Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Hưng Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.77 KB, 70 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰCTRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH===  ===</b>

Sinh viên thực hiện :

Ngành : <b>KINH TẾ</b>

Chuyên ngành : <b>KẾ TOÁN</b>

Lớp: Khóa :

<b>Hà Nội, tháng 02 năm 2014</b>

=  =

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Danh mục chữ viết tắt</b>

<b>Danh mục các sơ đồ, bảng biểuLời nói đầu</b>

<b>Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại côngty TNHH Hưng Hải</b>

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chữ viết tắtNội dung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ tại công ty TNHH Hưng Hải 3

Sơ đồ 1.10: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí sản xuất và giáthành sản phẩm

15Sơ đồ 1.11: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng và xác địnhkết quả kinh doanh.

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

<i>3</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Biểu 2.22: Mẫu sổ cái 153 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trong những năm qua, đất nước đã có những đổi mới sâu sắc và tồn diệnvề cơ chế quản lý kinh tế cũng như đường lối chính sách xã hội. Với nền kinh tế thịtrường có sự quản lý của nhà nước, hệ thống kế tốn việt nam đang dần hồn thiệnđể phù hợp với sự phát triển chung của đất nước. Trong quá trình hình thành cơ chếquản lý mới, kế tốn đã khẳng định được vai trị của mình trong cơng tác quản lý tàichính của đơn vị cũng như quản lý vĩ mơ của nền kinh tế.

Nắm được tình hình trong bối cảnh đang chuyển mình trên con đường cơngnghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, với nhu cầu về cơ sở hạ tầng và đơ thị hóa ngàycàng cao, ngành xây dựng cơ bản không ngừng phấn đấu để tạo ra cơ sở vật chấtcho nền kinh tế quốc dân, do đặc điểm của ngành xây dựng thời gian thi công kéodài, chi phí bỏ ra lớn, địi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường quản lý ở tất cả cáckhâu của q trình thi cơng một cách chặt chẽ nhằm đảm bảo tiến độ thi công kịpthời và tránh những lãng phí thất thốt vốn.

Để làm được điều đó, địi hỏi doanh nghiệp phải hạch tốn đầy đủ chính xáccác khoản mục chi phí, đặc biệt ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Bởi nguyên vậtliệu là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thể hiện dưới dạng vậthóa, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chiếm tỷ trọng lớn(70%)trong tổng chi phí tạo nên giá thành sản xuất, chỉ cần một biến động nhỏ của nó sẽlàm ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanhnghiệp. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm đến công tác thu mua, bảoquản dự trữ cũng như việc sử dụng nguyên vật liệu sao cho tiết kiệm mà vẫn đảmbảo được chất lượng của sản phẩm.

Nhận thức được vai trò của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bằng kiến thức

<b>đã học và thời gian tìm hiểu thực tế, em chọn đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ tại cơng ty TNHH Hưng Hải” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.</b>

Nội dung báo cáo gồm có 2 Chương:

Chương I: Tổng quan về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Hưng Hải

Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tạiCông ty TNHH Hưng Hải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Mă số thuế : 2900606615

- Số điện thoai : (0383) 651609 - Fax : (0383) 651609

-Email : - Website : http: //Cty479.com.vn Vốn điều lệ : 4.000.000.000 đồng

Công ty TNHH Hưng Hải có 2 thành viên góp vốn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ tại cơng ty TNHH Hưng Hải</b>

<i>(Nguồn: Tại phòng kỹ thuật)</i>

<i><b>1.4. Tổ chức Bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH Hưng Hải</b></i>

Công ty TNHH Hưng Hải được xây dựng theo mơ hình trực tuyến chức năngvới bộ máy quản lý gọn nhẹ, quản lý theo chế độ một thủ trưởng

Với mơ hình tổ chức như trên, hoạt động của công ty thống nhất từ trênxuống dưới, giám đốc công ty điều hành q trình sản xuất kinh doanh thơng quacác văn bản, nội quy, quyết định… Các phòng ban, các đội thi công phải thi hànhcác nội quy của văn bản đó. Đứng đầu các phịng ban, các đội thi cơng đều có cáctrưởng phịng, đội trưởng.

Nghiệm thu và bàn giaoQuyết toán và thẩm

định kết quảThanh lý

Hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b> Sơ đồ1.2: Tổ chức Bộ máy quản lý tại công ty</b></i>

<i> </i>

<i><b> </b></i>

(Nguồn: Tại phòng Tổ chức hành chính)

<i><b>* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận- Giám đốc: Là người giữ vai tṛò lãnh</b></i>

đạo chung tồn Cơng ty, thay mặt Cơng ty chịu trách nhiệm trước Nhà nước và toànbộ hoạt động của đơn vị mình, đồng thời đại diện cho quyền lợi cho tồn cán bộ,cơng nhân viên trong Cơng ty và trực tiếp chỉ đạo xuống các phịng ban của Cơngty.

