở hữu một tấm thẻ. Do đó, mơitrường pháp lý thuận lợi, kinh tế chính trị ổn định là điểu kiện lý tưởng để dịch vụ thẻngân hàng phát triển.

<b>Bốn là, trình độ khoa học cơng nghệ </b>

Với xu hướng số hóa rộng khắp trong lĩnh vực ngân hàng ngày nay, các ngânhàng luôn phải đầu tư, nâng cấp công nghệ, phát triển khoa học kỹ thuật, đảm bảo cácgiao dịch được thực hiện một cách an toàn, bảo mật và nâng cao chất lượng dịch vụcho các hoạt động của ngân hàng. Với các ngân hàng có trình độ khoa học kỹ thuậttiên tiến, sẽ đảm bảo các giao dịch thanh tốn và sử dụng thẻ được thực hiện an tồnvà nhanh chóng hơn

<b>Năm là, mơi trường cạnh tranh </b>

Đây là nhân tố quan trọng trong việc đưa ra quyết định thâm nhập và mở rộngthị phần thẻ của bất kỳ ngân hàng nào khi muốn tham gia vào thị trường. Việc thamgia vào thị trường của ngân hàng sẽ thuận lợi hơn khi thị trường chưa có nhiều đốithủ, nhưng với những thị trường đã tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc tham giavào thị trường sẽ trở nên khó khăn rất nhiều, buộc các ngân hàng phải tính đến đưa rasản phẩm nào, cung cấp dịch vụ nào có tính ưu việt hơn để nâng cao năng lực cạnhtranh, thu hút khách hàng của mình.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tế và uy tín của ngân hàng. Do vậy, việc áp dụng những công nghệ mới nhất với chiphí đắt đó hay việc bảo dưỡng, duy tu, duy trì hệ thống, máy móc được thực hiệnthường xun và định kỳ để giảm thiểu những rủi ro cho hệ thống và ngân hàng khicung cấp các dịch vụ về thẻ.

<b>Hai là, định hướng phát triển của ngân hàng</b>

Định hướng chiến lược là điều không thể thiếu để các ngân hàng có thể từngbước phát triển. Nếu khơng xây dựng chiến lược cụ thể có thể khiến ngân hàng đichệch hướng hay gặp rủi ro khi thiếu sự chuẩn bị nguồn lực, làm giảm khả năng cạnhtranh của ngân hàng. Dựa vào những chiến lược, mục tiêu cụ thể trong ngắn và dàihạn, ngân hàng sẽ đề ra những kế hoạch, chương trình marketing, thực hiện điều tra,khảo sát,… để từ đó chuẩn bị nguồn nhân lực và vật lực đủ điều kiện phục vụ cho sựphát triển từ ngắn hạn cho tới dài hạn trong tương lai

<b>Ba là, trình độ của đội ngũ làm cơng tác thẻ </b>

Nhân lực là nguồn tài nguyên vô tận và càng sử dụng càng có giá trị cao. Đểlàm được vậy thì các ngân hàng cần thường xuyên bồi dưỡng, thực hiện đào tạo và táiđào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ làm nghiệp vụ thẻ. Với một đội ngũnhân viên sáng tạo, năng động và giàu kinh nghiệm, có tầm nhìn, là nịng cốt thúc đẩyphát triển hoạt động dịch vụ thẻ trong tương lai của ngân hàng

<b>Bốn là, hoạt động quản lý rủi ro</b>

Quản lý rủi ro có vai trị hết sức quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ củacác ngân hàng thương mại. Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh luôn gắn liền vớinhững rủi ro, đặc biệt với hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ luôn gắn liền với yếu tốcơng nghệ, ln bị các đối tượng có trình độ cao lợi dụng để tiến hành các hành viphạm tội như thu thập và đánh cắp các thông tin của khách hàng, thu thập thông tin dữliệu về thẻ,… từ đó thực hiện những hành vi giả mạo gây tổn thất cho khách hàng vàngân hàng. Vì thế, hoạt động quản lý rủi ro tốt sẽ hạn chế tối đa những thiệt hại vềkinh tế, đảm bảo chất lượng dịch vụ thẻ cũng như đảm bảo quyền lợi cho khách hàng,đồng thời nâng cao uy tín của ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNGTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH – PHÒNG</b>

