Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại côngty cổ phần đầu tư và xây dựng Vinaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.02 KB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tất cả cán bộ công nhân viên trongCông ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO và cơ giáo Nguyễn Thị Thanh Maiđă nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt báo cáo thực tập củamình. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình để báo cáo của em đượchoàn thiện hơn nữa.

<i><b> Em xin chân thành cảm ơn!</b></i>

<b>SINH VIÊN THỰC TẬP</b>

<b>LÊ ĐĂNG LƯƠNG</b>

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI NĨI ĐẦU...1

CHƯƠNG 1. TỞNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO... 2

1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO. 21.2 Chức năng nhiệm vụ...3

1.3 Đặc điểm tổ chức và quy trình cơng nghệ...3

1.3.1 Quy trình cơng nghệ...3

1.3.2. Nội dung cơ bản của quy trình cơng nghệ...3

1.4. Hình thức tở chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp...4

1.4.1 Hình thức tở chức sản xuất của doanh nghiệp...4

1.4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp...5

1.5. Tổ chức bộ máy quản lý và sơ đồ phân cấp bộ máy quản lý của doanh nghiệp...5

1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...7

1.6.1 Tở chức bộ máy kế tốn...7

1.6.2 Chế độ và chính sách kế tốn...8

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN Ở CƠNG TY CỞ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO... 9

2.1. Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại Cơng ty cở phần đầu tư và xây dựng VINACO...9

2.1.1. Quy trình hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền...9

2.1.2. Quy trình hạch tốn kế tốn các khoản thanh tốn...10

2.2. Quy trình,ngun tắc hạch tốn vốn bằng tiền, và các khoản thanh tốn tại Cơng tycở phần đầu tư và xây dựng VINACO...10

2.3. Tổ chức kế toán chi tiết vốn bằng tiền và các khoản thanh toán...12

2.3.1. Kế toán chi tiết nghiệp vụ tiền mặt...12

2.3.2. Kế tốn tởng hợp nghiệp vụ tiền mặt...23

2.4. Kế tốn chi tiết nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng...29

2.4.1. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNGTIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN Ở CƠNG TY CỞ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO...403.1. Đánh giá về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán ở Công ty CP đầu tư và xây dựng VINACO...403.1.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn Cơng ty CP đầu tư và xây dựng VINACO...403.1.2. Đánh giá công tác kế toán vận hành kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tai Cơng ty CP đầu tư và xây dựng VINACO...403.2. Các nguyên nhân thành công, cũng như hạn chế của công ty trong công tác kế toán... 413.3. Những kiến nghị và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn...42

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đứng trước sự bùng nổ kinh tế cùnng vớisự cạnh tranh gay gắt của các Doanh nghiệp và do nhu cầu xã hội ngày càng đa dạngđồi hỏi các Doanh nghiệp phải củng cố và hồn thiện hơn nếu muốn tờn tại và pháttriển. Để làm được điều đó thì bất kỳ một Doanh nghiệp nào cùng cần chú trọng đếncác khâu trong quá trình sản xuất, kinh doanh kể từ khi lập dự toán đến khâu bỏ vốn racho đến khi thu vốn về. Tiết kiệm các chi phí quản lý ng̀n vốn tránh thất thoát, thuđược lợi nhuận cao để đảm bảo cơng tác sản xuất mở rộng. Vì vậy, việc hình thành vàhuy động ng̀n vốn vay hay tự có, doanh nghiệp phải sử dụng sao cho hợp lý và hiệuquả nhất để giúp Doanh nghiệp sử dụng đúng và phù hợp với nguồn vốn lưu động củaDoanh nghiệp để đưa ra những định hướng đúng đắn cho chiến lược đầu tư và pháttriển trước mắt cũng như lâu dài của Doanh nghiệp. Tất cả những điều đó cho thấy“Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” là một yếu tố quan trọng hàng đầu đối với sựtồn tại và phát triển của một Doanh nghiệp.

Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO được sựgiúp đỡ của các bác, cô, chú và anh chị trong Cơng ty. Đặc biệt là phịng Tài chính kếtốn cùng với sự hướng dẫn của cơ giáo Nguyễn Thị Thanh Mai, em đã nhận thứcđược tầm quan trọng, tính tất yếu cũng như vai trị của “Kế toán vốn bằng tiền và cáckhoản thanh toán” đối với các Doanh nghiệp. Vì vậy, em đã chọn đề tài thực tập củamình hồn thiện cơng tác kế tốn “Vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn”. Tại cơngty cổ phần đầu tư và xây dựng Vinaco.

Nội dung bản báo cáo thực tập của em gồm các phần sau:

Chương 1: Tởng quan cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựngVINACO

Chương 2: Thực trạng và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốnbằng tiền ở Cơng ty cở phần đầu tư và xây dựng VINACO

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền và cáckhoản thanh tốn ở Cơng ty cở phần đầu tư và xây dựng Vinaco.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần đầu tư và xâydựng VINACO </b>

Công ty cở phần đầu tư và xây dựng VINACO có tiền thân là công ty TNHHPhú Thành Công. Ngày 20/04/2009 Công ty TNHH Phú Thành Công theo giấy phépkinh doanh số: 2901 066 419 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Nghệ An cấp. Do 2 thànhviên góp vốn:

STT Tên thành viên <sup>Nơi đăng kí thường</sup>trú

Giá trị vốngóp(đờng)

Phần vốngóp(%)01 Nguyễn Văn Q <sup>K3.P Bến Thuỷ – TP</sup>

- Tên doanh nghiệp:Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO

- Địa chỉ: Số 04 – Đường Bạch Liêu – K3 P Bến Thuỷ – TPVinh – Nghệ An- Mã số thuế: 2901 066 419

- Thời điểm thành lập:20/04/2009

- Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: Vừa và nhỏ

- Vốn của doanh nghiệp:1.900.000.000 đ (Một tỷ chín trăm triệu đờng )- Giám Đốc: Nguyễn Văn Quý

- Doanh thu 3 năm (2010 -2011 -2012):

<b>1.2C</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Xây dựng các cong trình: Dân dụng, cơng nghiệp, giao thôngVINACO thuỷlợi, hạ tầng đô thị và nông thơn, cấp thốt nước.

- Tư vấn cho các cơng trình dân dụng, thuỷ lợi, giao thông  <i><b>Nhiệm vụ </b></i>

- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước. Thực hiện đầy đủ nghĩavụ đối với nhà nước. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước, các tở chức cóthẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Quản lý toàn diệnVINACO đào tạo và phát triển đổi ngũ cán bộ công nhânviên nhằm nâng cao năng suất lao động thu lợi nhuận, tạo công ăn việc làm cho ngườilao động, thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động.

- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định của nhà nước,chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.

- Xây dựng, thực hiện tổ chức các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theođúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.

<b>1.3 Đặc điểm tổ chức và quy trình công nghệ</b>

<i><b>1.3.1 Quy trình công nghệ </b></i>

<i><b>1.3.2. Nội dung cơ bản của quy trình công nghệ</b></i>

<i><b>- Lập hồ sơ dự thầu: Khi nhận được thông tin mời thầu thì ban lãnh đạo cơng</b></i>

ty cùng các phịng ban phối hợp với nhau làm hồ sơ dự thầu.

<i><b>- Tham gia đấu thầu: Cử người đi tham gia đấu thầu.</b></i>

<i><b>- Kí hợp đồn: Sau khi trúng thầu thì ký kết hợp đồng kinh tế bao gồm các điều</b></i>

khoản mà hai bên thỏa thuận.

<i><b>- Tiến hành thi công: Sau khi ký kết hợp đờng kinh tế thì lập ban chỉ huy cơng</b></i>

trình và tiến hành thi cơng.

