Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THANH BÌNH ELECTRIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.03 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC THỦY LỢI </b>

BÙI THỊ HẢI CHI

<b>KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH </b>

<b>THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THANH BÌNH ELECTRIC </b>

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC THỦY LỢI </b>

BÙI THỊ HẢI CHI

<b>KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THANH BÌNH ELECTRIC </b>

<b>Ngành (chuyên ngành) : Kế toán Mã số : 7340301 </b>

<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TH.S LỮ THỊ THANH THÚY </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em xin cam đoan đây là Khóa luận tốt nghiệp của bản thân. Các kết quả trong khóa luận này là trung thực được lấy từ thực tế khi thực tập tại doanh nghiệp và không sao chép bất kỳ nguồn nào và bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định.

<b>Tác giả KLTN </b>

<i><small>Chữ ký </small></i>

<b>Bùi Thị Hải Chi </b>

<small> </small>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong suốt quá trình học tập tại Phân Hiệu Trường Đại Học Thủy Lợi, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, chăm sóc, hỗ trợ, dạy dỗ ân cần từ các quý thầy, cô, đặc biệt là thầy cô trong bộ môn kế tốn. Đây là món q vơ cùng q giá trong suốt bốn năm theo học tại ngôi trường này.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy, cô trường Phân Hiệu Đại Học Thủy Lợi. Đặc biệt là các thầy, cô Bộ môn khoa Kế tốn và Quản trị kinh doannh nói chung và giảng viên hướng dẫn Th.S Lữ Thị Thanh Thúy nói riêng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập và hồn thành đề tài khóa luận của em. Hơn thế nữa, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric đã tạo điều kiện cho em trong suốt q trình em thực tập và hồn thành đề tài khóa luận.

Nhưng sau tất cả, em nhận thức rằng với lượng kiến thức và kinh nghiệm ít ỏi của bản thân chắc chắn bài luận sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ thơng cảm và góp ý để em ngày càng hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỤC LỤC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Do đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có những chiến lược và kế hoạch phát triển phù hợp để có thể cạnh tranh và tồn tại trên thị trường. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải có một hệ thống hạch tốn kế tốn hiệu quả, giúp cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Với vai trị là cơng cụ quản lý, kế tốn có vai trò rất quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp. Giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Một trong những thông tin quan trọng về doanh nghiệp mà các nhà quản trị nào cũng đều quan tâm đến đó là: doanh nghiệp đó có doanh thu ra sao, chi phí chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp như thế nào. Thông tin này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Ngoài ra, kế tốn cịn cung cấp thơng tin về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Thông tin này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để đảm bảo sự an tồn tài chính của doanh nghiệp.

Như vậy, kế tốn là một cơng cụ quản lý quan trọng giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra các quyết định phù hợp để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Do đó, kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đ óng vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp và trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp các thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nghiệp đưa ra các quyết định phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric, được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ phòng

<b>Kế tốn, cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn Cô: Lữ Thị Thanh </b>

<i><b>Thúy em đã hồn thành đề tài khóa luận của mình với đề tài “Kế tốn doanh thu, chi </b></i>

<i><b>phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric” </b></i>

<b>2. Mục đích nghiên cứu đề tài </b>

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Tìm hiểu quy trình hoạch tốn về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác về kế tốn doanh thu, chi phí và xác đị nh kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Phạm vi nghiên cứu : <i><b> </b></i>

Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Về không gian: Tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric.

Về thời gian: Nghiên cứu tài liệu thực trạng tại Công ty trong 3 năm: 2020,2021,2022.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Khóa luận được nghiên cứu dựa trên các phương pháp chủ yếu như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thu thập số liệu và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý thuyết về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhân sự tại công ty Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric

<b>5. Kết cấu khóa luận </b>

Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận được kết cấu gồm 3 chương:

<i><b>Chương 1: Lý thuyết kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh </b></i>

<i>doanh trong doanh nghiệp. </i>

<i><b>Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh </b></i>

<i>doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric. </i>

<i><b>Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả </b></i>

<i>hoạt động kinh doanh ở Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thanh Bình Electric. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Định nghĩa, vai trị, nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. </b>

<i><b>1.1.1. Định nghĩa doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. </b></i>

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 của BTC, doanh thu được định nghĩa như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 01, Chi phí: “Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.

Theo Điều 96 thông tư 200/2014/TT-BTC, “Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ)”.

“Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập với các chi phí để tạo ra doanh thu và thu nhập đó.