<i><b>- Phó giám đốc: giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty</b></i>

theo sự phân công của giám đốc ,tham mưu cho giám đốc và trực tiếp quản lý cácđội cơng trình ,các phịng ban thuộc trách nhiệm của mình.

<i><b>- Pḥịng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch chi tiết về mặt số lượng, giá trị, chất</b></i>

lượng, thị trường...để đưa ra kế hoạch sản xuất kịp thời và trình lên ban giám đốc.Giám Đốc

Phó Giám Đốc

<i>(Kỹ thuật)</i>

Phòng kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>- Pḥòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra tình hình sản xuất tại các cơng trình … để</b></i>

nắm bắt được tiến độ thi cơng.

<i><b> - Pḥịng kế tốn: Có trách nhiệm quản lý tài chính của Cơng ty theo đúng chế độ</b></i>

quy định của nhà nước ban hành. Theo dõi và tổng hợp việc thu chi tiền mặt, gửingân hàng và các khoản công nợ với khách hàng cũng như của cán bộ cơng nhânviên hàng ngày để Giám đốc kiểm sốt được nguồn tài chính của Cơng ty tại cácthời điểm và có kế hoạch về khả năng tài chính phục vụ cho cơng việc thi cơng cơngtrình. Qua mỗi cơng trình phải có bản tổng hợp phân tích đánh giá kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh cụ thể và trình lên giám đốc.

+ Có thống kê, kế tốn vật tư theo dõi việc mua nguyên vật liệu … và xuất nguyênvật liệu, phụ tùng, thiết bị vật tư của từng cơng trình để báo cáo thường xun choPhó Giám đốc kỹ thuật nắm bắt để đảm bảo cho tiến độ thi cơng .

<i><b>- Phịng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác tổ chức nhân sự, phân phối lao</b></i>

động, các chế độ chính sách và cơng tác hành chính nội vụ.

<i><b>- Bộ phận thiết kế: Chịu trách nhiệm thi cơng cơng trình, nghiên cứu ứng dụng tin</b></i>

học vào khâu thiết kế.

<i><b>- Bộ phận thi công xây dựng cơng trình: Giám sát, thi cơng các cơng trình xây</b></i>

dựng tại công trường.

<b>1.5. Tổ chức công tác tại Công ty TNHH Hưng Hải1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn</b>

<i><b>1.5.1.1 Đặc điểm bộ máy kế tốn</b></i>

Cơng ty TNHH Hưng Hải tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức tập trung,nghĩa là tồn bộ cơng tác kế tốn được tiến hành ở phịng kế tốn. Phịng kế tốnchịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, cơng tác tài chính vàcơng tác thống kê của công ty. Với chức năng ghi nhận, giám sát, kiểm tra một cáchliên tục, có hệ thống các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp dướihình thức giá trị, trên góc độ sự hình thành và sự biến đổi của vốn kinh doanh vàkết quả trong một thời kì nhất định, để cung cấp thơng tin hữu ích về tình hình tàichính, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng tiền trong đơn vị. Bộ máy kế tốnđã và đang có những đóng góp to lớn vào sự tồn tại và phát triển của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>1.5.1.2. Các bộ phận kế toán trong đơn vị</b></i>

<i>Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Hưng Hải</i>

<b> </b>

<i><b> (Nguồn: Phịng tài chính _kế tốn)</b></i>

<b>Chức năng nhiệm vụ:</b>

<i><b>* Kế tốn trưởng: là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế tốn, chịu</b></i>

trách nhiệm trước lãnh đạo Cơng ty về việc triển khai, thực hiện và tuân thủ

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán Thanh toán

Kế toán vật tư, thuế

Thủ quỹ

Thống kê,kế toán đội xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

các nội quy, quy định của Công ty đối với nhân viên dưới quyền và chịu tráchnhiệm trước Nhà nước về tính trung thực và hợp lý của các thơng tin trên Báo

cáo tài chính. Kế tốn trưởng có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho cácnhân viên hợp lý, phù hợp với khả năng chuyên môn của từng người nhằmđảm bảo hồn thành nhiệm vụ kế tốn của Cơng ty và đáp ứng yêu cầu quảnlý của Nhà nước và quản lý nội bộ; hướng dẫn, chỉ đạo và giám sát từng phầnhành kế toán.

<i><b>* Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tổng hợp việc thu chi tiền mặt, gửi ngân hàng và</b></i>

các khoản công nợ với khách hàng cũng như của cán bộ công nhân viên. Công tythực hiện các phần hành kế tốn c ̣ịn lại mà các kế toán chi tiết khác chưa đảm nhận,kiểm tra số liệu kế toán trước khi khoá sổ, lập các bút toán khoá số cuối ḱỳ, lập cácbáo cáo kế toán.

