Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Sahabak

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.99 KB, 68 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰCKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>------CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SAHABAK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>1.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề sản xuất kinh doanh của Cơng ty 05</b>

<b>1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty06</b>

<b>1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý09</b>

<b>CHƯƠNG 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả </b>

<b>2.1.Quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh</b>

<b>2.2.Quy định, nguyên tắc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả</b>

<b>2.4.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp35</b>

<b>2.5.Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính45</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>2.6.1. Kế tốn chi phí khác51</b>

<b>CHƯƠNG 3: Nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác</b>

<b>3.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty61</b>

<b>3.2.Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả</b>

<b>3.3.Các biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định</b>

Bên cạnh các phương thức xúc tiến để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đíchcuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thơng tin, số liệucần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chínhxác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết định

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, có thểcơng khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.

Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực sản xuất nói chung và Cơng tycổ phần SAHABAK nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn để thể hiện vị thế của mìnhtrong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới. Quanhững năm hoạt động Công ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và vàviệc đẩy mạnh cơng tác kế toán tiêu thụ cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh làvấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó khơng những giúp cho nhà quản lý đưa ra nhữngbiện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đếncho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao mà còn giúp cho doanh nghiệp đứng vững trênthị trường cạnh tranh.

Bởi vậy, cải tiến và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kếtquả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất nói riêng ln đặt ra với mục đíchnhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thơng tin kế tốn cung cấp đảm bảotính đúng đắn và đáng tin cậy. Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểucơng tác kế tốn ở Cơng Ty Cổ Phần SAHABAK, với kiến thức lý luận được trang bị

<i><b>ở nhà trường, được sự hướng dẫn của Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Mai và các cánbộ phịng Kế tốn – Tài chính của Cơng ty em xin chọn đề tài “Hồn thiện cơng táckế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần SAHABAK”</b></i>

làm chuyên đề tốt nghiệp.

Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên đề tài khó tránhkhỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của cơ giáo và cáccán bộ phịng Kế tốn – Tài chính của Cơng ty để chun đề của em được hoàn thiệnhơn.

<i><b> Em xin chân thành cảm ơn!</b></i>

<b>Đề tài bao gồm các chương sau:</b>

<i><b>Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần SAHABAK.</b></i>

<i><b>Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinhdoanh tại Công ty cổ phần SAHABAK.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kếtquả kinh doanh tại Công ty Cổ phần SAHABAK.</b></i>

<b>CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SAHABAK1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.</b>

Sau chuyến thăm và làm việc của Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết tại Bắc Kạnvào tháng 11/2007 nhận thấy Bắc Kạn có tiềm năng đất, rừng và rừng là lớn nhất. Đâysẽ là nguồn nguyên liệu dồi dào cho nhà máy đi vào hoạt động ổn định, tăng thu nhậpcho đời sống nhân dân.

Cơng ty cổ phần SAHABAK có trụ sở tại Khu cơng nghiệp Thanh Bình, xãThanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn được sáng lập bởi các cổ đơng: Tổng Cơngty Cơng Nghiệp Sài Gịn, Cơng ty Lâm nghiệp Bắc Kạn, Tổng Công ty xây dựng HàNội, Cơng ty Cổ Phần Bất Động Sản Sài Gịn Đông Dương. Đây là kết quả của chủtrương hợp tác giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Tỉnh Bắc Kạn sau chuyến thăm vàlàm việc của Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Công ty được thành lập vào ngày 14 tháng 8 năm 2009 – Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh số: 4700188996 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tưTỉnh Bắc Kạn cấp.

Với số vốn điều lệ của công ty: 100.000.000.000VNĐ (một trăm tỷ đồng ViệtNam). Các cổ đông sáng lập nắm giữ 100% vốn điều lệ, trong đó: Tổng cơng ty CơngNghiệp Sài Gịn góp với số tiền là: 36.000.000.000 VNĐ, Cơng ty Lâm Nghiệp BắcKạn góp với số tiền là: 34.000.000.000 VNĐ, Tổng công ty xây dựng Hà Nội góp vớisố tiền là: 25.000.000.000 VNĐ, Cơng ty cổ phần Bất Động Sản Sài Gịn Đơng Dươnggóp với số tiền là: 5.000.000.000 VNĐ.

