Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 170 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>Giúp sinh viên: </b></i>

<i><b><small>- Trang bị những kiến thức về xác định trị giá hải quan, - phân loại hàng hóa, xác định xuất xứ hàng hóa, - khai báo, kiểm tra, giám sát, thuế, </small></b></i>

<i><b><small>- hoàn thành thủ tục hải quan và kiểm tra sau thông quan. </small></b></i>

<i><b><small>- Những kiến thức về các hoạt động hỗ trợ hải quan gồm hồ sơ hải </small></b></i>

<i><b><small>quan, kiểm soát hải quan, tố tụng hải quan và đại lý hải quan. </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

5/9/2024

2 <small>2.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC </small>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG I:HẢI QUAN VÀ MÔN HỌC NGHIỆP VỤ HẢI QUAN </small></b>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG II:TRỊ GIÁ HẢI QUAN </small></b>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG III:PHÂN LOẠI HÀNG HÓA </small></b>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG IV:XUẤT XỨ HÀNG HÓA </small></b>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG V: HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP </small></b>

<small>KHẨU </small>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG VI:THỦ TỤC HẢI QUAN </small></b>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG VII: HẢI QUAN ĐIỆN TỬ </small></b>

<small>⚫</small><b><small>CHƯƠNG VIII: ĐẠI LÝ HẢI QUAN </small></b>

<b>PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ </b>

<b><small>Hình thức Số lần Mô tả Thời gian Trọng số Chuyên cần </small></b> <small>Điểm danh </small>

<small>thường xuyên </small>

<small>Điểm danh thường xuyên Từ tuần 1-8 10% </small>

<b><small>Bài kiểm tra giữa kỳ </small></b> <small>1 lần lấy điểm - 50 phút - Hình thức tự luận </small>

<small>Tuần 3 -4 10 % </small>

<b><small>Thực hành máy tính và mơ hình mơ phỏng </small></b>

<small>1 lần lấy điểm - Chia nhóm thực hành theo chuyên đề </small>

<small>Tuần 3-7 20% </small>

<b><small>Tổng điểm quá trình </small></b> <small>40 % </small>

<b><small>Thi cuối kỳ </small></b> <small>1 - 60 phút </small>

<small>- Hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận </small>

<small>1-2 tuần sau khi kết thúc môn học </small>

<small>60 % </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

5/9/2024

3

<b>TÀI LIỆU </b>

<i><b>Bắt buộc: </b></i>

NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2023

<i><b> - Các Công ước, nghị định, thông tư khác - Website tổng cục hải quan VN </b></i>

<i><b> - Các tài liệu khác </b></i>

<b>Căn cứ pháp lý </b>

• Luật Hải quan số 54/2014/QH13• Nghị định 08/2015/MĐ-CP• Nghị định 59/2018/NĐ-CP• Thơng tư 38/2015/TT-BTC• Thơng tư 39/2018/TT-BTC

• Các văn bản hướng dẫn của BTC và TCHQ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5/9/2024

4

<b>Căn cứ pháp lý </b>

<i><b><small>• 3352/TCHQ-KTSTQ • 4787/TCHQ-TXNK • 5024/TCHQ-GSQL • 5254/TCHQ-GSQL • 5880/TCHQ-GSQL • 5914/TCHQ-TXNK • 6061/TCHQ-GSQL • 6121/TCHQ-GSQL • 7209/TCHQ-GSQL • 7357/TCHQ-GSQL </small></b></i>

<i><b><small>- 14/6/2018 - 15/8/2018 - 20/8/2018 - 07/9/2018 - 08/10/2018 - 09/10/2018 - 16/10/2018 - 18/10/2018 - 06/12/2018 - 13/12/2018 </small></b></i>

<b>Căn cứ pháp lý </b>

• 2411/TCHQ-GSQL– 24/4/2019 v/v chấn chỉnh TTHQ XK, NK tại chỗ

• 5845/BTC-TCHQ -22/5/2019 v/v xử lý thuế phế liệu, phế phẩm SXXK

• 3304/TCHQ-GSQL–27/5/2019 v/v báo cáo quyết tốn

• 3600/TCHQ-GSQL – 03/6/2019 v/v kiểm tra định mức và thời điểm chốt tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5/9/2024

5

<b>CƠ SỞ PHÁP LÝ </b>

<small>• Luật Hải quan số 54/2014/QH13</small>

<small>• Nghị định 08/2015/CP quy định chi tiết Luật HQ• Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định </small>

<small>• Thơng tư 12/2015/TT-BTC về Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.</small>

<small>• Thơng tư 22/2019/TT- BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC</small>

<b>CƠ SỞ PHÁP LÝ</b>

<small>• Luật Hải quan số 54/2014/QH13</small>

<small>• Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật HQ• Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi NĐ 08/2015/NĐ-CP• Thơng tư 38/2015/TT-BTC quy định về TTHQ, Thuế XK, </small>

<small>NK và quản lý thuế</small>

<small>• Thơng tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi TT 38/2015/TT-BTC• Thơng tư 12/2015/BTC và TT 22/2019/BTC về thi, cấp </small>

<small>chứng chỉ nhân viên ĐLHQ và Đại lý làm TTHQ</small>

<small>• Thơng tư 13/2015/TT-BTC về KT, GS hàng hóa được bảo vệ quyền SHTT</small>

<small>• Thơng tư 14/2015/TT-BTC về Phân loại hàng hóa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

5/9/2024

6

<b>CƠ SỞ PHÁP LÝ</b>

<small>• Thơng tư 39/2015/TT-BTC về Trị giá Hải quan</small>

<small>• Thơng tư 72/2015/TT-BTC và Thông tư 07/2019/TT-BTC về Doanh nghiệp ưu tiên</small>

<small>• Thơng tư 49/2015/TT-BTC về TTHQ bưu phẩm, bưu kiện• Thơng tư 191/2015/BTC về TTHQ hàng hóa gửi CPN• Thông tư 65/2017/TT-BTC và Thông tư 09/2019/TT-BTC </small>

<small>về Danh mục hàng hóa XNK VN</small>

<small>• Thơng tư 38/2018/TT-BTC quy định về nộp, kiểm tra C/O• Thơng tư 184/2015/TT-BTC về kê khai thuế, bảo lãnh </small>

