Science & Technology Development, Vol 11, No.11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 12
BƯỚC ĐẦU PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DEM NHẰM PHÁT HIỆN
DẤU HIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỨT GÃY SÔNG SÀI GÒN TRONG
PLEISTOCEN MUỘN -HOLOCEN Ở KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH
Vũ Đình Chỉnh
(1)
, Đỗ Văn Lĩnh
(2)
(1) Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, ĐHQG-HCM
(2)Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam
(Bài nhận ngày 29 tháng 05 năm 2008, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 10 tháng 11 năm 2008)
TÓM TẮT: Bài báo này trình bày kết quả bước đầu phân tích mô hình DEM nhận dạng
dấu hiệu hoạt động của đứt gãy sông Sài Gòn khu vực TP. Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy đứt
gãy sông Sài Gòn có dấu hiệu hoạt động rõ nét trong Holocen với bề rộng ảnh hưởng tới
30km. Đứt gãy có tốc độ hoạt động trượt phải trung bình thay đổi có thể từ 1,2 -16mm/năm
trong giai đoạn Pleistocen muộn – Holocen. Hiện tại chưa rõ tốc độ
chuyển dịch.
Từ khóa: đứt gãy, đứt gãy hoạt động, mô hình DEM, ảnh viễn thám.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu đứt gãy hoạt động trẻ trong giai đoạn Miocen - Pleistocen có ý nghĩa cho việc
dự báo và đánh giá cực đại phát sinh động đất và các dạng tai biến địa động lực khác (nứt đất,
sạt lở, sụt lún ). Nguyên do là một đứt gãy đã từng hoạt động trong Miocen – Pleistocen thì
cũng có khả năng ho
ạt động trong hiện tại [10]. Tính chất hoạt động của đứt gãy lại tùy thuộc
vào đặc điểm vận động trường ứng suất kiến tạo.
Các đứt gãy được coi là hoạt động trẻ ở lục địa nếu chúng thể hiện rõ nét trên DEM
(Digital Elevation Model), ảnh vệ tinh, ảnh máy bay (nói chung là ảnh viễn thám) và trên địa
hình bề mặt trái đất, hoặc có thể quan sát bằng mắt thường như các facet kiến tạ
o, vách kiến
tạo, cắt dịch các trầm tích Pliocen – Đệ Tứ ở các hố đào [4], các đoạn dịch chuyển sông suối.
Tuy nhiên, việc đánh giá các đoạn đứt gãy có biểu hiện hoạt động cần nhiều dấu hiệu khác [7],
dấu hiệu từ việc phân tích DEM-lineament (D-L) chỉ là một trong các dấu hiệu nhận dạng biểu
hiện hoạt động của đứt gãy. Yếu tố địa hình độ cao s
ố dạng tuyến tạm gọi là DEM-Lineament
(D-L).
Thực tiễn đã chứng minh ở Nhật Bản rằng việc nhận biết đứt gãy hoạt động bằng phân tích
ảnh viễn thám đã bỏ sót một số đoạn đứt gãy hoạt động [10]. Tuy nhiên khi phân tích mô hình
độ cao số (DEM) bằng hiệu ứng chiếu sáng khác nhau đã phát hiện ra các đoạn đứt gãy bị bỏ
sót này [10].
2. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂ
M ĐỨT GÃY SÔNG SÀI GÒN
Đứt gãy sông Sài Gòn đã được nghiên cứu và đề cập ở mức độ khác nhau [1, 2, 3, 5, 7, 8]
kéo dài theo phương tây bắc – đông nam đi qua khu vực TP. Hồ Chí Minh với chiều dài 108
km, phát triển gần trùng với hệ thống thung lũng sông Sài Gòn (hình 1). Trong phạm vi nghiên
cứu, đứt gãy đi qua khu vực Hố Bô, Bến Cỏ (Củ Chi) rối tiếp tục chạy qua An Thạnh (Hóc
Môn), Gò Xòai, Tân Điền (Thủ Đức), đến khu vực Chánh Nghĩa, Ba Bông (Nhơn Trạch –
Đồng Nai), r
ồi chạy sát Tây Nam Giồng Gò Chùa và ra biển Cần Giờ (hình 1). Trở về phía tây
bắc, đứt gãy sông Sài Gòn còn tiếp tục chạy qua lãnh thổ Cam Pu Chia tới Kp.Thom, Xiêm
Riệp rồi hội nhập với đứt gãy sông Hậu. Thực chất đứt gãy sông Sài Gòn dài trên 600km là
một nhánh cùng cấp với đứt gãy sông Hậu [7]. Đứt gãy đóng vai trò phân đới cấu trúc giữa đới
TP CH PHT TRIN KH&CN, TP 11, S 11 - 2008
Bn quyn thuc HQG-HCM Trang 13
Cn Th v i Lt. B rng nh hng ca t góy sụng Si Gũn trờn c s phõn tớch
múng cu trỳc trm tớch Kainozoi cú th trờn 30km, sõu nh hng xuyờn v.
t góy sụng Si Gũn phõn ct dng bc múng cu trỳc trm tớch Kainozoi khu vc Tp.
