Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài thực tập kế toán tài sản cố định TSCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.69 KB, 78 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
I. Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán TSCĐ:
1. Khái niệm TSCĐ:
Tài sản cố định là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu hoặc kiểm sốt lâu dài của doanh
nghiệp, có giá trị lớn và thời gian sử dụng trên một năm, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
tài sản cố định theo chuẩn mực kế toán quy định.
2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: có 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Có đầy đủ tiêu chuẩn giá trị về giá trị TSCĐ theo quy định hiện hành (Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC) là từ 10.000.000 đồng trở lên.
3. Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh và giữ nguyên được hình thái vật chất
ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ (đối với TSCĐ hữu hình ).
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, TSCĐ
bị hao mịn dần và giá trị của nó được chuyển từng phần vào chi phí sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
4. Nhiệm vụ hạch toán:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp số liệu về số lượng , hiện tượng và giá trị
TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ, kiểm tra việc bảo quản, bảo
dưỡng và sử dụng TSCĐ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.
- Tham gia lập dự toán và giám sát việc sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch hoặc đột xuất.
- Tính tốn, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới,
nâng cấp hoặc tháo dở bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ


- Hướng dẫn, kiểm tra các phòng ban, phân xưởng, tổ, đội thực hiện đầy đủ các chứng
từ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ sách cần thiết và thực hiện hạch toán TSCĐ
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

đúng chế độ, phương pháp.
- Tham gia kiểm tra và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước,lập các báo cáo
về TSCĐ của doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản và
sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ:
1. Phân loại tài sản cố định:
1.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện: Chia thành 2 loại:
- TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
hữu hình. TSCĐ hữu hình được chia thành các loại sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ Máy móc, thiết bị.
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý.
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc ra cho sản phẩm.
+ TSCĐ hữu hình khác.
- TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có những hình thái vật chất nhưng xác định được
giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ
hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.

Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vơ
hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn được 7 điều kiện sau:
+ Tính khả thi về mặt kỹ thuật.
+ Doanh nghiệp dự định hồn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để bán.
+ Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó.
+ Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.
+ Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác.
+ Có khả năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai.
+ Ước tính có đủ tiêu chuẩn vể thời gian sử dụng và giá trị theo quy định.
Theo tính chất và mục đích sử dụng TSCĐ vơ hình được chia thành các loại sau:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

+ Quyền sử dụng đất.
+ Quyền phát hành.
+ Bản quyền, bằng sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hóa.
+ Phần mềm máy tính.
+ Giấy phép và giấy nhượng quyền.
+ TSCĐ vơ hình khác.
I.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
-

TSCĐ tự có: Là các tài sản cố định hữu hình, vơ hình do mua sắm, xây dựng và

hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc các nơi cấp, nguồn vốn vay, nguồn
vốn liên doanh cũng như những TSCĐ được biếu tặng.

-

TSCĐ đi thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định
theo hợp đồng đã ký kết. Tùy theo điều khoản của hợp đồng có thể chia thành:

+ TSCĐ thuê tài chính.
+ TSCĐ thuê hoạt động.
I.3 Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng:
- TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ dùng cho phúc lợi.
- TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước.
- TSCĐ chờ xử lý.
1.4 Phân loại theo nguồn hình thành:
- TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn của các chủ sở hữu.
- TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn bổ sung.
- TSCĐ nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác.
- TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay.
2. Đánh giá TSCĐ:
2.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình và vơ hình:
Ngun giá TSCĐ hữu hình là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

a) TSCĐ mua sắm:
 TSCĐ mua trả ngay:
Nguyên = Giá mua +
Các khoản thuế
giá
thuần
khơng được hồn lại
 TSCĐ mua trả chậm, trả góp:

+

Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng

Giá mua thuần
Các khoản thuế
Các chi phí
Chi phí đi
Nguyên = trả ngay
+ khơng được hồn lại + liên quan trước + vay được
giá
khi sử dụng
vốn hóa
b) TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
 Trao đổi với một TSCĐ tương tự:
Nguyên giá
TSCĐ nhận về


=

Giá trị còn lại của
TSCĐ đưa đi trao đổi

+

Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng

 Trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác:
Nguyên giá
TSCĐ nhận về
Hoặc :

Giá trị hợp lý của TSCĐ
=
hữu hình nhận về

+

Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng

Giá trị hợp lí
Các khoản tiền
Các khoản tiền
Các khoản chi
Nguyên = của TSCĐ + hoặc tương đương + hoặc tương đương + phí liên quan

giá
đưa đi trao đổi
tiền trả thêm
tiền thu thêm
trước khi sử dụng
c) TSCĐ hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:
Ngun =
giá