<small>thuế, thu, nộp thuế hàng hố XNK</small>

<small>• Thơng tư 274/2016/TT-BTC về quản lý, thu phí HQ</small>

<b>CHƯƠNG 1: HẢI QUAN VÀ HỌC PHẦN HẢI QUAN </b>

<b>VIỆT NAM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5/9/2024

7

<b>Giới thiệu về hải quan</b>

chức năng quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

<small>13 </small>

<b>Phạm vi địa bàn hoạt động hải quan </b>

<b><small>Đường biển </small></b>

<b><small>Đường sắt liên vận Hàng không </small></b>

<b><small>Đường bộ </small></b>

<small>14 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5/9/2024

8

<b>Danh mục các điều ước quốc tế Việt Nam đã tham gia liên quan đến Hải quan </b>

<b>I. Các điều ước đa phương </b>

<b>1.Các điều ước của Tổ chức hải quan Thế giới (WCO) 2.Các điều ước của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) 3. Các điều ước quốc tế đa phương khác </b>

<b>4.Các điều ước quốc tế khu vực II. Các điều ước quốc tế song phương </b>

<b><small>Mức độ tham gia một số công ước quốc tế liên quantrực tiếp đến Hải quan của Hải quan Việt Nam </small></b>

<i><b><small>I. Công ước Kyoto sửa đổi II.Công ước HS </small></b></i>

<i><b><small>III.Hiệp định trị giá GATT và các cam kết trong WTO liên quan đến Hải quan </small></b></i>

<i><b><small>GATT, được ký kết vào năm 1947 và sau đó trở thành một phần của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ năm 1995, đặt ra các nguyên tắc cơ bản về thuế quan và quy tắc thương mại quốc tế </small></b></i>

<small>-</small> <i><b><small>Xác định trị giá Hải quan </small></b></i>

<small>-</small> <i><b><small>Kiểm tra sau thông quan </small></b></i>

<small>-</small> <i><b><small>Thực hiện các quy tắc xuất xứ </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b><small>* Hiệp ước về An ninh Hải quan Toàn cầu (SAFE Framework) </small></b></i>

<i><small>- Được WCO đưa ra, hiệp ước SAFE Framework nhằm tăng cường an ninh của chuỗi cung ứng toàn cầu thơng qua các biện pháp như kiểm sốt an ninh hàng hóa và hợp tác thơng tin giữa các quốc gia. </small></i>

<i><b><small>* Hiệp ước về Tiêu chuẩn và Hiện đại hóa Hải quan (Revised Kyoto Convention) </small></b></i>

<i><small>- Đây là phiên bản cập nhật của Kyoto Convention, được WCO ban hành vào năm 1999, với các cải tiến về quản lý thơng tin, an ninh, và hiện đại hóa hải quan. </small></i>

<i><b><small>* Hiệp ước Hải quan Á-Âu (AEO Mutual Recognition Agreements) </small></b></i>

<i><small>- Nhiều quốc gia đã ký kết các thỏa thuận công nhận tương đương với chứng chỉ Hải quan An ninh Tiêu chuẩn (AEO - Authorized Economic Operator) để tăng cường sự hợp tác và </small></i>

<i><b><small>tin cậy giữa các hệ thống hải quan. </small></b></i>

<i><b><small>* Hiệp định Thương mại Tự do (Free Trade Agreements - FTAs) </small></b></i>

<i><small>- Các FTA giữa các quốc gia thường bao gồm các điều khoản về hải quan, giảm thuế quan, và các biện pháp hỗ trợ thương mại, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại </small></i>

<i><b><small>giữa các đối tác. </small></b></i>

<i><b><small>KL: Những hiệp ước này thường được thiết lập để tạo ra môi trường thương mại quốc tế hiệu quả và an toàn, giúp hỗ trợ sự phát triển bền vững và tăng cường quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu. </small></b></i>

<b>Khái quát về lịch sử và xu hướng phát triển của hải quan trên thế giới? </b>

<i><b><small>Thời kỳ hiện đại: </small></b></i>

<small>Sự phát triển của thương mại toàn cầu trong thế kỷ 19 và 20 đã đặt ra những thách thức mới cho hải quan. </small>

<small>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được thành lập để tạo ra các quy tắc và </small>

<i><b><small>thỏa thuận thương mại quốc tế </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5/9/2024

10

<b>Lịch sử tổ chức Hải quan Thế giới World Customs Organization- WCO </b>

<i>- 12/9/1947 UB hợp tác kinh tế Châu Âu nhất trí </i>

<i>thành lập nhóm nghiên cứu để xem xét thành lập một liên minh Hải quan giữa các nước Châu Âu trên cơ sở các nguyên tắc của GATT </i>

<i>- 1952 Thành lập Hội đồng hợp tác Hải quan </i>

<i>- 1995: Tổ chức Hải Quan Thế giới được thành lập- </i>

<i>WCO . Có 173 thành viên </i>

<b><small>XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HQTG </small></b>

<i><b><small> Công nghệ thông tin </small></b></i>

<small>Công nghệ thơng tin và truyền thơng đã đóng một vai trị quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình hải quan và tăng cường khả năng theo dõi hàng hóa. </small>

<small>Hệ thống thông tin và truyền thông giữa các quốc gia giúp cải thiện khả năng giao tiếp và chia sẻ thơng tin </small>

<i><b><small>Hiệu suất và tự động hóa </small></b></i>

<small>Sự phát triển của công nghệ đã giúp cải thiện hiệu suất của hải quan thơng qua tự động hóa quy trình và sử dụng các hệ thống thơng tin thơng minh. </small>

<small>Quy trình giám sát, xử lý thơng tin và phê duyệt tự động đã giảm thời gian và chi phí cho các thủ tục hải quan </small>

<small>* Những xu hướng này đang diễn ra liên tục và ảnh hưởng đến cách các quốc gia quản lý hải quan để </small>

<i><b><small>thích ứng với thách thức của mơi trường thương mại quốc tế ngày </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>30/8/1984: Tổng cục Hải quan trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng (547/NQ/HĐNN7) </small>

<small>24/2/1990: Pháp lệnh Hải quan 6/2001: Luật Hải quan </small>

<small>04/09/2002: TCHQ thuộc Bộ Tài Chính 2005: Sửa Luật HQ 2001 </small>

<small> 2014: Sửa luật HQ 2005 </small>

<b>Hải quan Việt Nam (1945)</b>

Nguyên Giáp đã ký sắc lệnh số 27/SL thành lập Sở thuế quan và Thuế gián thu, tiền thân của Hải quan Việt Nam ngày nay.