Chủ đầu tư mời thầulập hồ sơ dự thầuTham gia đấu thầu

Tiến hành khởi cơng xây dựngNghiệm thu giai đoạn

Nghiệm thu bàn giao

Kí hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>- Nghiệm thu giai đoạn: Thi cơng giai đoạn nào thì tiến hành nghiệm thu giai</b></i>

đoạn đó.

<i><b>- Nghiệm thu cơng trình: Sau khi tất cả các giai đoạn hoàn thành xong, tiến</b></i>

hành nghiệm thu toàn bộ cơng trình và bàn giao đưa vào sử dụng.

<b>1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp</b>

<i><b>1.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp</b></i>

Với đặc thù là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cáccơng trình giao thông, thuỷ lợi, xây lắp, dân dụng, công nghiệp… Nên hoạt độngSXKD của công ty phân tán thời gian thi công kéo dài,chịuả hưởng rất lớn bởi các yếutố khách quan như: Điạ hình, địa chất, thời tiết, các cơ chế chính sách đầu tư của cáccấp có thẩm quyền cũng như tại địa phương,sản phẩm sản xuất của cơng ty là nhữngcơng trình lớn, có giá trị đầu tư cao. Để phục vụ thi công xây dựng các cơng trình địihỏi việc tở chức thi cơng phải linh hoạt, bảo đảm bao qt và hồn thành tốt cơng trìnhnhận thầu.

Hình thức kinh doanh của cơng ty là khốn gọn cơng trình cho từng đội thicơng xây dựng. Dựa vào đặc điểm của mỡi cơng trình mà cơng ty thực hiện giao khốnnội bộ cho các đội theo hình thúc khốn:

- Khốn gọn cơng trình hoặc từng phần hạng mục cơng trình.- Khốn đơn giá sản phẩm

<i><b>1.4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.5. Tổ chức bộ máy quản lý và sơ đồ phân cấp bộ máy quản lý củadoanh nghiệp </b>

Giám đốc điều hành

Tổ quản lý chiến lượcBan chỉ huy công trường

Tổ kỹ thuậtTở vật tư

Hội đờng quản trị

Ban giám đốc

Phịng tàichính kế tốnPhịng hành

chính nhânsự

Phịng kế hoạchkỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Mỡi bộ phận phịng ban trong công ty được tổ chức hoạt động với các chứcnăng cụ thể nhằm phối hợp hoạt động một cách linh hoạt để đạt hiệu quả cao nhất vàhướng về một mục đích chung là sự lớn mạnh của cơng ty.

<i><b>* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, chịu trách nhiệm thực</b></i>

hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005. Hộiđồng quản trị quyết định phương hướng tổ chức sản xuất, kinh doanh và các vấn đềliên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty phù hợp với pháp luật.

<i><b>* Ban giám đốc: </b></i>

- Giám đốc kiêm Chủ tịch HĐQT là người đại diện và chịu trách nhiệm caonhất của công ty trước pháp luật, trước HĐQT, các đối tác khách hàng, nhà cung cấpvề mọi hoạt động của công ty, cụ thể:

+ Hoạch định chiến lược kinh doanh, lãnh đạo thực hiện kinh doanh của công tynhư: xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty.

+ Quản lý giám sát mọi hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty như: xác lậpsơ đồ tổ chức, quy định trách nhiệm, quyền hạn, yêu cầu của từng chức danh trongcông ty; xây dựng các tiêu chuẩn hoạt động và chính sách nhân sự.

+ Thiết lập hệ thống thơng tin có hiệu quả; thiết lập các mối quan hệ bên trongtổ chức, giữa tổ chức với bên ngồi; chủ trì các cuộc họp định kỳ; xem xét báo cáo,quyết tốn, thơng báo, cơng văn… của các bộ phận, cơ quan chức năng.

