Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG THU TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.21 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>

<b>BÁO CÁO NHĨM </b>

<b>HỌC PHẦN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH GIẢNG VIÊN:ThS Dương Thị Hồng Lợi </b>

<b>PHÂN TÍCH QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG THU TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT </b>

<b>Thành viên nhóm 6: </b>

Nguyễn Linh Chi 2211315004 Nguyễn Thị Thanh Thảo 2211315020 Nguyễn Gia Hân 2211315007 Nguyễn Phương Thắm 2214215039 Nguyễn Nhật Hạ 2215315042 Võ Trần Phương Nga 2215315043

<b>Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM 6 </b>

- Kết luận

100%

2 Nguyễn Thị Thanh Thảo

2211315020 - Cơ sở lý thuyết khi thực hiện kế toán doanh thu bán hàng

- Các nguồn doanh thu

100%

5 Nguyễn Nhật Hạ 2215315042 - Kế toán định kỳ và báo cáo tài chính

100%

6 Võ Trần Phương Nga 2215315043 - Tổng quan về tập đoàn FPT

- Tổng hợp tiểu luận - Slide

100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

LỜI MỞ ĐẦU ... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN FPT ... 2

1.1. Giới thiệu chung ... 2

1.2. Lĩnh vực hoạt động ... 2

1.3. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu doanh thu ... 2

1.4. Cơ cấu tổ chức ... 2

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO DỊCH - THANH TỐN TẠI FPT ... 4

2.1. Quy trình giao dịch tại FPT ... 4

2.1.1. Quy trình cho việc bán hàng điện tử tại FPT Shop... 4

2.1.2. Quy trình cho cung cấp dịch vụ tại FPT Telecom ... 4

2.2. Quy trình thanh tốn của FPT ... 5

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG THU TIỀN CỦA FPT ... 7

3.1. Cơ sở lý thuyết khi thực hiện kế toán doanh thu bán hàng ... 7

3.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ... 7

3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ... 7

3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ... 8

3.2. Các nguồn doanh thu ... 8

3.2.1. Công nghệ thông tin và viễn thông ... 8

3.2.2. Đầu tư, giáo dục và khác ... 9

3.3. Hạch tốn ghi nhận chi phí... 9

3.4. Kế toán định kỳ và báo cáo tài chính ... 10

3.4.1. Kế tốn định kỳ (Xác định kết quả kinh doanh) ... 10

3.4.2. Báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) ... 11

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ... 14

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong quá trình chuyển đổi, mỗi doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu của hạch toán kinh tế là sản xuất kinh doanh có lãi. Để tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh cần giải quyết hàng loạt các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và quản lý kinh doanh. Trong những vấn đề đó ln nổi bật hai vấn đề một cách thống nhất là sản xuất và tiêu thụ.

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán bán hàng thu tiền đã trở thành một công cụ quản lý quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà cả với công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước.

Công ty Cổ phần FPT là một trong những tập đoàn mũi nhọn của cả nước. FPT đã khơng ngừng dấn thân, đón đầu xu thế, vượt qua các giới hạn, biến cơ hội thành kết quả. Đến năm 2023, sau 35 năm tồn tại và phát triển, FPT đã khẳng định đẳng cấp mới trên tồn cầu: gia nhập nhóm doanh nghiệp dịch vụ cơng nghệ thơng tin trị giá hàng nghìn tỷ USD. Năng lực công nghệ của FPT, đặc biệt là trong những lĩnh vực công nghệ mới, không ngừng được khách hàng, đối tác, các tổ chức uy tín trên thế giới ghi nhận. Trong nước, FPT tiếp tục khẳng định vai trò đối tác chuyển đổi số, chuyển đổi xanh hàng đầu của các doanh nghiệp TOP VNR500 và các tổ chức, địa phương trên tồn quốc. Vì vậy, trong q trình đạt được những thành tựu đó quy trình kế tốn bán hàng thu tiền góp phần khơng nhỏ trong việc đảm bảo tính đáng tin cậy của FPT trong mắt khách hàng và đối tác kinh doanh.