H Chớ Minh theo chiu thp dn t ụng bc v tõy nam. Cỏnh ụng bc ca t góy tri l
cỏc ỏ ch yu andesit cú tui Jura mun Creta (J
3
K lb) khu vc Th c v Ging Gũ
Chựa Cn Gi. Cỏnh tõy nam t góy phỏt trin rng rói trờn mt cỏc thnh to a cht tui
Pleistocen mun - Holocen.
mQÔ
mbQÔ
mbQÔ
JƠ-K
mQÔ-
mbQÔ
amQÔ-
mbQÔ
amQÔ-
mQÔ
mbQÔ amQÔ-
amQÔ-
amQÔ-
mQÔ-
amQÔ-
amQÔ-
abQÔ
mbQÔ
amQÔ-
abQÔ
abQÔ
amQÔ-
amQÔ-
amQÔ-
amQÔ-
abQÔ
abQÔ
aQÊ-
amQÔ-
JƠ-K
amQÔ-
amQÔ-
amQÔ-
abQÔ
abQÔ
aQÊ
abQÔ
aQÊ-
aQÊ-
abQÔ-
aQÔ
aQÊ
amQÊ
amQÊ
amQÔ-
amQÊ
amQÊ
aQÊ
abQÔ-
amQÔ-
abQÔ
amQÔ-
abQÔ
abQÔ
aQÊ-
aQÔ
aQÔ
abQÔ-
aQÔ
aQÔ
aQÔ-
aQÊ-
amQÊ
amQÔ-
aQÊ
aQÔ
aQÊ-
aQÊ
aQÊ
aQÔ-
aQÔ-
abQÔ
aQÊ-
aQÊ
aQÔ
aQÊ
amQÔ-
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
<
An
An
An
An
An
An
An
An
An
Viễng
Viễng
Viễng
Viễng
Viễng
Viễng
Viễng
Viễng
Viễng
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
Bình Sơn
(t hống nhấ t)
(t hống nhấ t)
(t hống nhấ t)
(thống nhất)
(thống nhất)
(t hống nhấ t)
(t hống nhấ t)
(t hống nhấ t)
(thống nhất)
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Vĩnh An
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trảng Bom
Trị An
Trị An
Trị An
Trị An
Trị An
Trị An
Trị An
Trị An
Trị An
X.Trân
X.Trân
X.Trân
X.Trân
X.Trân
X.Trân
X.Trân
X.Trân
X.Trân
Phú
Phú
Phú
Phú
Phú
Phú
Phú
Phú
Phú
Lộc
Lộc
Lộc
Lộc
Lộc
Lộc
Lộc
Lộc
Lộc
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
Bắc Hòa
B Kế
B Kế
B Kế
B Kế
B Kế
B Kế
B Kế
B Kế
B Kế
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Ông Hội
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Thanh Nguyên
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
Đông Hải
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Ngũ Khúc
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Long Thnh
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Tân Mai
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
Đại An(1)
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Thiên Tân
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Nhơn Trạch
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Vĩnh Tuy
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
An Hảo
An Hảo
An Hảo
An Hảo
An Hảo
An Hảo
An Hảo
An Hảo
An Hảo
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Hội
Hội
Hội
Hội
Hội
Hội
Hội
Hội
Hội
biên hòa
biên hòa
biên hòa
biên hòa
biên hòa
biên hòa
biên hòa
biên hòa
biên hòa
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Đông Lách
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Long Đại
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cát Lái
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Cây Dầu
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Hòa Bình
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Trung
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Bình Ninh
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Diệu Hòa
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Phú
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Tân Xuân
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Thanh Bình
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Giồng Gò Chùa
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Cần giờ
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Hng Thạnh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Bình Thanh
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
Ba Tờng
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
N.T Đỗ Hòa
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Lý Thuận
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
N.T. Q Gò Vấp
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Nghĩa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
An Hòa
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Vm Sai
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Tân Điền
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Đồng Tròn
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Long
Vm Láng
Vm Láng
Vm Láng
Vm Láng
Vm Láng
Vm Láng
V
m Láng
Vm Láng
Vm Láng
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
q. thủ đức
(Tâ n Uyên)
(Tâ n Uyên)
(Tâ n Uyên)
(Tân Uyê n)
(Tân Uyê n)
(Tân Uyên)
(Tân Uyên)
(Tân Uyên)
(Tân Uyê n)
u yên hng
u yên hng
u yên hng
u yên hng
u yên hng
u yên hng
u yên hng
u yên hng
u yên hng
Hng
Hng
Hng
Hng
Hng
Hng
Hng
Hng
Hng
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Dĩ An
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Thiên
Thiên
Thiên
Thiên
Thiên
Thiên
Thiên
Thiên
Thiên
Lơng
Lơng
Lơng
Lơng
Lơng
Lơng
Lơng
Lơng
Lơng
q. 2
q. 2
q. 2
q. 2
q. 2
q. 2
q. 2
q. 2
q. 2
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
Tân Mỹ
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
An Nhơn
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
thủ dầu một
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Tân Phớc Khánh
Bến San
Bến San
Bến San
Bến San
Bến San
Bến San
Bến San
Bến San
Bến San
t.p
t.p
t.p
t.p
t.p
t.p
t.p
t.p
t.p
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
Hồ chí minh
q.7
q.7
q.7
q.7
q.7
q.7
q.7
q.7
q.7
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Th ạnh
An Th ạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Th ạnh
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
Lái Thiêu
An Lạc
An Lạc
An Lạc
An Lạc
An Lạc
An Lạc
An Lạc
An Lạc
An Lạc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
Vạn Phớc
(gò công Đông)
(gò công Đông)
(gò công Đông)
(gò cô ng Đông)
(gò cô ng Đông)
(gò công Đông)
(gò công Đông)
(gò công Đông)
