Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Đào tạo quốc tế thần Đồng mới nhất năm 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.42 KB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

22 TKĐƯ Tài khoản đối ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC</b>

QUỐC TẾ THẦN ĐỒNG

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ THẦN ĐỒNG

TẾ THẦN ĐỒNG

Phụ lục 3.1 Bảng chấm công

Phụ lục 3.2 Giấy đề nghị tạm ứng lương thángPhụ lục 3.3 Phiếu chi

Phụ lục 3.4

Bảng thanh toán tiền lươngPhụ lục 3.5 Phiếu chi

Phụ lục 3.6 (Trích) Nhật ký chungPhụ lục 3.7 (Trích) Sổ cái TK 334Phụ lục 3.8 (Trích) Sổ chi tiết TK 334

Phụ lục 3.9 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 01/2024 Phụ lục

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>STTTên sơ đồ, bảng biểu</b>

Phụ lục

Phụ lục

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực hiệnquá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể thiếu được,lao động là yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản xuất cũng như trongviệc kinh doanh. Những người lao động làm việc cho người sử dụng lao động, họ đềuđược trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao động mà người lao động đượchưởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình.

Do đó, đối với doanh nghiệp việc xây dựng một hệ thống trả lương hợp lý sao chocông bằng là một trong những công tác hàng đầu nhằm ổn định nguồn nhân lực phục vụ chohoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương, vận dụng kiếnthức lý luận học tại Trường Đại Học Vinh và thực tiễn trong quá trình thực tập tại CôngTy Cổ Phần Đào Tạo Quốc Tế Thần Đồng , em lựa chọn đề tài: “Kế toán tiền lương vàcác khoản trích theo lương tại Cơng Ty Cổ Phần Đào Tạo Quốc Tế Thần Đồng ”. Làm đềtài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

Cấu trúc báo cáo thực tập gồm 3 phần.

PHẦN 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Quốc Tế Thần Đồng.

PHẦN 2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Tại Cơng Ty Cổ Phần Đào Tạo Quốc Tế Thần Đồng .

PHẦN 3: Bài học kinh nghiệm .

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ THẦN ĐỒNG.</b>

<b>1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng.</b>

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng .

STOCK COMPANY

Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam

Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng có ngành nghề kinh doanh chính là"Giáo dục nghề nghiệp"

Thành lập từ năm 2019, trong suốt 4 năm hình thành và phát triển Cơng ty Cổ Phầnđào tạo quốc tế Thần Đồng không ngừng phát triển sản phẩm hướng tới mục tiêu mangđến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng;

- Ngày 21 tháng 06 năm 2019, Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồngđược thành lập bởi những người tài năng, đam mê .

- Năm 2022 có hơn 100 đối tác hợp tác kinh doanh cùng công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã kinh doanh tốt cho nhu cầu cung cấp các mặthàng của các đối tác.

<b>1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng .</b>

<i><b>*Chức năng</b></i>

Xây dựng và hoàn thiện về chiến lược phát triển của cơng ty, tạo dựng hình ảnhcơng ty đẹp trước công chúng về chất lượng dịch vụ. Phát triển thị trường, cải tiến vànâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đưa vị thế của công ty lên tầm cao mới, củng cố niềmtin và tạo uy tín đối với khách hàng;

Nghiên cứu các biện pháp tích cực nhất để tăng doanh thu, giảm chi phí với mụcđích tối đa hóa lợi nhuận;

Ngồi ra cơng ty cịn có nhiệm vụ đảm bảo cho sự tăng trưởng, ổn định của chínhcơng ty để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty;

Thực hiện nhiệm vụ, nghĩa vụ nộp thuế và ngân sách đối với Nhà nước theo quyđịnh của pháp luật.

Ngành nghề chính của công ty là giáo dục Tiểu học với giáo dục trung học cơ sở

<b>1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh Công ty Cổ Phần đào tạo quốctế Thần Đồng .</b>

Đặc điểm kinh doanh : Là một công ty hoạt động trên lĩnh vực giáo dục thực hiệnchức năng dạy dỗ,chăm sóc các học sinh.