Tiểu luận “Quy trình kế tốn bán hàng thu tiền của Công ty Cổ phần FPT” tập trung vào việc phân tích quy trình kế tốn bán hàng thu tiền và cung cấp một cái nhìn tổng quan về quy trình kế tốn bán hàng thu tiền của FPT, bao gồm bán sản phẩm ở các công ty con, tiêu thụ giá vốn hàng bán, và phát sinh chi phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN FPT 1.1. Giới thiệu chung </b>

<b>Tập đoàn FPT (tiếng anh: FPT Corporation, viết tắt: FPT) được thành lập từ </b>

năm 1988, có tên chính thức là Cơng ty Cổ phần FPT, là công ty tiên phong chuyển đổi số và dẫn đầu về tư vấn, cung cấp, triển khai các dịch vụ, giải pháp công nghệ - viễn thông tại Việt Nam.

Tại thị trường trong nước và quốc tế, FPT luôn khẳng định vị thế tiên phong trong các lĩnh vực Công nghệ, Viễn thông và Giáo dục và đầu tư. Năm 2023, FPT đạt tổng doanh thu hơn 52 nghìn tỷ VNĐ, có hơn 63,000 cán bộ nhân viên trên tồn thế giới. Với quy mơ và nguồn lực mạnh mẽ, năm 2023, FPT được Brand Finance vinh danh là Thương hiệu công nghệ giá trị nhất Việt Nam và Thương hiệu tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.

- Lĩnh vực Viễn thông: bao gồm dịch vụ viễn thông (dịch vụ Internet, kết nối liên tỉnh và quốc tế,..), dịch vụ truyền hình (truyền hình FPT, FPT Play,...), dịch vụ nội dung số (hệ thống báo điện tử, hệ thống quảng cáo thông minh,..) - Lĩnh vực Giáo dục: đào tạo tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao

đẳng, đại học đến sau đại học. Ngồi ra, FPT cịn có hệ liên kết quốc tế, đào tạo cho doanh nghiệp và đại học trực tuyến

- Lĩnh vực Đầu tư: quản lý hoạt động đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ cũng như các khoản đầu tư vào các công ty liên kết.

<b>1.3. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu doanh thu </b>

Tại Việt Nam, hạ tầng viễn thông của FPT phủ rộng khắp 59/63 tỉnh thành. Tại nước ngồi, FPT có hệ thống 46 văn phịng tại 22 quốc gia và vùng lãnh thổ. FPT là đối tác quan trọng cung cấp dịch vụ/ giải pháp cho hàng trăm tập đoàn lớn trong nhiều lĩnh vực, trong đó có trên 100 khách hàng thuộc danh sách Fortune Global 500. Đồng thời là đối tác công nghệ cấp cao của các hãng công nghệ hàng đầu như GE, Airbus, Siemens, Microsoft, Amazon Web Services, SAP…

Về cơ cấu doanh thu, thị trường trong nước chiếm tỷ trọng doanh thu chủ yếu. Đối với thị trường nước ngoài, Nhật Bản chiếm gần một nửa doanh thu, gấp đôi thị trường Mỹ và gấp ba thị trường Châu Á Thái Bình Dương.

<b>1.4. Cơ cấu tổ chức </b>

Mơ hình hoạt động của FPT bao gồm 08 công ty con và 02 công ty liên kết. Về 8 công ty thành viên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Về 2 công ty liên kết:

- Công ty Cổ phần Synnex FPT (Synnex FPT)

- Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FPT Retail)

<b>Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Tập đoàn FPT </b>

<i>Nguồn: FPT (2023) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO DỊCH - THANH TỐN TẠI FPT 2.1. Quy trình giao dịch tại FPT </b>

<i><b>2.1.1. Quy trình cho việc bán hàng điện tử tại FPT Shop </b></i>

<b>Đối với người mua hàng tại FPT: </b>

<i>Bước 1: Tìm kiếm và chọn sản phẩm cần mua. </i>

<i>Bước 2: Xem giá và thông tin chi tiết sản phẩm, nếu người mua muốn đặt hàng, ấn vào </i>

1 trong 3 nút mua hàng: Mua ngay, Trả góp 0%, Trả góp qua thẻ.

