Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

trình bày giải pháp kỹ thuật trong đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bài Tiểu Luận Mơn Địa Chính</b>

<b>Lê Văn Hà</b>

<b>Hà Nội, tháng 12/2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Giải pháp kỹ thuật trong đo đạc địa chính:

Huyện: Thanh Hà

<b>I.Tổng thể Vị Trí Địa Lý- Dân số</b>

1. Diện tích, dân số:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Huyện cú diện tớch tự nhiờn là 140,70 km

<small>2</small>

, dõn số 142.864 người.Mật độ dõn số 1015 người/km

<small>2</small>

. Tớnh chất đất đai cũng như địa hỡnh của huyện mang đặc tớnh

<b>địa hỡnh của đất phự sa sụng Thỏi Bỡnh. Độ cao so với </b>

mực nước biển trung bỡnh là 0,60 m.2. Vị trớ địa lý

 Huyện Thanh Hà nằm ở phớa đụng nam tỉnh Hải Dương. Phớa đụng và phớa bắc giỏp huyện Kim Thành, phớa đụng giỏp huyện An Lóo,thành phố Hải Phũng, phớa tõy và tõy nam giỏp huyện Tứ kỳ, phớa tõy bắc giỏp thành phố Hải Dương, phớa nam giỏp huyện tiờn lóng thành phố Hải Phũng.

1. Bản đồ địa chính đợc lu trữ trong bộ hồ sơ địa chính ở các cơ quanquản lý đất đai các cấp là bộ bản đồ địa chính cấp xã đợc biên tập từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

bộ bản đồ địa chính gốc. Có thể tóm tắt qui trình thành lập bản đồ, hồsơ địa chính theo các bớc:

- Lập lới khống chế tọa độ và độ cao địa chính,- Đo vẽ chi tiết bản đồ,

- Biên tập bản đồ địa chính gốc,- Biên tập bản đồ địa chính cấp xã,

- Đăng ký thống kê đất, lập hồ sơ địa chính.

<i><b>2. Lưới khống chế tọa độ và độ cao nhà nước</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Cơ sở khống chế toạ độ, độ cao trong đo vẽ bản đồ địa chính gồm:- Lới toạ độ và độ cao Nhà nớc các hạng I, II, II, IV;

- Lới địa chính cơ sở;

- Lới địa chính, lới độ cao kỹ thuật.

- Lới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ảnh (gọi chung là lới khống chế đo vẽ).Lới địa chính cơ sở đợc đo đạc bằng cơng nghệ GPS, có mật độ điểm tơng đ-ơng lới tọa độ hạng IV nhà nớc và độ chính xác tơng đơng lới tọa độ hạng III nhà nớc.Hiện nay mạng lới địa chính cơ sở đã đợc xây dựng xong với tổng số hơn 13 ngànđiểm rải đều trên toàn quốc, trung bình mỗi xã phờng có một điểm.

Mật độ các điểm toạ độ các hạng I, II, III, IV, điểm địa chính cơ sở (gọi chunglà điểm toạ độ Nhà nớc) phục vụ cho xây dựng lới địa chính, lới khống chế đo vẽ, lớikhống chế ảnh khi đo vẽ bản đồ địa chính đợc xác định dựa trên yêu cầu về quản lýđất đai, mức độ phức tạp, khó khăn trong đo vẽ bản đồ, phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ vàcông nghệ thành lập bản đồ địa chính. Trong trờng hợp lới toạ độ và độ cao Nhà nớccác hạng bị mất hoặc cha đủ mật độ cần chêm dày lới toạ độ Nhà nớc.

Lới tọa độ địa chính chủ yếu đợc xây dựng dạng lới đờng chuyền toàn đạc điệntử hoặc đo bằng GPS. Trớc đây (theo quy phạm 1999), lới địa chính đợc xây dựng haicấp là địa chính cấp I và cấp II. Từ tháng 10-2008, lới địa chính chỉ gồm một cấp đợcđo góc với sai số trung phơng nhỏ hơn 5’’, sai số khép tơng đối chiều dài đờngchuyền f<small>S</small>/[S] < 1:15.000, sai số tơng đối chiều dài cạnh sau bình sai nhỏ hơn1:50.000, sai số trung phơng vị trí điểm nhỏ hơn 5cm, sai số trung phơng phơng vịcạnh nhỏ hơn 5’’.

Trớc khi thành lập bản đồ địa chính cần phải xây dựng lới khống chế tọa độ vàđộ cao địa chính cho từng khu đo cụ thể.