Công ty cổ phần SAHABAK với ngành nghề chính là sản xuất MDF và chế biếngỗ. theo kế hoạch đầu tư và phát triển của công ty đến năm 2013, hai Nhà máy chếbiến gỗ chính thức hoạt động – đó là nhà máy chế biến gỗ ván thanh (năm 2010) vànhà máy sản xuất MDF (dự kiến quý I năm 2013). Đây là hai đơn vị sản xuất trựcthuộc Cơng ty với loại hình sản phẩm và bộ máy điều hành sản xuất độc lập, phươngthức và mơ hình quản lý khác nhau. Việc nghiên cứu, vận dụng để xây dựng và thựchiện một phương án tổ chức quản lý và điều hành sản xuất cho từng nhà máy là yêucầu bức thiết với công ty.

Chỉ sau hơn 9 tháng đi vào hoạt động của giai đoạn 1, dự án đã mang lại nhữngthành quả đáng ghi nhận. Nhà máy hoạt động hết công suất thiết kế là 3.000m<small>3 </small>ván/năm. Giá trị khác mạng lại không kém phần ý nghĩa khi nó đã giải quyết việclàm cho hàng trăm lao động. Một lãnh đạo SAHABAK thông tin, trong 226 cán bộ -nhân viên làm việc tại cơng ty, có đến hơn 90% lao động thuộc huyện Chợ Mới, tỉnhBắc Kạn. Ơng Dũng (Phó Tổng Giám Đốc Tổng Cơng ty Cơng Nghiệp Sài Gịn) tâmsự, có những gia đình có từ 2 – 3 thành viên được nhận vào làm việc tại nhà máy này.Trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều biến động nhưng SAHABAK đã nỗ lực để thunhập của người lao động ở đây được đảm bảo cuộc sống, trung bình 2,5triệu/người/tháng. “Từ chưa biết gì nhưng các cháu vào đây được huấn luyện xử lý sơchế gỗ đến sấy, tinh chế, tay nghề của các cháu ngày càng được nâng cao. Được nhưngày hôm nay, công nhân tại đây phấn khởi lắm, ngày càng gắn bó hơn với đơn vị”,một lãnh đạo của Công ty CP SAHABAK nhận định. Không dừng lại ở đó,SAHABAK cịn xây dựng nhà lưu trú cho công nhân với điện nước đầy đủ. Nhờ vậy,

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

đến nay, đã giải quyết được chỗ ở cho 60 lao động. “Như vậy, bước đệm cho dự án sảnxuất ván MDF (giai đoạn 2) khởi công hôm nay như đã sẵn sàng”, ông Dũng khẳngđịnh.

<b>Một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty qua các năm 2011 – 2012</b>

Vốn chủ sở hữu 53.201.817.159 67.543.350.144Doanh thu tiêu thụ 6.804.191.768 27.797.679.066

Lợi nhuận sau thuế (4.992.044.441) 321.528.231

Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà Công ty đạt được qua các nămthể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có hiệu quả. Quy mơhoạt động của Cơng ty năm 2011 so với năm 2012 đã được mở rộng hơn cả về chiềusâu và chiều rộng so với năm 2010 thể hiện: Số cán bộ nhân viên từ 350 người tăng lên400 người.đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng lên từ 3.500.000 đồng lên4.000.000 đ. Bên cạnh đó mơ hình quản lý của Cơng ty cung có hiệu quả hơn thể hiệntốc độ tăng trưởng của doanh thu tiêu thụ.

<b>1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANHCỦA CÔNG TY.</b>

Ngành nghề sản xuất của công ty là:

- Sản xuất ván MDF, Chế biến gỗ và lâm sản;

- Đầu tư trồng mới, bảo vệ, khoanh ni, khai thác rừng;

- Nhập khẩu máy móc, thiết bị chế biến gỗ và chế biến các sản phẩm nông – lâmsản;

- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông – lâm nghiệp (bao gồm cả giống câylâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả);

- Xuất - nhập khẩu sản phẩm sản xuất, chế biến; nguyên vật liệu phục vụ sảnxuất, chế biến lâm – nông sản;

- Tư vấn xây dựng các dự án lâm – nông nghiệp, tư vấn thiết kế các cơng trìnhlâm nghiệp (Thiết kế trồng, bảo vệ - khoanh nuôi, khai thác rừng; thiết kế cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Gỗ trịn ngun liệuXẻ phơi thơ (sơ chế)

Sấy khơ

Tạo nhẵn bề mặt, định hình (tinh chế)

đường lâm nghiệp,…); nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật lâmnghiệp, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, phát triển rừng;

- Sản xuất, mua bán sản phẩm, ngun phụ liệu ngành thuốc lá.