<i>Bước 3: Người mua điền đầy đủ thông tin mua hàng theo mẫu: </i>

- Họ tên; Số điện thoại; Email

- Chọn phương thức nhận hàng: Nhận hàng tại cửa hàng hoặc giao hàng tận nơi. - Chọn phương thức thanh toán: Trả tiền mặt; Thẻ ATM; Thẻ Quốc tế (Visa,

<b>Đối với bên bán hàng là FPT: </b>

<i>Bước 1: Chuẩn bị sản xuất nội dung gồm: hình ảnh sản phẩm chụp thực tế hoặc hình </i>

ảnh do hãng sản xuất cung cấp, bài viết giới thiệu, thông tin cấu hình sản phẩm.

<i>Bước 2: Nhập liệu bằng cơng cụ quản lý riêng dành cho nhân viên FPT Shop. Bước 3: Về quy trình giao nhận vận chuyển: </i>

- FPT Shop thực hiện giao hàng trên toàn quốc. Khi nhận đơn hàng và xác nhận thông tin mua hàng qua điện thoại, FPT Shop sẽ tiến hành giao hàng.

- Giữ hàng tại các cửa hàng của FPT Shop trên toàn quốc và người mua đến trực tiếp cửa hàng để kiểm tra và nhận hàng.

- Miễn phí giao hàng trong bán kính 20km có đặt shop. Với khoảng cách lớn hơn 20km, nhân viên FPT Shop sẽ tư vấn chi tiết về cách thức giao nhận thuận tiện nhất.

- Với những đơn hàng giao tại nhà và có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, người mua phải thanh toán trước 100% giá trị đơn hàng.

<i><b>2.1.2. Quy trình cho cung cấp dịch vụ tại FPT Telecom </b></i>

<i>Bước 1: Người mua liên hệ lắp đặt hoặc nhận tư vấn về dịch vụ của FPT Telecom thông </i>

qua Hotline.

<i>Bước 2: FPT Telecom tiếp nhận tư vấn và chuẩn bị hồ sơ cung cấp dịch vụ. </i>

Chuyên viên tư vấn của FPT sẽ tiến hành khảo sát hạ tầng trong khu vực người mua muốn lắp đặt và tư vấn vị trí lý tưởng để cài đặt dịch vụ. Sau đó, người mua được giới thiệu các ưu đãi và khuyến mãi của các dịch vụ tương ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Quá trình ký kết hợp đồng được thực hiện một cách thuận tiện và tiết kiệm thời gian nhất.

<i>Bước 3: Khảo sát và ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ. </i>

- Người mua hẹn nhân viên tại địa điểm thuận tiện và thực hiện ký kết.

- Người mua chuẩn bị 01 bản chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu photo của người đứng tên hợp đồng. Trong trường hợp bên mua là doanh nghiệp, cần chuẩn bị 01 bản photo giấy đăng ký kinh doanh và dấu đỏ của doanh nghiệp để thực hiện đóng dấu. Ngồi ra, nếu địa chỉ lắp đặt khác với địa chỉ giao dịch thì bên mua cần chuẩn bị thêm 01 bản hợp đồng thuê nhà có đóng dấu đỏ của doanh nghiệp. - Sau khi hợp đồng đã đầy đủ thông tin và chữ ký (dấu đỏ) của 2 bên, Nhân viên kinh doanh sẽ giao lại 01 bộ hợp đồng cho người mua gồm: Hợp đồng chính (màu xanh, vàng), phụ lục hợp đồng (màu trắng). Người mua thực hiện thanh toán và giữ, bảo quản bộ hợp đồng trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ.

<i>Bước 4: Thanh tốn hóa đơn và hoàn tất hợp đồng cung cấp dịch vụ. </i>

Hệ thống tổng đài sẽ gửi biên bản hợp đồng điện tử đến số điện thoại mà người mua đã cung cấp để làm hồ sơ. Sau khi xác nhận đúng gói cước, sản phẩm và các điều khoản trong hợp đồng, người mua tiến hành thanh tốn để hồn tất hồ sơ hợp đồng.