<b> Sơ đồ 1.1. Quy trình kinh doanh mua bán tại xí nghiệp</b>

Sắp xếp cho bé lớp học,và cô giáo

Hợp đồng họctập

Công ty tiến hành lưu hồ sơ

Tiến hành học Thanh toán học

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>% theo quy mô</b>

<b>Tương đốiTài sản</b>

<b>A. Tài sản ngắn hạn</b> 4.706.856 2.982.950 28,21% 21,73% 1.723.906

<b>I. Tiền</b> 2.255.132 1.455.950 7,52% 3,32% 799.182 63,67%

<b>II. Các khoản đầu tưtài chính ngắn hạn</b>

<b>-V. Tài sản ngắn hạnkhác</b>

<b>B. Tài sản dài hạn</b> 11.976.354

71,79% 78,27% 1.234.717

<b>I. Tài sản cố định</b> 763.896 692.579 4,58% 5,05% 71.317 9,34%

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-hình 0,35%2. Tài sản cố định vơ

hình

-12,8%3. Chi phí xây dựng cơ

bản dở dang

<b>II. Bất động sản đầutư</b>

<b>Nguồn vốn</b>

<b>A. Nợ phải trả</b> 114.189.008

85,05% 86,36% 2.337.101

<b>I. Nợ ngắn hạn</b> 77.529.728

<b>II. Nợ dài hạn</b> 59.438 64.682 0,36% 0,47% (5244) 8,82%

<b>-III. Dự phòng nghiệpvụ bảo hiểm</b>

75,52% 81,96% 1.350.590

10,72%1. Dự phịng phí bảo

hiểm chưa đc hưởng

%2. Dự phòng bồi thường

bảo hiểm

<b>B. Vốn chủ sở hữu</b> 2.283.229 1.857.711 13,69% 13,54% 425.518 18,64%

<b>I. Vốn chủ sở hữu</b> 2.133.107 1.723.641 12,79% 12,56% 409.466 19,20%1. Vốn đầu tư của chủ

sở hữu

2. Thặng dư vốn cổphần

<b>Tổng cộng nguồn vốn</b> 616.683.2 513.724.5 100,00 100,00 2.958.62 17,73

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

10 81 % % 9 %Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy tổng tài sản của doanh nghiệp Năm 2023tăng so với Năm 2022 là 2.958.629 triệu đồng, tức là tăng 17,73%. Trong đó:

<i><b>Tài sản ngắn hạn: Vào thời điểm Năm 2022 tài sản ngắn hạn có giá trị là</b></i>

2.982.950 triệu đồng, đến thời điểm Năm 2023 tài sản ngắn hạn tăng lên là 4.706.856triệu đồng. Như vậy, so với Năm 2022 thì tài sản ngắn hạn đã tăng 1.723.906 triệu đồng,tức là tăng 36,63% . Nguyên nhân của sự biến động này là do vốn bằng tiền của doanhnghiệp tăng 799.182 triệu đồng (tăng 63,67 % so với đầu năm), các khoản đầu tư ngắnhạn tăng 434.668 triệu đồng ( tăng 19,7% so với đầu năm), ngồi ra cịn do tăng giá trịcác khoản phải thu 508.419 triệu đồng, tương ứng là tăng 42,48%; bên cạnh đó tài sản dựtrữ lại giảm 2.385 triệu đồng (giảm 12,03% so với đầu năm) và giảm các tài sản ngắn hạnkhác.

Qua tồn bộ q trình phân tích đã thể hiện trong khi qui mơ hoạt động sản xuấtkinh doanh tăng lên nhưng công ty vẫn giảm được mức tồn đọng tài sản lưu động bằngcách đẩy nhanh quá trình thu hồi các khoản phải thu, giảm tài sản dự trữ nhằm giảm bớtchi phí. Ngồi ra việc gia tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúpcho khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiệu quả hơn; việc tăng đầu tư ngắn hạnchứng tỏ doanh nghiệp đang mở rộng hoạt động đầu tư, các khoản này sẽ tạo nguồn lợitức trong ngắn hạn cho doanh nghiệp. Như vậy đây là biểu hiện tích cực về chuyển biếntài sản lưu động trong kỳ góp phần hạn chế những ứ đọng vốn, giảm bớt lượng vốn bị cácđơn vị khác chiếm dụng, tiết kiệm vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