<small>22 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

5/9/2024

12

<b>B.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM C. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN 1. Chức năng (96/2002/NĐ-CP ) </b>

<i><b>a.Quản lý nhà nước chuyên ngành về Hải quan </b></i>

- Đối với hoạt động XNK, mượn đường, xuất cảnh nhập cảnh.

- Chống buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ

<i><b>b.Thực thi luật pháp hải quan trong phạm vi cả nước. </b></i>

<small>-</small> Luật pháp Việt nam. - Các Điều ước quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; </small>

<small>-Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; -Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải </small>

<small>quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với </small>

<small>hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. </small>

<b>D. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG( Điều 7- Luật HQ 2014) </b>

<small>1. Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm: </small>

<small>a) Khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan; các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan; các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan; </small>

<small>b) Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. </small>

<small>2. Trong địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải và xử lý vi phạm pháp luật về hải quan phù hợp với pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. </small>

<small>3. Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>Đường bộ </small></b>

<small>27 </small>

<b>Các cửa khẩu XNK chính của Việt Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

5/9/2024

15

<b>Các cửa khẩu đường bộ của Việt Nam Các cửa khẩu đường bộ của Việt Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hàn Quốc về hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan.

Thoả thuận về quản lý hàng quá cảnh và đấu tranh chống buôn lậu với Tổng cục Hải quan Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.

Hiệp định Hợp tác Hải quan giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ Mông Cổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>+ Giới thiệu về tờ khai trị giá tính thuế đang sử dụng tại Việt Nam </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3 /Phương pháp xác định trị giá giao dịch của hàng tương tự

4/ Phương pháp trị giá khấu trừ 5/ Phương pháp trị giá tính tốn 6/ Phương pháp suy luận

<b>VĂN BẢN PHÁP LÝ </b>

<small>⚫</small>Điều 7 và 8 của Hiệp định gia trị GATT

<small>⚫</small>Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007

<small>⚫</small><b>Bộ Tài chính, Thơng tư 39/2015/TT-BTC ban hành ngày </b>

25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>Giá thực tế đã thanh toán là tổng số tiền người mua (người nhập khẩu) đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán cho người bán (người xuất khẩu) về số lượng hàng hoá đã nhập khẩu. </small></i>

<i><small>Việc thanh tốn này có thể do người nhập khẩu chuyển trả trực tiếp cho người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu chuyển trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người xuất khẩu. </small></i>

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </b>

1.2 Công thức xác định trị giá tính thuế:

Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch = Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán +_ Các khoản phải điều chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

5/9/2024

20

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </b>

a/ Giá thức tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán: + Giá thực tế đã thanh toán bao gồm:

<small>-</small> Tiền đặt cọc

<small>-</small> Tiền trả trước cho lô hàng

<small>-</small> Tiền ứng trước cho lô hàng

+ Giá thực tế sẽ phải thanh toán: bao gồm khoản thanh toán ghi trên hóa đơn thương mại hay khơng ghi cụ thể trên hóa đơn thương mại nhưng người mua phải trả cho người bán theo thỏa thuận mua bán giữa hai bên.

<i>Các khoản thanh toán gián tiếp: khoản tiền người mua trả </i>

cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ.

<i>Các khoản chiết khấu: Theo cấp độ thương mại, chiết khấu theo số lượng , và chiết khấu thanh toán </i>

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </b>

b/ Các khoản điều chỉnh cộng ( + ) : + Nguyên tắc điều chỉnh cộng

<small>⚫</small>Các khoản này do người mua gánh chịu và chưa nằm trong giá ghi trên hoá đơn thương mại. Trường hợp lơ hàng nhập khẩu có khoản phải cộng nhưng khơng có số liệu khách quan để xác định được giá trị tính thuế thì khơng được chấp nhận và phải chuyển sang phương pháp xác định trị giá tính thuế tiếp theo.

<small>⚫</small>Khoản phải cộng phải liên quan trực tiếp đến hàng hoá nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

5/9/2024

21

<b><small>Các khoản phải cộng vào trị giá giao dịch để xác định trị giá tính thuế: </small></b>

<small>a) Các chi phí dưới đây do người mua hàng hố phải chịu nhưng chưa được tính vào trị giá giao dịch: </small>

<small>- Chi phí hoa hồng bán hàng và phí mơi giới; </small>

<small>- Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hố nhập khẩu; - Chi phí đóng gói, bao gồm cả chi phí vật liệu và chi phí nhân cơng. </small>

<small>b) Trị giá của hàng hố, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người bán để sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam. </small>

<small>- Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành hàng hoá, các phụ tùng và các chi tiết tương tự được đưa vào hàng hố nhập khẩu. </small>

<small>- Các cơng cụ, khn mẫu, khn rập và các chi tiết tương tự được sử dụng để sản xuất hàng hoá nhập khẩu. </small>

<small>- Nguyên liệu, nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất hàng hoá nhập khẩu; - Thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công, kế hoạch triển khai, thiết kế mỹ thuật, thiết kế mẫu, sơ đồ phác hoạ được thực hiện ở nước ngồi và cần thiết trong q trình sản xuất hàng hoá nhập khẩu. </small>

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </b>

<small>c) Tiền bản quyền, phí giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu mà người mua phải trả như điều kiện của việc mua bán hàng hoá nhập khẩu; </small>

<small>d) Các khoản tiền mà người mua thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng hố nhập khẩu được chuyển dưới mọi hình thức cho người bán hàng nhập khẩu; </small>

<small>đ) Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập; e) Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hố nhập khẩu đến cửa khẩu nhập. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Có chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

<b>Lưu ý: Trị giá giao dịch vẫn được chấp nhận nếu như </b>

người khai hải quan khơng có số liệu khách quan để xác định và không trừ ra khỏi trị giá giao dịch các khoản này.