Khi xác định kết quả kinh doanh của một bộ phận, một hoạt động hay một doanh nghiệp trong kỳ cần phải vận dụng nguyên tắc phù hợp. Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của một bộ phận hoặc toàn doanh nghiệp dược xác định theo công thức sau:

<i>Kết quả kinh doanh trong kỳ = Doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ - Tổng chi phí để tạo ra doanh thu và thu nhập trong kỳ.” </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>1.1.2. Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

Trong hoạt động quản lý doanh nghiệp, kế tốn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thơng tin kế tốn khơng chỉ phục vụ cho cơng tác quản lý của doanh nghiệp mà cịn là cơ sở để các nhà quản trị khác đưa ra quyết định.

Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin cần thiết về doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Từ đó, các nhà quản trị có thể đưa ra các chính sách, chiến lược và định hướng phù hợp với mục tiêu và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là cơ sở để các nhà đầu tư, các nhà quản trị đánh giá hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư hợp lý, mà còn là điều kiện tiên quyết để các ngân hàng, công ty cho th tài chính tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp đó nhằm đưa ra quyết định cho vay tài chính trong bao lâu và mức hạn mức bao nhiêu.

<i><b>1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. </b></i>

Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:

- Ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu, tính tốn chính xác giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí k hác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.

- Doanh thu, chi phí phải được hạch tốn theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán theo quy định hiện hànhDoanh thu cung cấp dịch vụ phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Tổ chức quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, dịch vụ, tình hình thanh tốn với người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước các khoản thuế tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ phải nộp.

- Lập báo cáo kết quả kinh doanh.

- Khi xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.

<b>1.2. Kế toán doanh thu </b>

<b>1.2.1. Chuẩn mực kế toán doanh thu, các nguyên tắc kế toán sử dụng trong ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh </b>

<i>1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán về doanh thu </i>

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam về ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp áp dụng hai chuẩn mực kế toán như sau:

- Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung

- Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14 – Doanh thu và thu nhập khác): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường củ a doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trọ hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

Doanh thu được xá định tương đối chắc chắn;

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày đã lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành gi ao dịch cũng cấp dịch vụ đó.

Theo điều 78 của thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì “doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Có nhiều khái niệm khác nhau về doanh thu, nhưng có thể nói bản chất của doanh thu là khoản thu từ hoạt động kinh doanh, cơ sở tạo ra kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và khẳng định: Không phải mọi nghiệp vụ kinh tế làm tăng tài sản đều phát sinh doanh thu, đồng thời khơng chỉ có sự phát sinh doanh thu mới làm thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ là một trong những nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản và làm thay đổi vốn chủ sở hữu.

Nhận thức rõ bản chất của doanh thu và xác định đúng đắn phạm vi, thời điểm, cơ sở ghi nhận doanh thu ảnh hưởng có tính chất quyết định đến tính khách quan, trung thực của chỉ tiêu doanh thu, kết quả trong báo cáo tài chính. Do vậy, cần xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu.

<i>1.2.1.2. Các nguyên tắc kế toán (GAAP) áp dụng trong ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh </i>

- Nguyên tắc hiện thực: nguyên tắc này quy định thời điểm ghi nhận doanh thu

- Nguyên tắc thận trọng: không ghi nhận doanh thu quá cao

- Nguyên tắc kỳ kế toán: quy định khoảng thời gian doanh thu được ghi nhận

- Khái niệm đơn vị kế toán: quy định phạm vi ghi nhận doanh thu

- Nguyên tắc khách quan: ghi nhận dựa trên bằng chứng khách quan

- Nguyên tắc trọng yếu: kế toán phải thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ thơng tin có tính chất trọng yếu. Thơng tin có tính chất trọng yếu là khi bỏ qua các thơng tin đó sẽ làm sai lệch thơng tin trong báo cáo tài chính.

Khái niệm thước đo tiền tệ: Doanh thu được đo lường bằng thước đo giá trị. Đồng tiền được kế toán sử dụng trong đo lường được gọi là đồng tiền kế toán. Đồng tiền kế toán thường là nội tệ, tuy nhiên cũng có thể là ngoại tệ. Trong trường hợp đồng tiền kế tốn là nội tệ thì các nội dung kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ giá.

<b>1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản suất ra và bán hàng hóa được mua vào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.