<i><b>Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn Năm 2022 tăng so với Năm 2023 là 1.234.717</b></i>

triệu đồng, tức là tăng 10,31. Trong đó tài sản cố định tăng 71,317 triệu đồng, tương ứnglà tăng 9,43% so với đầu năm; các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 1.120.138 triệuđồng ( tương ứng tăng 10,06%),đầu tư cho công ty con tăng 4.950 triệu đồng (tăng44,43% so với đầu năm), đầu tư cho các công ty liên kết tăng 26.435 triệu đồng (tươngứng tăng 19,15% so với đầu năm) ngoài ra các khoản đầu tư dài hạn khác cũng tăng1.088.753 triệu đồng. Như vậy trong năm 2022 cơ sở vật chất của doanh nghiệp đã đượctăng cường, qui mô về năng lực sản xuất đã được mở rộng, đồng thời doanh nghiệp cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đã gia tăng đầu tư tài chính dài hạn, chủ yếu là tăng liên doanh, sự gia tăng này sẽ tạonguồn lợi tức trong dài hạn cho doanh nghiệp.

Nguồn vốn của doanh nghiệp trong năm 2022 vào Năm 2023 cũng tăng so vớiNăm 2022 là 2.958.692 triệu đồng, tức là tăng 17,73%, trong đó:

<i><b>Nguồn vốn chủ sở hữu: Quan sát giá trị nguồn vốn chủ sở hữu ta nhận thấy</b></i>

nguồn vốn chủ sở hữu vào thời điểm Năm 2023 là 2.283.229 triệu đồng, tức là tăng18,64% so với đầu năm. Nguyên nhân là do nguồn vốn đầu tư tăng 129.571 triệu đồng,chủ yếu là do ngân sách cấp, quỹ đầu tư phát triển 89.667triệu đồng (tăng 19,69% ), quỹdự phịng tài chính tăng 41.147 triệu đồng (tăng 27,27%), ngoài ra các quỹ khác tăng16.052 triệu đồng, tương ứng là tăng 10,69% so với đầu năm.

Như vậy qua q trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn cóhiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động, việc gia tăng các quỹ thể hiện tíchluỹ từ nội bộ doanh nghiệp tăng lên. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốngiảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh ngày càng giảm.

<i><b>Nợ phải trả: Từ bảng phân tích ta thấy tài sản của doanh nghiệp nhận được nguồn</b></i>

tài trợ chủ yếu từ nợ phải trả, cụ thể là vào thời điểm Năm 2022 cứ 100 đồng tài sản thìnhận được nguồn tài trợ từ nợ phải trả là 86,36 đồng. Đến thời điểm Năm 2023 cứ 100đồng tài sản thì nhận nguồn tài trợ từ nợ phải trả là 85,05 đồng. Như vậy về mặt kết cấuthì nợ phải trả Năm 2023 đã tăng 16,67% so với đầu năm.

<b>1.1.4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế ThầnĐồng .</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

654.155.438 x 100 = -

-120.535.189

554.155.438 x 100 =-21,75 %

Tỷ suất sinh lời vốnchủ sở hữu = LNST/VCSH bình quân

584.868.675x 100 = -71,56

-120.535.189

564.868.675x 100 = -21,34%

Hệ số khả năng thanhtoán tổng quát =Tổng ts/ tổng nợ phảitrả

114.189.008= 5,40

111.851.907= 4,59

Hệ số khả năng thanhtoán nhanh = Tiền,tương đương tiền/nợngắn hạn

2.255.132

77.529.728= 14,05

75.537.973= 5,83

Hệ số khả năng thanhtoán nợ ngắn hạn =Ts ngắn hạn/nợ ngắnhạn

77.529.728= 0,002

75.537.973= 0,0038

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tỷ suất sinh lời tài sản năm 2023 so với năm 2022 giảm 85,73%. Do TS bìnhquân mà lợi nhuận thu giảm. Chứng tỏ công ty đang đầu tu thêm tài sản

Tỷ suất sinh lời VCSH năm 2023 so với năm 2022 giảm 92,9%. Điều này cho thấycông ty đã sử dụng nợ để mua sắm trang thiết bị trong doanh nghiệp,công ty nên cânbằng khả năng thanh tốn sử dụng tốt nguồn vốn của mình.

