Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN CHUỖI CUNG ỨNG DÒNG SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.16 KB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>    </b>

<b>-HỌC PHẦN: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI KÌ</b>

<b>PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN CHUỖI CUNG ỨNGDỊNG SẢN PHẨM MỲ TƠM HẢO HẢO CỦA CƠNG TY CỔ</b>

<b>PHẦN ACECOOK VIỆT NAM</b>

<b>GVHD: TS. Trần Thiện Vũ</b>

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy Hằng – 21EL013Nguyễn Thị Nhị

Nguyễn Vĩnh KhangNguyễn Viết Khánh Toàn

<b>Khoa: Kinh Tế số & Thương Mại Điện Tử</b>

<i><b>Đà Nẵng, tháng 01 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>    </b>

<b>-HỌC PHẦN: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI KÌ</b>

<b>PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN CHUỖI CUNG ỨNGDÒNG SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ</b>

<b>PHẦN ACECOOK VIỆT NAM</b>

<b>GVHD: TS. TRẦN THIỆN VŨ</b>

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy HằngNguyễn Thị NhịNguyễn Vĩnh KhangNguyễn Viết Khánh Toàn

<b>Khoa: Kinh Tế số & Thương Mại Điện Tử</b>

<i><b>Đà Nẵng, tháng 01 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐỀ TÀI: Phân tích, đánh giá và cải tiến chuỗi cung ứng dòng sản phẩm mỳ tốmHảo Hảo của Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

Lê Thị Thúy HằngNguyễn Thị NhịNguyễn Vĩnh KhangNguyễn Viết Khánh Toàn

: Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử: TS. Trần Thiện Vũ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Trong thời gian triển khai thực hiện báo cáo với đề tài: " Phân tích, đánh giá vàcải tiến chuỗi cung ứng dòng sản phẩm mỳ tốm Hảo Hảo của Công ty Cổ phầnAcecook Việt Nam ", chúng em đã nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo, côgiáo trong khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử Trường Đại học Công nghệ Thôngtin và Truyền thông Việt – Hàn.

Đặc biệt là sự nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn của Giảng viên TS. Trần ThiệnVũ. Em xin trân trọng biết ơn sự chỉ bảo của quý thầy cô giáo. Luận văn là quá trìnhhọc tập, nghiên cứu khoa học và nghiêm túc của bản thân. Mặc dù đã rất cố gắng, tuynhiên vì trình độ cùng thời gian hạn chế, cho nên không khắc phục được một số khiếmkhuyết nhất định.

Em cũng mong nhận được sự chia sẻ và ý kiến tư vấn của quý thầy cô giáo cùngcác độc giả quan tâm về đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn!

<b>Sinh viên thực hiện</b>

Lê Thị Thúy HằngNguyễn Thị NhịNguyễn Vĩnh KhangNguyễn Viết Khánh Toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1. Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần Logistics Vinalink...1

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...1

2.1.1.3. Vận tải đường thuỷ...8

2.1.1.4. Vận tải đường hàng khơng...10

2.1.2. Nguồn nhân lực...10

2.1.3. Tài chính...12

2.2. Các mơ hình vận tải đa phương thức của cơng ty...13

2.2.1. Vận tải biển – đường hàng không...13

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.2. Vận tải đường bộ - đường biển...15

2.2.3. Vận tải đường bộ - đường sắt...17

2.2.4. Vận tải đường hàng không – đường bộ...20

2.3. Đánh giá so sánh hoạt động vận tải đa phương thức của công ty với...22

2.3.7. Vị thế cạnh tranh trong ngành Logistics...27

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆUQUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNLOGISTICS VINALINK...28

3.1. Đánh giá...28

3.1.1. Ưu điểm...28

3.1.2. Hạn chế...28

3.2. Kiến nghị...29

3.2.1.Phát triển mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ...29

3.2.2. Xây dựng và phát triển hệ thống kho, bãi hàng tại các nhà ga...30

3.2.3. Tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...30

3.2.4. Đầu tư công nghệ...30

TÀI LIỆU THAM KHẢO...32

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT</b>

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

STCW Standards of Training, Certification and Watchkeeping for SeafarersVCCI Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