(gò cô ng Đông)
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Ông Dâu
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Cần Giuộc
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
Nh Bè
gò công
gò công
gò công
gò công
gò công
gò công
gò công
gò công
gò công
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
Cần Đớc
(gò công tâ y)
(gò công tâ y)
(gò công tâ y)
(gò công tây )
(gò công tây )
(gò công tây)
(gò công tây)
(gò công tây)
(gò công tây )
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Tân Tru
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
Bến Lức
ấp Một
ấp Một
ấp Một
ấp Một
ấp Một
ấp Một
ấp Một
ấp Một
ấp Một
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Tân Thanh
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Thạnh Trung
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
Đông Bình
ấp
ấp
ấp
ấp
ấp
ấp
ấp
ấp
ấp
Ba
Ba
Ba
Ba
Ba
Ba
Ba
Ba
Ba
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Chánh Nhi
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Đại
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
Tân Quang
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
ấp Trung
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
B Nhỏ
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Cầu Nội
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Ao Soi
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Nh Di
Ho Qới
Ho Qới
Ho Qới
Ho
Qới
Ho Qới
Ho Qới
Ho Qới
Ho Qới
Ho Qới
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
ấp Nhì (2)
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Vĩnh Viễn
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
Long Thanh
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Bốn
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Hng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
Phớc Quảng
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
ấp Năm
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
Tân Châu
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
ấp Hai
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Phú Tây
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
Bình Thạnh
(3)
(3)
(3)
(3)
(3)
(3)
(3)
(3)
(3)
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Bình
Ho Đông
Ho
Đông
Ho Đông
Ho Đông
Ho Đông
Ho Đông
Ho Đông
Ho Đông
Ho Đông
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
B Tra
B Tra
B Tra
B Tra
B Tra
B Tra
B Tra
B Tra
B Tra
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Cộng Lọc
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
Thnh lập từ các ti liệu hiện có v bổ sung ti liệu mới
B Lập
B Lập
B Lập
B Lập
B Lập
B Lập
B Lập
B Lập
B Lập
B C
B C
B C
B C
B C
B C
B C
B C
B C
An Lai
An Lai
An Lai
An Lai
An Lai
An Lai
An Lai
An Lai
An Lai
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Bình Trị
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Chợ Gạo
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Tầm vu
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Vĩnh Bình
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Cả Ba
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Lơng Ho
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
Vĩnh Hội
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An Thạnh
An
An
An
An
An
An
An
An
An
(long a n)
(long a n)
(long a n)
(long an)
(long an)
(l ong an)
(l ong an)
(l ong an)
(long an)
tân an
tân an
tân an
tân an
tân an
tân an
tân an
tân an
tân an
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Hòa
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ An
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Mĩ Xuân
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Bình Lợi
Thnh
Thnh
Thnh
Thnh
Thnh
Thnh
Thnh
Thnh
Thnh
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Đông
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Bình Lơng
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Cây Da
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
Phong Phú
ga Bình triệu
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
Phú Hội
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
ChánhLong
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Cầu Đất
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Trùm Tháp
Khoa
Khoa
Khoa
Khoa
Khoa
Khoa
Khoa
Khoa
Khoa
(t huận a n)
(t huận a n)
(t huận a n)
(thuận an)
(thuận an)
(thuận an)
(thuận an)
(thuận an)
(thuận an)
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Gò Sao
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Rạch Đá
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Long
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Bu Nai
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
Mỹ Thanh
(Bến Cát )
(Bến Cát )
(Bến Cát )
(Bế n Cát)
(Bế n Cát)
(Bến Cát )
(Bến Cát )
(Bến Cát )
(Bế n Cát)
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Mỹ Phớc
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
Hơng Phung
quận 12
quận 12
quận 12
quận 12
quận 12
quận 12
quận 12
quận 12
quận 12
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Lan Tung
Bên The
Bên The
Bên The
Bên The
Bên The
Bên The
Bên The
Bên The
Bên The
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Bầu Trâm
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Hóc Môn
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Tân Ho
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
Trung Nhì
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
ấp Chợ
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