Căn cứ vào số liệu trên ta thấy hệ số thanh toán tổng quát năm 2023 so với năm

đáp ứng được các khoản nợ tới hạn.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2023 so với năm 2022 tăng 8,22% cho thấy

tính thanh khoản của cơng ty đang rất cao doanh nghiệp có khả năng cao thanh toán cáckhoản nợ đến hạn

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2023 so với năm 2022 giảm 0,0018%

<b>1.1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng Sơ đồ 1.2: tổ chức bộ máy quản lý của công ty</b>

<b> </b> <i><b> </b></i>

<i>- Giám đốc công ty : là người đại diện pháp lý của công ty, chịu trách nhiệm lãnh</i>

đạo và điều hành hoạt động kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật vàcông ty trong việc điều hành và quản lý của mình.

<i>- Phó giám đốc: là người giúp cho giám đốc điều hành và quản lý cơng ty.</i>

Phó Giám đốc

Phịng Tàichính, kế tốnPhịng Kinh

Phịng Hànhchính-Nhân sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>- Phịng tài chính -kế tốn: Ghi chép đầy đủ, phản ánh chính xác các nghiệp vụ</i>

kinh tế phát sinh hàng ngày, theo dõi tình hình biến động tài sản hiện có của doanhnghiệp, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời những thơng tin về kinh tế tài chính cho lãnhđạo cơng ty. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình ban Giám đốc.

<i>- Phịng hành chính- nhân sự: Đảm nhận cơng tác tổ chức, quản lý hành chính</i>

cơng ty như: lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự, chịu tráchnhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động, chịu trách nhiệmsoạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, hợp đồng của Cơng ty và những thơng tin cóliên quan đến Cơng ty.

<i>- Phòng kinh doanh: Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên</i>

cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàngmới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và lập hợp đồng với khách hàng. Lập vàphân bổ kế hoạch kinh doanh cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả côngtác Marketing trong từng thời điểm.

<b>1.2. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng 1.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng .</b>

- Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 và kết thúc niên độ kếtoán vào ngày 31/12 năm dương lịch;

- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn thủ cơng trên Excel theo hình thức Nhật kýchung.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ);

- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ;- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng;

- Hạch toán HTK theo phương pháp: Kê khai thường xuyên;

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất ra: Bình qn cả kỳ dự trữ;- Phương pháp hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu: Phương pháp thẻ song song.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế tốn, Báo cáo tài chính Cơng ty áp dụngtheo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

<b>1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần đào tạo quốc tế ThầnĐồng .</b>

<b> Sơ đồ 1.3 : tổ chức bộ máy kế toán của công ty</b>

<i><b> ( Nguồn: Phịng tài chính- kế tốn)</b></i>

- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:

+ Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán và chịu trách nhiệm nghiệp vụkế toán, chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp và trước pháp luật, là người giúp giám đốcvề một số việc quản lý có liên quan, kiểm tra tất cả các thơng tin tài chính, tổ chức phântích hoạt động kinh tế, tính tốn có hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh và có yêucầu quản lý.

+ Bộ phận kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm trong các khoản thu chi của xí nghiệp,thu các khoản mà kế toán bán hàng đã viết trong phiếu thu, chi các khoản mà phiếu chiđã được lập và có chữ ký đầy đủ của giám đốc và kế toán trưởng.

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Bộ phận kế tốn bán hàng và cơng nợ: Bộ phận này có chức năng ghi chép phảnánh số liệu về tình hình bán hàng và theo dõi cơng nợ của doanh nghiệp

+ Bộ phận kế toán vật tư : tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hìnhthu mua vật tư, nhập- xuất- tồn kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về cung ứngvật tư, về số lượng, chất lượng mặt hàng. Hàng tháng lên báo cáo nhập- xuất vật tư vànộp báo cáo cho bộ phận hạch toán, đồng thời theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ và tiếnhành trích lập và phân bổ bảng khấu hao TSCĐ.