DANH MỤC BẢNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 2.1. Số lượng lao động trong hoạt động vận tải từ năm 2020 – 2022...9Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022...10Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về tài chính giai đoạn 2020 – 2022...11Bảng 2.4. Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường biển – đường hàngkhông...12Bảng 2.5. Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường bộ – đường biển...14Bảng 2.6. Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải bộ – đường sắt...16Bảng 2.7. Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường hàng không –đường bộ...19Bảng 2.8. So sánh nguồn lực tài chính (số liệu năm 2022)...24

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 1.1. Logo cơng ty...1Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức...4

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nhu cầu vậnchuyển hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu này, cácdoanh nghiệp logistics đã không ngừng phát triển các giải pháp vận tải đa phương.Vận tải đa phương là hình thức vận tải kết hợp các phương thức vận tải khác nhau đểvận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, nhằm tối ưu hóa chi phí và thờigian vận chuyển.

Công ty Cổ phần Logistics Vinalink là một trong những doanh nghiệp logisticshàng đầu tại Việt Nam. Vinalink đã và đang triển khai hoạt động vận tải đa phươngvới nhiều hình thức khác nhau, góp phần đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa củakhách hàng trong và ngồi nước.

Với mục đích tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động vận tải đa phương tạiCông ty Cổ phần Logistics Vinalink, chúng em đã lựa chọn đề tài "Phân tích thựctrạng hoạt động vận tải đa phương tại Công ty Cổ phần Logistics Vinalink".

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

Mục tiêu của luận văn là phân tích thực trạng hoạt động vận tải đa phương tạiCông ty Cổ phần Logistics Vinalink, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệuquả hoạt động vận tải đa phương của công ty.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động vận tải đa phương tại Công tyCổ phần Logistics Vinalink. Phạm vi nghiên cứu là hoạt động vận tải đa phương củacông ty trong giai đoạn 2019-2022.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

Đề án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ các tài liệu, báo cáocủa công ty, các tài liệu nghiên cứu liên quan đến vận tải đa phương.

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn, khảo sát các cán bộ, nhân viêncủa công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng các phương pháp phân tích thống kê,phân tích so sánh, phân tích SWOT để phân tích thực trạng hoạt động vận tải đaphương tại cơng ty.

<b>5. Ý nghĩa của đề tài</b>

Đề án có ý nghĩa thực tiễn đối với Công ty Cổ phần Logistics Vinalink, gópphần nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải đa phương của cơng ty. Luận văn cũng có ýnghĩa lý luận, góp phần bổ sung cho lý luận về vận tải đa phương.

<b>6. Kết cấu của đề án</b>

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:

<i>Chương 1: Cơ sở lý luận về vận tải đa phương</i>

<i>Chương 2: Thực trạng hoạt động vận tải đa phương tại Công ty Cổ phầnLogistics Vinalink</i>

<i>Chương 3: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tảiđa phương tại Công ty Cổ phần Logistics Vinalink</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦNACECOOK VIỆT NAM</b>

<b>1.1. Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần Logistics Vinalink</b>

 Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ LOGISTICS VINALINK Tên giao dịch quốc tế: VINALINK

 Logo cơng ty:

Hình 1.1. Logo cơng ty

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205

 Trụ sở chính: 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ ChíMinh

 Điện thoại: (84-8) 38255389 Fax: (84-8) 39405331 Website: www.vinalinklogistics.com

 Năm 2000:

Ngày 01/09/2000: Cơng ty chính thức hoạt động theo tư cách pháp nhân đãđăng ký với Sở kế họach và Đầu tư TP.HCM ngày 31/7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 Năm 2001:

Ngày 01/01/2001: Phòng Giao nhận hàng hàng khơng được thành lập và chínhthức hoạt động tại văn phịng A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình, sau chuyển về 44Trường Sơn Quận Tân Bình. 33

Tháng 10/2001: Vinalink cùng Freight Consolidators Pte.Ltd. (Singapore) thànhlập công ty liên doanh Đại lý vận chuyển FC (Vietnam) chuyên kinh doanh dịch vụ đạilý cho các hãng hàng không quốc tế như British Airways, Royal BruneiAirlines...