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế <small>Các khoản dưới đây được trừ ra khỏi trị giá giao dịch nếu đã được tính trong giá mua hàng nhập khẩu: </small></b>

<small>a) Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hố, bao gồm: chi phí để xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật; </small>

<small>b) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu; </small>

<small>c) Các khoản thuế, phí, lê phí phải nộp ngân sách nhà nước tính trong giá mua hàng nhập khẩu; </small>

<small>d) Các khoản giảm giá thực hiện trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước xuất khẩu hàng hoá, được lập thành văn bản và nộp cùng với tờ khai hải quan hàng hố nhập khẩu; e) Các chi phí do người mua chịu, liên quan đến tiếp thị hàng hoá nhập khẩu, bao gồm: - Chi phí nghiên cứu, điều tra thị trường về sản phẩm sắp nhập khẩu; </small>

<small>- Chi phí quảng cáo nhãn hiệu, thương hiệu nhập khẩu; - Chi phí liên quan đến việc trưng bày, giới thiệu sản phẩm mới - Chi phí tham gia hội chợ, triển lãm thương mại về sản phẩm mới </small>

<small>- Chi phí kiểm tra số lượng, chất lượng hàng trước khi nhập khẩu. Trường hợp các chi phí này được thoả thuận giữa người mua, người bán và là một phần của giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán, do người mua trả cho người bán thì sẽ khơng được trừ ra khỏi trị giá giao dịch; - Chi phí mở L/C để thanh tốn cho lơ hàng nhập khẩu nếu chi phí này do người mua trả cho </small>

<small>ngân hàng đại diện cho người mua thực hiện việc thanh toán tiền hàng. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

5/9/2024

23

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </b>

f) Khoản lãi suất theo thoả thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hoá nhập khẩu sẽ được trừ ra khỏi trị giá giao dịch nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Thoả thuận tài chính được lập thành văn bản;

- Trong trường hợp được yêu cầu, người khai hải quan chứng minh được là trị giá khai báo chính là giá đã thanh tốn hay sẽ phải thanh toán và;

- Lãi suất khai báo không vượt quá mức lãi suất phổ biến tại Việt Nam ở thời điểm thoả thuận tài chính được thực hiện;

- Có số liệu khách quan và định lượng được để khấu trừ khoản lãi này ra khỏi giá đã thanh toán hoặc phải thanh toán.

<b>1/ Phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </b>

<b><small>1.3 Điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá giao dịch thực tế </small></b>

<small>1. Phải có bằng chứng đó là nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu cho một nước nhập khẩu 2. Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu, ngoại trừ các hạn chế sau: </small>

<small>- Hạn chế về việc mua bán, sử dụng hàng hoá theo quy định của pháp luật Việt Nam; </small>

<small>- Hạn chế về nơi tiêu thụ hàng hoá sau khi nhập khẩu; </small>

<small>- Những hạn chế khác nhưng không làm ảnh hưởng đến trị giá của hàng hoá. 3. Việc bán hàng hoặc giá cả không bị phụ thuộc vào các điều kiện hoặc các xét đoán mà giá trị của hàng hoá đang được định giá không thể xác định được. </small>

<small>4. Sau khi bán lại, chuyển nhượng, hoặc sử dụng hàng hoá nhập khẩu người mua không phải chuyển trả thêm bất cứ một khoản tiền nào dù là trực tiếp hay gián tiếp cho người bán. Trừ các điều chỉnh hợp lý được thực hiện phù hợp với quy định của điều 8 GATT 1994 (Điều 13 Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007) </small>

<small>5. Người mua và người bán khơng có quan hệ đặc biệt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

5/9/2024

24

<b>MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP 1 </b>

<i><b>Những trường hợp không được coi là giao dịch bán hàng để xuất khẩu đến nước nhập khẩu, bao gồm: </b></i>

● Giao dịch thuê mượn hàng hoá.

<b>MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP 1 </b>

<small>Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt khi: </small>

<small>a, Họ cùng là nhân viên hoặc giám đốc của một doanh nghiệp khác; b, Họ là những thành viên hợp danh góp vốn trong kinh doanh được pháp luật cơng nhận; </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

5/9/2024

25

<b>MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP 1 </b>

<small>g, Họ có mối quan hệ gia đình như sau: - Vợ chồng; </small>

<small>- Ơng bà và cháu, có quan hệ huyết thống với nhau - Cơ chú bác và cháu, có quan hệ huyết thống với nhau. - Anh chị em ruột </small>

<b>VÍ DỤ 1 </b>

<small>Một lơ hàng nhập khẩu gồm 2000 sản phẩm về Việt Nam từ Ấn Độ trị giá theo hố đơn là 50.000 USD, có q cảnh qua Campuchia. Lơ hàng được vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, do người mua tự thu xếp. Cước phí vận chuyển từng chặng như sau: </small>

<small>Chi phí vận chuyển đường biển từ cảng Calcuta, Ấn Độ đến cảng của Campuchia: 800 USD </small>

<small>Chi phí dỡ hàng, giao nhận hàng hoá và chứng từ tại cảng Campuchia: 75 USD </small>

<small>Phí vận chuyển đường bộ từ cảng Campuchia đến Chi cục hải quan Mộc Bài, Tây Ninh: 300 USD </small>

<small>Phí chuyên chở từ Mộc Bài đến nhà máy của người nhập khẩu: 150 USD Tổng cộng cước phí vận chuyển là 1.325 USD </small>

<small>Phí bảo hiểm trọn gói từ Ấn Độ đến điểm giao hàng tại nhà máy của người nhập khẩu là 2% trị giá hoá đơn. </small>

<small>Giao dịch thoả mãn điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch Hãy xác định trị giá tính thuế của lô hàng. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>⚫Theo hợp đồng, ngồi số tiền ghi trên hố đơn, cơng ty Hồn cầu cịn phải trả 5.000 </small>

<small>USD cho cơng ty Moon để thanh tốn khoản nợ của Cơng ty Matsushita, Hồn cầu </small>

<small>phải tự đàm phán với Matsushita Nhật Bản về tiền bản quyền sử dụng thương hiệu Matsushita trên máy điều hoà. </small>