Dầu Tiếng
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
ấp Ba
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bến Cỏ
Bu
Bu
Bu
Bu
Bu
Bu
Bu
Bu
Bu
Tròn
Tròn
Tròn
Tròn
Tròn
Tròn
Tròn
Tròn
Tròn
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
Bình Tiền
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Ngã Năm
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Mũi Lớn
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Tân
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
Giồng Dứa
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Gò Nổi
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Hố Bồ
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Bu Điều
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Phớc
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Trại Đòn
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Nhân Hòa
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Đức Ngãi
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc An
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Hng
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Lộc Trung
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
Trảng Bng
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
An Phú
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Bình Bắc
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Hậu Nghĩa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Bình Hòa
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Giồng Sao
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
Thanh Hng
ự
đ
ứ
t
g
ã
y
l
ộ
c
n
i
n
h
-
t
h
ủ
d
ầ
u
m
ộ
t
đ
ứ
t
g
ã
y
s
ô
n
g
S
i
G
ò
n
đ
ứ
t
g
ã
y
s
ô
n
g
v
m
c
ỏ
đ
ô
n
g
90
95
00
05
80
60
65
70
75
20
45
50
55
7
11
15
40
85
15
30
10
15
25
10
7
12
200500
20
1000
20
kilometers
85 90 95
0585 90 95
35
50
50
55
60
60
95
05
00
10
12
75
6
11
6
90
80
70
65
60
85
65
45
50
55 65 70
70
75
75
80
80
0
15
35
20
25
30
55
0
Bình Lợi
30
Hỡnh 1. S t góy kin to khu vc Tp. H Chớ Minh
Science & Technology Development, Vol 11, No.11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 14
Chỉ dẫn cho hình 1: Mũi tên chỉ chiều hướng dịch chuyển của đứt gãy, đường liền đậm là đứt gãy
cấp 1 khu vực nghiên cứu, mảnh hơn là cấp 2 và cấp 3, đường gạch đứt chỉ đứt gãy giả định, đường đôi
ngắn (sticks) chỉ hướng cắm của đứt gãy. Điểm tròn nửa đen và nửa trắng (xanh) là điểm nước khoáng
với số bên trái là nhiệt
độ, bên phải chữ in nghiêng là tên điểm nước khoáng. Nửa mũi tên (màu đỏ) chỉ
chiều dịch phải của đứt gãy trong Miocen muộn – Đệ Tứ
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Xây dựng mô hình DEM
Mô hình DEM có thể được thành lập từ bản đồ địa hình ở các loại tỷ lệ. Tỷ lệ địa hình
càng lớn thì mức độ chi tiết càng tăng và ngược lại. Bài báo này sử dụng mô hình DEM từ
SRTM (Shuttle Radar Topography Misstion) tạm dịch là việc khảo sát địa hình từ vệ tinh
Rada bay chụp vào tháng tư năm 2000 của cơ quan NASA, Mỹ. Độ phân dải không gian lưới
là 90m x 90m. Sử dụng các phần m
ềm chuyên dụng Surfer 8.0, Global Mapper 8.0 phân tích
và xử lý dữ liệu, tạo độ ảnh bóng địa hình (Shaded-relief image) bằng việc chiếu sáng mô hình
từ các góc độ khác nhau nhằm phát hiện các dị thường tuyến tính độ bóng có phương khác
nhau, vách kiến tạo địa hình là di chỉ để lại của đứt gãy sông Sài Gòn hoạt động tạo nên trên
mô hình DEM. Chiếu sáng hướng 45
0
, góc từ 20
0
đến 45
0
nghiên cứu các đứt gãy phương TB
– ĐN.
3.2.Phân loại các dị thường độ bóng DEM-Lineament trên mô hình DEM
1 – Các dị thường độ bóng trên mô hình DEM gọi là DEM –lineament (D-L). Các (D-L)
chính là các yếu tố dạng tuyến hoặc gần dạng tuyến kéo dài từ chục km đến vài chục km có thể
hàng trăm km, đóng vai trò không chế chi phối các nét địa hình số vĩ mô khu vực nghiên cứu.
Đồng thời có vị trí, phương, bề rộng phát triển trùng hoặc gần trùng với các đứt gãy địa chất
chính gi
ữ vai trò phân chia các khối, phụ khối địa chất chính. Dựa vào mức độ liên quan đến
bản chất đứt gãy có thể phân ra: rõ, chưa rõ bản chất đứt gãy
2 – Các (D-L) phụ thường có chiều dài vài trăm mét, vài km đến chục km có đặc điểm
tuyến tính mạnh, cắt rõ nét trên mô hình DEM tạo vách thẳng, hoặc rãnh thẳng có thể phát
hiện dễ dàng, rõ rệt bởi sự mô phỏng chiếu sáng theo các góc độ khác nhau. Việc phân loại (D-
L) phụ cũng giống nh
ư (D-L) chính đã nêu trên. Biên độ xê dịch sông suối (D) được đo trên
bản đồ địa hình VN-2000 tỷ lệ 1/50 000, chồng khớp lên DEM. Tốc độ xê dịch trung bình
sông suối được ước lượng bằng công thức: Vtb=K
kn
x (D/T) (1)
K
kn
là hệ số kinh nghiệm lấy bằng 0.1 từ tương quan thực nghiệm đối so với tốc độ GPS
(TS. Trần Văn Thắng, Viện địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007 - trao đổi
kinh nghiệm), kết quả đạt được gần gũi với biên độ dịch móng trầm tích Holocen và động đất
trong khu vực Nam Trung Bộ; D – Biên độ xê dịch sông suối; T - Tuổi của đá trầm tích
Kainzoi mà sông suối cắt qua. Ti
ến hành phân tích chuỗi số liệu thống kê tốc độ nhiều vị trí
được tốc độ trung bình và độ lệch chuẩn.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.Dấu hiệu hoạt động các đứt gãy phương tây bắc - đông nam
Kết quả nghiên cứu DEM-lineament (D-L) phụ có bản chất liên quan đến đứt gãy phương
tây bắc - đông nam (hình 2) thuộc đới ảnh hưởng đứt gãy sông Sài Gòn [1],[2],[3], [5] có dấu
hiệu để lại trên mô hình DEM không phải là một
đới liên tục mà gồm rất nhiều (D-L) phụ có
bản chất liên quan đến đứt gãy này.