<b>1.3 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM.</b>

Hiện tại sản phẩm của Nhà máy được xác định là ván thanh (thanh chi tiết đồmộc), ván ghép thanh (dạng tấm) đã qua tinh chế (tạo nhẵn bề mặt và định hình) vớinguyên liệu là gỗ tròn (rừng trồng), và ván dăm. Sản phẩm của nhà máy với tiêu chíđược xác định phải đảm bảo tuyệt đối yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng của thị trường,có tính cạnh tranh cao về mọi mặt.

Khác với phần lớn nhiều nhà máy khác (chỉ sản xuất ra sản phẩm ở một côngđoạn), Nhà máy chế biến gỗ SAHABAK sản xuất ra sản phẩm tinh chế từ nguyên liệugỗ tròn (do đặc thù Nhà máy nằm trong trung tâm vùng ngun liệu). Vì vậy, q trìnhcơng nghệ tổng quát của nhà máy được xác định như sau:

<i><b>Nội dung cơ bản các bước cơng việc trong quy trình cơng nghệ như sau:</b></i>

- Gỗ tròn nguyên liệu được khai thác, vận chuyển về nhà máy với quy cách, tiêuchuẩn đã được ấn định phù hợp với quy cách sản phẩm.

- Xẻ phôi thô được thực hiện theo những công đoạn gồm: Cắt khúc ngắn, xẻ hộp,xẻ ván trên cưa vòng nằm, xẻ thanh trên cưa vòng đứng, cưa đĩa và cắt ngắn, xẻ tậndụng trên cưa đĩa.

- Sấy khô được thực hiện bằng lị sấy hơi nước, gồm các cơng doạn: Lựa, xếpphơi, vận chuyển vào – ra lị (bằng xe nâng máy) và vận hành đốt nồi hơi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Việc tạo nhẵn bề mặt, định hình (tinh chế) được thực hiện trên một dây chuyềnkín gồm: Phân loại phôi, cắt lựa, rong cạnh, bào hai mặt, bào bốn mặt, phay mộng,ghép dọc, ghép ngang, chà nhám, sửa lỗi và đóng gói sản phẩm.

<b>1.4 HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦACÔNG TY.</b>

Xuất phát từ yêu cầu sản phẩm và quá trình cơng nghệ nêu trên, cơng tác tổchức sản xuất của nhà máy được xác định theo chun mơn hố của các bộ phận nhưsau:

Phân chia xưởng sản xuất:

Nhà máy được phân chia thành 5 xưởng sản xuất gồm: - Xưởng sơ chế: Đảm nhiệm việc xẻ phôi thô- Xưởng sấy: Đảm nhiệm việc sấy khô gỗ

- Xưởng tinh chế: Đảm nhiệm việc tạo nhẵn bề mặt, định hình sản phẩm (theotiêu chuẩn, quy cách)

- Xưởng sản xuất ván dăm tận dụng: Đảm nhiệm việc băm củi, phế liệu sau quátrình xẻ của Xưởng sơ chế và phoi bào, mùn cưa,… từ xưởng tinh chế và épthành tấm ván dăm.

- Xưởng cơ điện: Đảm nhiệm việc căn chỉnh, sửa chữa máy và thiết bị; lắp, màidao cụ; thực hiện các u cầu cơng việc thuộc lĩnh vực cơ khí và điện trong nhàmáy (cả ba xưởng sản xuất).

Tổ sản xuất:

- Xưởng sơ chế (gồm 6 tổ sản xuất): Tổ cưa xích cắt ngắn; tổ cưa vịng nằm; tổcưa vịng đứng; tổ cưa đĩa xẻ thanh từ hộp, từ ván; tổ cưa đĩa xẻ tận dụng, cắt lựa tậndụng; tổ cưa đĩa cắt ngang hộp, vận chuyển nội bộ.

- Xưởng sấy (gồm 2 tổ sản xuất): Tổ lựa phôi, xếp pallet, vào lò; tổ trực lò.

- Xưởng tinh chế (gồm 5 tổ sản xuất): Tổ phân loại phôi sau sấy, cắt cong, bàohai mặt, rong; tổ cắt lựa, cắt hạ cấp; tổ phay ngón, ghép dọc, ghép ngang, cắt tấm, chànám; tổ bào bốn mặt; tổ sửa lỗi, đóng gói xuất hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Xưởng sản xuất ván dăm tận dụng: gồm 4 tổ và 1 nhóm trong đó: Tổ 1, tổ 2, tổ 3 chia làm 3 ca sản xuất trong 1 ngày với nhiệm vụ là ép ván (nghiền, sấy, trộn, đong keo, trải, ép); tổ 4 có nhiệm vụ băm dăm, bóc vỏ; nhóm có nhiệm vụ cắt, chà nhám.