<small>⚫Do đây là lần đầu tiên ký kết hợp đồng giữa hai cơng ty nên Hồn cầu phải trả trước 50% giá trị hợp đồng, số tiền là 150.000 USD. </small>

<small>⚫Công ty Trans là một công ty tư vấn và mơi giới thương mại u cầu Hồn cầu phải trả một khoản phí mơi giới bằng 2% giá trị hợp đồng. </small>

<small>⚫Hoàn cầu muốn mỗi bộ điều hoà được đóng chung vào một thùng carton, trong khi Matsushita Trung Quốc thì chỉ có bao bì đựng riêng 2 cục nên Hoàn cầu đã gửi cho Matsushita 500 chiếc hộp carton. Tồn bộ chi phí cho số thùng carton này là 5.000 USD </small>

<small>⚫Chi phí thiết kế mẫu mã của bộ điều hoà nhiệt độ để phù hợp với điều kiện của VN là 10.000 USD, được thực hiện ở Singapore </small>

<small>⚫Tiền bản quyền mà Hoàn cầu trả cho Matsushita Nhật Bản là 150.000 USD. ⚫Hoàn cầu mua bảo hiểm cho lô hàng với số tiền là 400 USD </small>

<small>⚫Biết tỷ giá của ngày đăng ký tờ khai là 1USD = 23.000 VND </small>

<small>⚫Giả sử lô hàng đáp ứng các điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch thực tế. Hãy xác định trị giá hải quan của lô hàng và khai báo lên tờ khai trị giá hàng hóa </small>

<b>2/ Phương pháp trị giá giao dịch của hàng giống hệt </b>

<small>1. Khái niệm hàng giống hệt: </small>

<small>Hàng giống hệt là hàng giống nhau về mọi phương diện, kể cả các đặc tính vật lý, chất lương và danh tiếng uy tín. </small>

<small>Hàng hóa được coi là là hàng giống hệt phải thỏa mãn các điều kiện sau: </small>

<small>- Giống nhau về tính chất vật lý của hàng hóa. - Giống nhau về chất lượng hàng hố </small>

<small>- Danh tiếng hàng hoá </small>

<small>- Được sản xuất ở cùng một nước </small>

<small>- Do cùng một hãng sản xuất hoặc nhà sản xuất được ủy quyền + Những khác biệt khác nhỏ bé bề ngoài như màu sắc, kích cỡ, kiểu dáng mà khơng làm ảnh hưởng đến giá trị của hàng hố đó thì cũng được coi là hàng hoá giống hệt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

5/9/2024

27

<b>2/ Phương pháp trị giá giao dịch của hàng giống hệt </b>

2.2. Điều kiện áp dụng phương pháp 2:

Hàng hố nhập khẩu vào Việt Nam nếu khơng xác định được trị giá tính thuế theo phương pháp một, thì trị giá tính thuế là giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt đã được xác định trị giá tính thuế theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 40/2007-NĐ-CP ngày 16/03/2007.

<b>2/ Phương pháp trị giá giao dịch của hàng giống hệtthực tế </b>

2.3. Nội dung phương pháp 2:

1.Chọn lô hàng nhập khẩu giống hệt đủ điều kiện 2. Xác định trị giá giao dịch của lơ hàng nhập khẩu giống hệt đã tìm được

3. Điều chỉnh trị giá giao dịch của lô hàng nhập khẩu giống hệt về cùng cấp độ thương mại, cùng điều kiện vận chuyển với lô hàng đang phải xác định trị giá giao dịch

5. Lấy trị giá tính thuế của lơ hàng giống hệt sau khi được điều chỉnh làm trị giá tính thuế cho lô hàng đang phải xác định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

5/9/2024

28

<b>2/ Phương pháp trị giá giao dịch của hàng giống hệt </b>

<b><small>Hàng hoá nhập khẩu giống hệt phải thoả mãn các điều kiện sau: </small></b>

<small>a, Lô hàng nhập khẩu giống hệt được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế </small>

<small>b, Lơ hàng nhập khẩu giống hệt có giao dịch mua bán ở cùng cấp độ hoặc đã được điều chỉnh về cùng cấp độ bán bn hoặc bán lẻ; có cùng số lượng hoặc đã được điều chỉnh về cùng số lượng với lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế </small>

<small>c, Lơ hàng nhập khẩu giống hệt có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển hoặc đã được điều chỉnh về cùng khoảng cách và cùng phương thức vận chuyển giống như lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế </small>

<small>3. Khi áp dụng phương pháp xác định trị giá tính thuế, nếu khơng có lơ hàng nhập khẩu được sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất, thì mới xét đến hàng hóa được sản xuất bởi các nhà sản xuất khác, nhưng phải đảm bảo các quy định về hàng hoá nhập khẩu giống hệt </small>

<small>4. Khi xác định trị giá tính thuế mà xác định được từ hai giá trị giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt trở lên thì trị giá tính thuế là trị giá giao dịch thấp nhất, sau khi đã điều chỉnh mức giá về cùng các điều kiện quy định. </small>

<b>3 /Phương pháp xác định trị giá giao dịch của hàng tương tự </b>

<small>1. Khái niệm hàng hóa tương tự: </small>

<i><small>“ Hàng hố tương tự là những hàng hố tuy khơng giống nhau về mọi phương diện nhưng có đặc điểm giống nhau, tính chất giống nhau được làm từ các nguyên liệu, vật liệu giống nhau và điều đó làm cho mặt hàng thực hiện được các chức năng giống nhau và có thể chuyển đổi, thay thế lẫn nhau về mặt thương mại”. </small></i>

<small>Hàng hóa tương tự có các đặc trưng cơ bản giống nhau, bao gồm: </small>

<small>⚫Được làm từ nguyên liệu, vật liệu giống nhau, có cùng phương pháp chế tạo </small>

<small>⚫Có cùng chức năng, mục đích sử dụng </small>

<small>⚫Chất lượng sản phẩm tương đương nhau </small>

<small>⚫Có thể hốn đổi cho nhau trong giao dịch thương mại </small>

<small>⚫Được sản xuất ở cùng một nước </small>

<small>⚫Được sản xuất ở cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác được ủy quyền. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

5/9/2024

29

<b>3 /Phương pháp xác định trị giá giao dịch của hàng tương tự </b>

3.2. Điều kiện áp dụng phương pháp 3:

Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam nếu không xác định được trị giá tính thuế theo phương pháp 2, thì trị giá tính thuế là giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự đã được xác định trị giá tính thuế theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 40/2007-NĐ-CP ngày 16/03/2007.