Chiều dài các (D-L) phụ có bản chất liên quan đến đứt gãy thay đổi từ vài trăm mét đến
hơn chục km (hình 2). Chúng tạo ra một đới (D-L) rộng nhất đạt tới 30km, đi qua địa phận
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 11, SỐ 11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 15
TP. Hồ Chí Minh. Mức độ biểu hiện rõ ở phần Tây Bắc địa phận TP. Hồ Chí Minh (Củ Chi,
Thủ Đức, Gò Vấp, Bình Thạnh, Quận 2, Hóc Môn…) và kém rõ khi đi vào khu vực Cần Giờ.
Đáng chú ý là một số (D-L) phụ có bản chất liên quan đến đứt gãy phương tây bắc - đông nam
khi phân tích ảnh viễn thám chưa phát hiện ra sau đây.
- DL_1TB=7,1km (hình 3) có kéo tuyến tính khoảng 7,1 km từ phường 13 quận Gò Vấp
đến phường 11, quận Bình Thạnh. Chênh cao địa hình (hình 4a) giữ
a hai bề mặt phía tây nam
và đông bắc khoảng 6m, độ rộng mặt sườn khoảng 500m và nghiêng về phía đông bắc (hình
4a).
- DL_2TB=13,3km có kéo tuyến tính khoảng 13,3km qua khu vực Gò Dưa –Thủ Đức đến
Xóm Mới – Thủ Đức. Chênh cao địa hình (hình 4b) giữa hai cánh phía đông bắc và phía tây
nam qua (D-L)_2 là 12m, mặt sườn địa hình nghiêng về phía tây nam với độ rộng sườn khoảng
550m.
- DL_3TB=3km dài khoảng 3km đi qua khu vực Trường Thọ - Vikimco đến Phước Long
A (Thủ Đức) tạo rãnh sâu 2,5m (hình 4c) trên b
ề mặt địa hình bằng phẳng và qua sát mép bờ
sông Sài Gòn.
- DL_4TB=1,55km, dài 1,55km đi qua mép bờ sông Sài Gòn khu vực Đông Nam phường
An Khánh, tạo rãnh sâu -13m (hình 4d) sát mép sông. Bản chất đứt gãy của nó chưa rõ cần
kiểm tra.
Kết quả minh giải (hình 5a, hình 5b) cho thấy bản chất đứt gãy của cặp dị thường (D-L)
liên quan đến cặp đứt gãy khống chế diện phân bố các thành tạo trầm tích Holocen tạo cấu trúc
kiểu địa hào: phía đông bắc của dị
thường DEM-2TB=13,3km là sự phân bố các thành tạo
Pleistocen muộn, chuyển khá nhanh về phía tây nam là trầm tích Holocen, tương tự đối với
DEM-1TB=7,1km. Điều này cho thấy đứt gãy sông Sài Gòn có biểu hiện hoạt động rõ nét
trong Holocen
Đứt gãy sông Sài Gòn kém rõ mức độ biểu hiện trên mô hình DEM đoạn từ Thủ Dầu Một
đến Dầu Tiếng, thay vào đó là sự phát triển phân tán các (D-L) phụ với chiều dài ngắn tập,
trung chủ yếu về phía cánh tây nam của đứt gãy (hình 6).
Dấ
u vết đứt gãy sông Sài Gòn thể hiện không rõ nét từ khu vực An Phú tới Giồng Gò
Chùa và ra biển. Tuy nhiên đoạn đứt gãy đi qua khu vực Cát Lái dường như đã chi phối dạng
kéo dài phương tây bắc – đông nam của cù lao trên sông Đồng Nai (hình 2).
Kết phân tích thống kê các phương phát triển các (D-L) phụ khu vực thành phố Hồ Chí
Minh cho thấy chúng phát triển chủ yếu theo phương tây bắc – đông nam, ít hơn là kinh tuyến
(hình 7a, 7b).
4.2. Bề rộng phạm vi ảnh hưởng của
đứt gãy sông Sài Gòn qua phân tích mô hình
DEM
Một đứt gãy hoạt động thường tạo đới phạm vi ảnh hưởng thể hiện bằng các hệ thống khe
nứt – đứt gãy phát triển với mật độ thấp dần tính từ đới trung tâm (đứt gãy chính) ra hai bên rìa
đứt gãy. Tùy thuộc vào cơ chế hoạt động của đứt gãy và quy mô đứt gãy, hướng cắm, góc cắm
của đứt gãy mà quyết định bề rộng đới phạm vi ảnh hưở
ng phát triển ở hai bên cánh của đứt
gãy là khác nhau. Nói cách khác bề rộng đới ảnh hưởng tỷ lệ thuận với độ lớn của đứt gãy.