Phương thức thanh tốn có thể là qua Internet banking hoặc trả tiền mặt cho nhân viên FPT chịu trách nhiệm làm hợp đồng trực tiếp. Sau khi hồn tất thanh tốn, tổng đài FPT gửi tin nhắn SMS để xác nhận tổng số tiền mà người mua đã thanh toán.

<i>Bước 5: Triển khai lắp đặt và cung cấp dịch vụ. </i>

Sau khi hợp đồng đã được nhập lên hệ thống cơ sở dữ liệu từ 1-3 ngày, việc lắp đặt dịch vụ được thực hiện. Trước khi triển khai, FPT Telecom sẽ liên hệ với người mua để hẹn thời gian thi công.

<b>2.2. Quy trình thanh tốn của FPT </b>

Người mua và bên bán có thể tham khảo các phương thức thanh tốn sau đây và lựa chọn áp dụng phương thức phù hợp:

<b>Cách 1: Thanh toán trực tiếp (Người mua nhận hàng tại địa chỉ bên bán) </b>

<i>Bước 1: Người mua tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin. Bước 2: Người mua đến địa chỉ bán hàng là các cửa hàng FPT. </i>

<i>Bước 3: Người mua thanh toán bằng tiền mặt, thẻ ATM nội địa hoặc thẻ tín dụng và </i>

nhận hàng.

<b>Cách 2: Thanh tốn sau (COD – giao hàng và thu tiền tận nơi) </b>

<i>Bước 1: Người mua tìm hiểu thơng tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin. Bước 2: Người mua xác thực đơn hàng (điện thoại, tin nhắn, email). </i>

<i>Bước 3: Người bán xác nhận thông tin người mua. Bước 4: Người bán chuyển hàng. </i>

<i>Bước 5: Người mua nhận hàng và thanh toán bằng tiền mặt, thẻ ATM nội địa hoặc thẻ </i>

tín dụng.

<b>Cách 3: Thanh tốn online qua thẻ tín dụng, chuyển khoản </b>

<i>Bước 1: Người mua tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Bước 2: Người mua xác thực đơn hàng (điện thoại, tin nhắn, email). Bước 3: Người bán xác nhận thông tin người mua. </i>

<i>Bước 4: Người mua thanh toán. Bước 5: Người bán chuyển hàng. Bước 6: Người mua nhận hàng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG THU TIỀN CỦA FPT 3.1. Cơ sở lý thuyết khi thực hiện kế toán doanh thu bán hàng </b>

<i><b>3.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu </b></i>

3 nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Nguyên tắc Cơ sở dồn tích

- Nguyên tắc Phù hợp - Nguyên tắc Thận trọng

<i><b>3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu </b></i>

<b>(a) Doanh thu bán hàng </b>

Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi đồng thời thỏa mãn tất cả (05) điều kiện sau:

- Tập đoàn đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

- Tập đồn khơng còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm hoặc hàng hóa như người sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa, hoặc quyền kiểm sốt sản phẩm hoặc hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Tập đoàn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu không được ghi nhận khi có yếu tố khơng chắc chắn mang tính trọng yếu về khả năng thu được tiền bán hàng hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.

Doanh thu được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn hình thức và được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng sản phẩm hoặc hàng hóa.

<b>(b) Doanh thu cung cấp dịch vụ </b>

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi dịch vụ đã được cung cấp, bằng cách tính mức độ hồn thành của từng giao dịch, dựa trên cơ sở đánh giá tỷ lệ dịch vụ đã cung cấp so với tổng khối lượng dịch vụ phải cung cấp. Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn (04) điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán hợp nhất;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>(d) Thu nhập từ cổ tức/lợi nhuận </b>

Thu nhập từ cổ tức/lợi nhuận được ghi nhận khi Tập đoàn xác lập quyền nhận lợi nhuận từ các đơn vị đầu tư.

<i><b>3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu </b></i>

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh cùng năm tài chính tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được ghi nhận điều chỉnh giảm doanh thu năm tài chính phát sinh.