<b>3 /Phương pháp xác định trị giá giao dịch của hàng tương tự </b>

3.3. Nội dung phương pháp 3:

1.Chọn lô hàng nhập khẩu tương tự đủ điều kiện 2. Xác định trị giá giao dịch của lơ hàng nhập khẩu tương tự đã tìm được

3. Điều chỉnh trị giá giao dịch của lô hàng nhập khẩu tương tự về cùng cấp độ thương mại, cùng điều kiện vận chuyển với lô hàng đang phải xác định trị giá giao dịch

5. Lấy trị giá tính thuế của lơ hàng tương tự sau khi được điều chỉnh làm trị giá tính thuế cho lơ hàng đang phải xác định trị giá tính thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

5/9/2024

30

<b>Câu hỏi thảo luận </b>

<small>1. Có hai lô hàng ruột xe (săm) cao su cùng cỡ, được nhập khẩu từ hai nhà sản xuất khác nhau ở cùng một nước. Mỗi nhà sản xuất dùng một nhãn mãn khác nhau, nhưng ruột xe của họ đạt cùng tiêu chuẩn và có cùng chất lượng, có cùng uy tín sản phẩm và được nhà chế tạo ơ tơ nước nhập khẩu sử dụng. </small>

<small>Hỏi: Có là mặt hàng tương tự khơng? </small>

<small>2. Có một lơ hàng gồm hai kiện Phomai (Rocquefort) hiệu khác nhau, cả hai đều là phomai xanh, được sản xuất từ sữa cừu. Một loại được sản xuất bằng phương pháp chà xát nấm mốc trong q trình ủ. Đó là ngun nhân dẫn đến khi cắt miếng phomai, nó bị bở vụn, chỉ dùng nấu ăn, trộn salát, nước cốt. Loại pho mai kia sản xuất bầng phương pháp không chà xát trong q trình ủ, vì vậy, nấm mốc khơng thấm qua khối phomai, loại này có thể cắt thành miếng nhỏ mà không bị bở vụn và dùng dưới dạng lát mỏng. </small>

<small>Hỏi mặt hàng trên có phải là hàng hố tương tự không? </small>

<b>4/ Phương pháp trị giá khấu trừ </b>

<small>⚫</small>4.1 Khái niệm phương pháp trị giá khấu trừ

Trị giá hải quan ( trị giá tính thuế) của hàng hóa nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá khấu trừ là trị giá được xác định căn cứ vào giá bán hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu giống hệt, hàng hóa nhập khẩu tương tự trên thị trường nội địa Việt Nam sau khi trừ đi các chi phí hợp lý và lợi nhuận thu được sau khi bán hàng nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

5/9/2024

31

<b>4 /Phương pháp trị giá giao dịch khấu trừ </b>

<small>⚫</small>4.2 Nội dung phương pháp trị giá khấu trừ:

Từ giá bán của chính lơ hàng nhập khẩu ở thị trường trong nước hoặc giá bán của hàng hóa nhập khẩu giống hệt hoặc giá bán của hàng hóa nhập khẩu tương tự, sử dụng giá bán đó khấu trừ đi các chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu để tìm ra trị giá tính thuế của lô hàng nhập khẩu

<b>4 /Phương pháp trị giá khấu trừ </b>

4.3 Điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ

<small>⚫ </small>Phải có hoạt động bán hàng nhập khẩu, hoặc hàng hóa giống hệt hoặc hàng hóa tương tự tại nước nhập khẩu

<small>⚫</small>hàng nhập khẩu, hoặc hàng hóa giống hệt hoặc hàng hóa tương tự phải cùng điều kiện như khi chúng nhập khẩu

<small>⚫</small>Phải bán lại cho người mua khơng có quan hệ đặc biệt

<small>⚫</small>hàng nhập khẩu, hoặc hàng hóa giống hệt, hoặc hàng hóa tương tự phải được bán lại vào cùng thời điểm hay cùng kỳ với lô hàng đang được xác định trị giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

5/9/2024

32

<b>4 /Phương pháp trị giá khấu trừ </b>

<b><small>4.4 Xác định trị giá hải quan theo phương pháp khấu trừ: </small></b>

<i><b><small>Bước 1: Xác định đơn giá bán lại hàng hóa trên thị trường trong nước </small></b></i>

<small>⚫Giá bán trên thị trường nội địa phải là giá bán của chính hàng hố đang được xác định giá trị tính thuế. Trường hợp hàng hố nhập khẩu chưa được bán tại thời điểm nhập khẩu thì lấy giá bán của hàng hố nhập khẩu giống hệt, nếu khơng có giá bán của hàng hố nhập khẩu tương tự được bán trên thị trường trong nước, với điều kiện hàng hố đó được bán ngun trạng như khi nhập khẩu </small>

<small>⚫Giá bán được lựa chọn là đơn giá bán của hàng hóa bán ra có số lượng lớn nhất sau khi nhập khẩu và phải đủ để hình thành đơn giá (phải đạt tối thiểu 10% lượng hàng hố của lơ hàng nhập khẩu được chọn giá bán để khấu trừ) </small>

<small>⚫Giá bán cho người mua trong nước khơng có mối quan hệ đặc biệt </small>

<small>⚫Các giao dịch bán lại này phải diễn ra trong vịng 90 ngày kể từ ngày nhập khẩu lơ hàng </small>

<b>4 /Phương pháp trị giá khấu trừ </b>

<b><small>4.4 Xác định trị giá hải quan theo phương pháp khấu trừ: </small></b>

<i><b><small>Bước 2: Xác định các khoản được khấu trừ ra khỏi đơn giá bán </small></b></i>

<small>a) Trường hợp nhập khẩu hàng theo phương thức mua đứt bán đoạn: </small>

<small>- Các chi phí vận tải và chi phí mua bảo hiểm cho hàng hoá khi tiêu thụ trên thị trường nội địa. </small>