+ Kế toán tiền lương - thủ quỹ: Theo dõi ngày công của các nhân viên để tính lươngvà các khoản trích theo lương theo quy định một cách chính xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>PHẦN 2. KẾT QUẢ THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ THẦN ĐỒNG .</b>

<b>2.1 Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng </b>

<b>2.1.1 Đặc điểm, đặc trưng cơ bản ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng .</b>

<b>a. Cơ cấu lao động- Ban Giám đốc: 03 người;</b>

+ Giám đốc: Nguyễn Viết Khánh

+ Phó Giám đốc: Nguyễn Duy Minh, Hà Quỳnh Anh

<b>- Bộ phận dạy học : 06 người</b>

+ Hồ Nhật Tân: Trưởng phịng + Mai Huy Nam: Phó phịng + Duy Huy An: giáo viên+ Mai Huy Thái: giáo viên+ Nguyễn Thị Mỹ: giáo viên+ Nguyễn Thùy Linh: giáo viên+ Nguyễn Công Bảo: giáo viên+ Hà Huy Anh: giáo viên+ Nguyễn Hà Nam: giáo viên+ Thái Thị Linh: giáo viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>- TP marketing: 01 người – Hai Mai Như- Phịng kế tốn: 02 người </b>

+ Đặng Duy Anh - Kế toán trưởng+ Lê Thị Huyền - Kế tốn dịch vụ

Tổng số lao động trong Cơng ty có 16 người.

Các phịng ban trong Cơng ty làm việc theo giờ hành chính:Buổi sáng từ 7h30 phút đến 11h30 phút;

Buổi chiều từ 13h30 phút đến 17h30 phút;Thời gian nghỉ trưa là 1h30 phút

<b>b. Công tác chi trả lương</b>

Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm cơng phịng kế tốn tổng hợp, phịng Kế tốn lậpbảng thanh tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động trong Côngty.

Việc chi trả lương của Công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào cácchứng từ Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH để chi trả lươngvà các khoản khác cho người lao động. Công ty trả lương cho người lao động qua haihình thức thanh tốn:

- Tiền mặt (Phiếu chi) trong trường hợp chi tạm ứng tiền lương và thanh toán tiềnlương tháng phải trả người lao động;

- Tiền gửi ngân hàng (Ủy nhiệm chi) trong trường hợp thanh toán các khoản bảohiểm;

Người lao động khi nhận được tiền lương tháng, ký tên vào bảng thanh tốn tiềnlương để hồn thiện chứng từ. Tiền lương của cán bộ nhân viên sẽ được Cơng ty thanh tốn1 lần, trả vào ngày cuối tháng, sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào lương.

<b>c. Hình thức trả lương tại Cơng ty</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Công ty áp dụng trả tiền lương theo thời gian, cụ thể là trả lương tháng cho cán bộnhân viên ký hết hợp đồng không xác định thời hạn và có xác định thời hạn với Cơng ty . Lương cơ bản được Công ty xây dựng theo từng vị trí, chức vụ, bộ phận khác nhautrong Cơng ty và theo nguyên tắc lương cơ bản luôn luôn bằng hoặc cao hơn mức lươngtối thiểu vùng theo quy định của nhà nước.

Mức lương tối thiểu vùng quy định là mức thất nhất làm cơ sở để DN và ngườilao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việctrong điều kiện lao động bình thường, đảm bảo đủ thời gian làm việc bình thườngtrong tháng và hồn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảmbảo.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểuvùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau

<b>Mức lươngtối thiểu vùng</b>

Tại Công ty mức lương tháng của Cán bộ nhân viên được tính như sau:

<i>Lương tháng phải trả nhân viên</i>

<i>Lương thực tế </i>

<i>-Cáckhoản trừvào lương</i>

- Lương thực tế của người lao động bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Lương thực tế theo ngày cơng;

<i>Lương thời gianphải trả NVtrong tháng</i>

<i>trong tháng (26 ngày)</i>

Ngồi tiền lương ra, theo quy chế lao động tiền lương Cơng ty, tùy từng vị trí, bộphận chức năng. CBNV còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp. Căn cứ vào hợp đồngkinh tế mà người lao động ký kết với doanh nghiệp các khoản phụ cấp gồm:

- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ;

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội;- Phiếu chi

…..

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần ĐồngSố: 02 /HĐLĐ

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

<i>Chức vụ: Giám đốc Công ty.</i>

Đại diện cho: Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng

Địa chỉ: Số 26, đường Hà Huy Tập, Thị Trấn Cẩm Xuyên, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam

Điện thoại: ...

