Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 148 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>• Cách đây hơn 2400 năm, người thầy thuốc Hy Lap đầu tiên đã áp dụng biện pháp ăn điều trị, xem TP như là chất đơn giản để ni cơ thể.</small>
<small>• Nhà y học người Anh, Nga, Đức, Pháp trong thực hành chữa bệnh đã phát hiện một số chức năng của thức ăn trong điều trị bệnh.</small>
<small>• Năm 1770-1816 Lavoisier, Laplace và nhiều cộng sự đã phát hiện ra thành phần trong thực phẩm gồm protein và chất béo, chất đường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">• Tiếp theo 20 năm, Liebig nhà khoa học Đức phát hiện ra chức năng của chất khống.
• Năm 1881 và nhiều năm sau Lunin, Takaki và nhiều cộng sự nhận thấy các thuỷ thủ đi trên tàu viễn dương trong thời gian dài bị bệnh phù và suy nhược thần kinh.
<b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.2. CHỨC NĂNG CỦA THỰC PHẨM:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>1.2. CHỨC NĂNG CỦA THỰC PHẨM:</b>
<b>CHỨC NĂNG SINH LÝ:</b>
-Cung cấp năng lượng
-Tăng trưởng và phát triển cơ thể-Duy trì và phục hồi
-Điều hồ các quá trình trong cơ thể-Bảo vệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.3. DINH DƯỠNG???</b>
<b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.4. CHẤT DINH DƯỠNG???</b>
-Là hợp chất có trong thực phẩm mà cơ thể cần sử dụng để thực hiện các chức năng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.5. PHÂN LOẠI CHẤT DINH DƯỠNG???</b>
Dựa trên nhu cầu của cơ thể, các chất dinh dưỡng được chia làm 2 nhóm chính (6 loại)
<small>Tính theo gramTính theo </small>
<small>Tính theo miligram, microgramTính theo miligram, microgram</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.6. TƯƠNG QUAN GiỮA DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHOẺ???</b>
1. DINH DƯỠNG KHÔNG CÂN ĐỐI
<b><small>THIẾU DINH DƯỠNGTHỪA DINH DƯỠNG</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.6. TƯƠNG QUAN GiỮA DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHOẺ???</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.7. NHU CẦU KHUYẾN CÁO</b>
<b><small>RECOMMENDED DIETARY ALLOWANCES (RDA)</small></b>
<b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8. TIÊU HOÁ, HẤP THỤ, BIẾN DƯỠNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8. TIÊU HOÁ, HẤP THỤ, BIẾN DƯỠNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8.1. TIÊU HỐ</b>
Khởi đầu q trình tiêu hố
. Nghiền nhỏ bằng cơ học: nhai. Được thấm ướt bằng nước bọt
. Một phần carbonhydrate được thuỷ phân nhờ
enzyme amylase trong nước bọt. Nhai kỹ và lâu --> maltose có vị ngọt nhẹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8.1. TIÊU HOÁ</b>
<b>-Ruột non</b>
<b>Ruột non </b>tiết ra enzyme
<b>Dịch tuỵ: </b>tuyến tuỵ tiết ra, đi vào tá tràng hoàn tất việc thuỷ phân thực phẩm
Protein aa
Carbonhydrate monoS
Chất béo acid béo + glycerol
<b>Chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ruột vào trong máu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>1.8.2. HẤP THỤ</b>
-Quá trình các chất dinh dưỡng được chuyển từ
<b>ruột</b> vào <b>máu và hệ bạch huyết</b>
- Thành ruột non được cấu tạo từ 4-5 triệu nếp gấp gọi là <b>villus</b>
-Mỗi villus có hệ thống mạch máu và bạch huyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8.2. HẤP THỤ</b>
<b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8.3. CHUYỂN HOÁ (BIẾN DƯỠNG)</b>
<b>- Các chất dinh dưỡng theo hệ thống tuần hoàn </b>
<b>đến tất cả các tế bào trong cơ thể</b>
<b>+ chúng bị oxy hoá sinh ra năng lượng (dị hoá)</b>
<b>+ được sử dụng để tổng hợp các chất phức tạp gọi là đồng hoá</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</small></b>
<b>1.8.3. CHUYỂN HOÁ (BIẾN DƯỠNG)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.1. CARBOHYDRATE</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.2. PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.2. PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.3.1. TIÊU HỐ, HẤP THỤ </small></b>
<b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.3.1. TIÊU HOÁ, HẤP THỤ </small></b>
<small>Amylase tuyến tuỵ thuỷ phân tinh bột và dextrin </small>
<small>thành maltose</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>• 2.3.1. TIÊU HỐ, HẤP THỤ </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>• 2.3.1. TIÊU HỐ, HẤP THỤ </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.3.2. CHUYỂN HOÁ</small></b>