<small>- Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước khi nhập khẩu và bán hàng nhập khẩu mà theo quy định của pháp luật hiện hành được hạch toán vào doanh thu bán hàng, giá vốn và chi phí bán hàng nhập khẩu. </small>

<small>- Chi phí quản lý chung liên quan đến việc bán hàng nhập khẩu; - Lợi nhuận bán hàng sau khi nhập khẩu. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

5/9/2024

33

<b>4 /Phương pháp trị giá khấu trừ </b>

<b><small>4.4 Xác định trị giá hải quan theo phương pháp khấu trừ: </small></b>

<i><b><small>Bước 2: Xác định các khoản được khấu trừ ra khỏi đơn giá bán </small></b></i>

<small>b) Trường hợp người nhập khẩu là đại lý bán hàng cho thương nhân nước ngồi thì khấu trừ khoản hoa hồngmà người đó được hưởng. </small>

<small>⚫Trường hợp đại lý bán hàng được thương nhân nước ngoài uỷ quyền thực hiện một số hoạt động có liên quan đến việc bán hàng hóa sau khi nhập khẩu tại Việt Nam ngồi hợp đồng đại lý thì những chi phí của các hoạt động này phát sinh tại Việt Nam cũng được trừ trong phạm vi các chi phí đã được thoả thuận trong hợp đồng. </small>

<small>⚫Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu được phép khấu trừ phải phản ánh trung thực chi phí chung và lợi nhuận thực tế, phổ biến trong kinh doanh ngành hàng đó. </small>

<b>4 /Phương pháp trị giá khấu trừ </b>

<b><small>4.4 Xác định trị giá hải quan theo phương pháp khấu trừ: </small></b>

<i><b><small>Bước 2: Xác định các khoản được khấu trừ ra khỏi đơn giá bán: </small></b></i>

<small>c) Hàng hố nhập khẩu qua q trình gia cơng, chế biến thêm ở trong nước thì cũng được xác định trị giá tính thuế theo nguyên tắc giá bán hàng nội địa và trừ đi các chi phí gia công, chế biến làm tăng thêm trị giá của hàng hố. </small>

<i><b><small>Phương pháp xác định trị giá tính thuế này sẽ khơng được áp dụng khi: </small></b></i>

<small>- Hàng hố nhập khẩu sau khi gia cơng, chế biến khơng cịn ngun trạng như khi nhập khẩu; </small>

<small>- Hàng hoá nhập khẩu khi gia công, chế biến vẫn giữ nguyên đặc điểm, tính chất, cơng dụng như khi nhập khẩu nhưng chỉ cịn là một bộ phận của hàng hố được bán ra trên thị trường Việt Nam. </small>

<small>- Trường hợp sau khi gia cơng, chế biến hàng hố nhập khẩu khơng cịn ngun trạng như khi nhập khẩu, nhưng vẫn có thể xác định được chính xác giá trị tăng thêm do q trình gia cơng, chế biến thì trị giá tính thuế vẫn được áp dụng. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>⚫Các chứng từ, số liệu kế toán hợp pháp, hợp lệ (có bản giải trình kèm theo) về chi phí chung, các chi phí khác và lợi nhuận bán hàng. </small>

<small>⚫Biên lai thuế hoặc thông báo thuế về các khoản thuế đã nộp hoặc sẽ phải nộp. </small>

<small>⚫Tờ khai hàng hóa nhập khẩu của lơ hàng được lựa chọn để khấu trừ </small>

<small>⚫Các tài liệu cần thiết khác để kiểm tra, xác định trị giá tính thuế theo yêu cầu của cơ quan Hải quan. </small>

<b>5/ Phương pháp trị giá tính tốn </b>

1. Khái niệm

Phương pháp trị giá tính tốn là phương pháp xác định trị giá hải quan của hàng hóa dựa trên các chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán hàng để xuất khẩu đến nước nhập khẩu

<small>-</small> Giá thành hay trị giá của ngun vật liệu, chi phí của q trình sản xuất hoặc q trình gia cơng khác được sử dụng trong q trình sản xuất

<small>-</small> Chi phí chung và lợi nhuận

<small>-</small> Các chi phí điều chỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

5/9/2024

35

<b>5/ Phương pháp trị giá tính tốn </b>

<small>2. Các yếu tố của trị giá tính toán: </small>

<small>1)Giá thành hay trị giá của nguyên vật liệu, chi phí của q trình sản xuất hoặc q trình gia cơng khác được sử dụng trong q trình sản xuất </small>

<small>a) Giá thành hay trị giá của nguyên vật liệu: </small>

<small>-Nguyên liệu thô </small>

<small>-Bán thành phẩm </small>

<small>-Các bộ phận lắp ráp hay chi tiết chế tạo sẵn b) Chi phí về sản xuất: </small>

<small>Chi phí về nhân cơng sản xuất trực tiếp </small>

<small>Chi phí về hao mịn máy móc tham gia vào q trình sản xuất Chi phí về nhiên liệu, năng lượng tiêu hao </small>

<small>Các chi phí gián tiếp như giám sát, bảo dưỡng máy móc Các chi phí về bao bì, đóng gói, chi phí trợ giúp… </small>

<small>Chi phí về khấu hao máy móc, thiết bị, giây truyền sản xuất tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất </small>

<b>5/ Phương pháp trị giá tính tốn 2. Các yếu tố của trị giá tính tốn: </b>

<small>2.Lợi nhuân và chi phí chung của người sản xuất hàng hóa nhập khẩu </small>

<small>-Chi phí chung bao gồm tất cả chi phí trực tiếp hay gián tiếp của q trình sản xuất và bán để xuất khẩu hàng hóa, nhưng chưa được tính vào giá thành của sản phẩm hàng hóa </small>

<small>-Lợi nhuận và chi phí chung theo quy định của Hiệp định trị giá GATT/WTO cũng như pháp luật Việt Nam là lợi nhuận và chi phí chung thường được phản ánh trong các hoạt động bán hàng cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại với hàng hóa nhập khẩu đang xác định trị giá giao dịch, được sản xuất ở nước xuất khẩu để bán hàng đến nước nhập khẩu. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