 Năm 2005:

Ngày 01/01/2005: Chi nhánh cơng ty tại Hà Nội chính thức hoạt động.

Ngày 15/9/2005: Bộ Giao thông vận tải cấp phép kinh doanh vận tải đa phươngthức cho Vinalink.

 Năm 2006:

Từ ngày 04/09/2005 chính thức triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa Vinalink Express. Tháng 10: Vinalink được trao Giải thưởng – Cúp vàng “Công ty cổphần hàng đầu Việt Nam” năm 2008 do Hiệp hội Kinh doanh Chứng khóan Việt Nam,Trung tâm thơng tin Tín dụng – NHNN, Tạp chí Chứng khóan –UBCKNN và 1 số cơquan chức năng tổ chức bình chọn và trao tặng.

Ngày 16/07/2011 nhân ngày thành lập Cơng ty, chính thức giới thiệu Hệ thốngnhận diện thương hiệu mới, bao gồm:

 Năm 2013:

Ngày 04/01/2013, Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia) đãđược Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia cấp giấy phép thành lập với nội dungnhư sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Tên công ty: Vinalink Logistics (Cambodia) Co., Ltd.

- Số đăng ký với Bộ Thương mại: Co.3199E/2012, ngày 24/12/2012 - Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH Một thành viên

- Vốn đầu tư: 25,000 USD (100.000.000 riel) Năm 2014:

Vinalink thay đổi tên mới kể từ ngày 24/5/2014 theo Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp số: 0301776205 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tưTPHCM cấp thay đổi lần thứ 10 ngày 22/05/2014.

* Tên cơng ty trước khi thay đổi: CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬNTẢI VÀ THƯƠNG MẠI

*Tên cơng ty sau khi thay đổi: CƠNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK *Tên viết tắt: VINALINK

 Năm 2020:

Quyết định chấm dứt hoạt động Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink(Cambodia) từ ngày 01/11/2020, theo NQ HĐQT số 2371/2020/NQ/VNL- 35 HĐQTngày 26/10/2020, thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài và giải thểtheo quy định.

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức</b>

Mơ hình quản trị Ban Giám đốc: gồm Tổng Giám đốc, 02 Phó Tổng giám đốcvà Kế tốn trưởng 4 chi nhánh: Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, Quy Nhơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Giao nhận hàng triển lãm và cơng trình

+ Giao nhận hàng hóa tận nhà (door to door services)+ Đóng gói bao bì hàng hóa

+ Tư vấn xuất nhập khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa (C/O )+ Bảo hiểm, hun trùng , kiểm văn hóa …

+ Xuất / nhập khẩu ủy thác+ Đóng kiện các loại hàng hố

+ Hàng chuyển cảng (từ các cảng chính tại TPHCM – Hải Phòng – Đà Nẵng) đicác tỉnh.

+ Làm thủ tục cho hàng quá cảnh đi Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và cácnước trong khu vực.

 Dịch vụ phân phối hàng hóa thiết bị XNK và nội địa :

Thực hiện các công việc giao nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản, phânloại và tổ chức vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu cầu, thu chihộ cho chủ hàng … thông qua hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn và chương trình phầnmềm quản lý theo yêu cầu của các công ty đa quốc gia.

Các nhóm hàng chính đã thực hiện : thiết bị viễn thông/ trạm BTS; máy rút tiềntự động ATM, nguyên liệu cho sản xuất bia, điện tử gia dụng, thực phẩm … cho cáckhách hàng là các công ty viễn thông, các ngân hàng và các nhà nhập khẩu đầu mốiđại lý cho các hãng nước ngoài.