<i><b>* Kế toán thanh toán: Thực hiện theo việc thu chi tiền mặt, gửi ngân hàng theo dõi</b></i>

công nợ của cơng ty, và có trách nhiệm thanh tốn các khoản nợ với bên ngồi vàtheo việc thanh tốn với các bộ phận trong cơng ty.

<i><b>* Kế tốn vật tư, thuế: Thực hiện quy trình kế tốn vật tư, kế tốn thuế theo chế độ</b></i>

kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty. Thực hiện khai báo thuế hàng tháng. Thực hiện nhiệm vụ quan hệ với cơquan thuế, chịu trách nhiệm thực hiện lập báo cáo tài chính với ban lãnh đạo công tyvà đối với cơ quan thuế.

<i><b>* Thủ quỹ: Tổ chức quản lý việc thu chi tiền mặt một cách khoa học, liên tục và</b></i>

chính xác, đúng nguyên tắc. Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tại quỹ choban lãnh đạo cơng ty, duy trì một lượng tiền mặt tại quỹ ở mức độ hợp lý đảm bảoduy trì cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Bên cạnh đó mỗi đội xây dựng có 1 đội trưởng quản lý phụ trách điều hànhchung, 1 thống kê, kế tốn phụ trách tồn bộ phần hạch tốn cho chi phí sản xuất,theo dõi phần tiền đă ứng của công ty với đội, thu thập đầy đủ chính xác các chứngtừ gốc phát sinh từng cơng trình trong đội. Cuối tháng tập hợp chi phí sản xuất gửivề cơng ty. Và có 1 đến 2 kỹ thuật phụ trách giám sát toàn bộ khối lượng các hạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

mục công tŕnh, xử lý kỹ thuật, phân công công nhân làm việc, nghiệm thu khốilượng hàng ngày.

<b>1.5.2 Chế độ và chính sách kế tốn </b>

<b> Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình Cơng ty đă áp dụng chế độ kế tốn</b>

theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm dươnglịch

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phương pháp chuyểnđổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam (VNĐ)

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Để theo dõi tình hình hiện có và sự biến độngtăng, giảm tồn kho một cách thường xuyên liên tục, để tránh trường hợp thiếu, ứđọng vật tư kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.- Phương pháp tính xuất kho vật tư : phương pháp thực tế đích danh

- Hình thức kế tốn áp dụng: Là hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

Dựa vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh công ty TNHH Hưng Hải áp dụng h́ìnhthức kế tốn: Chứng từ ghi sổ , được thể hiện qua sơ đồ như sau

<i><b>Sơ đồ 1.4: Khái quát quá trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ghi chú:

(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào sổ đăng ký chứngtừ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứlập chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào các sổ thẻ kế tốn chi tiết có liên quan

(2) Cuối tháng phải khố sổ tính ra tổng số các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinhtrong tháng trên cơ sở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ, tổngsố phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.(3) Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lậpbáo cáo tài chính. Việc đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổngsố phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau vàbằng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Chứng từ kế toánSổ

Bảng tổng hợp chứng từ cùng

loạiSổ đăng kí

chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

chi tiết

: Ghi hàng ngày: Đối chiếu hàng ngày: Ghi cuối tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> CHƯƠNG II</b>

<b>THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤDỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG HẢI.</b>

<b>2.1 Quy định, nguyên tắc kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Hưng Hải</b>

<i><b>2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.</b></i>

Công ty TNHH Hưng Hải là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nênvật liệu, công cụ dụng cụ ở cơng ty có những đặc thù riêng. Để thực hiện thi cơngnhững cơng trình lớn cần sử dụng khối lượng lớn về vật liệu , công cụ dụng cụ vớinguồn gốc, chủng loại khác nhau như: có loại thuộc ngành công nghiệp (xi măng,sắt , thép, xe rùa, cuốc, xẻng….), có loại thuộc ngành khai thác (cát, đá, sỏi, ván gỗ,…), những vật liệu, công cụ dụng cụ này có thể đã qua chế biến hoặc chưa qua chếbiến tùy thuộc vào nhu cầu của từng công trình, có loại được dùng với khối lượnglớn như gạch, đá, nhưng có loại chỉ dùng với khối lượng nhỏ như: vôi,đinh….Nguồn mua và nhu cầu bảo quản, vận chuyển của mỗi loại cũng khác nhau.Có loại được mua ở của hàng đại lý, vận chuyển nhanh như xi măng, sắt…,có loạiđược đặt làm theo thiết kế như cửa sổ, cửa sắt, lan can…, có loại vật liệu, cơng cụdụng cụ mua ở xa, vận chuyển phải vào tận khu vực khai thác. Tùy loại vật liệu, màcó loại được bảo quản ở kho như xi măng, sắt, thép, tơn, …, có loại phải lưu ở bãinhư đá, gạch. Gây khó khăn cho việc trông coi, bảo quản, dễ mất mát, hao hụt ảnhhưởng đến giá thành của cơng trình. Cịn cơng cụ dụng cụ hầu như được bảo quản ởkho nên việc bảo quản dễ dàng hơn.