5/9/2024

36

<b>5.2 Các yếu tố của trị giá tính tốn: </b>

<b><small>2. Các yếu tố của trị giá tính tốn: </small></b>

<small>3.Các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhóa nhập khẩu: </small>

<small>- Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập. </small>

<small>- Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu nhập. </small>

<b>5/ Phương pháp trị giá tính tốn </b>

3. Áp dụng phương pháp trị giá tính tốn 1. Cách áp dụng

<small>a)</small>Đối với nhà nhập khẩu

<small>-</small> Tính tốn xác định trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu

<small>-</small> Chuẩn bị mọi tài liệu có liên quan để chứng minh cho trị giá hải quan khai báo

b) Đối với hải quan

Hải quan phải kiểm tra xem liệu các chi phí đó có hợp lệ khơng và hải quan phải chắc chắn việc tính tốn do nhà nhập khẩu thực hiện là đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

5/9/2024

37

<b>5</b>

<b>/ Phương pháp trị giá tính tốn </b>

<small>3. Áp dụng phương pháp trị giá tính tốn 2.Các chứng từ phải nộp: </small>

<small>-Bản kê chi phí sản xuất, chi phí chung và lợi nhuận cho việc sản xuất và bán hàng xuất khẩu có xác nhận của nhà sản xuất </small>

<small>-Chứng từ về các khoản phải cộng ( nếu có) </small>

<i><b><small>Lưu ý: </small></b></i>

<small>1. Việc xác định trị giá tính tốn phải dựa trên các số liệu của nhà sản xuất cung cấp phù hợp với các nguyên tắc kế toán của nước sản xuất hàng hoá, trừ khi các số liệu này không phù hợp với số liệu thu thập được tại Việt Nam. </small>

<small>2. Không được tiến hành việc kiểm tra hoặc yêu cầu xuất trình để kiểm tra sổ sách kế toán hay bất kỳ hồ sơ nào khác của các đối tượng không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam, nhằm mục đích xác định trị giá tính tốn. </small>

<b>6/ Phương pháp suy luận <small>1. Khái niệm: </small></b>

<small>Phương pháp suy luận là phương pháp xác định trị giá hải quan của hàng hóa bằng cách áp dụng lại từ phương pháp 1 đến phương pháp 5 theo thứ tự nhưng được sử dụng linh hoạt và hợp lý dựa trên số liệu đã thu thập được ở nước nhập khẩu </small>

<small>b) Giá bán hàng hoá ở thị trường nội địa nước xuất khẩu </small>

<small>c) Giá bán hàng hố để xuất khẩu đến một nước khác ( ngồi nước nhập khẩu); d) Chi phí sản xuất hàng hố ngồi các chi phí được sử dụng trong phương pháp trị giá tính tốn. </small>

<small>đ) Giá tính thuế tối thiểu; e) Các loại giá giả định; </small>

<small>f) Trị giá cao hơn khi xác định được từ hai trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt hoặc hàng hóa tương tự trở lên. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b><small>+ Nguyên tắc chung của hiệp định GATT: </small></b>

<small>⚫</small><b><small>Có độ tin cậy cao nhất về trị giá của hàng hóa nhập khẩu </small></b>

<small>⚫</small><b><small>Thống nhất trong việc xác định trị giá giao dịch </small></b>

<small>⚫</small><b><small>Công bằng và trung thực </small></b>

<small>⚫</small><b><small>Hệ thống xác định trị giá giao dịch phải dựa trên các tiêu chí đơn giản và hợp lý </small></b>

<small>⚫</small><b><small>Nhất quán với các thông lệ thương mại + Nguyên tắc của điều 7 GATT: </small></b>

<b><small>. Phải căn cứ vào trị giá thực tế của hàng hóa </small></b>

<b><small>. Không được căn cứ vào trị giá của hàng hóa được sản xuất tại nước nhập khẩu hoặc trị giá áp đặt hay hư cấu </small></b>

<b><small>. Phải là giá mà với mức giá ấy hàng hóa đó hoặc hàng hóa tương tự được bán trong kỳ </small></b>

<b><small>kinh doanh bình thường, với các điều kiện cạnh tranh không hạn chế </small></b>

<b><small>4/ Phải dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ nước nhập khẩu </small></b>

<b>6/ Phương pháp suy luận </b>

<small>6.3 Nội dung phương pháp suy luận </small>

<small>a) Vận dụng linh hoạt phương pháp 1( Phương pháp trị giá giao dịch thực tế) </small>

<small>⚫Thỏa thuận qua thư tín thương mại hợp pháp được chấp nhận </small>

<small>⚫ Người mua không có đủ tồn quyền định đoạt, sử dụng hàng hóa do điều kiện từ phía người bán, nhưng những điều kiện đó khơng làm ảnh hưởng đến trị giá của hàng hóa </small>

<small>b) Vận dụng linh hoạt phương pháp 2 và phương pháp 3 </small>

<small>⚫Linh hoạt về kỳ giao dịch: +_ 90 ngày </small>

<small>⚫Linh hoạt về nước xuất xứ </small>

<small>c) Vận dụng linh hoạt phương pháp khấu trừ </small>

<small>d) Vận dụng phương pháp 2 kết hợp với phương pháp 4 hoặc 5 e) Vận dụng phương pháp 3 kết hợp với phương pháp 4 hoặc 5 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>THUẾ NK BỔ SUNG </small></b>

<b><small>THUẾ BVMT THUẾ </small></b>

<b><small>TTĐB </small></b>

<b><small>THUẾ GTGT HÀNG </small></b>

<b><small>HÓA XK, NK </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>NHẬP KHẨU</small></b>

<b><small>THUẾ NKƯU ĐÃI </small></b>

<b><small>THUẾ NKƯU ĐÃI </small></b>

<b><small>ĐẶC BIỆT FTA</small></b>

<b><small>THUẾ NK THÔNGTHƯỜNGTHUẾ </small></b>

<b><small>XK THEO NĐ 125</small></b>

<b><small>THUẾ XK ƯU </small></b>

<b><small>ĐÃI CPTPP </small></b>

<b><small>THEO NĐ 57</small></b>

<i><b><small>1/ Biểu thuế xuất khẩu:</small></b></i>

<i><b><small>2/ Biểu thuế nhập khẩu:</small></b></i>

</div>

×