Giá quyết tốn + Lệ phí trước bạ + Các khoản chi phí liên
cơng trình
( nếu có )
quan trước khi sử dụng

d) TSCĐ tự xây hoặc tự chế:
Nguyên = Giá thành thực tế của + Các chi phí liên quan + Các khoản lãi nội bộ,
giá
TSCĐ tự xây hoặc tự chế
trước khi sử dụng
chi phí khơng hợp lý
e) TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
Nguyên giá = Giá trị hợp lý, Hoặc:
Nguyên giá = Giá trị danh nghĩa của TSCĐ +Các chi phí liên quan trước khi sử dụng
f) TSCĐ được cấp, được diều chuyển đến:
Nguyên = Giá trị còn lại hoặc Giá trị + Các chi phí liên quan
giá
đánh giá của HĐ giao nhận
trước khi sử dụng
g) TSCĐ nhận và nhận lại vốn đầu tư từ đơn vị khác:
Nguyên giá = Giá do HĐ xác định + Chi phí liên quan trước khi sử dụng

h) TSCĐ được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyên =
giá

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Các chi phí trực + Các chi phí khác + Chi phí SXC
tiếp tạo ra TSCĐ
liên quan trực tiếp
được phân bổ

2.2. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
+ Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê không cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu :
Nguyên = Giá trị hợp lý
giá
của tài sản thuê

+

Các chi phí trực tiếp
phát sinh ban đầu liên quan


+ Nếu giá tri hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu :
Nguyên = Giá trị hiện tại của khoản
+ Các chi phí trực tiếp phát
giá
thanh tốn tiền th tối thiểu
sinh ban đầu liên quan
Giá trị TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận là giá chưa có thuế GTGT.
2.3. Giá trị hao mòn:
Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong quá trình tồn tại của nó
tại doanh nghiệp.
2.4. Giá trị cịn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà doanh nghiệp
chưa thu hồi được.
Giá trị còn lại

=

Nguyên giá - Số khấu hao hoặc hao mòn lũy kế

2.5.Thay đổi nguyên giá: Có các trường hợp sau:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quy định của pháp luật.
+ Nâng cấp TSCĐ.
+ Tháo dở một hay một số bộ phận của TSCĐ.
III. Kế toán chi tiết TSCĐ:
1. Xác định đối tượng hạch toán:
Đối tượng hạch toán TSCĐ là từng TSCĐ riêng biệt, có kết cấu độc lập hoặc có
thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận, cùng thực hiện một chức năng. Cần xây dựng
số liệu của từng đối tượng nhằm tránh nhầm lẫn trong hạch toán và quản lý.
2. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ:


SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm thì Ban nghiệm thu có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng
với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập “ Biên bản giao nhận TSCĐ”. Biên bản này được lập
thành hai bản, mỗi bên ( giao, nhận ) giữ một bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ
và lưu vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ hoặc sổ TSCĐ để hạch toán chi tiết TSCĐ
3. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ:
Trong mỗi trường hợp giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm
TSCĐ ( Quyết định, biên bản, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ,…). Căn cứ vào các
chứng từ giảm TSCĐ, kế toán phản ánh, ghi chép vào thẻ hoặc sổ TSCĐ.
IV. Kế toán tổng hợp TSCĐ:
1. Kế toán TSCĐ tự có ( hữu hình và vơ hình )
1.1. Tài khoản sử dụng:
-

Tài khoản 211- TSCĐ hữu hình.

Nội dung và kết cấu TK 211:
+ Bên nợ:

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng.


+ Bên có:

- Ngun giá TSCĐ hữu hình giảm.

+ Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 có 6 TK cấp hai:
+ TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ TK 2112: Máy móc thiết bị.
+ TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ TK 2114: Thiết bị, công cụ quản lý.
+ TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
+ TK 2118: TSCĐ khác.
-

Tài khoản 213- TSCĐ vơ hình.

Nội dung và kết cấu TK 213:
+ Bên nợ:

- Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng.

+ Bên có:

- Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm.

+ Số dư bên nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp hai:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

+ TK 2131: Quyền sử dụng đất
+ TK 2132: Quyền phát hành.
+ TK 2133: Bảng quyền, bằng sáng chế.
+ TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
+ TK 2135: Phần mềm máy vi tính.
+ TK 2136: Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng.
+ TK 2138: TSCĐ vơ hình khác.
1.2. Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ:
a) Tăng do mua sắm ( kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng )
+ Khi mua TSCĐ trong nước đưa vào sử dụng, kế toán ghi:
-

Đối với TSCĐ nộp thuế GTGT theo phương thức khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211, 213

: Nguyên giá TSCĐ( Giá chưa thuế ).