<b>1.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY.1.5.1 Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.</b>

Xuất phát từ yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ kết hợp với đặc điểm của ngànhnghề sản xuất, mặt hàng kinh doanh và những đặc thù của địa bàn được phân công phụtrách, bộ máy điều hành của Công ty cổ phần SAHABAK được phân công như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trợ lý, tổng hợp Bộ phận thống kê

Quản đốc xưởng

sơ chế <sup>Quản đốc</sup><sub>sấy</sub><sup>xưởng </sup>

Quản đốc xưởng tinh chế

Quản đốc xưởng cơ điện

Tổ trưởng

các tổ sản xuất

Tổ trưởng

các tổ sản xuất

Tổ trưởng

các tổ sản xuất

Tổ trưởng

các tổ sảnxuấtGiám đốc NM CB gỗ

Đại hội đồng cổ đôngHội đồng quản trị

Tổ trưởng

các tổ sảnxuấtBan kiểm soát

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lýa. Tổng giám đốc</b>

Là người điều hành công việc kinh doanh của Công ty chịu sự giám sát của hộiđồng quản trị, ban kiểm soát và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiệnquyền và nhiệm vụ được giao. Tổng giám đốc phải điều hành Công ty theo đúng quyđịnh của pháp luật, điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết địnhcủa hội đồng quản trị. Nếu điều hành mà trái với quy định này mà gây thiệt hại chocơng ty thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho cơngty.

- Trực tiếp quản lý và điều hành tồn thể cán bộ, công nhân viên và người laođộng thuộc nhà máy thực hiện nhiệm vụ chuyên môn một cách thống nhất đảm bảođúng nội quy, quy chế của công ty.

Phối hợp với các phịng chun mơn cơng ty:

+ Xây dựng phương án đồng thời trực tiếp triển khai thực hiện phương án vềđảm bảo an toàn vệ sinh lao động, phịng chống cháy nổ trong tồn nhà máy.

+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh; định hướng lựa chon sản phẩm, lựachọn thị trường, tiêu chuẩn và nhu cầu nguyên liệu;... nhằm tham mưu cho Tổng Giámđốc Công ty quyết định phương án sản xuất có hiệu quả kinh tế cao và bền vững.

+ Xây dựng và chủ trì thực hiện việc điều hành và quản lý sản xuất theo hệthống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo sản phẩm của nhà máy đạt các tiêu chuẩnchung của thị trường (về chất lượng, vì mơi trường và trách nhiệm xã hội).

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Xây dựng và trực tiếp thực hiện việc áp dụng các định mức bao gồm: Địnhmức lao động, định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư, năng lượng, các chi phí khác cóliên quan trong q trình sản xuất.

+ Rà sốt, đánh giá lao động, xây dựng và thực hiện phương án sử dụnglaođộng, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho cơng tác quản lý sản xuất; chủ trì tham mưuvà đề suất Tổng Giám đốc Công ty phương án bố trí lao động, bố trí nhân sự trongphạm vi tồn nhà máy.

+ Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ kịp thời, chính xác nhằm đảm bảo đầy đủdữ liệu phục vụ công tác quản trị và điều hành sản xuất.

<b>c. Quản đốc các xưởng</b>

- Trực tiếp chỉ huy, chỉ đạo sản xuất hàng ngày và là người chịu trách nhiệmtrước Giám đốc nhà máy cũng như Tổng Giám đốc cơng ty về kết quả sản xuất doxưởng mình phụ trách.

- Trực tiếp giám sát và chỉ đạo công tác kỹ thuật chế biến tại xưởng nhằm đảmbảo đúng quy trình kỹ thuật đã được ban hành, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theotiêu chí của cơng ty, đảm bảo năng suất lao động phù hợp với năng lực thiết bị hiện có,...

- Phối hợp chặt chẽ với bộ phận Thống kê của Nhà máy thực hiện tốt công tácthống kê, tổng hợp hàng ngày gồm thống kê đầu vào (nguyên liệu), đầu ra (sản phẩm),vật tư, phụ tùng, phụ kiện,... phát sinh hàng ngày nhằm phục vụ cho công tác quản lýsản phẩm và tính tốn, xác định tiền lương cho người lao động tại xưởng.

- Trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ số lao động được biên chế tại xưởngthực hiện nhiệm vụ sản xuất, đề xuất, tham mưu cho Giám dốc Nhà máy và TổngGiám đốc Cơng ty về phương án bố trí và sử dụng lao động hiệu quả; trực tiếp đánhgiá, nhận xét về khả năng hoàn thành nhiệm vụ của người lao động tại xưởng; tổ chức,chỉ đạo người lao động thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế trong lao độngcủa công ty.