<b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.3.2. CHUYỂN HỐ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.3.2. CHUYỂN HOÁ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.3.2. CHUYỂN HOÁ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.4. HÀM LƯỢNG GLUCOSE TRONG MÁU</small></b>
<small>-Nhịn ăn: hàm lượng glucose trong máu từ 70 -100 mg/100 ml máu</small>
<small>-Sau bữa ăn có nhiều bột đường : 140 -150 mg / 100ml máu</small>
<small>-Nếu vượt quá 170 mg/100ml máu vượt quá ngưỡng ở thận bài tiết qua nước tiểu. ở bệnh nhân tiểu đường</small>
<small>-</small><b><small>Cơ thể có cơ chế điều hồ lượng huyết:</small></b>
<small>Insullin : được tiết ra từ tuyến tuỵ giúp điều hoà lượng đường huyết. Cần thiết cho việc sử dụng glucose ở tế bào và tổng hợp glycogen</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.4. HÀM LƯỢNG GLUCOSE TRONG MÁU</small></b>
GI cao từ 70 trở lên, mức GI trung bình là từ 56 đến 69, GI thấp dưới 55
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.4. HÀM LƯỢNG GLUCOSE TRONG MÁU</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.4. HÀM LƯỢNG GLUCOSE</small></b>
<b><small>Lứa tuổiHàm lượng cần được cung cấp </small></b>
Bảng: Tiêu chuẩn nhu cầu đường, bột theo lứa tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.5. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG GLUCOSE</small></b>
<b>-Cung cấp nhiệt lượng cho cơ thể: giữ cho cơ thể có nhiệt độ 36-37<small>0</small>C (thân nhiệt bình thường), nhiệt lượng phục vụ cho các cơ quan chức năng, các phản ứng hoá sinh</b>
<b>-Cung cấp năng lượng cho cơ thể</b>
<b>-Glucose là đường duy nhất mà hệ thần kinh trung </b>
<b>tâm sử dụng. Khi lượng đường huyết giảm, não bộ khơng nhận được năng lượng, chứng co giật có thể xảy ra</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.5. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG GLUCOSE</small></b>
<b>-Carbohydrate giữ cho protein không bị phân huỷ </b>
<b>thành năng lượng.</b>
<b>-Khi thiếu carbohydrate, chất béo sẽ nhanh chóng phân giải cung cấp năng lượng</b>
<b>-Chất xơ giúp tăng khối lượng và giữ nước của chất </b>
<b>bả, kích thích nhu động ruột nhuận trường</b>
<b>-Chất xơ làm giảm cholesterol bằng cách liên kết với </b>
<b>muối mật và cholesterol</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.5. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG GLUCOSE</small></b>
<b><small>THIẾU ĐƯỜNG BỘT:</small></b>
<small>-Khi thiếu glucose trong máu, thì phân giải glycogen</small>
<small>-Nếu glycogen dự trữ đã hết, cơ thể sẽ tổng hợp đường glucose từ chât đạm cơ thể gầy nhanh.</small>
<small>-Ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thần kinh, não và hồng cầu</small>
<b><small>THỪA ĐƯỜNG BỘT:</small></b>
<b><small>- Thừa năng lượng tổng hợp thành glycogen trong gan và cơ </small></b>
<b><small>với sự tham gia của chất insullin</small></b>
<b><small>-Thừa năng lượng glycerol và ở dạng tế bào mỡ tăng trọng </small></b>
<b><small>và béo phì</small></b>
<b><small>-Ăn nhiều đường, tăng hàm lượng trigyceride trong máu </small></b>
<b><small>đưa đến bệnh tim mạch</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE</small></b>
<b><small>2.5. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG GLUCOSE</small></b>
<b><small>THIẾU ĐƯỜNG BỘT:</small></b>
<small>-Khi thiếu glucose trong máu, thì phân giải glycogen</small>
<small>-Nếu glycogen dự trữ đã hết, cơ thể sẽ tổng hợp đường glucose từ chât đạm cơ thể gầy nhanh.</small>
<small>-Ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thần kinh, não và hồng cầu</small>
<b><small>THỪA ĐƯỜNG BỘT:</small></b>
<b><small>- Thừa năng lượng tổng hợp thành glycogen trong gan và cơ </small></b>
<b><small>với sự tham gia của chất insullin</small></b>
<b><small>-Thừa năng lượng glycerol và ở dạng tế bào mỡ tăng trọng </small></b>
<b><small>và béo phì</small></b>
<b><small>-Ăn nhiều đường, tăng hàm lượng trigyceride trong máu </small></b>
<b><small>đưa đến bệnh tim mạch</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.6. XƠ THỰC PHẨM</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.6. XƠ THỰC PHẨM</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><b><small>CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE2.7. CHỨC NĂNG XƠ THỰC PHẨM</small></b>
-Chất độn tạo ra phân chống táo bón
-Thúc đẩy q trình nhai, tiết nhiều dịch tiêu hố trong nước bọt
-Lơi cuốn một số chất khơng có ích ra ngồi như cholesterol, các hợp chất sterol….