Nợ TK 133 (1332)

: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111,112,331,341...: Tổng giá thanh tốn.
+ Khi nhập khẩu TSCĐ, kế toán ghi:
-


Đối với TCSĐ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ,ghi:
 BT 1: Phản ánh giá mua và thuế nhập khẩu:
Nợ TK 211, 213

: Nguyên giá TSCĐ ( Giá mua + thuế NK ).

Nợ TK 635

: Chênh lệch tỷ giá xuất ngoại tệ > tỷ giá thực tế.

Có TK 333(3333)

: Thuế nhập khẩu phải nộp.

Có TK 111,112,331,341…: Giá thanh tốn.
Có TK 515

: Chênh lệch tỷ giá xuất ngoại tệ < tỷ giá thực tế.

 BT 2 : Phản ánh thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu:
Nợ TK 133
Có TK 333(33312)
-

Đối với TSCĐ nộp hoặc không nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi:
Nợ TK 211,213

: Nguyên giá TSCĐ (Giá mua + thuế NK + Thuế GTGT)


Nợ TK 635
Có TK 333(3333)
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Chênh lệch tỷ giá xuất ngoại tệ > tỷ giá thực tế.
: Thuế nhập khẩu phải nộp.
Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Có TK 333(33312)

: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Có TK 111,112,331,314…: Giá thanh tốn.
Có TK 515

: Chênh lệch tỷ giá xuất ngoại tệ < tỷ giá thực tế.

b) TSCĐ tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm trả góp:
-

Đối với TSCĐ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213

: Nguyên giá TSCĐ ( ghi theo giá mua trả ngay )


Nợ TK 133(1332)

: Thuế GTGT được khấu trừ.

Nợ TK 242

: Phần lãi trả chậm.

Có TK 111,112,331… : Tổng giá thanh toán.
-

Đối với TSCĐ nộp hoặc không nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 211, 213

: Nguyên giá TSCĐ ( Giá trả ngay + thuế GTGT )

Nợ TK 242

: Phần lãi trả chậm.

Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán.
+ Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 311
Có TK 111,112

: Phải trả cho người bán.
: Số trả định kỳ gồm cả gốc và lãi.

+ Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp, kế tốn ghi:
Nợ TK 635

Có TK 242

: Chi phí tài chính.
: Chi phí trả trước dài hạn.

c) TSCĐ tăng do mua dưới hình thức trao đổi:
- Trao đổi với TSCĐ tương tự:
Nợ TK 211,213

: Nguyên giá TSCĐ nhận về.

Nợ TK 214

: Khấu hao lũy kế của TSCĐ đưa đi trao đổi.

Có TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi.
- Trao đổi với TSCĐ không tương tự:
Nợ TK 811

: Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi.

Nợ TK 214

: Khấu hao lũy kế của TSCĐ đưa đi trao đổi.

Có TK 211,213 : Nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi.
Đồng thời phản ánh thu nhập do trao đổi TSCĐ, kế toán ghi:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Nợ TK 131

: Tổng giá thanh tốn.

Có TK 711

: Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi.

Có TK 3331

: Thuế GTGT phải nộp ( nếu có ).

+ Khi nhận TSCĐ do đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 211.213

: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về.

Nợ TK 133( 1332)

: Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )

Có TK 131

: Tổng giá thanh tốn.


+ Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi với
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, kế toán ghi:
 Giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi > giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về:
Nợ TK 111,112.
Có TK 131.
 Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < giá trị của TSCĐ nhận về:
Nợ TK 131.
Có TK 111, 112.
d) TSCĐ tăng do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán trên cùng hệ thống sổ sách kế tốn:
-

Khi cơng tác XDCB hồn thành, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213.
Có TK 241.

-

Đối với cơng trình kéo dài, mà giá trị đầu tư cao hơn chi phí thực tế, kế tốn ghi:
Nợ TK 211,213

: Ngun giá TSCĐ.

Có TK 241

: Chi phí thực tế.

Có TK 411


: Phần chênh lệch tăng.

+ Trường hợp doanh nghiệp mở sổ riêng để hạch toán:
-

Khi nhận bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 211,213

: Nguyên giá TSCĐ.

Nợ TK 133(1332) : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 411
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Phần vốn chủ sở hữu.
Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Có TK 341

: Phần vốn vay của các tổ chức tín dụng.

Có TK 343

: Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu.


e) TSCĐ tăng do tự xây hoặc tự chế:
+ Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ sử dụng
cho hoạt động SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 632

: Giá vốn hàng bán.

Có TK 154, 155.
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211
Có TK 152

: TSCĐ hữu hình.
: Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm.