- Trực tiếp tổ chức thực hiện công tác phịng cháy chữa cháy và an tồn vệ sinhlao động tại xưởng nhằm thực hiện tốt các nội quy về phịng cháy chữa cháy, an tồnvệ sinh lao động đã được ban hành, đảm bảo an toàn trong sản xuất, hạn chế và ngănchặn những nguy cơ gây mất mát an toàn lao động tại xưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Phối kết hợp với các xưởng sản xuất, các bộ phận chuyên môn khác của nhàmáy thực hiện và đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất chung của toàn nhà máy.

<b>d. Tổ trưởng các tổ sản xuất</b>

Trực tiếp giám sát theo dõi và đôn đốc người lao động trong tổ do mình phụtrách thực hiện tốt nhiệm vụ, công việc được phân công cũng như việc thực hiện cácnội quy, quy chế làm việc và lao động mà công ty đã ban hành; tổ chức, phân công laođộng trong tổ nhằm hỗ trợ sắp xếp người làm việc phù hợp với thực tế của từng ca sảnxuất.

Cùng với cán bộ Thống kê thực hiện công tác thống kê, xác nhận số lượng, chấtlượng sản phẩm sản xuất của người lao động hàng ngày trong tổ, làm căn cứ, cơ sở đểxác định tiền lương và đánh giá, xếp loại lao động hàng kỳ.

Trực tiếp theo dõi, nắm bắt và tổng hợp những ý kiến, đề xuất và nguyện vọngcủa người lao động trong tổ phản ánh đến Quản đốc xưởng, Giám đốc nhà máy hoặcTổng giám đốc công ty nhằm giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình sảnxuất, đồng thời là người trực tiếp truyền đạt, phổ biến và thuẹc hiện những quy địnhcủa công ty đến người lao động trong tổ.

<b>1.6 TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.</b>

<b>Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần SAHABAK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Kế toán trưởngKế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Kế toán vật tư tài sản

Kế toán kho

<i><b>- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình kế tốn, chỉ</b></i>

đạo chung cơng tác kế tốn tại phịng tài chính kế tốn Cơng ty.

<i><b>- Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu, lập các báo cáo kế toán. Bộ phận máy</b></i>

tính lưu trữ số liệu trên cơ sở chứng từ nhập vào máy tính sẽ tiến hành kết chuyển lêncác sổ kế tốn, các báo cáo phục vụ cơng tác quản lý toàn đơn vị và báo cáo lên cấptrên.

<i><b>- Kế toán thanh toán: Bao gồm kế toán tiền mặt - Chịu trách nhiệm về tình</b></i>

hình thu chi tiền mặt tại quỹ, kế toán tiền gửi ngân hàng, vay ngân hàng - Chịu tráchnhiệm thực hiện phần hành kế toán thanh toán qua ngân hàng.

<i><b>- Kế toán vật tư tài sản : Theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ của Cơng ty (mua</b></i>

bán thanh lý... trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh).

<i><b>- Kế toán kho (nguyên liệu, thành phẩm): Chịu trách nhiệm kiểm tra theo dõi</b></i>

tình hình nhập xuất nguyên liệu, thành phẩm trong kỳ.

<b>1.6.2 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần SAHABAK.</b>

Hình thức kế tốn áp dụng ở Cơng ty là hình thức kế toán Nhật ký chung theoquy định và chế độ kế toán ban hành ngày 20/03/2006 trong quyết định số15/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 củaBộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế tốn doanh nghiệp. Các sổ kế tốntheo hình thức Nhật ký chung bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, bảngcân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyếtminh báo cáo tài chính theo quy định hiện hành v.v...

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Căn cứ vào tình hình thực tế của Cơng ty, kế tốn đã mở các tài khoản cấp 2theo dõi từng nghiệp vụ phù hợp với chế độ kế tốn hiện hành.

<i><b>Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung (biểu số 01)</b></i>

<i><b>Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước</b></i>

hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổNhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị cómở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

<i><b>Cuối tháng, cuối quý, cuối năm</b></i>

<i><b>: </b></i>

Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối sốphát sinh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tài chính.