Biểu hiện bề rộng phạm vi ảnh hưởng của đứt gãy trên mô hình DEM thể hiện bằng bề rộng
đới phân bố các (D-L) phụ. Kết quả phân tích các (D-L) phụ (hình 2) dọc theo phương phát
triển của đứt gãy sông Sài Gòn ở khu vực đứt gãy có biểu hiện rõ nhất trên mô hình DEM cho
th
ấy bề rộng phạm vi ảnh hưởng của đứt gãy xấp xỉ 30km. Phạm vi phân bố các DEM-
Lineament phụ ở cánh tây nam của đứt gãy lớn hơn ở cánh đông bắc. Điều này hàm ý rằng đứt
gãy sông Sài Gòn là đứt gãy cắm dốc đứng hơi nghiêng về phía tây nam. Nhận định này cũng
rất phù hợp với kết quả phân tích khe nứt và tài liệu từ telua.
Science & Technology Development, Vol 11, No.11 - 2008
Bn quyn thuc HQG-HCM Trang 16
00
7
12
95 05
40
80
60
30
50
70
05
7
11
85 95 157545
35
35
45 75
30
40
12
6
55 65
11
6
50
70
80
60
30
40
30
40
90
20
10
1585
90
00
10
20
55 65
chỉ dẫn
D
L
_
4
T
B
=
1
,
5
5
k
m
D
L
_
3
T
B
=
3
k
m
D
L
_
2
T
B
=
1
3
,
3
k
m
D
L
_
1
T
B
=
7
,
1
k
m
DEM-lineament có bản chất liên quan đến đứt gãy
có biểu hiện hoạt động
DEM-lineament cha rõ bản chất đứt gãy
DEM-lineament có bản chất liên quan đến đứt gãy
nhng biểu hiện hoạt động không rõ
DEM-lineament trợt phải (xê dịch địa hình, sông suối)
D
L
_
1
T
B
=
3
k
m
Vị trí mặt cắt
Số hiệu DEM-lineament=độ di DEM-lineament
đ
ứ
t
g
ã
y
s
ô
n
g
s
i
g
ò
n
02040
kilometers
Hỡnh 2. B rng phm vi nh hng ca t góy sụng Si Gũn trờn mụ hỡnh DEM (ng mu en lin
m l t góy sụng Si Gũn)
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 11, SỐ 11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 17
Bảng 1. Phân tích biên độ xê dịch (offset) sông suối dọc theo đứt gãy sông Sài Gòn
Biên độ
SST Khu vực Đối tượng bị
xê dịch
Kiểu động
học
Lớn nhất
(m)
Nhỏ nhất
(m)
V tb
(mm/năm)
Tuổi Cấp chất
lượng
Tốc độ hiệu
chỉnh
V
hc
a) Pha trượt phải dọc đứt gãy sông Sài Gòn
1 Nam Gò Sao –
Quận 12
Suối, rạch Bằng phải 1600 200 1,6-12,8 Q
1
3
C 0,16-1,3
2 Nội thành Rạch Bằng phải 1000 300 2,4 – 8 Q
1
3
C 0,24-0,8
3 Chợ Gò Dưa –
Thủ Đức
Suối nhỏ Bằng phải 500 150 1,2 - 4 Q
1
3
B 0.12-0.4
4 Thủ Đức Thềm III
cao 15 –
20m
Bằng phải 2000 - 16 Q
1
3
C 1,6
5 Tây Bắc Gò Sao Suối nhỏ Bằng phải 1000 - 8 Q
1
3
C 0,8
6 Bến Cỏ - Củ Chi Suối nhỏ Bằng phải 1200 - 9,6 Q
1
3
C
7 Vĩnh Tuy sông Đồng
Nai
Bằng trái 2400 - 3,4<= Q
1
3
C 0.34
8 Long Thuận sông Đồng
Nai
Bằng trái 20000 -
2400
3,4 – 28,5<= Q
1
3
C 0,34-2,85
9 Phước Cơ Nhánh sông
Cây Khế
Bằng Phải 519 - 51,9 Q
2
C 5,19
10 Láng Cát Suối tây
Nam núi Thị
Vải
Bằng Phải 405m - 7,36 Q
1
3
3 C 0,74
11 Ba Tường –
Phước Lập
sông Đồng
Nai
Bằng phải 1280 600 10,24 -4,8 Q
1
3
C 1-0,48
12 Thiên Tân – sông
Đồng Nai
sông Đồng
Nai và suối
nhỏ
Bằng phải 6820* 290 3,41 – 2,32* 41.10
3
–
2.10
6*
C 0,3-0,2
13 S. Dứa - Ấp Năm Suối nhánh
Sg. Sài Gòn
Bằng Phải 970 720 1,24-0,92 Q
1
2 C 0,12-0,09
14 Dịch móng trầm tích Holocen
C 0,3 -0,9
Tốc độ trung bình dịch chuyển trong Đệ Tứ muộn= 0.3±0.45 mm/năm
Hình 3. Các dị thường (D-L) phân bậc địa hình dọc theo đứt gãy sông Sài Gòn
Science & Technology Development, Vol 11, No.11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 18
Chỉ dẫn cho hình 3: Mũi tên đỏ chỉ vị trí mặt cắt trên các hình 4a, 4b, 4c, 4d; đường màu trắng là Dem-lineament
phụ và số hiệu; đường đậm màu đen là đường đại diện của đứt gãy sông Sài Gòn (cũng cho hình 6); điểm ô vuông
màu đen là vị trí sụt đất ở xã Phước Long A, quận 9.