+ Chi phí lắp đặt chạy thử,… liên quan đến TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211

: TSCĐ hữu hình.

Có TK 111,112,331,…
f) TSCĐ tăng do được cấp hoặc điều chuyển đến.
+ Nếu được cấp, được điều chuyển giữa các đơn vị hạch tốn độc lập, ghi:
Nợ TK 211,213
Có TK 411

: Nguyên giá TSCĐ.
: Nguồn vốn kinh doanh.

+ Nếu được cấp, được điều chuyển giữa các đơn vị hạch tốn phụ thuộc, ghi:

Nợ TK 211,213

: Ngun giá TSCĐ.

Có TK 214

: Giá trị hao mịn.

Có TK 411

: Giá trị cịn lại.

g) TSCĐ tăng do được tài trợ biếu tặng:
Nợ TK 211
Có TK 711
h) TSCĐ tăng do nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác:
Nợ TK 211, 213
Có TK 411

: Giá do các bên đánh giá.
: Nguồn vốn kinh doan

i) TSCĐ tăng do nhận lại từ vốn đầu tư vào các đơn vị khác:
Nợ TK 211, 213
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Giá do các bên đánh giá.
Trang 10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Có TK 221, 222, 223, 228.
k) TSCĐ tăng do các nguyên nhân khác:
+ Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thỏa mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá,ghi:
Nợ TK 211,213
Có TK 241
+ Phát hiện thừa khi kiểm kê,ghi:
Nợ TK 211,213
Có TK 241, 331, 338(3381), 411…
+ Chuyển công cụ, dụng cụ thành TSCĐ:
- Chuyển công cụ, dụng cụ mới chưa sử dụng thành TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 153
- Chuyển cơng cụ, dụng cụ đã sử dụng thành TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 142, 242

: Giá trị chưa phân bổ.

Có TK 214

: Giá trị đã phân bổ.

+ Đánh giá tăng TSCĐ:
Nợ TK 211, 213

: Phần nguyên giá tăng.


Có TK 214

: Phần khấu hao tăng.

Có TK 421

: Phần giá trị cịn lại tăng.

+ Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố:
Nợ TK 211
Có TK 214

: Giá trị khấu hao lũy kế.

Có TK 144, 244

: Giá trị còn lại mang đi cầm cố.

m) Nếu TSCĐ được đầu tư bằng các nguồn khác với lĩnh vực mà TSCĐ đang phục
vụ thì kế tốn kết chuyển nguồn hình thành, ghi:
Nợ TK 441, 414, 3531(3532)
Có TK 411, 353(3533)
n) Các chi phí phát sinh liên quan đến việc tăng TSCĐ, ghi:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133(1332)
Có TK 111,112,331…
Ghi chú : Nếu TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án thì ngun giá bằng tổng
giá thanh tốn, do đó khơng ghi Nợ TK 133(1332).
1.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:
a) TSCĐ giảm do nhượng bán, thanh lý :
+ Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 214

: Giá trị đã hao mịn.

Nợ TK 811

: Giá trị cịn lại.

Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ.
+ Thu số tiền thanh lý, nhượng bán,ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711

: Thu nhập do thanh lý, nhượng bán.

Có TK 333(3331) : Thuế GTGT phải nộp.
b) TSCĐ giảm do chuyển đi đầu tư vào đơn vị khác:
+ Khi đầu tư vào đơn vị khác bằng TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 214


: Số khấu hao lũy kế.

Nợ TK 221,222,223,228
Nợ TK 811

: Chênh lệch đánh giá lại < giá trị cịn lại.

Có TK 211,213

: Ngun giá TSCĐ.

Có TK 711

: Chênh lệch đánh giá lại > giá trị cịn lại.

+ Trường hợp góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nếu phát sinh chênh
lệch giá đánh giá lại TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 711
Có TK 3387

: Phần thu nhập tương ứng với lợi ích của doanh nghiệp.
: ( Chi tiết theo cơ sở KD đồng kiểm soát ).

+ Hàng năm căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đem góp vốn, kế tốn
phân bổ trở lại số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: ( Chi tiết theo cơ sở kinh doanh đ ồng kiểm soát )

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 711

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

: Phần thu nhập được phân bổ cho 1 năm.

+ Trường hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc doanh nghiệp chuyển nhượng
phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch do đánh
giá lại TSCĐ khi góp vốn cịn sang thu nhập khác.
c) TSCĐ giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ:
+ Khi chuyển TSCĐ trong kho thành công cụ, dụng cụ, kế tốn ghi:
Nợ TK 153
Có TK 211
+ Khi chuyển TSCĐ đang sử dụng thành công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 214

: Số khấu hao lũy kế.