 Dịch vụ vận chuyển

+ Vận chuyển container và hàng rời

+ Di dời văn phòng, nhà xưởng và tài sản cá nhân

+ Vận chuyển hàng quá cảnh Lào, Campuchia,Trung quốc . Dịch vụ kho thường / kho ngoại quan:

+ Đại lý lưu kho và phân phối hàng hóa

+ Kinh doanh kho ngoại quan và dịch vụ giao nhận của kho ngoại quan+ Dịch vụ quản lý hàng thế chấp cho các ngân hàng thương mại

 Dịch vụ cung cấp cho hãng tàu – dịch vụ tại cảng+ Đại lý thủ tục cho các hãng tàu

+ Dịch vụ kiểm kiện

+ Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia hàng lẻ nhập khẩu qua kho CFS+ Thực hiện đưa hàng chung chủ trong cùng 01 container vào kho cảng+ Dịch vụ cho tàu và thuyền viên khi cập cảng .

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNGTHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK</b>

<b>2.1. Phân tích nguồn lực của cơng ty phục vụ cho hoạt động vận tải</b>

2.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật

<i>2.1.1.1. Vận tải đường bộ</i>

Công ty hiện sở hữu đội xe tải riêng gồm 10 xe tải, 12 đầu kéo và 24 sơmirơmooc 40 feet (sử dụng cho container). Các xe đều đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹthuật, được bảo dưỡng định kỳ cùng với đội ngũ nhân viên điều hành chuyên nghiệpvà năng động đã tổ chức quản lý và khai thác có hiệu quả đội xe hiện có trên cơ sởnhững quy định của cơng ty đề ra.

Bên cạnh đó, cơng ty cũng hợp đồng thuê xe của các đối tác vận tải khác (Côngty CP Vận tải và Thuê tàu biển Hải Âu, Công ty CP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex HàTây, Công ty CP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phịng,Tổng cơng ty Vận tải HàNội – Transerco,...) để đáp ứng nhu cầu vận chuyển linh hoạt. Thông qua hợp đồnghợp tác, Vinalink có thể linh hoạt sử dụng nguồn phương tiện và lái xe của các đối tácnày để phục vụ khách hàng. Đây là một trong những lợi thế của Vinalink trong việccung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức.

Hệ thống kho bãi của công ty tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng... đảm bảo điều kiện lưu trữ, bảo quản hàng hóa.

Cơng ty đã thực hiện việc quy chuẩn và tiêu chuẩn hóa về chất lượng dịch vụvận tải, an tồn giao thơng trong hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộđể cho mỗi lái xe căn cứ vào đó thực hiện để đảm bảo chất lượng dịch vụ, như:

Quy định các trạm dừng nghỉ cho từng tuyến đường

Tổ chức định kỳ các khóa học cơ bản về sửa chữa ô tô nhằm nâng cao ý thức,hiểu biết cho lái xe về quản lý chất lượng của xe và an tồn giao thơng.

Đảm bảo lái xe phải đi đúng hành trình, cung đường đã quy định. Để đảm bảođội xe ln ở trong tình trạng tốt, sẵn sàng cho việc vận chuyển hàng hóa, cơng ty đãbiên chế 02 thợ kỹ thuật phụ trách về sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ cho toàn bộ đội xe.

Quản lý theo dõi hành trình của xe:

Hiện nay, 100% xe tải đã được gắn camera hành trình trên thùng xe để đảm bảoan tồn trong q trình vận chuyển hàng hóa.

Tồn bộ xe cũng đã được trang bị hệ thống GPS để phục cho công tác quản lývà điều hành. Việc theo dõi xe trên hệ thống GPS đã quản lý được các xe chạy đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hành trình để đảm bảo thời gian giao hàng, an ninh, an tồn của hàng hóa trên xe.Những trường hợp xe dừng đỗ khơng đúng nơi quy định thì đã có biện pháp xử lý kịpthời.

Các loại phương tiện vận chuyển chính bao gồm: toa xe chở hàng khơ, toa xechở container, toa xe chở dầu, toa xe chở xi măng...phù hợp với nhu cầu vận chuyểncác mặt hàng khác nhau.

Công ty hiện chưa đầu tư xây dựng kho bãi, trạm dỡ hàng riêng cho vận tảiđường sắt. Việc giao nhận, lưu kho được thực hiện tại các bãi container, kho hàng củacác đối tác.

Hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm quản lý điều hành còn hạn chế, chủyếu dựa vào thông tin do đối tác cung cấp.

<i>2.1.1.3. Vận tải đường thuỷ</i>

Kho bãi Container:

Vinalink có hệ thống bãi Container với các vị trí thuận lợi cho việc phục vụ hoạtđộng dịch vụ vận tải đường biển. Với vị trí gần ngay Xa lộ Hà Nội, thuận lợi cho xeđưa container ra vào không bị các hạn chế cầu đường và khoảng cách đến các cảng vàcác khu công nghiệp chung quanh ngắn :

+ Cách cảng Cát Lái khoảng 8 km+ Cách cảng VICT khoảng 10 km

+ Cách các khu cơng nghiệp chính ở Bình Dương, Đồng Nai, khoảng 12km.

+ Ngay sát bên ICD Phước Long, ICD SoTrans

Bãi Container của Vinalink với tổng diện tích là 22,000 m2, diện tích bãi 20,000m2, xưởng sửa chữa có diện tích 2000 m2, được đánh giá là khá lớn, đủ kích thước đểbảo quản các mặt hàng cồng kềnh có sản lượng lớn như sắt thép, thiết bị vận tải …chủyếu đang cung cấp dịch vụ bảo quản cho hàng thế chấp của các Ngân hàng thươngmại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Các phương tiện hiện có trong bãi Container của Vinalink + Xe nâng chụp (reachstacker) : 02 chiếc

+ Xe nâng càng (forklift) : 01 chiêc+ Đầu kéo (prime mover) : 12 chiếc+ Rờ-moóc (chassis) : 18 chiếc

Ngồi việc đầu tư cho mình hệ thống kho bãi chất lượng và hoàn thiện, đảm bảođiều kiện bốc dỡ, lưu kho,kiểm tra hàng hóa, phục vụ cho các hoạt động trong dịch vụvận tải đường biển, công ty đã ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ kho bãi với các cảnglớn khác như Tân Cảng Cát Lái, Cảng Quy Nhơn, Cảng Hải Phòng,… với các hợpđồng này công ty liên kết sử dụng hệ thống thiết bị và kho bãi của cảng nhằm phục vụcho việc đóng hàng tại cảng, rút hàng tại bãi, lưu kho và lưu container rỗng tại cáccảng

Để nâng cao năng lực vận tải đa phương thức kết hợp vận tải biển quốc tế vàvận tải nội địa, công ty đã ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải nội địa như Lê Chân,Delta, Dương Anh, Pacific, Minh 56 Huong Transport, Tan Cang Trucking,… Công tysử dụng dịch vụ của các công ty này nhằm nâng cao năng lực dịch vụ vận tải nội địa,dịch vụ giao hàng trọn gói tại công ty.

Phương tiện vận tải:

Hiện tại, công ty không sở hữu tàu biển riêng mà chủ yếu ký hợp đồng thuê tàucủa các hãng tàu biển khác để đảm bảo thực hiện vận tải biển quốc tế. Một số đối táccung cấp tàu chính gồm: Vinalines, Wanhai Lines, CMA CGM...Các loại tàu thườngđược sử dụng bao gồm tàu container, tàu bulk, tàu tanker... tùy theo từng loại hàng hóacần vận chuyển. Hầu hết các doanh nghiệp Logistics Việt Nam nói chung và cơng tyCổ phần Logistics Vinalink nói riêng chưa có văn phịng đại diện hoặc chi nhánh tạinước ngoài nên phải ký hợp đồng đại lý với các cơng ty logistics nước ngồi trong việccung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức. Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế bằngđường biển phụ thuộc rất nhiều vào đại lý tại nước ngồi.