45
0
Hình 4a. Mặt cắt mô hình DEM qua DL_1TB=7,1km
45
0
Hình 4b. Mặt cắt mô hình DEM DL_2TB=13,3km
45
0
Hình 4c. Mặt cắt mô hình DEM qua DL_3TB=3km
45
0
Hình 4d. Mặt cắt mô hình DEM giữa hai cánh của DL_4TB=1,55km
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 11, SỐ 11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 19
Hình 5a.Minh giải địa chất của (D-L) qua khu vực
Bình Thạnh – Thủ Đức.
Hình 5b. Sơ đồ thành tạo địa chất khu vực Bình
Thạnh – Thủ Đức (trích từ [8] ).
Hình 6. Biểu hiện của đứt gãy sông Sài Gòn trên DEM đoạn từ Thủ Dầu Một đến Tây Nam Dầu Tiếng
Science & Technology Development, Vol 11, No.11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 20
5
5
5
10
10
10
15
15
15
20
20
20
0
45
90
270
3
15
Hình 7a. Đồ thị hoa hồng tần suất số lượng các (D-
L) khu vực TP. Hồ Chí Minh.
20
20
20
0
45
90
270
31
5
H
ình 7b. Đồ thị hoa hồng độ dài các (D-L) khu
vực TP. Hồ Chí Minh
Hình 8. Biên độ xê dịch sông suối của đứt gãy sông Sài Gòn trong phạm vi ảnh hưởng của nó
Chỉ dẫn hình 8: Các vòng tròn là một số vị trí xác định biên độ xê dịch phải với cặp nửa
mũi tên màu trắng, nửa mũi tên dài màu đen đậm chỉ chiều trượt trái của đứt gãy sông Sài
Gòn trong Kainozoi sớm, dải mềm mại màu xám đệm là hệ sông suối hiện tại.
4.3. Dấu hiệu xê dịch sông suối, thềm dọc đứt gãy sông Sài Gòn
Phân tích các DEM-Lineament chính và phụ trong phạm vi ảnh hưởng của đứt gãy sông
Sài Gòn làm xê dịch các đo
ạn sông suối, bề mặt thềm cho ta thấy biên độ dịch trái sông suối
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 11, SỐ 11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 21
của đứt gãy sông Sài Gòn lớn biên độ dịch phải hàng chục lần (bảng 1, hình 8). Các mạng
sông suối và thềm đều cắt vào các thành tạo trầm tích Pleistocen muộn –Holocen. Chính vậy
khoảng tuổi hoạt động của đứt gãy sông Sài Gòn làm xê dịch sông suối ít nhất là khoảng
125000 năm cho chiều dịch phải. Biên độ dịch trái được cho là cổ hơn tạm tính khoảng
Miocen sớm – giữa. Kết quả tính toán thống kê (bảng 1) cho thấy tốc
độ dịch chuyển phải nhỏ
nhất của đứt gãy sông Sài Gòn khoảng 1,2 – 2,4mm/năm, lớn nhất đạt 16mm/năm. Kết quả
này chưa hiệu chỉnh dùng công thức (1). Phân tích móng cấu trúc trấm tích Holocen khu vực
TP. Hồ Chí Minh cho thấy tốc độ trung bình dịch chuyển phải đứt gãy Sông Sài Gòn cỡ 0,3 –
0,9mm/năm trong Holocen, nhỏ hơn 4 đến hơn 16 lần. Hiệu chỉnh tốc độ trung bình dịch
chuyển trong Đệ Tứ muộn tương
đối giữa hai cánh của đứt gãy sông Sài Gòn ước chừng
0.3±0.45 mm/năm.
Tuy nhiên, đứt gãy có hoạt động trong hiện tại hay không? thì chưa thể khẳng định, cần số
đo đạc chuyển động hiện đại bằng GPS và chuỗi quan sát động đất, đo nồng độ khí radon (Rn).
Nhưng đứt gãy sông Sài Gòn vẫn có biểu hiện hoạt động rõ nét trong Pleistocen, Holocen (giai
đoạn hiện đại).
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Không giống như vi
ệc phân tích đứt gãy trẻ bằng phương pháp ảnh viễn thám, phân tích
mô hình DEM nâng cao các yếu tố tuyến tính theo các hướng khác nhau bằng cách mô phỏng
sự chiếu sáng mặt trời ở các góc và phương chiếu khác nhau. Thông thường đứt gãy hoạt động
thường để lại dấu ấn bằng các dị thường độ bóng DEM-lineamnet trên mô hình DEM
2. Đứt gãy sông Sài Gòn không phải là một đường liên tục trên mô hình DEM mà gồm đới
các DEM – Lineamnt (D-L) phụ với độ biểu hiện rõ nét nhất là đoạn
đứt gãy sông Sài Gòn qua
Thủ Dầu Một tới Bình Thạnh với 4 đoạn (D-L) phụ rõ nét có chiều dài từ 3 – 13,3km phân bố
ở khu vực Thủ Đức, Gò Vấp, Quận 2, mang bản chất liên quan tới đứt gãy sông Sài Gòn. Các
phân tích ảnh viễn thám khó nhận ra các đối tượng này. Đoạn đứt gãy sông Sài Gòn từ Thủ
Dầu Một ngược về phía Dầu Tiếng đứt gãy thể hiện kém rõ, trở về phía đông nam đứt gãy,
đoạn từ An Phú t
ới Giồng Gò Chùa thể hiện không rõ.