<i><b>* Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là phịng có chức năng trong cơng tác lập và quản</b></i>

lý kế hoạch, đầu tư, giá cả, hợp đồng kinh tế, thanh quyết tốn hợp đờng kinh tế; thựchiện các nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm, kế hoạch đầu tư chiến lượcsản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn và cho từng dự án; xây dựng các chỉ tiêu kinh tếkỹ thuật trong kế hoạch sản xuất trước khi giao khốn hoặc ký hợp đờng; tham giathẩm định các cơng trình, dự án đầu tư, theo dõi tởng hợp sử dụng vật tư của từng cơngtrình tạo điều kiện kiện cho việc quyết tốn cơng trình.

<i><b>* Phịng kế tốn tài chính: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh</b></i>

tế tài chính phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh của cơng ty một cách đầyđủ, kịp thời, chính xác theo đúng phương pháp quy định của công ty và theo đúngpháp luật của nhà nước với luật kế toán, các chuẩn mực và quyết định kế tốn hiệnhành của Bộ tài chính.Giúp giám đốc kiểm tra quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

động tài chính tiền tệ của cơng ty. Lập báo cáo tài chính, tiến hành các hoạt động quảnlý, bảo vệ việc sử dụng tài sản, vật tư tiền vốn.

<i><b>* Phịng hành chính nhân sự: Quản lý công tác tổ chức cán bộ, bộ máy sản</b></i>

xuất.Đào tạo và tuyển dụng lao động

Quản lý tài sản cơng ty, quản lý tài chính chi tiêu văn phịng, điều hành cơngtác văn thư lưu trữ, quản lý con dấu, cấp phát giấy tờ theo quy định, lập hồ sơ sổ sáchtheo dõi tài liệu công văn theo quy định.

<b>1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty </b>

Xuất phát từ đặc thù tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lýCông ty tở chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung, áp dụng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, Ngày 14/09/2006 của BTC cùng với hình thức chứng từ ghi sở.

Với hình thức tở chức cơng tác kế tốn tập trung hầu hết mọi cơng việc kế tốnđược thực hiện ở phịng tài chính của cơng ty, từ việc thu thập chứng từ, kiểm trachứng từ, ghi sổ đến việc tổng hợp, lập báo cáo kế toán từ kế toán chi tiết cho đến kếtốn tởng hợp. Kế tốn trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế tốn.

Tở chức bộ máy của công ty được khái quát qua sơ đờ sau:

<i><b>1.6.1 Tở chức bợ máy kế tốn </b></i>

<i><b>- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu của phịng kế tốn tài chính, giúp Giám</b></i>

đốc tở chức, chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn, thống kê, thơng tin kinh tế cho cơngty. Tham gia soạn thảo, ký kết các hợp đồng kinh tế. Có nhiệm vụ theo dõi, tở chứckiểm tra cơng tác kế tốn, phân cơng cơng việc cụ thể cho các kế tốn viên. Tởng hợp,duyệt số liệu kế tốn và các Báo cáo tài chính.

Kế tốn trưởng

Kế toán NLVL Và CCDCKế toán

vốn bằng tiền

Kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm

kế toán tiền lương

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>- Kế toán vốn bằng tiền: Lập và xuất các phiếu thu, phiếu chi, theo dõi tiền mặt</b></i>

tồn quỹ. Lập kế hoạch đi vay ngân hàng; thường xuyên theo dõi, kiểm tra số dư tàikhoản tiền gửi, tính lãi vay phải trả hàng tháng và kịp thời đề xuất thanh toán cáckhoản vay vốn đến hạn phải trả.

<i><b>- Kế toán NLVL và CCDC: Theo dõi và phản ánh kịp thời tình hình xuất - nhập</b></i>

- tồn của các loại vật tư. Tiến hành lập dự tốn chi phí ngun vật liệu.