<i><b>2.1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.2.1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ </b></i>

<i><b>* Phân loại nguyên vật liệu.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty TNHH Hưng Hải căn cứvào yêu cầu quản lý và nội dung kinh tế của NVL tại công ty để phân loại thành cácnhóm sau:

- NVL chính: là các loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanhsẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, công trình. Tồn bộ giá trị NVL được chuyểnvào giá trị sản phẩm mới, cơng trình mới bao gồm: xi măng, sắt, thép tấm, tơn, đá,gạch xây…và một số NVL chính khác.

- NVL phụ: Là các loại NVL được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượngsản phẩm, hoàn chỉnh cơng trình hoặc phục vụ cho việc quản lý sản xuất…Các loạivật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm như: Dung môi,bột bã, bàn lề,gạch lát, phụ gia Sika…

- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiêt lượng cho quá trình sảnxuất, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phượng tiện vận tải, công tác quản lý. Baogồm: xăng, dầu diesel, dầu phụ,..

- Phụ tùng thay thế: là những tài sản ngắn hạn dùng để thay thế, sữa chữa máymóc thiết bị, phượng tiện vận tải, công cụ dụng cụ như: xăng dầu, nhớt, thuốc mỡcác loại, đĩa côn, đĩa thép, bơm cơn, các đăng cầu trước, đăng cầu sau, bánh răng,bót lái, motơ,…

- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho côngviệc xây dựng cơ bản. Thiết bị XDCB bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị khôngcần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho cơng trình XDCB.

-Vật liệu khác: Là loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại vậtliệu này chủ yếu thu hồi từ quá trình sản xuất hoặc thanh lý TSCĐ,CCDC có thể sửdụng lại hoặc bán.

Cách phân loại trên cho biết vai trị, cơng dụng của từng loại vật liệu và giúpcông ty sử dụng các tài khoản chi tiết một cách hợp lý.

<i><b>* Phân loại công cụ dụng cụ. </b></i>

Căn cứ vào nội dung công cụ, dụng cụ được chia thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Ván khuôn, lán trại tạm thời, đà giáo cốt pha dùng trong XDCB, dụng cụ giálắp chuyên dùng cho công tác xây lắp.

- Dụng cụ bằng thuỷ tinh sành sứ.- Quần áo bảo hộ lao động.

- Công cụ dụng cụ khác.

<i><b>2.1.2.2. Đánh giá vật tư.a , Nguyên tắc đánh giá</b></i>

Vật tư là một bộ phận hàng tồn kho của doanh nghiệp do đó về nguyên tắc đánhgiá vật tư cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho chuẩn mực ViệtNam số 02 "hàng tồn kho"( Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).

<i><b>b , Phương pháp đánh giá. </b></i>

<i><b>*Tính giá nguyên vật tư nhập kho.</b></i>

Giá thực tế của vật liệu nhập vào được xác định theo nguồn nhập vật tư:- Đối với vật tư mua ngoài:

Vật tư tại của công ty chủ yếu được mua ngồi từ các cơng ty sản xuất trongnước. Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua khôngbao gồm cả thuế GTGT. Chi phí thu mua bao gồm chi phí vận chuyển (nếu tronghợp đồng mua vật tư quy định là chi phí vận chuyển do bên mua chịu),chi phí bảoquản, bốc dỡ, cho thuê kho bãi, hao hụt trong định mức, cơng tác phí của người muahàng.

<i><b>Ví dụ: Ngày 02 tháng 03 năm 2013, Công ty nhập kho 17 tấn xi măng Hồng</b></i>

Mai theo Hố đơn GTGT số 0011984 ngày 02 tháng 03 năm 2013 của Công ty cổphần vật liệu xây dựng Miền Trung, với đơn giá ghi trên hoá đơn chưa bao gồmthuế GTGT là 1.068.181 đồng/tấn.

Ngày 04 tháng 03 năm 2013, công ty mua nhập kho 4 m3 ván gỗ theo hóađơn GTGT số 0000180 ngày 04/03/2013 của công ty cổ phần vận tải xây lắp

Giá thực tế Giá mua Chi phí Các khoảnvật tư = ghi trên + thu mua - giảm trừ

Nhập kho hóa đơn khác (nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

thiết bị và chiếu sáng Hưng Anh, với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT là3.210.000 đồng/m3. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu.