Nợ TK 623, 627, 641, 642 : Nếu giá trị còn lại nhỏ.
Nợ TK 142, 242
Có TK 211

: Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần.
: Nguyên giá TSCĐ.


d) TSCĐ giảm do các nguyên nhân khác:
+ Phát hiện thiếu khi kiểm kê:
- Trường hợp thiếu và có quyết định sửa ngay:
Nợ TK 214

: Số khấu hao lũy kế.

Nợ TK 138(1388)

: Phải thu từ đối tượng có lỗi.

Nợ TK 811

: Phần tổn thất do doanh nghiệp chịu.

Có TK 211,213
- Trường hợp thiếu phải chờ quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 214

: Số khấu hao lũy kế.

Nợ TK 144,244

: Giá trị còn lại.

+ Đánh giá giảm TSCĐ:
Nợ TK 412

: Phần đánh giá cịn lại giảm.


Nợ TK 214

: Phần khấu hao giảm.

Có TK 211, 213

: Phần nguyên giá giảm.

2. Kế toán TSCĐ thuê tài chính:
2.1. Tài khoản sử dụng:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Tài khoản 212- TCSĐ thuê tài chính.

Nội dung phản ánh và kết cấu của Tài khoản 212:
+ Bên Nợ

: Nguyên giá TSCĐ th tài chính tăng.

+ Bên Có


: Ngun giá TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho

thuê khi hết hợp đồng hoặc mua lại.
+ Số dư bên Có : Ngun giá TSCĐ th tài chính hiện có.
2.2. Phương pháp hạch tốn:
+ Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính
trước khi nhận tài sản thuê như đàm phán, ký kết hợp đồng…, kế toán ghi:
Nợ TK 142

: Chi phí trả trước.

Có TK 111, 112…: Số tiền trả trước.
+ Khi chi tiền ứng trước các khoản tiền th tài chính, ký quỹ, kế tốn ghi:
Nợ TK 342

: Số tiền thuê trả trước nếu có ( nếu có).

Nợ TK 244

: Ký quỹ, ký cược dài hạn.

Có TK 111, 112…
+ Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa thuế
GTGT mà bên cho thuê trả khi mua TSCĐ để cho thuê.
- Khi nhận TSCĐ th tài chính, kế tốn ghi:
Nợ TK 212
Có TK 315
Có TK 342

: Giá chưa có thuế GTGT.

: Số nợ gốc phải trả lỳ này.
: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu

hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ gốc phải trả kỳ này.
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212

: TSCĐ thuê tài chính.

Nợ TK 142

: Chi phí trả trước ngắn hạn.

Nợ TK 111, 112

: Chi phí trực tiếp phát sinh khi nhận tài sản.

- Cuối niên độ kế tốn, xác định số nợ gốc th tài chính đến hạ trả, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 315
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Nợ dài hạn.
: Nợ dài hạn đến hạn trả.
Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh


- Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh tốn tiền thuê tài chính:
* Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
 Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 635

: Tiền lãi thuê trả kỳ này.

Nợ TK 315

: Nợ gốc trả kỳ này.

Nợ TK 133(1332)

: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111,112.
 Khi nhận hóa đơn thanh tốn tiền th tài sản nhưng chưa trả tiền ngay:
Nợ TK 635

: Tiền lãi thuê trả kỳ này.

Nợ TK 133(1332)

: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 315

: Nợ dài hạn đến hạn trả.


* Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ khơng chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
 Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT ghi:
Nợ TK 635

: Tiền lãi thuê trả kỳ này.

Nợ TK 315

: Nợ gốc trả kỳ này.

Nợ TK 627, 641, 642 : Số thuế GTGT trả kỳ này.
Có TK 111, 112
 Khi nhận hóa đơn thanh tốn tiền th tài chính nhưng chưa trả tiền ngay
ghi:
Nợ TK 635

: Tiền lãi thuê kỳ này.

Nợ TK 627, 641, 642 : Số thuế GTGT trả kỳ này.
Có TK 315

: Nợ dài hạn đến hạn trả.

+ Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT
mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
- Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê
đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi;
Nợ TK 212

SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Giá chưa có thuế GTGT.
Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Nợ TK 138

: Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ th tài chính.

Có TK 315

: Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT.

Có TK 342

: Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

Hoặc : Giá trị hợp lý của tài sản thuê – Số nợ phải trả kỳ này + Số thuế GTGT bên thuê
còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê.
- Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212

: TSCĐ thuê tài chính.

Có TK 142


: Chi phí trả trước.

Có TK 111, 112

: Chi phí trực tiếp phát sinh khi nhận tài sản.

- Cuối niên độ kế toán, xác định số nợ gốc th tài chính đến hạn trả, kế tốn ghi:
Nợ TK 342

: Nợ dài hạn.