<i><b>- Kế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ tính và phân bở chính xác tiền lương và các</b></i>

khoản trích theo lương cho các đối tượng, lập báo cáo về lao động và tiền lương kịpthời chính xác, phân tích tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương trong cơng ty. Theodõi tình hình chi trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong công ty; các khoản bảohiểm phải nộp Nhà nước.

<i><b>- Kế tốn chi phí và giá thành sản xuất: Tập trung tất cả các chi phí về nguyên</b></i>

vật liệu liên quan đến việc xác định chi phí sản xuất cho từng cơng trình, hạng mụccơng trình theo từng giai đoạn và khi cơng trình hồn thành để tính giá thành sản xuấttheo cơng trình phục vụ cho việc quyết toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2</b>

<b>THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾTỐN VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ </b>

<b>VÀ XÂY DỰNG VINACO</b>

<b>2.1. Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tạiCông ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO </b>

<i><b>2.1.1. Quy trình hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền</b></i>

<b>Sơ đờ 1.5: Trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán vốn bằng tiền</b>

<i><b>Ghi chú:</b></i>

: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu số liệu

Chứng từ ghi sởSở đăng kí chứng

từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK 111,112

Sổ tổng hợp chi tiết TK

111,112Sổ cái TK 111,112

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>2.1.2. Quy trình hạch toán kế toán các khoản thanh toán</b></i>

*Kế toán các khoản phải thu khách hàng là các khoản tiền phải thu khách hàngkhi họ mua hàng mà chưa thanh toán tiền hoặc ứng trước tiền của doanh nghiệp

a) Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Lệch chuyển cóHóa đơn GTGTBảng kê phân loạiHợp đờng kinh tếb) Tài khoản sử dụng:TK131.Phải thu khách hàng

TK511.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTK641.Chi phí bán hàng

<b>2.2. Quy trình,nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền, và các khoản thanhtoán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO</b>

<i><b>* Chứng từ kế tốn sử dụng</b></i>

Trong q trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền kế toán sử dụng các chứngtừ sau:

*. Hạch toán kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau.

- Phiếu thu ( Mẫu số 12 - TT): dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ vàlàm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sở quỹ, kế tốn ghi sở kế tốn.

- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT ): dùng để xác định các khoản tiền mặt thực tếxuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sở quỹ và kế tốn ghi sở kế toán.

- Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt: nhằm xác nhận tiền mặt tồn quỹ thực tế và số thừathiếu trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sởkế tốn số chênh lệch.

*. Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng các chứng từ sau:

- Giấy báo có của ngân hàng: dùng để xác định số tiền gửi vào ngân hàng củatiền gửi ngân hàng.

- Giấy báo nợ ngân hàng: dùng để xác định số tiền rút ra khỏi ngân hàng củatiền gửi ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủynhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi): dùng để xác định số tiền gửi vào, rút rakhỏi ngân hàng của tiền gửi ngân hàng.

<i><b>* Tài khoản sử dụng</b></i>

Kế toán vốn bằng tiền sử dụng các tài khoản sau+ TK 111 “Tiền mặt”

+ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”.

<i><b>*. Tài khoản 111- Tiền mặt</b></i>

- Nội dung: Dùng phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ gồm tiềnViệt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá q.

- Tài khoản 111- Tiền mặt gờm có ba tài khoản cấp 2:

+ TK 1111- Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tờn quỹ tiền mặt ViệtNam tại quỹ tiền mặt bao gồm cả ngân phiếu.

+ TK 1112- Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tờn quỹ tiền Việt Nam tại quỹtiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

+ TK 1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khíq, đá q nhập xuất tờn quỹ tiền mặt.

<i><b>* Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng</b></i>

- Nội dung: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động về các khoảntiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các cơng ty tài chínhnếu có.

- Tài khoản 112 gờm có ba tài khoản cấp 2:

+ TK 1121 – Tiền Việt Nam: phản ánh các khoản tiền việt nam đang gửi tạingân hàng.