<b>GIAO DỊCH HAI BÀ TRƯNG</b>

<b>2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TânĐịnh – phòng giao dịch Hai Bà Trưng </b>

<b>- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Tân Định</b>

– phòng giao dịch Hai Bà Trưng

<b>- Tên viết tắt: Vietcombank PGD Hai Bà Trưng </b>

<b>- Địa chỉ: Số 139 Hai Bà Trưng, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh - Số điện thoại: 028 3827 7384</b>

<b>- Số fax: 028 3827 7383</b>

<b>2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển </b>

Vietcombank PGD Hai Bà Trưng được thành lập và chính thức đi vào hoạtđộng từ năm 2015 nhằm mục tiêu giúp VCB phủ sóng rộng hơn trên phạm vi cả nước,mở rộng hệ thống các chi nhánh và phòng giao dịch của ngân hàng, giúp khách hàngtiếp cận và sử dụng nhiều hơn các dịch vụ của ngân hàng VCB. Với khách hàng chiếnlược bao gồm khách hàng cá nhân, các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong suốthơn 7 năm hình thành và phát triển, phịng giao dịch VCB Hai Bà Trưng đã có nhữnghoạt động nhằm phát triển dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt NamVCB đồng thời nỗ lực trong việc đưa thương hiệu VCB đến gần hơn với khách hàng.

VCB Hai Bà Trưng luôn là một trong những đơn vị hoàn thành xuất sắc các chỉtiêu kinh doanh, có tốc độ tăng trưởng cao trong hệ thống VCB. Trong suốt quá trìnhhoạt động của mình, VCB Hai Bà Trưng ln được các cấp chính quyền hỗ trợ hoạtđộng kinh doanh và được dân cư trong khu vực tin tưởng sử dụng các sản phẩm, dịchvụ. Có thể nói VCB Hai Bà Trưng đang ngày càng phát triển lớn mạnh, đóng góp to

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

lớn vào sự phát triển của chi nhánh Tân Định nói riêng và ngân hàng TMCP Ngoạithương Việt Nam VCB nói chung.

<b>2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ </b>

Xuất phát từ nhu cầu mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ của ngân hàngVCB, phòng giao dịch Hai Bà Trưng đã ra đời và trở thành một trong những phònggiao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, trực thuộc quyền quản lý trực tiếp củaChi nhánh VCB Tân Định. Các chức năng, nhiệm vụ của VCB Hai Bà Trưng cũngtương tự như những phòng giao dịch khác của VCB nói riêng và của các ngân hàngthương mại khác trên thị trường tài chính – ngân hàng hiện nay nói chung. Cụ thể mộtsố dịch vụ mà VCB Hai Bà Trưng hiện nay đang cung cấp như sau:

- In sao kê tài khoản thanh toán VCB

- Dịch vụ chuyển tiền bao gồm cùng ngân hàng hoặc liên ngân hàng - Nộp tiền tài khoản tại VCB

- Các dịch vụ thẻ bao gồm như cấp mới thẻ, hủy thẻ hoặc cấp phát lại thẻ chokhách hàng

- Dịch vụ rút tiền mặt bao gồm cả rút tại quầy hoặc rút tại ATM được đặt bêncạnh phòng giao dịch

- Dịch vụ cho vay bao gồm các gói vay dành cho khách hàng cá nhân hoặc cácgói vay đối với khách hàng doanh nghiệp

- Dịch vụ kiểm tra số dư tài khoản tại VCB

Tuy nhiên, có thể nói chức năng, nhiệm vụ chính của VCB Hai Bà Trưng chínhlà phát triển cơ sở khách hàng, tăng thị phần hoạt động ngân hàng trên địa bàn nhằmcung ứng một cách tốt nhất, có hiệu quả nhất các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàngtới KHCN và KHDN. VCB Hai Bà Trưng huy động vốn của mọi tổ chức, cá nhântrong nền kinh tế, dưới nhiều hình thức như tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệmkhơng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và thực hiện cấp tín dụng cho cá nhân, tổchức có nhu cầu, cung cấp dịch vụ thanh toán cũng như các dịch vụ khác nhau thu chihộ tiền mặt, chi trả kiều hồi, phát hành thẻ và các dịch vụ ngân hàng điện tử khác,…

</div>

×