Giá nhập kho được tính như sau:- Xi măng:

Giá xi măng thực tế nhập kho: 18.159.077 (đồng)

- Ván gỗ:

Giá mua không bao gồm thuế GTGT: 3.210.000/m3 x 4 = 12.840.000( đồng) Giá ván gỗ thực tế nhập kho: 12.840.000 (đồng)

-Đối với vật liệu gia công chế biến xong nhập kho:

Nếu cơng ty tự chế biến thì chi phí chế biến bao gồm các khoản chi thực tếmà cơng ty bỏ ra. Nếu cơng ty th ngồi chế biến thì chi phí chế biến thường làtiền th ngồi gia cơng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ đến nơi gia công.

- Đối với phế liệu thu hồi từ q trình thi cơng, thanh lý TSCĐ nhập lại kho.Giá củaphế liệu thu hồi là giá mà hội đồng đánh giá lại căn cứ theo giá thị trường hiện tại.

<i><b> *Tính giá NVL xuất kho (theo phương pháp thực tế đích danh).</b></i>

<b> Cơng ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.</b>

Theo phương pháp này, vật liệu xuất kho của lơ hàng nào thì tính theo đơn giá thựctế nhập kho ở lơ hàng đó.

Ví dụ: Ngày 05 tháng 03 năm 2013 căn cứ vào giấy đề nghị cung ứng vật tư củađội xây dựng tiến hành xuất 15 tấn xi măng Hoàng Mai PCB, 3 m3 gỗ để phục vụthi cơng cơng trình trạm xã Quỳnh Nghĩa . Tính giá xuất kho theo phương phápthực tế đích danh

Giá xuất kho như sau:

+ Xi măng Hoàng Mai PCB 40: 15 tấn x 1.068.181 = 16.022.715 đồngGiá thực tế Giá trị Chi phíVật liệu = Vật liệu xuất + chế biến Nhập Kho cho chế biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Ván gỗ : 3 m3 x 3.210.000 = 9.630.000 đồng

<b>2.1.3 Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.</b>

Hiện nay công ty tổ chức xây lắp theo đội xây dựng và tổ chức nhận thầu xâylắp. Sản phẩm của cơng ty là những cơng trình xây dựng, thủy lợi như: cầu, đườngbộ, đập nước, …có quy mơ lớn mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩmxây lắp trải qua nhiều năm mới hoàn thành. Do sản phẩm của công ty được tạo ra cốđịnh tại nơi sản xuất nên các điều kiện sản xuất như máy móc, NVL, CCDC, laođộng… phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Vì vậy, cơng tác quản lý sửdụng, hạch toán vật tư rất phức tạp do tác động của vị trí địa lý, thời tiết và dễ mấtmát hư hỏng.

-Về tình hình biến động: Cơng ty đã bố trí thủ kho kết hợp với kế tốn vật tư theodõi về sát sao số lượng nhập, xuất, tồn kho. Từ đó có kế hoạch bổ sung, dự trữ NVLtrong kho, kịp thời phát hiện mất mát, hao hụt để có biện pháp xử lý.

- Về định mức dự trữ: Phịng Kỹ thuật thi cơng có nhiệm vụ nghiên cứu và xâydựng định mức tiêu hao NVL, CCDC cho từng cơng trình, hạng mục dựa trên địnhmức kinh tế kỹ thuật đã quy định chung và các tiêu chí: bảo đảm nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ được dự trữ đầy đủ, sử dụng tiết kiệm, tránh gián đoạn trong sảnxuất cũng như ứ đọng vật tư.

-Về chất lượng: NVL, CCDC được kiểm nghiệm trước khi nhập kho. Thủ khophải nắm chắc tính chất cơ, lý, hóa của vật liệu, cơng cụ dụng cụ để có các biệnpháp bảo quản, sử dụng, hạn chế sự biến chất của NVL, CCDC.

- Về giá mua và chi phí thu mua: Bộ phận cung ứng vật tư cùng phịng kế tốntìm kiếm trên thị trường những nhà cung cấp NVL, CCDC có uy tín, giá mua hợplý, chất lượng tốt, giảm thiểu các chi phí phát sinh trong khâu thu mua, vận chuyển,bảo quản.

- Về quản lý kho: Thủ kho phải tiến hành phân loại theo tính chất đặc trưng nhấtcủa từng thứ, từng loại NVL, CCDC. Hiện nay, hệ thống kho của công ty được tổchức như sau:

+ Kho công ty: tại đây nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được phân loại theo tínhchất cơ, lý, hóa của từng loại. Kho xi măng, kho thép, kho sơn… Các loại nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

vật liệu có tính chất dễ cháy nổ như dầu,xăng,…được bảo quản tách biệt. Công cụdụng cụ cũng được phân loại theo mục đích sử dụng riêng.