+ TK 1122 - Ngoại tệ: phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng hayquy đổi ra Đồng Việt Nam.

+ TK 1123 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khíquý, đá quý đang gửi tại ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.3. Tổ chức kế toán chi tiết vốn bằng tiền và các khoản thanh toán</b>

<i><b>2.3.1. Kế toán chi tiết nghiệp vụ tiền mặt</b></i>

<i>* Thủ tục thu:</i>

- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hoáđơn bán hàng hoặc các hoá đơn thanh toán của khách hàng và các chứng từ gốc khácđể lập phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập 3 liên (in trên máy) ghi đầy đủ các nộidung trên và kế toán vào phiếu thu, sau đó chuyển lên phịng kế tốn duyệt và ký,chuyển sang cho thủ quỹ làm thủ tục nhập kho. Sau khi nhận đủ số tiền thực tế nhậpkho thủ quỹ ghi bằng chữ vào phiếu thu sau khi ký tên. Một liên thủ quỹ giữ để ghisổ quỹ, một liên giao cho người nộp, một liên lưu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày toànbộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc để chuyển lên phịng kế tốn để làm chứng từghi sở kế tốn.

- Kế tốn dùng chứng từ là phiếu thu đóng thành một quyển ghi sở, từng quyểndùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển, số phiếu thu phải đánhdấu số liên tục trong kỳ kế toán. Từng phiếu kế toán phải ghi rõ ngày tháng năm, phảighi rõ địa chỉ, tên người nộp tiền, ghi rõ nội dung thu tiền, tiếp đó phải ghi rõ số tiềnnộp vào bằng chữ, ghi rõ tên đơn vị tính của từng loại tiền khi thu là Việt Nam đờnghay USD.

+ Kế tốn căn cứ vào số tiền mà Bà Hoàng Thị Lịch lập phiếu thu Rút tiền Ngân hàng Cơng thương về nhập quỹ- Hồng Thị Lịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Phiếu thu số 12CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO</b>

Số 04, Đường Bạch Liêu-TP.Vinh-Nghệ AnMã số thuế: 2901066419

Mẫu số 12-TTBan hành theo QĐ số

ngày 20/03/2006 Bộ Tài Chính

<b> PHIẾU THU </b>

Ngày 09/12/2012 Số CT 012

<b>Người nợp tiền: Hồng Thị Lịch</b>

<b>Đại diện đơn vị:Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VinacoĐịa chỉ: Thủ quỹ </b>

<b>Về khoản: Rút tiền Ngân hàng Cơng thương về nhập quỹ- Hồng Thị LịchSố tiền: 56.500.000VNĐ</b>

<b>Bằng chữ: Năm mươi sáu triệu năm trăm nghìn đờng chẵnKèm theo:……01…. chứng từ gốc</b>

<b><small>Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nộp tiền</small></b>

<i><b> (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký)</b></i>

<b> </b>

<b> Phiếu thu số 02</b>

Nợ TK 111 :56.500.000 CóTK 1121CT:56.500.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO</b>

Số 04, Đường Bạch Liêu-TP.Vinh-Nghệ AnMã số thuế: 2901066419

Mẫu số 12-TTBan hành theo QĐ số

ngày 20/03/2006 Bộ Tài Chính

<b> PHIẾU THU</b>

Ngày 11/12/2012 Số CT 02

<b>Người nợp tiền: Hồng Thị Lịch</b>

<b>Đại diện đơn vị:Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VinacoĐịa chỉ: Phịng kế tốn</b>

<b>Về khoản: Rút tiền Ngân hàng Cơng thương về nhập quỹ- Hoàng Thị LịchSố tiền: 2.087.400.000VNĐ</b>

<b>Bằng chữ: Hai tỷ tám mươi bảy triệu bốn trăm nghìn đồng chẵnKèm theo:……01………. chứng từ gốc</b>

<b><small>Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nộp tiền</small></b>

<i><b><small> (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký)</small></b></i>