Thời điểm xác định doanh thu:

Doanh thu của hoạt động bán hàng được xác định tại thời điểm đã chuyển giao quyền quản lý hàng hóa, quyền sở hữu hàng hóa, quyền kiểm sốt hàng hóa cho người mua.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi đã hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm viết hóa đơn dịch vụ. (Nếu thời điểm viết hóa đơn xảy ra trước thời điểm thời gian hồn thành việc cung cấp dịch vụ thì sẽ lấy thời điểm viết hóa đơn)

<i>1.2.2.1 Chứng từ kế tốn </i>

- Hóa đơn GTGT

- Chứng từ ước tính doanh thu

<i>1.2.2.2 Tài khoản kế toán </i>

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các tài khoản chi tiết:

+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

- Các khoản thuế gián thu phải nộp- (GTGT, TTĐB, NK, BVMT).

- Doanh thu hàng bán bị trả lại

- Các khoản giảm trừ doanh thu

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

<i>1.2.2.3 Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu </i>

<i><b>Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. </b></i>

<b>TK 511 </b>

111, 112, 131 Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 911

Doanh thu hàng bán bị trả lại, các khoản giảm

trừ doanh thu Kết chuyển

doanh thu thuần

521 Doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ

33311

Thuế GTGT

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, CKTM

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM, giảm trừ doanh thu trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>1.2.2.4 Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế toán </i>

- Sổ Nhật ký chung

- Sổ cái TK 511

- Sổ chi tiết TK 511

<i><b>Sơ đồ 1.2: Quy trình ghi sổ kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. </b></i>

Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hình thức kế tốn trên phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức ghi sổ nhật ký chung.

Hàng ngày, kế toán sẽ căn cứ vào các hóa đơn GTGT bán hàng và cung cấp dịch vụ nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần mềm kế tốn. Các thơng tin đã được nhập liệu sẽ tự động ghi vào sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511) và sổ chi tiết bán hàng.

Sau đó, kế tốn sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết, cuối kỳ kế toán sẽ xuất báo cáo liên quan và sổ kế toán để lưu trữ theo quy định.

<i><b>1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu </b></i>

- Hóa đơn GTGT - Chứng từ ước tính doanh thu

<b>Phần mềm Kế Tốn </b>

<b>Máy vi tính </b>

SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ NKC, sổ cái TK 511 - Sổ chi tiết TK 511

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế tốn quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hàng bán bị trả lại là khách hàng trả lại hàng hóa do hàng kém chất lượng, giao sai mẫu, vi phạm hợp đồng,…

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa do kém chất lượng hoặc vi phạm hợp đồng, bên bán sẽ thực hiện kế toán giảm giá hàng bán.

<i>1.2.3.1 Chứng từ kế tốn </i>

- Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá

- Hóa đơn trả hàng

<i>1.2.3.2. Tài khoản kế toán </i>

- TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu .

- TK 5211: Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu cho người mua hàng hóa khi mua với số lượng lớn, chưa có hóa đơn khi bán hàng hóa.

- Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

- Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp hàng hóa phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Tài khoản 521 không phát sinh số dư cuối kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>1.2.3.3 Các bút toán ghi nhận doanh thu </i>

<i><b>Sơ đồ 1.3: Kế toán giảm trừ doanh thu. </b></i>

<i>1.2.3.4. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

<b>Phần mềm Kế tốn </b>

<b>Máy vi tính </b>

Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn

SỔ KẾ TỐN - Sổ tổng hợp: Sổ NKC, sổ cái TK 521 - Sổ chi tiết TK 521

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản TK 111, 112,131

Số tiền CKTM, giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại

TK 511

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hằng ngày, kế tốn sẽ căn cứ vào các hóa đơn chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hóa đơn trả hàng để nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần mềm kế tốn. Các thơng tin đã được nhập liệu sẽ tự động ghi vào sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 521) và sổ chi tiết bán hàng.

Sau đó, kế tốn sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết, cuối kỳ kế toán sẽ xuất báo cáo liên quan và sổ kế toán để lưu trữ theo quy định.

<b>1.3. Kế tốn chi phí kinh doanh </b>

<i><b>1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán </b></i>

Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ trong kỳ, được xác định theo giá xuất kho.

<i>1.3.1.1. Tính giá thực tế hàng xuất kho</i>

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) Số 02, việc tính giá trị hàng tồ n kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:

(a) Phương pháp tính theo giá đích danh;

(b) Phương pháp bình qn gia quyền;

(c) Phương pháp nhập trước, xuất trước;

Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

<i>1.3.1.2. Chứng từ kế toán </i>

- Phiếu xuất kho

<i>1.3.1.3. Tài khoản kế toán </i>

- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra.

- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng hóa tồn kho (chênh lệch năm nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết).

- Cách chuyển giao vốn của hàng hóa, dịch vụ đã báo trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

-Các khoản thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà tác phẩm đó được hồn lại.