-Tuy nhiên, ăn quá nhiều xơ cũng không có lợi, nhiều xơ lignin sẽ lơi cuốn một số các ion kim loại ra bên
ngoài, Ca, Fe, Cu, Zn…
-Các xơ cứng già làm xước thành ruột, gây cảm giác đau bụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">-Là hợp chất cơ bản và quan trọng nhất cấu tạo nên mỗi tế bào sống
-Là chất dinh dưỡng duy nhất giúp tạo tế bào mới và tái tạo các mơ
-Cần có một lượng protein thích hợp trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày để cơ thể phát triển bình thường và có một sức khoẻ tốt
<b>• GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN</b>: Duy trì protein cho cơ thể và gia tăng khối protein cơ thể trong quá trình tăng trưởng
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><b>• Giá trị dinh dưỡng </b>của của protein thức ăn chủ yếu được quyết định bởi tỷ lệ hấp thu tiêu hoá và tỷ lệ tận dụng nó trong cơ thể.
• Trong đó tỷ lệ tận dụng lại được quyết định bởi sự tạo thành các aa cần thiết (chủng loại, số lượng và tỷ lệ cần thiết của các aa trong đó). Khi tạo thành aa cần thiết tiếp cận được với nhu cầu của cơ thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">NrGTSH =
Na NrGTSH =
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">a. Protein cân đối: protein chứa các aa thiết yếu với tỷ lệ đầy đủ và số lượng đáp ứng nhu cầu của cơ thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><b><small>7. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN TRONG CƠ THỂ</small></b>
<i><b><small>3 CHỨC NĂNG CHÍNH: CẤU TRÚC – ĐiỀU TiẾT- CẤP NĂNG LƯỢNG</small></b></i>
<b>7.1 Chức năng cấu trúc: </b>tất cả aa từ protein thực phẩm được sử dụng để tăng trưởng và duy trì
<b>a.Tăng trưởng: </b>chức năng hàng đầu tổng hợp tế bào của cơ thể
Tất cả các mô và chất lỏng trong cơ thể đều được cấu tạo từ protein (ngoại trừ mật và nước tiểu)
- Thành phần cấu tạo của cơ, các cơ quan, tuyến nội tiết collagen
- Xương, gân, mạch máu, mô liên kết- Enzyme và hocmon
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><i><b><small>3 CHỨC NĂNG CHÍNH: CẤU TRÚC – ĐiỀU TiẾT- CẤP NĂNG LƯỢNG</small></b></i>
<b><small>7. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN TRONG CƠ THỂ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><b>7.2. Chức năng điều tiết:</b>
- Hemoglobin: chứa Fe là protein hồng cầu, giữ vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển oxy đến các tế bào
- Kháng thể: protein mang chức năng bảo vệ bằng cách tăng sức đề kháng của cơ thể đối với bệnh
- Enzyme và một số hormon: enzyme xúc tác các phản ứng trong quá trình biến dưỡng.