+ Tại các phân xưởng, các đội thi công của Công ty cũng có các kho riêng vàmỗi kho được bố trí một thủ kho thực hiện cơng tác nhập, xuất và bảo quản; đượctrang bị dụng cụ cân ,đong, đo, đếm. Ở đây chủ yếu là các NVL, CCDC đội thi côngnhận về đưa vào sản xuất, sử dụng sau đó vật tư được giao cho các tổ, đội sản xuất.

<i><b>2.1.4. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại công ty.</b></i>

Các loại vật tư trong doanh nghiệp là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quátrình sản xuất kinh doanh bao gồm: nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ…

Doanh nghiệp cần phải có kế hoạch mua, dự trữ đầy đủ, kịp thời các loại vật tưcả về số lượng và chất lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinhdoanh được tiến hành bình thường. Vì vậy kế tốn vật tư cần thực hiện tốt cácnhiệm vụ chủ yếu sau:

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật tưcả về giá trị và hiện vật, tính tốn chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) củatừng loại, từng thứ vật tư nhập, xuất tồn kho; đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cácthông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp.

- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từngloại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tổ chức phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ phù hợp với đặc điểm từng đơnvị.

-Tổ chức đánh giá giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập xuất kho theođúng nguyên tắc, chế độ kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>2.2. Quy trình hạch tốn kế tốn NVL,CCDC tại công ty TNHH Hưng Hải </b></i>

<i> Sơ đồ 1.8: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn hàng tồn kho.</i>

Ghi chú:

<b>2.3. Tổ chức hạch tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Hưng Hải.2.3.1. Chứng từ sử dụng.</b>

- Phiếu nhập, phiếu xuất

Phiếu xuất kho,nhập khoBảng phân bổ vật tư

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK152,TK153 Sổ đăng kí

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập kho, xuất kho, thu kho ghi chép tình hìnhnhập , xuất, tồn kho của từng danh điểm vật tư, hàng hoá bằng thước do hiện vậtvào thẻ kho. Thẻ kho được mở trên cơ sở Sổ danh điểm vật tư. Sổ danh điểm vật tưdùng để thống nhất tên gọi , quy cách, phẩm chất, đơn vị tính, mã số vật tư, hànghoá.

- Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuất thủ kho phải tính tốn đối chiếu số lượngtơn kho.

- Định kỳ, thủ kho chuyển tồn bộ thẻ kho về phịng kế tốn. Mỗi thẻ kho lập chomột loai vật tư, hàng hố.

<b>* Tại phịng kế toán</b>

<b> Sử dụng phương pháp thẻ song song</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Ghi chú:

Thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, phiếu nhập, phiếu xuất vật liệu để thực hiệnviệc nhập và xuất về mặt hiện vật. Mỗi loại vật liệu được theo dõi riêng trên một thẻkho. Cuối ngày, thủ kho vào thẻ kho cho từng loại vật liệu tương ứng ở cột nhập vàxuất. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi xong thẻ kho, thủ kho chuyển chứng từ,phiếu nhập, phiếu xuất cho kế toán vật tư trên bảng giao nhận chứng từ và thườngxuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế và trên thẻ kho của từng loại vật liệu. Cuốitháng thủ kho tính số tồn cho từng loại vật tư trên thẻ kho.

<i><b>2.4. Kế toán chi tiết vật tư. </b></i>

Hạch toán chi tiết vật tư là việc ghi chép kịp thời, chính xác, đầy đủ, cả về hiện vậtvà giá trị từ đó cung cấp thơng tin chi tiết cho người quản lý và được thực hiện ởkho và phịng kế tốn.

<i><b>2.4.1 Thủ tục nhập kho và quy trình luân chuyển phiếu nhập kho.- Thủ tục nhập kho</b></i>

Thẻ kho

Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho

Sổ kế toán chi tiếtBảng tổng hợp Nhập-xuất-tồn

Sổ kế toán tổng hợp

: Ghi hàng ngày: Đối chiếu hàng ngày: Ghi cuối tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tại cơng ty việc mua vật liệu do phịng kế hoạch đảm nhận, mua theo kế hoạchhoặc yêu cầu sản xuất. Khi vật liệu được mua về, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăngcủa bên bán, phịng kế hoạch lập biên bản kiểm nghiệm vật tư để kiểm tra số lượng,quy cách và tình trạng của lơ hàng. Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư, kếtoán vật tư lập phiếu nhập kho gồm 3 liên:

Liên 1 : Lưu tại quyển.