Tài khản 632 khơng có số dư cuối kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>1.3.1.4. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu </i>

<i><b>Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán. </b></i>

<i>1.3.1.5. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

- Sổ Nhật ký chung

- Sổ cái TK 632

<i><b>Sơ đồ 1.6: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán. </b></i>

Hằng ngày, kế toán sẽ căn cứ vào PXK (trường hợp xuất kho hàng hóa) hoặc hóa đơn GTGT (Mua hàng bán không qua kho) để nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần

Phiếu xuất kho, Hóa

<b>Kế tốn </b>

<b>Máy vi tính </b>

Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại

SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ NKC, sổ cái TK 632 - Sổ chi tiết TK 632

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế tốn quản trị

Xuất bán hàng hóa

Dự phịng giảm giá HTK

Kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ

TK 911

TK 2294

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

mềm kế toán theo các mẫu đã được thiết kế sẵn. Các thông tin đã được nhập liệu sẽ tự động ghi vào sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 632) và sổ chi tiết chi phí kinh doanh.

Sau đó, kế tốn sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết, cuối kỳ kế toán sẽ xuất báo cáo liên quan và sổ kế toán để lưu trữ theo quy định.

<i><b>1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh </b></i>

Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, loại dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.

Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra để cung cấp cho khách khách hàng bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

<i>1.3.2.1. Chứng từ kế tốn </i>

- Hóa đơn GTGT

- Bảng thanh toán lương

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ

- Phiếu tính giá thành dịch vụ hồn thành

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

<i>1.3.2.2. Tài khoản kế toán </i>

- TK 632: Giá vốn hàng bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

- Trị giá hàng bán bị trả nhập lại kho.

- Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào giá thành sản phẩm.

Tk 632 khơng có số dư cuối kỳ

<i>1.3.2.2.Các bút toán ghi sổ </i>

<i><b>Sơ đồ 1.7: Hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh. </b></i>

<i>1.3.2.3.Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

TK 911

TK 621,622,627

Chi phí NVL trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp, Chi phí sản xuất chungđược phân bổ ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh trên máy tính. </b></i>

Hằng ngày, kế tốn sẽ căn cứ vào chứng từ để nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần mềm kế toán theo các mẫu đã được thiết kế sẵn. Các thông tin đã được nhập liệu sẽ tự động ghi vào sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 632) và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.

Sau đó, kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết, cuối kỳ kế toán sẽ xuất báo cáo liên quan và sổ kế toán để lưu trữ theo quy định.

<i><b>1.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng </b></i>

Chi phí bán hàng các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bá n sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

<i>1.3.3.1. Chứng từ kế tốn </i>

- Hóa đơn GTGT

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

<i>1.3.3.2. Tài khoản kế toán </i>

- TK 641: Chi phí bán hàng Phiếu tính giá

thành dịch vụ hồn thành

<b>Phầm mềm Kế Tốn </b>

<b>Máy vi tính </b>

Sổ nhật ký chung 632 Sổ cái TK 632

- Báo cáo doanh thu - Báo cáo quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>TK 641: Chi phí bán hàng </b>

- Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kì;

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

<b>Tk 641 khơng có số dư cuối kỳ </b>

<i>1.3.2.2.Các bút toán ghi sổ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TK334 TK 641

<i><b>Sơ đồ 1.9: Kế tốn Chi phí bán hàng. </b></i>

<i>1.3.2.3. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

- Sổ chi tiết chi phí bán hàng

- Sổ Nhật ký chung

- Sổ cái TK 641 TK 156

Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng bán hàng

Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng

TK 214

Trích khấu hao TSCĐ dùng bộ phận bán hàng

Các phát sinh làm giảm chi phí bán hàng

TK 111, 112, 138..

Kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả

TK 911 TK 338

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên bán hàng

Thuế GTGT TK 133 TK 111, 112..

Chi phí dịch vụ mua ngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế tốn Chi phí bán hàng. </b></i>

Hằng ngày, kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ để nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần mềm kế toán theo các mẫu đã được thiết kế sẵn. Các thông tin đã được nhập liệu sẽ tự động ghi vào sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 641) và sổ chi tiết chi phí kinh doanh.

Sau đó, kế tốn sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết, cuối kỳ kế toán sẽ xuất báo cáo liên quan và sổ kế toán để lưu trữ theo quy định.