Bước 1: Xỏc định ranh giới xó An Phượng trong hệ tọa độ VN2000mỳi chiếu 3 độ. Lập bản vẽ ranh giới và bằng tọa độ cỏc đỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Bước 2: Khởi động phần mềm global mapper</b>

<b>Bước 3: Trên thanh công cụ vào Tool. Chọn >>> coordinate convertor >> Hộp thoại coordinate convertor xuất hiện ( chỉnh sửa tọa độ )</b>

<b> Input coordinate ( tọa độ vào )</b>

<b>- Bấm Select input coordinate system ( chọn hệ tọa độ đầu vào ) Với : +) Projection chọn Geographic ( latitude / longitude ) +) Datum chọn WGS84 </b>

<b> +) Dlanar units chọn ARC DEGREES </b>

<b> +) Parameter chọn CENTRAL LONGITUDE và value là 105.5( Hải Dương) </b>

<b>Bấm OK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>- Output coordinate ( tọa độ ra ) </b>

<b>- Bấm Select output coordinate system ( chọn hệ tọa độ đầu ra ) Với : +) Projection chọn Transverse Mercator </b>

<b> +) Datum chọn VN2000</b>

<b> +) Dlanar units chọn METERS</b>

<b> +) Parameter : SCALE FACTOR : 0.9999 CENTRAL MERIDIAN : 105.5 FALSE EASTING (m) : 500000- Bấm OK</b>

<b> Trên hộp thoại coordinate convertor</b>

<b> Tại mục Input Coordinate: ta nhập tọa độ các đỉnh( khi chưa chuyển đổi sang </b>

VN2000 )

<b> Chọn Convert to</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> Tại mục Output Coordinate ta có tọa độ VN-2000 của xã </b>

<b> Bước 4: Lập bản vẽ ranh giới tương đối của xã trên phần mềm microstation SE & </b>

Famis

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>3. Lập lới khống chế đo vẽ</b></i>

Dựa trên các điểm tọa độ địa chính từ trở lên, tiến hành xây dựng lới khống chếđo vẽ. Đó là dạng lới chêm dày nhằm tạo ra các điểm trạm đo để đặt máy đo vẽ bản đồ địachính gốc. Lới khống chế đo vẽ cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sơ đồ xây dựng lới khống chế đo vẽ phải phù hợp với đặc điểm khu đo và tỷlệ bản đồ cần đo vẽ.

- Sai số trung phơng vị trí điểm yếu của lới khống chế đo vẽ sau bình sai so vớiđiểm địa chính gần nhất khơng lớn q 0,1 mm tính theo tỷ lệ bản đồ.

- Điểm khống chế đo vẽ phải phân bố đều trên khu đo.

- Vị trí đặt điểm phải thuận lợi cho việc phát triển lới cấp thấp hơn và dễ dàngđo đợc nhiều điểm chi tiết nhất.

Lới khống chế đo vẽ thờng đợc thiết kế trên bản đồ cũ sau đó mới chọn điểmthực địa và chôn mốc để sử dụng lâu dài.

 <b>Dưới đõy là cỏc bước lập lưới khống chế sau khi cú số liệuBước 1: Vẽ lưới tọa độ theo yờu cầu( giả định tọa độ 3 điểm gốc)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bước 2 : Đặt tên các điểm và tọa độ x y các điểm gốc</b>

Hình ảnh thể hiện thứ tự các điểm đo, tên điểm và tọa độ điểm gốc

<b>Bước 3: Đo chiều dài các cạnh và đo góc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình ảnh thể hiện chiều dài cạnh

Hình ảnh thể hiện góc đo

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình ảnh tổng quát

<b>Bước 4: Nhập các dữ liệu vào notepad để cho vào picknet.</b>

LUOI KHONG CHE DO VE9 10 0 8 3

15 0.3 0.3 1 1

1 2310625.8100 595919.77008 2306555.7700 596669.440011 2308561.0500 592665.5200AP01

1 1 3 2 224 13 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2 2 4 3 129 25 283 3 5 4 272 23 214 4 6 5 112 22 435 5 7 6 219 24 296 6 8 7 207 20 337 7 9 6 106 03 288 6 10 9 264 21 019 9 11 10 156 10 161 1 2 529.40

2 2 3 830.133 3 4 922.914 4 5 943.885 5 6 941.446 6 7 1029.337 7 8 1125.998 6 9 924.719 9 10 700.6610 10 11 760.54

<b>Bước 5: Kiểm tra file có lỗi khơng</b>

 Vẽ bản đồ thành các tỷ lệ, Phân mảnh và lập lưới khống chế

<b>Vùng đo vẽ các tỉ lệ 1:1000; 1:2000Bước 1: Vẽ bản đồ xã An Phượng</b>

<b>Bước 2 : Tạo sơ đồ phân mảnh Phân chia tỷ lệ bản đồ 1/1000 và 1/2000 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>- Khởi động phần mềm TMV map- Sửa lỗi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Tạo vùng: chọn Topology >>> Tạo Topology</b>

<b>- 1/1000 là phân chia cho khu dân cư</b>

<b>- 1/2000 là phân chia cho khu đất nông nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Chia mảnh 1/2000</b>

<b>- Phân mảnh 1/2000: Chọn Bản đồ địa chính >>> Tạo sơ đồ phân mảnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chia mảnh 1/1000</b>

<b>- Phân mảnh 1/1000: Chọn Bản đồ địa chính >>> Tạo sơ đồ phân mảnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Số hiệu thửa bản đồ địa chính 1/2000; 1/1000</b>

Ta đánh số hiệu thửa theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới >>> bản đồ phânmảnh 1/2000 và 1/1000

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b> Hình 3.4. Bản đồ phân mảnh 1/2000 và 1/1000</b></i>

</div>

×