<i>Và một bên là Ông: Duy Huy An Quốc tịch: Việt Nam</i>

Sinh ngày 12 tháng 10 năm 1996, Tại: Thị Trấn Cẩm Xuyên, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam

Nghề nghiệp: Cử nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thỏa thuận ký kết hợp đồng và cam kết những điều khoản sau đây:

<i><b>Điều I: Thời hạn và công việc hợp đồng</b></i>

- Loại hợp đồng lao động:

- Từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.

<i>- Địa điểm làm việc: Theo thực tế công việc được giao.</i>

- Chức danh chuyên môn: giáo viên

<i>- Công việc phải làm: Theo sự phân cơng của giám đốc cơng ty và quản lý phịng kế </i>

<i><b>Điều II: Chế độ làm việc</b></i>

<i>- Thời gian làm viêc: Theo hiện trường, có thể bố trí làm thêm giờ khi công việc yêu cầu </i>

<i>cần tiến độ, thực hiện làm thêm giờ đảm bảo đúng quy định của Bộ luật lao động ban hành. </i>

<i>- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Được sử dụng các thiết bị máy móc để </i>

<i>làm các cơng việc theo yêu cầu, khi được giao nhiệm vụ cụ thể.</i>

<i><b>Điều III: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động</b></i>

<b>1.Quyền lợi:</b>

<i>- Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc </i>

<b>- Mức lương:</b>

<b>- Thời gian thử việc 02 tháng: Mức lương: 3.000.000 đồng/tháng.</b>

- Sau thời gian thử việc 02 tháng: Nếu được tiếp nhận vào làm việc tại Công ty với mức

<b>lương khoảng từ 4.420.000 đồng/tháng, và xem xét nâng lương theo khả năng công việc </b>

và năng lực.

<b>- Phụ cấp tiền xăng xe: 500.000 đồng/ngày đi lại giao dịch làm việc giữa các chủ đầu tư</b>

<i>- Hình thức trả lương: Tiền mặt</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Lương theo hình thức thời gian

- Được trả vào các ngày: Khoảng ngày 05 - 15 hàng tháng.

<i>- Tiền thưởng (nếu có): Theo quy chế Cơng ty.- Chế độ nâng lương: Theo chế độ quy định.</i>

<i>- Được trang bị lao động: Theo chế độ chính sách quy định. </i>

<i>- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ phép, năm, lễ, tết): Theo quy định chế độ chính sách của Bộ luật </i>

<b>2.Nghĩa vụ:</b>

- Hợp đồng được ký kết với người lao động phải từ 5 năm đến 10 năm là ít nhất.

- Người lao động sau khi ký kết hợp đồng lao động thì khơng được phá vỡ hợp đồng lao động trước thời hạn đã được ký kết. Thì phải chịu phạt tiền mức từ 5.000.000 đồng - 20.000.000 đồng.

- Hồn thành những cơng việc được giao của giám đốc, phòng kế hoạch và đã cam kết trong hợp đồng lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất kinh doanh, nội quy, kỷ luật lao động. An toàn lao động trong bất cứ cơng việc gì mà được phân cơng.

<i>- Bồi thường vi phạm về vật chất: Nếu làm sai quy chế Công ty, dẫn đến những vi phạm khác về chất lượng sản phẩm cá nhân phải bồi thường thiệt hại bằng tiền theo quy định nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật.</i>

<i>- Khi vì một lý do nào đó mà cần phải chuyển cơng tác thì cá nhân phải hồn thành cơng </i>

việc được nghiệm thu mới chuyển cơng tác, tránh tình trạng bàn giao cơng việc chưa xong cho người khác dẫn đến khó thực hiện để hồn thành.