<i><b>1.3.4. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp </b></i>

Chi phí QLDN là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm:

- Chi phí nhân cơng: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí vật liệu văn phòng: Văn phòng phẩm, dụng cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí th đất, thuế mơn bài: Tiền thuê đất, thuế môn bài của doanh nghiệp. -Hóa đơn GTGT,

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

<b>Phầm mềm Kế Tốn </b>

<b>Máy vi tính </b>

Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn

SỔ KẾ TỐN

- Sổ tổng hợp: Sổ NKC, sổ cái TK 641 - Sổ chi tiết TK 641

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Chi phí dự phịng phải thu khó địi: Khoản lập dự phịng cho các khoản phải thu khó địi.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sả n, cháy nổ.

- Chi phí khác: Tiếp khách, hội nghị khách hàng.

<i>1.3.3.1 Chứng từ và tài khoản kế tốn </i>

* Chứng từ:

- Hóa đơn GTGT

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

- Các chứng từ khác có liên quan

* Tài khoản kế tốn

<b>TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp </b>

- Chi phí QLKD phát sinh trong kỳ.

- Dự phịng dự phịng phải trả, phải thu khó địi.

- Các khoản giảm chi phí QLKD.

- Hồn lập dự phịng phải trả, phải thu khó địi.

- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

<b>Tài khoản 642 không phát sinh số dư cuối kỳ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>1.3.3.2. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu </i>

<i><b>Sơ đồ 1.11: Kế tốn Chi phí QLDN. </b></i>

<i>1.3.3.3. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

- Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

- Sổ Nhật ký chung

- Sổ cái TK 642 TK 334

Các phát sinh làm giảm chi phí QLDN

TK 111, 112, 138..

Kết chuyển chi phí QLDN xác định kết quả

TK 911 TK 338

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên QLDN

Thuế GTGT <sup>TK 133 </sup> TK 111, 112..

Chi phí dịch vụ mua ngồi

TK 642

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế tốn Chi phí QLDN. </b></i>

Hằng ngày, kế tốn sẽ căn cứ vào chứng từ để nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần mềm kế toán theo các mẫu đã được thiết kế sẵn. Các thông tin đã được nhập liệu sẽ tự động ghi vào sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642) và sổ chi tiết chi phí kinh doanh.

Sau đó, kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết, c uối kỳ kế toán sẽ xuất báo cáo liên quan và sổ kế toán để lưu trữ theo quy định.

<b>1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh </b>

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.

<i><b>1.4.1. Quy trình xác định kết quả kinh doanh </b></i>

Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

<b>Phần Mềm Kế Tốn </b>

<b>Máy vi tính </b>

Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại

SỔ KẾ TỐN

- Sổ tổng hợp: Sổ NKC, sổ cái TK 642 - Sổ chi tiết TK 642

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế tốn quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Bước 2: Tiến hành khóa sổ các tài khoản doanh thu và chi phí.

Bước 3: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để tính ra doanh thu thuần.

Bước 4: Kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.

Bước 5: Ghi nhận lãi, lỗ.

<i><b>1.4.2.Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

<i>1.4.2.1.Chứng từ và tài khoản kế toán </i>

*Chứng từ

Các bút toán kết chuyển *Tài khoản sử dụng

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

<b>Kết cấu tài khoản 911 </b>

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kết chuyển lãi

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Kết chuyển lỗ

Tài khoản 911 không phát sinh số dư cuối kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>1.4.2.2. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu </i>

<i><b>Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh. </b></i>

<i>1.4.2.3. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

SỔ KẾ TỐN

- Sổ tổng hợp: Sổ NKC, sổ cái TK 911

- Sổ chi tiết TK 911

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản Kết chuyển các khoản chi phí

Kết chuyễn lãi trong kỳ 421

632, 641,642, 635, 811, 821 <b>TK 911 </b>

421

511, 515, 711 Kết chuyển các

khoản doanh thu

Kết chuyển lỗ trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Cuối kỳ, sau khi kế toán thực hiện đối chiếu, kiểm tra các số liệu trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp, kế toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển trên phần mềm kế toán để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó kết xuất sang Sổ cái TK 911, Sổ chi tiết TK 421. Kế toán sẽ xuất các báo cáo liên quan và in để lưu trữ, bảo quản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH </b>

<b>THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THANH BÌNH ELECTRIC </b>

<b>2.1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh tại cơng ty </b>

<i><b>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển công ty </b></i>

Một số thông tin cơ bản của cơng ty:

<b> </b>

<i>Hình 2.1:Logo của Cơng ty TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THANH BÌNH ELECTRIC. </i>

- Tên cơng ty bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THANH BÌNH ELECTRIC

- Tên cơng ty bằng tiếng nước ngoài: THANH BINH SERVICES TRADING COMPANY LIMITED

- Tên viết tắt: CÔNG TY THANH BÌNH ELECTRIC

</div>

×