<b><small>7. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN TRONG CƠ THỂ</small></b>
<i><b><small>3 CHỨC NĂNG CHÍNH: CẤU TRÚC – ĐiỀU TiẾT- CẤP NĂNG LƯỢNG</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71"><b><small>7. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN TRONG CƠ THỂ</small></b>
<i><b><small>3 CHỨC NĂNG CHÍNH: CẤU TRÚC – ĐiỀU TiẾT- CẤP NĂNG LƯỢNG</small></b></i>
<b>7.3. Cung cấp năng lượng:</b>
- Protein được cơ thể sử dụng như một nguồn năng lượng chỉ khi khơng có nguồn nào khác
- Chế độ ăn uống khơng cung cấp đủ từ nguồn
carbohydrate và chất béo, protein trong thức ăn bị OXH năng lượng cung cấp cho cơ thể
<b>- Sử dụng protein như một nguồn năng lượng là điều nên tránh vì sẽ làm hao gầy cơ thể một cách đáng kể</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b><small>8. TIÊU HỐ, HẤP THỤ, BiẾN DƯỠNG</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75"><b><small>8. TIÊU HỐ, HẤP THỤ, BiẾN DƯỠNG</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">• Protein động vật: aa thiết yếu với tỷ lệ và số lượng đầy đủ
• Protein thực vật: thiếu 1 hoặc 2 aa thiết yếu
• Protein trứng có BV=100 được xem là protein chuẩn có thành phần aa đáp ứng nhu cầu con người
• Protein động vật: aa thiết yếu với tỷ lệ và số lượng đầy đủ
• Protein thực vật: thiếu 1 hoặc 2 aa thiết yếu
• Protein trứng có BV=100 được xem là protein chuẩn có thành phần aa đáp ứng nhu cầu con người
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84"><b><small>Lipit đơn giản: </small></b>
<small>+ chiếm 98% lipit trong thực phẩm và trong cơ thể+ Gồm các triglycerid </small>
<b><small>Lipit phức tạp: </small></b>
<small>Các lipit trong đó 1 acid béo bị thay thế bởi carbohydrate, protein, hoặc phospho: Glycolipit, lipoprotein, </small>
<b><small>Dẫn xuất của lipit: Sinh ra trong quá trình thuỷ phân lipit: </small></b>
<small>di-, mono-glycerid, acid béo tự do</small>
<b><small>Các sterol: cholesterol, vit.D, E, K</small></b>
<b><small>3. ACID BÉO</small></b>
<b>• Acid béo bão hồ: thịt, mỡ, bơ, phơmai</b>
<b>• Acid béo khơng bão hoà: + Monounsaturated</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93"><b>ω3 và ω6 cơ thể không thể tự tổng hợp được. Phải cung cấp từ thực phẩm</b>
VD: linoleic acid: 18:2 ω6 hoặc (18:2 9, 12 )Linolenic acid : 18:3 ω3 hoặc (18:13 9,12,15)DHA (docosahexaenoic acid) 22:6 ω3
Dầu chứa nhiều ω3: dầu cá, dầu oliu, dầu đậu nành
Dầu chứa nhiều ω6: dầu hướng dương, dầu đậu phộng, dầu hạt bông vải
</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94"><b><small>4. PHOSPHOLIPIT</small></b>
<b><small>Glycerol + acid béo + phosphoric acid + acohol chứa N</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95">• Cần thiết cho tính thấm của màng tế bào• Cho cấu tạo của não và mơ thần kinh
• Vận chuyển chất béo trong cơ thể vì là thành phần của lipoprotein.
• Tham gia tích cực trong q trình chuyển hố tế bào, ảnh hưởng đến cường độ hấp thu và sử dụng chất béo trong cơ thể
<b>• Chylomicron , VLDL (very low density </b>
<b>lipoprotein), low density lipoprotein (LDL) , </b>
<b>high density lipoprotein (HDL)</b>
• Được tạo thành từ
<b>LIPIT + PROTEIN</b>
<b>Với tỷ lệ thay đổi protein :ít nhất trong chylomicron, nhiều nhất trong HDL</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97"><b><small>• Chylomicron: </small></b> <small>hạt chứa hàm lượng protein thấp nhất, chuyên mang triglyceride và cholesterol từ ruột đến các mơ như gan, mỡ, cơ vân.</small>
<b><small>• VLDL: chuyển chất béo được tổng hợp ở gan đi đến các tế bào khác</small></b>
<b><small>• LDL: Sau khi mất một phần acid béo, VLDL sẽ chuyển thàn</small></b><small>h </small><b><small>LDL tuần hoàn trong cơ thể. Đây là dạng bất lợi, vì có chứa nhiều cholesterol và mang cholesterol trong máu—Làm tăng lượng cholesterol trong máu</small></b>
<b><small>• HDL: được tổng hợp và chuyển hoá ở gan và ruột, vận chuyển </small></b>
<b><small>cholesterol từ mạch đến gan. Không làm tăng mà cịn có khả năng giảm cholesterol trong máu HDL là cholesterol có lợi</small></b>