Có TK 315

: Nợ dài hạn đến hạn trả.

- Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh tốn tiền thuê tài chính:
* Khi chi tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đợn vị cho thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 635

: Tiền lãi thuê trả kỳ này.

Nợ TK 315

: Nợ gốc phải trả kỳ này.

Có TK 111, 112…
Đồng thời, phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán bên cho thuê trong kỳ:
Nợ TK 133(1332)


: Thuế GTGT được khấu trừ.

Nợ TK 627, 641, 642

: Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

Có TK 138

: Phải thu khác.

* Khi nhận được hóa đơn thanh tốn tiền th tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả
tiền ngay, căn cứ vào hóa đơn phản ánh số lãi th tài chính phải trả kỳ này:
Nợ TK 635
Có TK 315

: Tiền thuê phải trả kỳ này.
: Tiền lãi thuê tài chính phải trả kỳ này.

Đồng thời, phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 133(1332)

: Thuế GTGT được khấu trừ.

Nợ TK 627, 641, 642 : Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Có TK 138
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Phải thu khác.
Trang 16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

+ Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635

: Chi phí tài chính.

Có TK 111, 112…
+ Định kỳ, kế tốn tính, trích khấu hao TSCĐ th tài chính, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642, 241…
Có TK 214(2142)

: Hao mịn TSCĐ thuê tài chính.

+ Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho th,
kế tốn ghi giảm giá trị TSCĐ th tài chính, ghi:
Nợ TK 214(2142)
Có TK 212

: Hao mịn TSCĐ th tài chính.
: TSCĐ thuê tài chính.

+ Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần
giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản:
- Khi chuyển từ tài sản th tài chính sang tìa sản thuộc sở hữu, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 212


: Hao mịn TSCĐ hữu hình.
: TSCĐ th tài chính.

- Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112

: TSCĐ hữu hình.
: Số tiền phải trả.

Đồng thời chuyển giá trị hao mịn, ghi:
Nợ TK 2142
Có TK 2141

: Hao mịn TSCĐ th tài chính.
: Hao mịn TSCĐ hữu hình.

3. Kế tốn TSCĐ th và cho th hoạt động:
Thuê hoạt động là sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê về việc bên cho
thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
được nhận tiền một lần hoặc nhiều lần.
3.1. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động:
a) Ghi nhận TSCĐ thuê hoạt động:
Doanh nghiệp thuê không phản ánh giá trị TSCĐ đi thuê hoạt động, mà chỉ phản
ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 17



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

đường thẳng, khơng phụ thuộc cào phương thức thanh tốn tiền thuê.
b) phương pháp hạch toán :
+ Khi xác định chi phí tiền thuê tài sản là thuê hoạt động phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Trường hợp doanh nghiệp phải trả trước tiền thuê hoạt động cho nhiều kỳ.
Nợ TK 627, 641, 642

: Số trả cho kỳ này.

Nợ TK 142, 242

: Số còn trả trước cho các kỳ sau.

Nợ TK 133

: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK 111, 112…
- Định kỳ, phân bổ tiền thuê hoạt động đã trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627,641,642.
Có TK 142,242.
3.2. Kế tốn TSCĐ cho th hoạt động:
+ Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ TK 627

:Chi phí nhỏ được ghi nhận ngay vào chi phí cho thuê hoạt động

Nợ TK 142, 242: Chi phí lớn phải phân bổ dần.
Có TK 111, 112, 331,…
+ Khi phát hành hóa đơn thanh tốn tiền th tài sản, ghi:
- Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ.
Nợ TK 111,112,131
Có TK 515.

: Tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

Có TK 333(3331)

: Thuế GTGT phải nộp.

- Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ.
* Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 3387

: Tổng số tiền nhận trước.
: Theo giá chưa có thuế GTGT.

Có TK 333(3331) : Thuế GTGT phải nộp.
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

* Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế tốn, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 315
* Nếu hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện
ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước, kế toán ghi:
Nợ TK 3387

: Số tiền phải trả lại cho người đi thuê chưa có thuế GTGT

Nợ TK 333(3331)

: Thuế GTGT phải nộp tươngứng.

Có TK 111, 112,… : Tổng số tiền phải trả lại.
+ Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 627
Có TK 214

: Chi phí sản xuất chung.
: Hao mịn TSCĐ cho thuê hoạt động.

+ Định kỳ, tiến hành phân bổ chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt
động phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 627
Có TK 142, 242.