<b>Điều IV: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động.1.Nghĩa vụ:</b>

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

<b>Điều V: Điều khoản thi hành.</b>

- Những vấn đề lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể.Trường hợp chưa có thoả ước của tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng laođộng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Hợp đồng lao động này làm tại: Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng

<i><b>ngày 12 tháng 02 năm 2020</b></i>

<b> Người lao động Người sử dụng lao động</b>

<i> (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)</i>

<b>Phụ lục 3.1. Bảng chấm công</b>

<small>Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng </small>

<b><small>Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp</small></b>

<b><small>T7 CN</small><sup>T</sup><sub>2</sub><sup>T</sup><sub>3</sub><sup>T</sup><sub>4</sub><small>T5 T6</small><sup>T</sup><sub>7</sub><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2</small><sup>T</sup><sub>3</sub><small>T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2</small><sup>T</sup><sub>3</sub><small>T4 T5 T6</small><sup>T</sup><sub>7</sub><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2Số công hưởng lương </small></b>

<b><small>thời gian</small></b>

<small>ABC12 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31331Nguyễn Viết KhánhGiám đốcX X X X X XX X X X X XXX XX XXX X X X X X X X26</small>

<b><small>Ký hiệu chấm công</small></b>

<b><small>Ngày trong tháng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng </small>

<b><small>Bộ phận: Nhân viên</small></b>

<b><small>T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup></b>

<b><small>N</small><sup>T2 T3 T4 T5 T6 T7</sup><small>C</small></b>

<b><small>N</small><sup>T2 T3 T4 T5 T6 T7</sup><small>C</small></b>

<b><small>N</small><sup>T2 T3 T4 T5 T6 T7</sup><small>CN</small><sup>T2</sup></b>

<b><small>Số công hưởng lương </small></b>

<b><small>thời gian</small></b>

<small>ABC12 34567 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 3133</small>

<small>2 Mai Huy Tháigiáo viênX XXXX XXXX X X X X X X XXX XX X X X XX X X273 Nguyễn Thị Mỹgiáo viênX XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X264 Nguyễn Thùy Linhgiáo viênX XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X265 Nguyễn Công Bảogiáo viênX XXXX XXXX X X X X X X XXX XX X X X XX X X27</small>

<small>7 Nguyễn Hà Namgiáo viênX XXXX XXXX X X X X X X XXX XX X X X XX X X278 Thái Thị Linhgiáo viênX XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X26</small>

<b><small>Ký hiệu chấm công</small></b>

<b><small>Họ và tên</small></b>

<b><small>Ngạch bậc lương hoặc cấp </small></b>

<b><small>bậc chức vụ</small></b>

<b><small>Ngày trong tháng</small></b>

Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>Lương KH 55.000.000Lương TH 60.500.000</small></b>

<i><small>H.số hiệu quả 1.10</small></i>

<small>1</small> <sub>Nguyễn Viết Khánh</sub><sub>Giám đốc</sub> <small> 4.800.000 </small> <sub>26 4.800.000 </sub> <small> 500.000 700.000 1.000.000 7.000.000 504.000 6.496.0002 Nguyễn Duy MinhP. giám đốc 4.800.000 </small> <sub>27 4.985.000 </sub> <small> 500.000 700.000 1.000.000 7.185.000 504.000 6.681.0003 Hà Quỳnh MaiP. giám đốc 4.800.000 </small> <sub>26 4.800.000 </sub> <small> 500.000 700.000 1.000.000 7.000.000 504.000 6.496.0004 Đặng Duy AnhKế toán trưởng 4.800.000 </small> <sub>26 4.800.000 </sub> <small> 500.000 700.000 500.000 6.500.000 504.000 5.996.0005 Lê Thị HuyềnKế toán 4.800.000 </small> <sub>27 4.985.000 </sub> <small> 500.000 700.000 500.000 6.685.000 504.000 6.181.0006 Hồ Nhật TânTp. Kinh doanh 4.800.000 </small> <sub>26 4.800.000 </sub> <small> 500.000 700.000 500.000 6.500.000 504.000 5.996.0007 Mai Huy NamPhp. Kinh doanh 4.800.000 27 4.985.000 500.000 700.000 500.000 6.685.000 504.000 6.181.0008 Hai Mai Nhưtp.marketing 4.800.000 </small> <sub>26 4.800.000 </sub> <small> 500.000 700.000 500.000 6.500.000 504.000 5.996.000</small>