<b>CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SAHABAK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.1 QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ KINH DOANH.</b>

<i><b>Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán:</b></i>

Khách hàng đưa đơn đặt hàng hoặc hợp đồng, phòng kinh doanh tiếp nhận, xétduyệt đồng thời kiểm tra hàng tồn kho, nếu đủ hàng để bán thì lập Phiếu đề xuất xuấtkho bán hàng trong đó có ghi rõ khách hàng, bán hàng theo hợp đồng hoặc đơn hàngnào, ngày xuất hàng, tên hàng hoá, số lượng, đơn giá bán trình Tổng giám đốc phêduyệt;

Sau khi Phiếu đề xuất xuất kho bán hàng được duyệt thì Bộ phận bán hàngchuyển Phiếu này cho Kế toán kho lập Phiếu xuất kho và Phiếu giao hàng gồm:

- Liên 1: Giữ lại để lưu;

- Liên 2: Giao cho nhân viên bán hàng; - Liên 3: Giao cho thủ kho;

Sau đó Thủ kho tiến hành xuất kho cùng với bộ phận bán hàng kiểm hàng theođúng những mặt hàng, chủng loại và số lượng như đã duyệt ở Phiếu đề xuất xuất khobán hàng, sau khi xuất hàng xong, nhân viên bán hàng tiến hành lập hoá đơn giá trị giatăng gồm 3 liên:

- Liên 1: Giữ lại để lưu;

- Liên 2: Giao cho khách hàng; - Liên 3: Giao cho kế toán

Nhân viên bán hàng giao liên 2 hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, và phiếugiao hàng cho khách hàng. Giao liên 3 cho kế toán theo dõi cơng nợ và xử lý hình thứcthanh tốn của khách hàng, nếu chấp nhận bán chịu thì kế tốn sẽ ghi sổ công nợ vàlưu lại để theo dõi cơng nợ. Nếu khách hàng thanh tốn ngay thì kế tốn tiến hành lậpphiếu thu gồm 3 liên. Sau đó chuyển cả 3 liên phiếu thu này sang thủ quỹ.

Thủ quỹ sau khi nhận được hoá đơn GTGT và phiếu thu gồm 3 liên do nhânviên kế toán chuyển sang, thủ quỹ xem xét và tiến hành thu tiền. Sau khi phiếu thuđược duyệt xong và có đầy đủ các chữ ký hợp lệ, gửi các liên phiếu thu như sau:

- Liên 1: Đưa cho kế toán lưu; - Liên 2: Giao cho khách hàng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Liên 3: Giữ lại để lưu.

Kế tốn cơng nợ dựa vào phiếu thu để theo dõi công nợ.

Căn cứ vào yêu cầu quản lý, đặc điểm tổ chức, quy mô sản xuất kinh doanh củacơng ty cho nên việc hạch tốn của Cơng ty được áp dụng theo hình thức “Nhật kýchung”. Đây là hình thức kế tốn tương đối phức tạp địi hỏi trình độ đội ngũ cán bộ kếtốn trong phòng phải tương đối cao và đồng đều.

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại, cùng định khoản để vào nhật kýchung, bảng phân bổ, bảng kê. Các chứng từ gốc có liên quan đến tiền mặt, ngoài việcghi vào các sổ trên chứng từ tiền mặt còn được ghi vào sổ quỹ. Các chứng từ gốc cóliên quan đến các đối tượng cần hạch tốn chi tiết căn cứ vào chứng từ gốc phải ghivào sổ, thẻ chi tiết.

Căn cứ số liệu trên sổ quỹ để vào bảng kê và Nhật ký chungCăn cứ số liệu trên thẻ và sổ kế toán chi tiết để vào Nhật ký chungCăn cứ số liệu trên Nhật ký chung để ghi Sổ Cái tài khoản có liên quan.Căn cứ vào thẻ kế toán chi tiết để lập bảng kế toán tổng hợp chi tiết.

Kiểm tra đối chiếu Nhật ký chung với bảng kê, giữa bảng tổng hợp chi tiết vớisổ cái. Căn cứ vào Bảng kê, Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết kế tốn lập Báo cáo tàichính có liên quan.

<b>2.2 QUY ĐỊNH, NGUN TẮC HẠCH TỐN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.</b>

Theo nguyên tắc chung của kế tốn thì khi một nghiệp vụ kinh tế được phátsinh ở bất kỳ bộ phận nào của doanh nghiệp, thì doanh nghiệp phải lập chứng từ theomẫu quy định hoặc theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Những chứng từ này là cơ sở đểđối chiếu, kiểm tra nghiệp vụ cũng như được sử dụng để hạch toán.

Trong Doanh nghiệp sản xuất thường sử dụng các chứng từ sau:

- Hợp đồng mua bán hàng hoá: Đây là chứng từ đầu tiên đánh dấu sự phát sinhnghiệp vụ kinh tế.

- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho: Sử dụng trong trường hợp bán hàng tại kho .- Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Hố đơn GTGT: Lập khi có nghiệp vụ bán hàng hố trong trường hợp tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Các Hoá đơn này cho ta biết khối lượng hàng hoá tiêu thụ cũng như doanh thubán hàng, giá vốn hàng bán cũng như lượng thuế GTGT mà Doanh nghiệp thu hộ Nhànước. Để từ đó người bán làm căn cứ xuất hàng và ghi vào thẻ kho, kế toán định khoảnghi vào sổ kế toán, xác định doanh thu lợi nhuận. Cịn đối với người mua đó là căn cứđể nhận hàng, vận chuyển trên đường cũng như về nhập kho tại đơn vị.

Ngoài các chứng từ nêu trên cịn có Phiếu thu, Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Giấybáo có của ngân hàng, Bảng kê, hệ thống báo cáo làm tài liệu hỗ trợ cho việc ghi chépthông tin kế tốn.

Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển,lắp ráp, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài sản vào trạngthái sẵn sàng sử dụng. Đơn vị kế tốn khơng được tự điều chỉnh lại giá trị tài sản đãghi sổ kế tốn phải giải trình trong báo cáo tài chính.

Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quántrong kỳ kế toán năm; trường hợp có sự thay đổi về các quy định và phương pháp kếtốn đã chọn thì đơn vị kế tốn phải giải trình trong báo cáo tài chính.

Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế vàđúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

Thơng tin, số liệu trong báo cáo tài chính năm của đơn vị kế tốn phải đượccơng khai theo quy định của Luật kế tốn.

<b>2.3 KẾ TỐN TIÊU THỤ2.3.1 Kế tốn giá vốn hàng bán</b>

<i><b>a. Tài khoản sử dụng:</b></i>

- TK 632: Giá vốn hàng bán- TK 155: Thành phẩm

- Ngồi ra cịn sử dụng một số TK 111, 112, 131….

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>b. Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:</b></i>

<b>- Phiếu xuất kho;</b>

- Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn;- Sổ Nhật ký chung;

- Sổ chi tiết các tài khoản;- Sổ cái tài khoản 632, 155.

<b>Ví dụ:</b>

Trong tháng 12 năm 2012 có tình hình nhập xuất hàng hố như sau:

<b>1. Ngày 01/12/2012 Nhập kho thành phẩm Ván thanh với giá vốn là 45.500.000</b>

Cùng ngày xuất bán lô hàng cho khu vực Hà Nội (hai điểm phân phối). Khách hàng đãthanh toán bằng chuyển khoản.

<b>2. Ngày 04/12/2012 Nhập kho thành phẩm gỗ keo rừng trồng xẻ tinh chế các loại với</b>

giá vốn 11.300.000. Cùng ngày xuất bán lô hàng cho Công ty Cổ phần Lâm Sản NamĐịnh. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b>

Ngày 01 tháng 12 năm 2012

<b>Nợ: 632Có: 155</b>

<b>Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nguyên Địa chỉ (bộ phận): Hà NộiLý do xuất kho: Xuất hàng ván thanh.</b>

<b>Địa điểm: Kho thành phẩm - Công ty Cổ phần SAHBAK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu năm trăm nghìn đồng.Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc</b>

<b>Người lập phiếuNgười nhận hàng Thủ khoKế toán trưởngGiám đốc</b>

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b>

Ngày 04 tháng 12 năm 2012

<b>Nợ: 632Có: 155Họ và tên người nhận hàng: Đinh Văn An</b>

<b>Địa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định</b>

<b>Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty Cổ phần lâm sản Nam ĐịnhST</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN155 – Thành phẩm</b>

<b>Tháng 12 năm 2012Tên Công ty: Cơng ty Cổ phần SAHABAK</b>

<b>Địa chỉ: KCN Thanh Bình - Thanh Bình - Chợ Mới - Bắc KanSố tài khoản: ...</b>

<b>Mã số: ...</b>

<b>T<sup>Tên, nhãn hiệu</sup></b>

<b>Đơnvịtính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN155 – Thành phẩmTháng 12 năm 2012</b>