VI. Kế tốn hao mịn và khấu hao TSCĐ:
1. Khái niệm:
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật….
trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mịn của TSCĐ tính đến
thời điểm báo cáo.
Khấu hao TSCĐ la việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của
TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản
xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
2. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
+ Mọi TSCĐ tại doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích
khấu hao và được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Doanh nghiêp khơng được tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã trích khấu hao
hết nhưng vẫn cịn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân, quy trách
nhiệm đền bù, địi bồi thường thiệt hại ,…và tính vào chi phí khác.
+ TSCĐ khơng hoạt động kinh doanh thì khơng trích khấu hao, bao gồm:
- TSCĐ thuộc dự trữ nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý, giữ hộ.
- TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp như nhà trẻ, câu lạc bộ,

nhà truyền thống, nhà ăn,… được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
- Những TSCĐ phục vụ nhu cầu chung cho tồn xã hội, khơng phục vụ cho hoạt động
kinh doanh riêng của doanh nghiệp như đê đập, cầu cống, đường xá,…
- TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp quản lý theo dõi các TSCĐ trên đây như đối với các TSCĐ dùng
trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mịn của các TSCĐ này hàng năm (nếu có).
Nếu các TSCĐ này có tham gia vào kinh doanh thì trong thời gian này doanh
nghiệp thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao TSCĐ đó.
+ Doanh nghiệp đi th TSCĐ tài chính phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính như
TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành:
- Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chính
cam kết mua tài sản th trong hợp đồng th tài chính, thì doanh nghiệp đi th được
trích khấu hao TSCĐ th tìa chính theo thời hạn sử dụng TSCĐ.
- Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chính
cam kết khơng mua tài sản th trong hợp đồng th tài chính, thì doanh nghiệp đi th
được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
+ Đối với các bất động sản đầu tư trong quá trình chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt
động phải tiến hành trích khấu hao và được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ.
+ Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ
tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh.

SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh


- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là
TSCĐ vơ hình theo ngun giá nhưn khơng trích khấu hao. Đối với quyền sử dụng đất có
thời hạn thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời hạn sử dụng.
3. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
3.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
+ Căn cứ vào các quy định về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, doanh
nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐ:
+ Xác định mức trích khấu hao trung bình:
- Mức trích khấu hao trung bình hàng năm : Mk = NG / T.
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng : Mk = NG / (T x 12).
- Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng : Mk = NG – KHLk.
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay, doanh nghiệp phải
xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ:
Mk = Gcl

Hoặc : Mk = Gxđ / Txđ.

3.2. Phương pháp trích khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
+ Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định.
+ Xác định mức trích khấu hao của TSCĐ:
- Mức trích khấu hao trong các năm đầu: Mk = Gcl x Tknh.
Trong đó : Tknh = Tk x Hd
Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ như quy định sau:
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh ( lần )
Đến 4 năm
( t ≤ 4 năm )
1,5
Trên 4 năm đến 6 năm ( 4 < t ≤ 6 năm )

2,0
Trên 6 năm
( t > 6 năm )
2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm
dần như trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình qn giữa giá trị cịn lại và số
năm sử dụng còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu
hao được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ.
- Mức trích khấu hao hàng tháng: Mtk = Mkn / 12.
3.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định tổng số
lượng , khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản
phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
+ Xác định mức trích khấu hao của tài sản cố định theo công thức dưới đây:
Mk = Q x Mk1sp

Trong đó: Mk1sp = NG / Qtk

4. Hạch tốn hao mịn và khấu hao TSCĐ:
4.1. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 214
Bên Nợ

: Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư giảm.

Bên Có

: Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư tăng.

Số dư bên Có:Giá trị hao mịn của TSCĐ, bất động sản đầu tư hiện có tại DN.
Tài khoản 214 có 4 Tài khoản cấp hai:
- TK 2141

: Hao mịn TSCđ hữu hình.

- TK 2142

: Hao mịn TSCĐ th tài chính.

- TK 2143

: Hao mịn TSCĐ vơ hình.

- TK 2147

: Hao mịn bất động sản đầu tư.

4.2. Phương pháp hạch toán:
+ Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư, kế toán ghi:

Nợ TK 627, 641, 642 : Khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 632
Có TK 214

: Khấu hao bất động sản đầu tư.
: Hao mòn TSCĐ.

+ Khi nhận TSCĐ đã qua sử dụng do điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp:
Nợ TK 211,213

: Nguyên giá TSCĐ.

Có TK 411

: Nguồn vốn kinh doanh.

Có TK 214

: Hao mòn TSCĐ.

+ Khi đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 412
SVTH: Lâm Nhật Ánh

: Phần giá trị còn lại giảm.
Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nợ TK 214

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

: Phần giá trị hao mịn giảm.