<small>706.254 </small>

<b><small> Phụ cấp ăn ca </small></b>

<b><small> Tổng cộng thu nhập </small></b>

<b><small> Khấu trừ BHXH, YT, TN </small></b>

<b><small>Lương CB theo công thực tếTTHọ và tên</small></b>

<b><small>Kế toán</small></b>

<small>1 Duy Huy Angiáo viên 4.420.000 28 4.760.000 400.000 700.000 500.000 5.860.000 464.100 3.000.000 2.395.9002 Mai Huy Tháigiáo viên 4.420.000 27 4.590.000 400.000 700.000 500.000 5.690.000 464.100 5.225.9003 Nguyễn Thị Mỹgiáo viên 4.420.000 26 4.420.000 400.000 700.000 500.000 5.520.000 464.100 5.055.9004 Nguyễn Thùy Linh giáo viên 4.420.000 26 4.420.000 400.000 700.000 500.000 5.520.000 464.100 5.055.9005 Nguyễn Công Bảo giáo viên 4.420.000 27 4.590.000 400.000 700.000 500.000 5.690.000 464.100 5.225.9006 Hà Duy Anhgiáo viên 4.420.000 26 4.420.000 400.000 700.000 500.000 5.520.000 464.100 5.055.9007 Nguyễn Hà Namgiáo viên 4.420.000 27 4.590.000 400.000 700.000 500.000 5.690.000 464.100 5.225.9008 Thái Thị Linhgiáo viên 4.420.000 26 4.420.000 400.000 700.000 500.000 5.520.000 464.100 5.055.900</small>

<small>706.254 </small>

<b><small>Người lập biểu</small></b>

<b><small>Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng Bộ phận: Nhân Viên</small></b>

<b><small> BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG</small></b>

<i><small> Tháng 01 năm 2024</small></i>

<b><small>Tổng cộng T01/2024</small></b>

<b><small> Khấu trừ BHXH, YT, TN Chức vụ</small><sup>Lương cơ </sup><sub>bản</sub><sup>Ngày</sup><sub> công</sub></b>

<b><small>Lương CB theo công thực tế</small></b>

<b><small>TTHọ và tên</small><sup>Tiền hỗ trợ </sup><sub>điện thoại</sub><sup> Phụ cấp</sup><sub> ăn ca </sub><sup> Tổng cộng </sup><sub>thu nhập </sub></b>

<b><small>Kế toán </small></b>

<i><small> ,ngày 31 tháng 01 năm 2024</small></i>

<b><small>Còn nhậnKý nhận</small></b>

<b><small>Giám đốc Phụ cấp </small></b>

Đồng thời lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 1 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>Công ty Cổ Phần đào tạo quốc tế Thần Đồng </small></b>

<b><small>BHXH( tk 3383)</small></b>

<b><small>BHYT (tk 3384)</small></b>

<b><small>BHTN( tk 3385)</small></b>

<b><small>BHXH( tk 3383)</small></b>

<b><small>BHYT( tk 3384)</small></b>

<b><small>BHTN ( tk 3385)</small></b>

<small>1Nguyễn Viết KhánhGiám đốc 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0002 Nguyễn Duy MinhP. giám đốc 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0003 Hà Quỳnh MaiP. giám đốc 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0004 Đặng Duy AnhKế toán trưởng 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0005 Lê Thị HuyềnKế toán 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0006 Hồ Nhật TânTp. Kinh doanh 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0007 Mai Huy NamPhp. Kinh doanh 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.0008 Hai Mai Nhưtp.marketing 4.800.000 840.000144.00048.000384.00072.00048.0001.536.000Bộ phận QLDN 38.400.000 6.720.000 1.152.000 384.000 3.072.000 576.000 384.000 12.288.000 9 Duy Huy Angiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40010 Mai Huy Tháigiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40011 Nguyễn Thị Mỹgiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40012 Nguyễn Thùy Linhgiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40013 Nguyễn Công Bảogiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40014 Hà Duy Anhgiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40015 Nguyễn Hà Namgiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.40016 Thái Thị Linhgiáo viên 4.420.000 773.500132.60044.200353.60066.30044.2001.414.400Bộ phận nhân viên 35.360.000 6.188.000 1.060.800 353.600 2.828.800 530.400 353.600 11.315.200 </small>

<i><small> ,ngày 31 tháng 01 năm 2024</small></i>

<b><small>Giám đốc</small></b>

<b><small>BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG T1/2024</small></b>

<b><small>Tổng cộngLương cb</small></b>

<b><small>Các khoản trích theo lương tính </small></b>

<b><small>vào chi phí</small><sup>Các khoản khấu trừ lương</sup></b>

<small>Nguyễn Viết Khánh</small>

</div>

×