<i>2.1.1.4. Vận tải đường hàng khơng</i>

Để nâng cao năng lực vận tải đường hàng không cùng với các hoạt động nhằmnâng cao dịch vụ của mình, Vinalink đã đầu tư hệ thống kho hoàn chỉnh thuộc sở hữucủa mình để phục vụ lưu kho cho các hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàngkhơng với diện tích 14.000 m2 ở Quận 4, cạnh Cảng Saigon trên đường Nguyễn TấtThành – trục đường chính vận chuyển chính hàng hóa Xuất Nhập khẩu của thành phốHồ Chí Minh và khu vực phía Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ngồi ra còn các khu kho Vinalink khai thác do liên kết, hợp tác với các đơn vịkhác ở Hà nội, Hải Phịng, Hải Dương, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương.

Các khu vực kho Vinalink sử dụng và khai thác đều là các khu kho kiên cố, cóhệ thống bảo vệ hồn chỉnh, hệ thống chiếu sáng, thơng gió theo tiêu chuẩn quy định,an ninh 24/7. Hoạt động liên tục 24/24 giờ khi có yêu cầu và được trang bị các thiết bịphòng chống rủi ro và cháy nổ đối với hàng hóa trong kho.

Ngồi đầu tư kho, Cơng ty đã ký hợp đồng với các kho khác như TCS, SCSCtại cảng hàng không Tân Sơn Nhất và kho hàng hóa NCTS, ACS tại cảng hàng khơngNội Bài nhằm phục vụ cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty.

Công ty không sở hữu đội tàu bay riêng mà chủ yếu hợp tác với các hãng hàngkhơng trong và ngồi nước để cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường hàngkhơng. Một số đối tác hàng không lớn mà Vinalink hợp tác bao gồm: VietnamAirlines, Cathay Pacific, Emirates, Korean Air...Các loại máy bay chủ yếu được sửdụng gồm máy bay chở khách có khoang hàng và máy bay chuyên chở hàng hóa. Tùytheo từng loại hàng mà lựa chọn loại máy bay phù hợp.

Hệ thống sân bay quốc tế mà Vinalink hợp tác bao gồm: Nội Bài, Tân Sơn Nhất,Đà Nẵng, Cam Ranh... đảm bảo điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2020 2021 2022 <sup>2021/2020</sup> <sup>2022/2021</sup>

Doanh thu

thuần <sup>1,202,207</sup> <sup>1,464,037</sup> <sup>1,096,728</sup> <sup>261,830</sup> <sup>21,77</sup> <sup>-367,309</sup> <sup>-25,09</sup>Lợi nhuận

sau thuế <sup>23,191</sup> <sup>37,743</sup> <sup>43,913</sup> <sup>14,552</sup> <sup>62,74</sup> <sup>6,170</sup> <sup>16,34</sup>

Năng suất

lao động <sup>3546,33</sup> <sup>4436,48</sup> <sup>3515,15</sup> <sup>890,15</sup> <sup>25,1</sup> <sup>-921,33</sup> <sup>-20,77</sup>Lợi nhuận

bình quân 1

lao động <sup>38,41</sup> <sup>114,37</sup> <sup>140,45</sup> <sup>75,96</sup> <sup>197,8</sup> <sup>26,08</sup> <sup>22,8</sup>

<i> Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022</i>

<b> (Đơn vị: triệu đồng, triệu đồng/người)</b>

Phân tích:

Về năng suất lao động:

Năng suất lao động tính trên doanh thu thuần bình qn đầu người có xu hướngtăng từ năm 2020 lên 2021, sau đó giảm vào năm 2022, đạt mức 3,5 tỷ đồng/người.Mức năng suất này tương đối ổn định và cao hơn mức trung bình của ngành logisticsViệt Nam.

Về lợi nhuận:

Lợi nhuận bình quân đầu người tăng đều qua các năm, đạt mức 140 triệuđồng/người năm 2022. Điều này cho thấy năng lực tạo lợi nhuận từ hoạt động kinhdoanh của đội ngũ nhân viên Vinalink khá tốt.

Nhìn chung, nguồn nhân lực của Vinalink vừa đủ và có năng suất, hiệu quả laođộng tốt, đáp ứng được yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công tycần cân nhắc việc đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên để duy trì và cải thiện năngsuất, chất lượng dịch vụ trong thời gian tới.

</div>

×