Có TK 211, 213 : Phần nguyên giá giảm.
+ Khi đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 421

: Phần giá trị còn lại giảm.

Nợ TK 214

: Phần giá trị hao mịn giảm.

Có TK 211, 213 : Phần ngun giá giảm.
+ Khi TSCĐ đang sử dụng giảm, bất động sản đầu tư giảm thì đồng thời với việc
hạch tốn giảm nguyên giá TSCĐ, bất động sản đầu tư phải hạch tốn giảm giá trị hao
mịn của TSCĐ, giá trị hao mòn lũy kế của bất động sản đầu tư.
+ Cuối năm, khi tính hao mịn TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, sự
nghiệp, chương trình dự án…, ghi:
Nợ TK 466

: Hao mòn của TSCĐ dùng cho sự nghiệp, dự án.

Nợ TK 413

: Hao mòn của TSCĐ dùng cho quỹ phúc lợi.


Có TK 214

: Hao mịn TSCĐ.

+ Cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi khấu hao cần phải điều chỉnh:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
Nợ TK 214

: Nếu mức khấu hao tăng lên.
: Nếu mức khấu hao giảm đi.

Có TK 627, 641, 642
V. Kế tốn sửa chữa TSCĐ :
1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là hoạt động sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng,
chi phí sửa chữa thường phát sinh thấp, vì vậy được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản
xuất, kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ.
+ Nếu công việc sửa chữa tự làm:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338…
+ Nếu cơng viêc sửa chữa thuê ngoài:
Nợ TK 627, 641, 642
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
2. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ:
Sửa chữa lớn TSCĐ là việc sửa chữa, thay thế những bộ phận, chi tiết bị hư hỏng
trong q trình sử dụng mà nếu khơng sửa chữa, thay thế thì TSCĐ sẽ khơng hoạt động
được hoặc hoạt động khơng bình thường.
+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế tốn ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
+ Khi chi phí sửa chữa phát sinh, kế tốn ghi:
- Nếu cơng việc sửa chữa tự làm:
Nợ TK 241(2413)
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338…
- Nếu công việc sửa chữa th ngồi:
Nợ TK 241( 2413)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Khi cơng việc sửa chữa hồn thành, tiến hành quyết toán, ghi:
Nợ TK 335

: Nếu sửa chữa trong kế hoạch.

Nợ TK 142, 242

: Nếu sửa chữa ngoài kế hoạch.

Có TK 241( 2413 )
3. Kế tốn nâng cấp TSCĐ hồn thành:

Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau ghi nhận ban đầu:
Nợ TK 241( 2413 )
Có TK 111, 112, 152, 331…
Công việc cải tạo nâng cấp TSCĐ hồn thành:
Nợ TK 211, 213
Có TK 241
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC TSCĐ TẠI DOANH NGHIỆP:
SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: NCS.Th.S Nguyễn Thị Hồng Minh

A – Khái quát về Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư và Thiết Kế Xây Dựng M.A.Y:
I. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty :
1. Những thông tin chủ yếu về Công ty :
+ Tên công ty: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Thiết Kế Xây Dựng M.A.Y
+ Tên giao dịch: M.A.Y investment consulting & construction designing joint stock
company
+ Theo giấy phép kinh doanh số: 0401362511, do sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Đà Nẵng cấp vào ngày 03 tháng 06 năm 2009.
+ Địa chỉ trụ sở: 425 Hải Phòng –Quận Thanh Khê– TP Đà Nẵng.
+ Mã số thuế: 0401362511.
+ Tài khoản ngân hàng số: 2012201350693 mở tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Khu Công Nghiệp Đà Nẵng.
+ Điện thoại : 0511.3.572357
+ Email


Fax: 0511.3.572351

:
:

+ Website :
+ Vốn điều lệ: 10.500.000.000 đồng.
2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty:
- Công ty được thành lập dựa trên đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư lành nghề, thu thập
những kinh nghiệm quý báu về ngành xây dựng qua các hoạt động thiết kế và thi cơng các
cơng trình lớn ở những cơ quan nhà nước nên có mối quan hệ hỗ trợ, phối hợp đồng bộ
tạo nên sức mạnh tập thể và đảm bảo thực hiện Dự án một cách hiệu quả,chất lượng.
- Có một đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư trẻ tuổi, năng động, sáng tạo được đào tạo và
làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp. Đội ngũ công nhân lành nghề, đông đảo
trực tiếp sản xuất theo hợp đồng lao động ngắn hạn, thời vụ.
- Cam kết bảo hành: Công ty luôn thực hiện việc giám sát tác giả để đảm bảo cơng
trình được thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

SVTH: Lâm Nhật Ánh

Trang 25


×