5PKT GC-

2.058.470.445PK GC-141 18/12 <sup>Giá vốn sản phẩm hoàn </sup>

PKT GC-145 31/12 <sup>Giá vốn thành phẩm </sup>

hoàn thành nhập kho <sup>154</sup>

<b>6.368.471.651</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

155 <sup>2.408.080.18</sup>2

Giá trị hàng bán bị hạ cấp, loại hẳn chuyển sang giá vốn hàng bán

155 284.073.178

<b>5.438.858.435Ngày 31 tháng 12 năm 2012</b>

<b>Địa chỉ: Thanh Bình-Chợ Mới-Bắc Kạn</b>

<b>NHẬT KÝ CHUNGNgày</b>

<b>g từ<sup>Diễn giải</sup></b>

<b>Số phát sinhNợ</b>

<b>Số phát sinhCó</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

phẩm ván thanh01/12 <sup>HĐ</sup>

04/12 PX <sup>Xuất kho thành </sup>

04/12 <sup>HĐ00</sup>023

15/12 PKT

Chuyển giá trị hàng bán bị hạ cấp sang giá vốn hàng bán

632 284.073.178

15/12 BN

Khách hàng thanhtốn tiền (PX 01/12)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

<b>SỔ CÁI155 – Thành phẩmTháng 12 năm 2012</b>

<b>SỔ CÁI</b>

<b>632 – Giá vốn hàng bánTháng12 năm 2012Ngày tháng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng

- Các chứng từ khác: phiếu thu, báo có ngân hàng

<i><b>c.Sổ kế tốn sử dụng: </b></i>

- Nhật ký chung, Sổ nhật ký bán hàng- Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết tài khoản

<b>Ví dụ: Ngày 09 tháng 12 năm 2012 xuất kho thành phẩm thanh chi tiết Tullero theo</b>

hoá đơn số 0000014 với giá bán chưa thuế GTGT là 445.128.000 đồng. Khách hàngthanh toán ngay bằng tiền mặt.

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b>

Ngày 09 tháng 12 năm 2012Số: 0000014

<b> Nợ: 632Có: 155Họ tên người nhận hàng: </b>

<b>Địa chỉ: Công ty Cổ Phần Lâm Sản Nam ĐịnhLý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng</b>

<b>Xuất tại kho: Địa điểm: Công ty CP SAHABAKSTT<sup>Tên, nhãn</sup></b>

<b>Đơn vịtính</b>

<b>xuất<sup>Đơn giá</sup><sup>Thành tiền</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1 <sup>Thanh chi</sup>

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

<b>HOÁ ĐƠN</b>

GIÁ TRỊ GIA TĂNGLiên 3: lưu nội bộNgày 09 tháng 12 năm 2012

Mẫu số: 01GTKT – 3LLSố: 0123456

<b>Đơn vị bán hàng: Cơng ty Cổ phần SAHABAK</b>

<b>Địa chỉ: KCN Thanh Bình - Thanh Bình - Chợ Mới - Bắc Kạn.Số tài khoản: </b>

<b>Điện thoại: 0281.3812345 MS: Họ tên người mua hàng: </b>

<b>Địa chỉ (tên đơn vị): Công ty Cổ Phần Lâm Sản Nam ĐịnhHình thức thanh tốn: Tiền mặt MS:</b>

<b> ĐVT: ĐồngST</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Cộng tiền 445.128.000Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 44.512.800 Tổng cộng tiền: 489.640.800Số tiền bằng chữ: Bốn trăm tám mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi nghìn tám trăm đồng

<b>Người được hưởng: Công ty Cổ phần</b>

TÀI KHOẢN CĨ

kiểm sốt viên(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Đơn vi: Công ty Cổ phần SAHABAKĐịa chỉ: </b>

<b>Mẫu số: SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG</b>

<b>tháng 12 năm 2012ngày</b>

<b>Diễn giảiPhải thu từngười mua</b>

<b>(ghi Nợ)</b>

<b>Doanh thu(ghi Có)</b>

Cơng ty cổ phần lâm sản Nam Định

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>BẢNG KÊ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RATháng 12 năm 2012</b>

<b>Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần SAHABAK</b>

<b>Địa chỉ: KCN Thanh Bình, X.Thanh Bình, H.Chợ Mới, T.Bắc KạnMã số thuế: 4700188996Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần chế biến lâm sản Yến Ninh</b>

<b>Địa chỉ: Tổ 24, Tức Mạc, Lộc Vượng, TP Nam ĐịnhMã số thuế: 0600379051</b>

Gỗ Keo xẻ sau sấy

<b>Bằng chữ: Mười một triệu bốn trăm mười hai nghìn chín trăm linh ba đồng.</b>

<b>BẢNG KÊ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RATháng 12 năm 2012</b>

<b>Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần SAHABAK</b>

<b>Địa chỉ: KCN Thanh Bình, X.Thanh Bình, H.Chợ Mới, T.Bắc KạnMã số thuế: 4700188996</b>

</div>

×