Liên 2: Giao cho cung ứng vật tư để thanh toán tạm ứng.Liên 3: Giao cho thủ kho nhập kho và ghi vào thẻ kho.

Thủ kho tiến hành nhập kho. Sau đó, thủ kho chuyển các chứng từ liên quan nhưhóa đơn giá trị gia tăng của bên bán, biên bản kiểm nghiệm vật tư, các cước phí vậnchuyển, bốc dỡ … về cho phịng kế tốn. Để kế tốn vật tư tính đơn giá thực tế vàthành tiền của lô hàng nhập kho và ghi lên phiếu nhập kho (ghi vào cột đơn giá,thành tiền), đồng thời kế toán cũng phản ánh vào các sổ liên quan.

Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng do cơng ty xi măng gửi về.

<i>Biểu 2.1: Mẫu in hóa đơn giá trị gia tăng</i>

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/11P

Liên 2: giao cho khách hàng 0011984 Ngày ...02..tháng...03...năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền TrungĐịa chỉ: 33 Nguyễn Thái Học – TP vinh – Nghệ An

Tài khoản: 102010000387471

Điện thoại: 038.3844 755 Mã số thuế: 2900613820Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hưng Hải

Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Hưng Hải

Địa chỉ: Xóm Đồng Tâm - Quỳnh Bảng - Quỳnh Lưu -Nghệ An Hình thức thanh tốn: Tiền mặt Mã số thuế: 2900606615

<b>STTTên vật tư<sup>Đơn vị</sup><sub> tính</sub><sub>lượng</sub><sup>số</sup><sup>đơn giá </sup><sub>( đồng)</sub><sup>Thành tiền </sup><sub> (đồng)</sub></b>

Cộng tiền hàng: 18.159.077Thuế suất GTGT 10%.Tiền thuế GTGT: 1.815.908Tổng cộng tiền thanh toán : 19.974.985Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm bảy mươi bốn nghìn chín trăm tám mươi lăm đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Phòng kế hoạch lập biên bản kiểm nghiệm vật tư nhằm kiểm tra chất lượng, sốlượng, quy cách vật tư trước khi nhập kho.

<i>Biểu 2.2: Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật liêu:</i>

Phòng kế hoạch lập biên bản kiểm nghiệm vật tư nhằm kiểm tra chất lượng, sốlượng, quy cách vật tư trước khi nhập kho.

Biểu 2.2: Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật liệu:

Công ty TNHH Hưng Hải Mẫu số: 03-VT

<small>Xóm Đồng Tâm - Quỳnh Bảng - Quỳnh lưu -NA (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)</small>

Ban kiểm nghiệm gồm có:

Ơng: Lê Văn Tuấn Chức vụ: Trưởng phòng vật tư - Trưởng ban Ông: Nguyễn Văn Cường Chức vụ: Thủ kho - Ủy viên

Ông: Hồ Văn Cảnh Chức vụ: Đội trưởng đội xây dựng -

Ủy viêny viên

<b> TT</b>

<b>Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩm</b>

<b>chất vật tư,dụng cụ, sảnphẩm, hàng hóa.</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b> theochứng</b>

<b>Kết quả kiểm nghiệmSố lượng</b>

<b>đúng quy cáchphẩm chất</b>

<b>Số lượngkhông</b>

<b>đúng quy cáchphẩm chất</b>

<i>(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và biên bản kiểm nghiệm vật tư , kế toán vậttư lập phiếu nhập kho.

<i>Biểu 2.3: Mẫu phiếu nhập kho nguyên vật liêu:</i><sup>Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Hải Mẫu số:01-VT</sup><small>Địa chỉ: Xóm Đồng Tâm- Quỳnh Bảng- Quỳnh Lưu- NA (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưỏng BTC)</small>

<b> </b>

<b> PHIẾU NHẬP KHO</b>

Ngày 02 tháng 03 năm 2013 NợTK:152 Số: 02 Có TK:1111 -Họ và tên người giao: Lê Văn Chung

-Theo hóa đơn GTGT số : 0011984 ngày 02 tháng 03 năm 2013 của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung.

- Nhập tại kho: Vật Tư Địa điểm: Quỳnh Nghĩa

Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩmchất vật tư, dụng

cụ, sản phẩm,hàng hóa.