3. Bề rộng ảnh hưởng của đứt gãy sông Sài Gòn theo phân tích mô hình DEM xấp xỉ là
30km. Thống kê biên độ xê dịch sông suối và bậc thềm cho thấy đứt gãy sông Sài Gòn thể
hiện hai kiểu trượt: trái cổ hơn phải với biên độ trái lớn hơn phải. Hiệu chỉnh tốc độ trung bình
dịch chuyển trong Đệ Tứ muộn tương đối giữa hai cánh của đứt gãy sông Sài Gòn ước chừng
0.3±0.45 mm/n
ăm.
4. Đứt gãy sông Sài Gòn có dấu hiệu hoạt động rõ nét trong Holocen. Việc nghiên cứu
mức độ hoạt động của sông Sài Gòn cần tiếp tục đầu tư nghiên cứu làm rõ mối liên quan giữa
đặc điểm vận động trong hiện tại và dự báo và phân vùng nguy cơ tai biến địa chất (sụt và hạ
lún nền đất, sạt lở, nứt đất …).
Science & Technology Development, Vol 11, No.11 - 2008
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 22
PRIMARILY ANALYSING OF DEM MODEL TO RECOGNIZE ACTIVED
TRACES OF RIVER SAI GON FAULT DURING LATE PLEISTOCEN –
HOLOCEN PERIOD IN HOCHI MINH CITY AREA
Vu Đinh Chinh
(1)
, Do Van Linh
(2)
(1) University of Technology, VNU-HCM
(2)South Viet Nam Geological Mapping Division
ABSTRACT: This report represent results of analysing DEM (Digital Elevation Model)
to recognize traces of River SaiGon fault that have been actived during Pliocen – Quaternary
in Ho Chi Minh city area. The result shows that River Sai Gon fault have clearly been actived
during Holocen period with the width of geodynamical zone of about 30km. The fault could
have been actived with average of dextral rate vary from 1,2 mm/year to 16mm/year during
Late Pleistocen – Holocen period. It’s move rate is not recorded in current time.
Keywords: fault, active fault, digital elevation model (DEM), DEM-Lineament, remote
sensing.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Xuân Bao và nnk, Báo cáo Kiến tạo và Sinh khoáng Nam Việt nam. Tỷ lệ 1:
500 000. Lưu trữ Địa chất, Cục Địa chất và Khoáng sản VN, Hà Nội, (2000).
[2]. Hà Quang Hải, Ma Công Cọ (đồng chủ biên), Báo cáo Địa chất và khoáng sản
Thành phố Hồ Chí Minh tỉ lệ 1/50.000. Lưu trữ Địa chất, Cục Địa chất và Khoáng
s
ản VN, Hà Nội (1988).
[3]. Nguyễn Huy Dũng và nnk, Phân chia địa tầng N-Q Đồng Bằng Nam Bộ. Lưu trữ Địa
chất, Cục Địa chất và Khoáng sản VN, Hà Nội (2003).
[4]. Ngô Văn Liêm, Phan Trọng Trịnh, Hoàng Quang Vinh, Đứt gãy hoạt động và động
đất cực đại đới đứt gãy sông Hồng Khu vực Lào Cai – Yên Bái. Tạp chí các khoa học
về trái đất, 28(2), 110 -120, Hà Nội, (2006).
[5]. Phạm Huy Long, Nguyễn Xuân Bao, Đỗ Văn Lĩnh, Cao Đình Triều,
Kiến tạo đứt gãy
Lãnh thổ Nam Việt Nam. Địa chất tài nguyên, môi trường Nam Việt Nam (2001).
[6]. Nguyễn Ngọc Thu, Phân tích tài liệu địa vật lý khu vực TP. Hồ Chí Minh. Luận án
Tiến sỹ, Thư viện Đại học Khoa học Tự nhiên, TP. Hồ Chí Minh, (2004).
[7]. Cao Đình Triều, Phạm Huy Long, Kiến tạo đứt gãy lãnh thổ Việt Nam. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, (2002)
[8]. Vũ Văn Vĩ
nh và nnk, Địa chất khoáng sản TP. Hồ Chí Minh. Lưu trữ thư viện Liên
đoàn Bản đồ Địa chất Miền Nam, (2002)
[9]. R. S. Yeats, K. Shieh, C.R. Allen, The geology of earthquakes. Oxford University
Press, (1997).
[10]. Takashi Oguchi, Tatsuto Aoki and Nobuhisa Matsuta, Indentification of an active
fault in the Japanese Alps from DEM – based hill shading. Center for Spatial
Information Science, the University of Tokyo, (2000).