<b><small>Thủ quỹ</small></b>

<i><small>(Đă ký)</small></i>

<i>* Thủ tục chi tiền mặt.</i>

- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi:

Hàng ngày kế toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán hoặc hoá đơn GTGT bánhàng do người bán gửi tới, ghi rõ nội dung thanh toán các khoản thanh toán tạm ứngcho CNV, thanh toán lương (căn cứ theo bảng thanh toán tiền lương) nộp thuế và cáckhoản khác chi phí dịch vụ mua ngồi, có sự phê duyệt của chủ tài khoản, kế toán căncứ nội dung để lập phiếu chi.

Phiếu chi được lập làm thành 2 liên (in trên máy) sau đó có đủ chữ ký củangười lập phiếu, kế tốn trưởng, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền Nợ TK 111:2.087.400.000 Có TK 1131:2.087.400.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

người nhận tiền phải ghi rõ số tiền bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên. Khi xuất quỹ, thủquỹ phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.

*Tạm ứng Tiền xe về tết năm 2012 và xe đi ra công trường sau dịp tết

<b>Giấy đề nghị tạm ứngCÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO</b>

Số 04, Đường Bạch Liêu-TP.Vinh-Nghệ AnMã số thuế: 2901066419

<b> Đội: 1 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số:...</b>

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

<i><b> Kính gửi: - Giám đốc CƠNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO</b></i>

-Phịng TCKT Cơng tyTên tơi là: Nguyễn Thị Vinh

Địa chỉ: Đội CT 1.

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 4.450.000 đồng

Viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đờng chẵn

Lý do tạm ứng: Tiền xe về tết năm 2012 và xe đi ra cơng trường sau dịp tếtThời hạn thanh tốn:...

<i> Vinh, ngày… tháng.... năm...</i>

<b>Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị thanh toán</b>

<i>(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

* Tạm ứng tiền sản xuất theo dự trù sản xuất tháng 12/2012Giấy đề nghị tạm ứng

<b>CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO Mẫu số:03-TT</b>

<b> Đội: 1 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNGSố:...</b>

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

<i><b>Kính gửi: - Giám đốc CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO</b></i>

-Phịng TCKT Cơng tyTên tôi là: Nguyễn Thị Vinh

Địa chỉ: Đội CT 1.

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 15.000.000 đồngViết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn

Lý do tạm ứng: Tiền sản xuất theo dự trù sản xuất tháng 12/2012Thời hạn thanh toán:...

<i> Vinh, ngày… tháng.... năm...</i>

<b><small>Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị thanh toán</small></b>

<i><small>(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký)</small></i>

*Phiếu chi ngày 31/12/2012 về việc Ứng tiền sản xuất và chi phí tàu xe đi về,đi ra ngày tết CT Đồng Trù-Nguyễn Thị Vinh

<b> Phiếu chi số 53</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VINACO</b>

Số 04, Đường Bạch Liêu-TP.Vinh-Nghệ AnMã số thuế: 2901066419

Mẫu số 12-TTBan hành theo QĐ số

<b>Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh to Người nhận tiền Thủ quỹ </b>

<i><b> (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đă ký) (Đã ký)</b></i>

<b>Thủ quỹ</b>

<i>(Đă ký)</i>

<i>* Phương pháp ghi sổ chi tiết tiền mặt:</i>

Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc là phiếu thu – phiếu chi, mỗichứng từ gốc được ghi một dịng vào sở quỹ

Sau đây em xin trích dẫn một số nghiệp vụ trong “Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiếttiền mặt” của tháng 12 năm 2012 ở Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACO

Nợ TK 141: 19.450.000 Có TK 111: 19.450.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>SỔ QUỸ TIỀN MẶT</b>

<b> Tài khoản 1111-Tiền mặt tại quỹ</b>

Từ ngày:12/12/2012đến ngày: 31/12/2012

2.193.748.822

</div>

×