Số lượng

Ngày 02 tháng 03 năm 2013 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Biểu 2.4: Mẫu in hóa đơn giá trị gia tăng</i>

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT–3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/11P

Liên 2: giao cho khách hàng 0000180 Ngày ...04..tháng...03...năm 2013

Địa chỉ: Số nhà 09 – Tiểu khu 2 – Thị trấn Tĩnh Gia – Thanh Hóa Tài khoản: 711A23738299- Ngân Hàng VietinBank Tĩnh Gia

Điện thoại: 0373.610.985 Mã số thuế: 2801142313Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hưng Hải

Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Hưng Hải

Địa chỉ: Xóm Đồng Tâm - Quỳnh Bảng - Quỳnh Lưu -Nghệ An Hình thức thanh tốn: Tiền mặt Mã số thuế: 2900606615

<b>Đơnvị tính</b>

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

<i> (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Biểu 2.5: Mẫu phiếu nhập kho công cụ dung cụ.</i>

Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Hải Mẫu số:01-VT

<small>Địa chỉ: Xóm Đồng Tâm -Quỳnh Bảng-Quỳnh lưu- NA (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưỏng BTC</small>)

<b> </b>

<b> PHIẾU NHẬP KHO </b>

Ngày 04 tháng 03 năm2013 Nợ TK:153 Số: 03 Có TK:1111 -Họ và tên người giao: Hồ Văn Nam

-Theo hóa đơn số : 0000180 ngày 04 tháng 03 năm 2012 của Công ty cổ phần vận tải, xây lắp thiết bị và chiếu sáng Hưng Anh

- Nhập tại kho: Vật tư Địa điểm: Quỳnh Nghĩa

Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩmchất vật tư, dụng

cụ, sản phẩm,hàng hóa.

Số lượng

<i> (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>2.4.2 Thủ tục xuất kho và quy trình luân chuyển phiếu xuất kho</b></i>

-Thủ tục xuất kho:

Việc xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty phải căn cứ vào nhucầu sản xuất thi có yêu cầu cần vật liệu sử dụng cho thi cơng cơng trình, đội trưởngđội thi công viết “giấy yêu cầu cung ứng vật tư”. Trong đó ghi rõ tên loại vật tư cầndùng, số lượng rồi chuyển lên đơn vị cấp trên ký duyệt. sau đó gửi lên phịng kếtốn để kế tốn vật tư lập phiếu xuất kho (3 liên) cho loại vật liệu, cơng cụ dụng cụmà cơng trình cần để kịp tiến độ thi cơng. Khi nhận được lệnh xuất, có chứng từhợp lệ, thủ kho cho xuất kho và ghi vào thẻ kho. Sau đó chuyển tồn bộ chứng từ vềphịng kế tốn để ghi sổ.

<i>Sơ đồ 2.2-Quy trình luân chuyển</i>

<small>Bộ phậnXin lĩnh</small>

<small>Kế toántrưởng</small>

<small>Thủ khoKế toán</small>

<small>vật tư</small>

<small>lệnhLập phiếu yêu</small>

<small>cầu cung ứngvật tư</small>

<small>Lập phiếuxuất kho</small>

<small>Xuất kho,ghi thẻ</small>

<small>Kế toántrưởng</small>

<small>Kýphiếuxuất kho</small>

<small>Kế toánvật tư</small>

<small>Ghi sổkế toán</small>

<small>và lưutrữ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Biểu 2.6 : Giấy đề nghị cung ứng vật tư</i>

<small>Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Hải</small>

<small>Địa chỉ: Xóm Đồng Tâm – Quỳnh Bảng – Quỳnh Lưu – Nghệ An</small>

<b><small>GIẤY ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ</small></b>

<small>Ngày 05 tháng 03 năm 2013</small>

<small>Kính gửi: Giám đốc điều hànhPhòng Vật tưTên tôi là: Hồ Văn Cảnh</small>

<small>Chức vụ: Đội trưởng thi cơng cơng trình trạm xã Quỳnh NghĩaĐề nghị xuất vật tư: Xi măng.</small>

<small>Lý do xuất: Phục vụ thi cơng cơng trình trạm xã Quỳnh Nghĩa</small>

C th nh sau: ụ thể như sau: ể như sau: ư sau:

Số

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.

Căn cứ vào “Giấy đề nghị cung ứng vật tư”, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho.

<i>Biểu 2.7:Mẫu in phiếu xuất nguyên vật liêu.</i>

Công ty TNHH Hưng Hải Mẫu số: 02_ VT

<small>Xóm Đồng Tâm- Quỳnh Bảng- Quỳnh Lưu- NA ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)</small>

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b>

Ngày 05 tháng 03 năm 2013Số: 03

- Họ tên người nhận hàng: Trần Trung Hiếu

- Diễn giải: Xuất dùng cho cơng trình trạm xã Quỳnh nghĩa- Xuất tại kho: Kho vật tư Địa điểm: Quỳnh Nghĩa

Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩmchất vật tư, dụng

cụ, sản phẩm,hàng hóa.

Số lượng

<i> (ký, họ tên) (ký, họ tê (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)</i>

</div>

×