Các khoản giảm trừ doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong năm tài chính, phát sinh sau ngày của bảng cân đối kế toán hợp nhất nhưng trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính hợp nhất được ghi nhận điều chỉnh giảm doanh thu của năm tài chính lập báo cáo.

<b>3.2. Các nguồn doanh thu </b>

<i><b>3.2.1. Công nghệ thông tin và viễn thông </b></i>

<b>(a) Viễn thông </b>

Bao gồm các dịch vụ internet cá nhân và hộ gia đình, dịch vụ internet cho doanh nghiệp như cho thuê kênh internet riêng, viễn thông trong nước, viễn thông quốc tế, tên miền, hosting, cổng dữ liệu web, IPTV…;

Doanh thu từ các dịch vụ viễn thông được ghi nhận theo thời gian mà các dịch vụ thực tế được cung cấp cho khách hàng.

<b>(b) Nội dung số </b>

Bao gồm các dịch vụ trực tuyến cho doanh nghiệp và khách hàng cá nhân như hệ thống báo điện tử (VnExpress.net, Ngoisao.net, iOne.net, Gamethu.vn...); quảng cáo trực tuyến; hệ thống mạng quảng cáo (AdNetwork), nhạc trực tuyến, thanh toán trực tuyến…;

Doanh thu từ dịch vụ quảng cáo trực tuyến được ghi nhận theo khối lượng công việc hoàn thành.

<b>(c) Phần mềm xuất khẩu và dịch vụ công nghệ thông tin, phần mềm và giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống </b>

Phần mềm xuất khẩu: bao gồm hoạt động sản xuất phần mềm; thực hiện tư vấn, cung cấp triển khai dịch vụ dựa trên công nghệ S.M.A.C/IoT, giải pháp chuyển đổi số, hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) cho doanh nghiệp; thử nghiệm đảm bảo chất lượng, thiết kế sản phẩm phần mềm nhúng, cung cấp dịch vụ triển khai và quản lý hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp;

Dịch vụ công nghệ thông tin, phần mềm và giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống: cung cấp giải pháp phần mềm ứng dụng; cung cấp dịch vụ và giải pháp tích hợp hệ thống thơng tin; cung cấp thiết bị công nghệ CNTT; dịch vụ trung tâm dữ liệu; thiết kế xây dựng hệ thống mạng và bảo mật; bảo hành – bảo trì các thiết bị tin học cho hãng theo ủy quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Doanh thu từ sản xuất phần mềm xuất khẩu, phát triển phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch vụ tin học được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo tỷ lệ phần trăm hồn thành cơng việc tại ngày kết thúc năm tài chính.

Tỷ lệ phần trăm hồn thành cơng việc được đánh giá dựa trên khảo sát các công việc đã được thực hiện, hoặc tỷ lệ phần trăm giữa chi phí phát sinh/thời gian thực hiện của phần cơng việc đã hồn thành tại ngày kết thúc năm tài chính so với tổng chi phí dự tốn/thời gian thực hiện dự kiến của hợp đồng.

Khi kết quả thực hiện hợp đồng khơng thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn

<i><b>3.2.2. Đầu tư, giáo dục và khác </b></i>

Bao gồm dịch vụ đào tạo các chuyên ngành CNTT, quản trị kinh doanh và các chuyên ngành khác ở các cấp phổ thông, cao đẳng, đại học; và quản lý các khoản đầu tư tài chính.

Doanh thu từ học phí và phí khác được ghi nhận trong kỳ khi dịch vụ được cung cấp. Hầu hết học phí và phí được nộp trước khi bắt đầu mỗi kỳ học. Học phí và các khoản phí thu trước của sinh viên được ghi nhận vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong kỳ kế tốn có kỳ học liên quan.

<b>3.3. Hạch tốn ghi nhận chi phí </b>

Hạch tốn một số chi phí của FPT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp như sau:

- Chi phí để duy trì và phát triển nền tảng như phí đăng ký tên miền, chi phí tiếp thị và quảng cáo trên website, kế toán ghi vào tài khoản Chi phí bán hàng:

</div>

×